ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7458/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 17 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/10/2020 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đền năm 2030.
Căn cứ Đề án số 02-ĐA/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 2581/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 3706/KH-UBND ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 7149/KH-UBND ngày 01/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình “Chuyển đổi số ngành Thư viện đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa, thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổ chức, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và hiệu quả nội dung Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/10/2020 của Tỉnh ủy và Đề án số 02- ĐA/TU ngày 29/ 01/2021 của Tỉnh ủy.
- Đến năm 2025, chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện ngành văn hóa, thể thao và du lịch trên phạm vi toàn tỉnh; hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tối đa hoạt động quản lý của cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực của ngành, du khách và người dân.
- Tạo cơ chế thuận lợi, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cùng đóng góp, chia sẻ, khai thác hệ thống thông tin chung.
- Đến năm 2030, phát triển nền tảng dữ liệu số phục vụ phát triển du lịch số, kết hợp với thương mại điện tử để hướng tới một ngành kinh tế thông minh phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0).
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, đồng bộ, đạt mục tiêu đề ra và tiết kiệm.
- Huy động nguồn lực của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch này; huy động nguồn lực đội ngũ công chức, viên chức toàn ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong du lịch.
- Thực hiện thường xuyên và định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo đối với các nhiệm vụ tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
1. Chuyển đổi số ngành thư viện
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 7149/KH-UBND ngày 01/11/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện/thành phố, Sở TTTT, các đơn vị xây dựng phần mềm và các đơn vị viễn thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện: 2022, 2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
2. Ứng dụng chuyển đổi số trong toàn ngành Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình
Xây dựng ứng dụng phần mềm sử dụng giải pháp thông minh ứng dụng công nghệ tiên tiến vào việc: Giám sát quảng cáo điện tử trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thực hiện dịch vụ công của thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực của ngành trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Quản lý công tác tập luyện, tổ chức thi đấu thể thao; Kết nối liên thông thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch từ Trung ương đến địa phương và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh. Xây dựng dữ liệu toàn ngành Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình để chuẩn bị kết nối và đồng bộ dữ liệu quản lý từ Trung ương đến địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Tổng cục Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông (Sở TTTT), UBND các huyện/thành phố, các đơn vị xây dựng phần mềm, các đơn vị viễn thông và trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện: 2024.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển du lịch thông minh cho cán bộ quản lý nhà nước về toàn ngành, các doanh nghiệp và cộng đồng;
- Tổ chức tìm hiểu, phổ biến, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về các điển hình tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT (trong ngành du lịch Việt Nam và thế giới), tập trung vào các đối tượng quản lý nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị quản lý khu, điểm du lịch, cộng đồng và các cá nhân thông qua các hình thức như hội thảo, khảo sát thực tế, cuộc thi;
- Lồng ghép các nội dung ứng dụng CNTT tiếp cận xu hướng của cuộc CMCN 4.0 trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong toàn ngành.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục đào tạo (Sở GDĐT), Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các ngân hàng và doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực của ngành trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
4. Xây dựng các giải pháp về du lịch cho tất cả khách du lịch từ khi đặt chân đến và rời đi khỏi tỉnh Bến Tre: Xây dựng ứng dụng nhắn tin tự động trên hệ thống Du lịch Thông minh Bến Tre (bentretourism.vn trên điện thoại thông minh, tiếp nhận kết quả và phát triển ứng dụng du lịch thông minh Bến Tre từ đề tài nghiên cứu Khoa học và Công nghệ (KHCN) cấp tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở KHCN, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố và các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, MobiFone, FPT, Viettel,….
- Thời gian thực hiện: 2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
Xây dựng hệ thống mạng wifi công cộng phục vụ tại những địa bàn tập trung khách Du lịch.
Chi tiết: Lắp đặt tại trung tâm thành phố Bến Tre (bán kính 3km đến 4km); địa bàn thị xã, thị trấn hoặc khu du lịch địa phương (bán kính từ 1km đến 2km); 02 di tích quốc gia đặc biệt; các di tích và điểm đến du lịch trên tuyến đường trong tuyến du lịch tiêu biểu của tỉnh, nhằm giúp du khách không lệ thuộc vào những điều kiện tìm kiếm, mà tiếp cận hệ thống Internet, cũng như tiếp cận với tất cả các ứng dụng trong hệ thống Du lịch thông minh Bến Tre (Bản đồ số du lịch) nhanh chóng, dễ dàng hơn.
- Đơn vị chủ trì: Sở TTTT.
- Đơn vị phối hợp: Sở VHTTDL, UBND các huyện có du lịch phát triển/thành phố Bến Tre, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,….
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước và xã hội hóa.
Phát triển đồng bộ hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý du lịch ảo và các công nghệ tiên tiến khác phục vụ du khách, cộng đồng, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch. Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch và các công nghệ mới khác nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về trải nghiệm, tiện dụng, tăng giá trị và sức hấp dẫn đối với khách du lịch cũng như các điểm đến du lịch. Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp du lịch với các chuyên trang có uy tín trong và ngoài nước. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận khách hàng thông qua hình thức du lịch trực tuyến.
a) Xây dựng ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR), xây dựng Video 360 độ phục vụ khách du lịch. Kết hợp xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử - văn hóa quan trọng của tỉnh Bến Tre phục vụ du khách.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở TTTT, các đơn vị phát triển phần mềm, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2022 (thực hiện 02 di tích: Di tích quốc gia đặc biệt Đồng Khởi Bến Tre và Khu lưu niệm Nữ tướng Nguyễn Thị Định), mỗi năm thực hiện số hóa 02 di tích và khảo sát hiệu quả mang lại từ ứng dụng để phát triển đến 100% các điểm đến du lịch trên địa bàn toàn tỉnh vào năm 2030.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
b) Lắp đặt một số màn hình thông minh tại những di tích cấp quốc gia trở lên, trạm thông tin du lịch, những điểm đến tập trung đông khách du lịch, trung tâm của thành phố Bến Tre hay các thị trấn của các huyện có du lịch phát triển.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở TTTT, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2022 và các năm tiếp theo.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước và xã hội hóa.
c) Phát triển công cụ thuyết minh tự động trong Ứng dụng Du lịch thông minh Bến Tre (Bản đồ số du lịch), đồng thời chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch tiêu biểu của tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2 của Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2022, 2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
d) Số hóa các di sản văn hóa qua công nghệ số
Xây dựng Thư viện dữ liệu di tích, lập hệ thống mã QR Code tại các di tích trọng điểm, nâng cấp Ngân hàng dữ liệu các di sản văn hóa phi vật thể và trang web Danh nhân văn hóa Nguyễn Đình Chiểu.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
đ) Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp du lịch với các chuyên trang có uy tín trong và ngoài nước. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận khách hàng thông qua hình thức du lịch trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở TTTT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2023, 2024.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước và xã hội hóa.
- Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị phối hợp: Sở VHTTDL, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, hệ thống viễn thông và doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Nguồn kinh phí: Xã hội hóa.
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; chủ động tạo điều kiện nhằm huy động nguồn xã hội hóa để thực hiện kế hoạch này đạt hiệu quả.
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động chuyển đổi số hằng năm.
- Nguồn xã hội hóa từ các công ty/đơn vị/doanh nghiệp cùng phối hợp thực hiện việc chuyển đổi số.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện: 11.028.500.000 đồng (Mười một tỷ, không trăm hai mươi tám triệu, năm trăm ngàn đồng).
(phụ lục dự trù kinh phí kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Thành lập Tổ công tác gồm các Sở, ngành liên quan để triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
- Chủ trì xây dựng, phối hợp với các hiệp hội, các doanh nghiệp, đối tác quốc tế triển khai các nội dung của Kế hoạch theo hình thức hợp tác công - tư.
- Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức xã hội nghề nghiệp về du lịch, cộng đồng doanh nghiệp tham gia thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Kế hoạch để rút kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Thẩm định các hạng mục của Kế hoạch theo quy định; phối hợp với Sở VHTTDL tuyên truyền, phổ biến và thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, hướng dẫn thủ tục đầu tư, thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định dự toán và tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định. Gắn quá trình triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối các dự án khởi nghiệp sáng tạo về du lịch thông minh với các nhà đầu tư trong nước và quốc tế.
4. Sở Tài chính: Tham mưu cân đối, bố trí kinh phí ngân sách để thực hiện kế hoạch này; hướng dẫn và thanh quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
5. Sở Giao thông vận tải: Kết nối, trao đổi dữ liệu liên quan đến kinh doanh vận tải khách du lịch bằng các phương tiện vận tải đường bộ và đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý với Sở VHTTDL.
6. Sở Công thương: Kết nối, trao đổi dữ liệu về giao dịch thương mại liên quan đến khách du lịch với Sở VHTTDL.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kết nối, trao đổi dữ liệu về sản phẩm OCOP, sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn, làng nghề, mô hình nông nghiệp du lịch với Sở VHTTDL.
8. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở VHTTDL lồng ghép các nội dung của Kế hoạch vào các chương trình phát triển khoa học và công nghệ.
9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Phối hợp lồng ghép các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin tiếp cận xu hướng của cuộc CMCN 4.0 trong các chương trình đào tạo nghề du lịch. Khuyến khích phát triển các ứng dụng học nghề du lịch trực tuyến hỗ trợ nhu cầu học tại chỗ của lao động ngành du lịch.
10. Sở Nội vụ: Kết nối, trao đổi dữ liệu tổng hợp liên quan đến tôn giáo, di tích đủ điều kiện khai thác phục vụ hoạt động du lịch với Sở VHTTDL.
11. Công an tỉnh: Kết nối, trao đổi dữ liệu liên quan đến các đoàn du khách quốc tế quan trọng với Sở VHTTDL. Trao đổi thông tin, cảnh báo về an ninh, an toàn và hỗ trợ khách du lịch trong trường hợp xảy ra các tình huống liên quan trật tự an toàn xã hội.
12. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre: Phối hợp triển khai và chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn hỗ trợ việc ứng dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống.
13. UBND các huyện, thành phố Bến Tre
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch để cụ thể hóa, tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các tầng lớp nhân dân.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan theo đúng mục tiêu Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ gửi Sở VHTTDL tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
14. Văn phòng UBND tỉnh: Kết nối, trao đổi dữ liệu tổng hợp liên quan đến các chính sách, tình hình, hoạt động, thông tin đối ngoại; điểm đến du lịch các nước; người Việt Nam ở nước ngoài và các thông tin khác liên quan đến hoạt động du lịch với Sở VHTTDL.
15. Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- Xây dựng các chương trình truyền thông phổ biến các điển hình về ứng dụng CNTT trong ngành du lịch.
- Tham gia các chương trình khảo sát, viết bài, sản xuất phim ngắn về du lịch; xây dựng, cung cấp các thông tin số về sản phẩm liên quan đến du lịch, đóng góp vào cơ sở dữ liệu chung.
16. Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bến Tre
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình để xây dựng Kế hoạch cụ thể hóa, tổ chức triển khai thực hiện.
- Vận động các doanh nghiệp du lịch tham gia xã hội hóa thực hiện các nội dung chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch theo tinh thần kế hoạch này.
17. Các doanh nghiệp du lịch
- Phối hợp thực hiện việc số hóa toàn bộ dữ liệu du lịch và triển khai du lịch thực tế ảo trên bản đồ số và công nghệ mới.
- Thường xuyên triển khai cập nhật dữ liệu mới của đơn vị mình trên hệ thống để quản lý.
- Triển khai ứng dụng thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh do đơn vị mình quản lý, khai thác.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình trong giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH TRONG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ HUY ĐỘNG
CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 7458/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự toán kinh phí NSNN từng năm |
Kinh phí XHH |
Tổng kinh phí |
Ghi chú |
|||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||
1 |
Chuyển đổi số ngành thư viện |
Sở VHTTDL |
Các đơn vị được phân công theo Kế hoạch số số 7149/KH-UBND ngày 01/11/2021. |
2022 - 2025 |
242 |
250 |
250 |
250 |
0 |
992 |
|
2 |
Xây dựng Ứng dụng chuyển đổi số trong toàn ngành Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình |
Sở VHTTDL |
Tổng cục Du lịch, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các đơn vị xây dựng phần mềm, các đơn vị viễn thông và trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
2024 |
|
|
2.000 |
|
0 |
2.000 |
|
3 |
Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình - Tổ chức sự kiện giới thiệu, tuyên truyền, triển khai nội dung kế hoạch; - Tập huấn nâng cao trình độ, năng lực ứng dụng CNTT 02 lớp: lớp công chức, viên chức ngành, cán bộ quản lý và lớp cho các doanh nghiệp. |
Sở VHTTDL |
Sở Giáo dục đào tạo, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các ngân hàng và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
400 |
|
4 |
Xây dựng các giải pháp về du lịch cho tất cả khách du lịch từ khi đặt chân đến và rời đi khỏi tỉnh Bến Tre |
Sở VHTTDL |
Sở KHCN, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố và các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, MobiFone, FPT, Viettel,…. |
2023 - 2025 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
5 |
Xây dựng hệ thống mạng wifi công cộng phục vụ du khách và các ứng dụng công nghệ thông minh nhằm quảng bá điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch |
Sở TTTT |
Sở VHTTDL, UBND các huyện có du lịch phát triển/thành phố Bến Tre, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,…. |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
Theo kế hoạch của Sở TTTT |
6 |
Xây dựng hệ thống các ứng dụng công nghệ thông minh nhằm quảng bá điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Xây dựng ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR), xây dựng Video 360 độ phục vụ khách du lịch. Kết hợp xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử - văn hóa quan trọng của tỉnh Bến Tre phục vụ du khách. |
Sở VHTTDL |
Sở TTTT, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone,Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh |
2022- 2025 |
628,5 |
700 |
700 |
700 |
500 |
3.228,5 |
|
|
b) Lắp đặt một số màn hình thông minh tại những di tích cấp quốc gia trở lên, trạm thông tin du lịch, những điểm đến tập trung đông khách du lịch, trung tâm của thành phố Bến Tre hay các thị trấn của các huyện có du lịch phát triển. |
Sở VHTTDL |
Sở TTTT, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh. |
2022 - 2025 |
128 |
130 |
130 |
130 |
100 |
618 |
|
|
c) Phát triển công cụ thuyết minh tự động trong Ứng dụng Du lịch thông minh Bến Tre (Bản đồ số du lịch), đồng thời chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch tiêu biểu của tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2 của Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh). |
Sở VHTTDL. |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh |
2022 - 2023 |
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện Đề tài KHCN |
|
d) Số hóa các di sản văn hóa qua công nghệ số Xây dựng Thư viện dữ liệu di tích, lập hệ thống mã QR Code tại các di tích trọng điểm, nâng cấp Ngân hàng dữ liệu các di sản văn hóa phi vật thể và trang web Danh nhân văn hóa Nguyễn Đình Chiểu. |
Sở VHTTDL |
Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố. |
2023 - 2025 |
|
200 |
200 |
200 |
100 |
700 |
|
|
đ) Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp du lịch với các chuyên trang có uy tín trong và ngoài nước. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận khách hàng thông qua hình thức du lịch trực tuyến. |
Sở VHTTDL. |
Sở TTTT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh |
2023 - 2025 |
|
300 |
330 |
360 |
100 |
1.090 |
|
7 |
Đẩy mạnh ứng dụng các dịch vụ thanh toán trực tuyến ở tất cả các điểm dịch vụ du lịch (ví điện tử, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre. |
Sở VHTTDL, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, hệ thống viễn thông và doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống trên địa bàn tỉnh |
Thường xuyên |
|
|
|
|
Theo kinh phí hoạt động của từng đơn vị |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
998,5 |
3.680 |
3.710 |
1.740 |
900 |
11.028,5 |
|
Kế hoạch 7458/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa, thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 7458/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Thị Bé Mười |
Ngày ban hành: | 17/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 7458/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa, thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Chưa có Video