ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 28 tháng 4 năm 2022 |
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, ĐÔ THỊ THÔNG MINH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẬU GIANG NĂM 2022
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật Giao dịch điện tử;
- Luật An toàn thông tin mạng;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số về việc ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0;
- Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình thúc đẩy và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
- Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022;
- Chương trình số 257-CTr/TU ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hậu Giang về việc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hậu Giang (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 196-KH/TU ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hậu Giang về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường phối hợp triển khai đồng bộ các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng;
- Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua Đề án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2025;
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 523/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang thực hiện Chương trình số 257-CTr/TU ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025;
- Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023.
1. Kết quả đạt được
Năm 2021, tỉnh đã cơ bản hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021, cụ thể như sau:
a) Xây dựng và hoàn thiện chủ trương, chính sách, quy định pháp lý
(1) Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025.
(2) Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách CNTT trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang.
(3) Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025.
(4) Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2023.
(5) Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang triển khai nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021 theo Văn bản số 1250/VPCP-KSTT ngày 25/02/2021 của Văn phòng Chính phủ.
(6) Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021.
(7) Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021.
(8) Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
(9) Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(10) Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 09/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang triển khai một số nội dung theo kết luận Hội nghị quán triệt một số nội dung về tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và giải pháp xác thực, liên thông dữ liệu tiêm chủng với dữ liệu quốc gia về dân cư.
(11) Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021 - 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(12) Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023.
(13) Quyết định số 1073/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ngày 16/6/2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hậu Giang.
(14) Quyết định số 1226/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ngày 29/6/2021 về ban hành Mã định danh điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(15) Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 phê duyệt danh sách dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Hậu Giang.
(16) Quyết định số 08/QĐ-BCĐ ngày 18/3/2021 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang.
(17) Quyết định số 09/QĐ-BCĐ ngày 18/3/2021 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Tổ Công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang.
(18) Quyết định số 137/QĐ-BCĐ ngày 11/10/2021 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang về việc kiện toàn Tổ Công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang.
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu tổng quát trong Kế hoạch
STT |
Mục tiêu tổng quát |
Kết quả thực hiện |
1 |
Trang bị, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin các cơ quan nhà nước, đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng việc triển khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh, các ứng dụng chuyên ngành của các cơ quan, tổ chức. |
Đã hoàn thành dự án và bàn giao thiết bị cho các đơn vị sử dụng |
2 |
Hoàn thiện các nền tảng, hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh để nâng cao hiệu quả sử dụng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả xử lý công việc của các cơ quan nhà nước, hướng tới xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số. |
Đã thuê dịch vụ hạ tầng đám mây phục vụ các ứng dụng của tỉnh |
3 |
Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp. |
- Đã triển khai mô hình 4 lớp - Đã triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin (SOC) |
4 |
Đào tạo nguồn nhân lực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn, an ninh mạng. |
Đã tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về chính quyền điện tử, chuyển đổi số, an toàn, an ninh mạng cho đội ngũ cán bộ, công chức phụ trách CNTT của tỉnh |
c) Kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể trong Kế hoạch
STT |
Mục tiêu cụ thể |
Kết quả thực hiện |
|
Hoàn thiện Chính quyền điện tử, phát triển Chính quyền số, chuyển đổi hoạt động của cơ quan nhà nước lên môi trường số |
|
1 |
100% dịch vụ công được đưa lên trực tuyến mức độ 3, 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm thiết bị di động. |
100% dịch vụ công đủ điều kiện lên mức độ 4 (1218 dịch vụ) đã được cung cấp trên Cổng DVC của Tỉnh |
2 |
100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng phần mềm quản lý văn bản và được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử có ký số được luân chuyển trên phần mềm quản lý văn bản của tỉnh. |
- 100% cơ quan sử dụng phần mềm, có kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia. - 100% văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử có ký số, được lưu chuyển trên hệ thống quản lý văn bản. |
3 |
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp cơ sở được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
Đã hoàn thành |
4 |
100% báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện qua hệ thống báo cáo của Tỉnh. |
Đã hoàn thành |
5 |
100% báo cáo Chính phủ định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. |
Đã hoàn thành |
6 |
Triển khai hệ thống trợ lý ảo trong giải đáp các thủ tục hành chính |
Đã triển khai Tổng đài giải đáp tự động thủ tục hành chính (trợ lý ảo) tại đầu số 1900 86.68.95 |
|
Phát triển xã hội số, xây dựng đô thị thông minh |
|
7 |
Các hệ thống thông tin của tỉnh được đảm bảo an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp; tiếp tục cải thiện chỉ số an toàn thông tin mạng của tỉnh Hậu Giang năm 2021. |
Đã hoàn thành |
8 |
Mỗi hộ, gia đình có một mã bưu chính, có thể tra cứu địa chỉ bằng bản đồ số. |
Đã triển khai mã bưu chính tại 189.816 hộ gia đình, đạt 94% |
9 |
Xây dựng kế hoạch hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở bằng công nghệ số; đổi mới nội dung báo chí, truyền thông nhằm tạo đồng thuận, niềm tin xã hội, khát vọng phát triển, tạo ra sức mạnh tinh thần để tỉnh bứt phá vươn lên. |
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 149/KH- UBND ngày 06/8/2021 triển khai Quyết định số 135/QĐ- TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang |
|
Phát triển kinh tế số, chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực |
|
10 |
Ưu tiên chuyển đổi số các lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục; xây dựng kế hoạch chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực. |
Đang triển khai |
11 |
Xây dựng kế hoạch và từng bước hình thành hệ thống doanh nghiệp công nghệ số. |
Đã ban hành Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 29/10/2021 |
Về cơ bản, các mục tiêu đặt ra trong Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 của UBND tỉnh xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021 đã được thực hiện và hoàn thành.
d) Kinh phí thực hiện
Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 được bố trí đầy đủ để thực hiện.
a) Hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử, xây dựng chính quyền số, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước; thực hiện chuyển đổi số một số lĩnh vực ưu tiên.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin mạng.
c) Bổ sung, nâng cấp các ứng dụng đô thị thông minh để hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Nâng cao thứ hạng chuyển đổi số của tỉnh theo bảng xếp hạng của Bộ Thông tin và Truyền thông về chỉ số chuyển đổi số (DTI) và chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông (Vietnam ICT Index).
đ) Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý điều hành.
2.1. Hoàn thiện Chính quyền điện tử, phát triển Chính quyền số, chuyển đổi hoạt động của cơ quan nhà nước lên môi trường số
a) Mở rộng, nâng cấp hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu, mạng diện rộng của tỉnh đáp ứng việc triển khai, lưu trữ dữ liệu của các ứng dụng dùng chung của tỉnh, các ứng dụng chuyên ngành của các cơ quan, tổ chức.
b) Tiếp tục rà soát, bổ sung, đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm thiết bị di động.
c) Mở rộng phạm vi sử dụng phần mềm quản lý văn bản cho các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước (nếu có nhu cầu) và thực hiện kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử có ký số đầy đủ (cả văn bản đến và văn bản đi) và được luân chuyển trên phần mềm quản lý văn bản của tỉnh.
d) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp cơ sở được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
đ) 100% báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện qua hệ thống báo cáo của Tỉnh; 100% báo cáo Chính phủ định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
e) Triển khai, làm giàu dữ liệu cho hệ thống trợ lý ảo của Tỉnh trong giải đáp các thủ tục hành chính.
g) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến đạt 50%.
h) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt 80%
i) Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước đạt 90%.
k) Hoàn thành việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
l) Hình thành các cơ sở dữ liệu (CSDL) tạo nền tảng phát triển Chính quyền số, bao gồm: dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm, văn bản quy phạm pháp luật, lý lịch tư pháp...; các CSDL được kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh, phục vụ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện dịch vụ công và phát triển kinh tế - xã hội.
m) 30% các hoạt động kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
n) Phấn đấu nằm trong nhóm 20 tỉnh dẫn đầu trong bảng xếp hạng chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh.
2.2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh
a) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.
b) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng lao động điện tử đạt 100%.
c) Khuyến khích, hỗ trợ người dân sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
d) Hỗ trợ 5 doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã chuyển đổi số.
2.3. Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
a) Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G.
b) Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 75% hộ gia đình, 100% cấp xã.
c) Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử là 25%.
2.4. Bảo đảm an toàn thông tin
a) Tỷ lệ các hệ thống thông tin quan trọng được xác định cấp độ an toàn thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đạt 70%.
b) Tỷ lệ thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ đạt 90%.
c) 100% người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin.
d) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan, đơn vị được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.
đ) 100% các cơ sở giáo dục thực hiện phổ biến, trang bị kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn cho trẻ em khi tham gia môi trường mạng; 100% trẻ em là nạn nhân bị xâm hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản thân trẻ em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội.
e) Triển khai giám sát, đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp; Hậu Giang thuộc nhóm 2 trong bảng xếp hạng về an toàn thông tin mạng theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.1. Công tác chỉ đạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
a) Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa phương phải gương mẫu, đi đầu trong việc chuyển đổi nhận thức trong đơn vị, chỉ đạo thực hiện việc chuyển đổi số trong hoạt động của đơn vị; chuyển đổi số phục vụ người dân và doanh nghiệp; ưu tiên sử dụng sản phẩm công nghệ số của các doanh nghiệp Việt Nam.
b) Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang chuyển đổi số trên các trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước, các cơ quan báo, đài để tuyên truyền về các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại; nâng cao nhận thức của toàn xã hội trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chủ trương chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
c) Xây dựng các nội dung tuyên truyền phù hợp với từng giai đoạn của quá trình chuyển đổi số và thực tế triển khai.
d) Tổ chức phổ biến, quán triệt tới các tổ chức, cá nhân liên quan về việc tăng cường quản lý đầu tư, bảo đảm hiệu quả ứng dụng CNTT, phát triển chính phủ số, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.2. Hoàn thiện thể chế, quy định pháp lý
a) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định pháp lý của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 tầm nhìn đến năm 2030.
d) Xây dựng danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh tạo cơ sở để hình thành cơ sở dữ liệu lớn nhằm trao đổi, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số; xây dựng quy chế khai thác, sử dụng CSDL dùng chung của Tỉnh.
đ) Rà soát, chỉnh sửa, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với từng thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
e) Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số để thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
g) Xây dựng Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực và địa bàn theo hướng dẫn tại Quyết định số 186/QĐ- BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
h) Xây dựng Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến hiệu quả, trong đó đặc biệt chú trọng tới việc rà soát; giao chỉ tiêu về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Phát triển hạ tầng số
a) Nâng cấp, mở rộng hạ tầng điện toán đám mây phục vụ các ứng dụng chính quyền số, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp.
b) Nâng cấp, mở rộng mạng diện rộng (WAN) của tỉnh trên cơ sở kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh để phục vụ các ứng dụng dùng chung; mở rộng các đối tượng tham gia mạng diện rộng đảm bảo thống nhất, đồng bộ, an toàn thông tin mạng.
c) Nâng cấp, mở rộng trung tâm dữ liệu của tỉnh, các hệ thống mạng nội bộ, trang thiết bị công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
d) Triển khai công nghệ 5G tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3.4. Phát triển các nền tảng, ứng dụng dùng chung
a) Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
b) Hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối đồng bộ với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP), đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
c) Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh.
d) Kết nối Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số để đánh giá, đo lường mức độ, chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến.
đ) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản; Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương; Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử; Hệ thống Báo cáo kinh tế - xã hội; Ứng dụng di động Hậu Giang; các cơ sở dữ liệu kiều bào, quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hậu Giang, quản lý Thi đua - Khen thưởng; quản lý lưu trữ lịch sử.
3.5. Phát triển dữ liệu
a) Hình thành cơ sở dữ liệu của các Sở, ngành, địa phương theo định hướng phát triển các dữ liệu tại Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh, đồng thời đảm bảo kết nối, chia sẻ, tích hợp với CSDL của các Bộ, ngành.
b) Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước (CQNN) các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
3.6. Phát triển kinh tế số, doanh nghiệp công nghệ số
a) Thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Hậu Giang tham gia Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung.
b) Đẩy mạnh hợp tác, phối hợp với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn về CNTT để thực hiện các hoạt động thu hút, kêu gọi đầu tư, thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT trên địa bàn tỉnh.
c) Triển khai Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
d) Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt với các giao dịch có giá trị nhỏ thông qua tài khoản viễn thông (Mobile Money).
đ) Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại điện tử đa dạng trên các sàn thương mại điện tử lớn để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3.7. Phát triển xã hội số
a) Ứng dụng các nền tảng cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp để nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân; từng bước hình thành công dân số.
b) Triển khai cung cấp Wifi miễn phí tại các khu đông dân cư, các điểm tập trung đông người tại thành phố Vị Thanh.
c) Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật của cơ quan nhà nước.
d) Triển khai thí điểm chuyển đổi số cho 02 xã thuộc UBND huyện Châu Thành A để xem xét, nhân rộng cho các địa phương khác.
3.8. Bảo đảm an toàn thông tin
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số, dịch vụ điện toán đám mây trên địa bàn tỉnh chú trọng công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, đảm bảo chất lượng và ổn định các dịch vụ cung cấp.
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
d) Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.
đ) Triển khai các hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo, an toàn trên môi trường mạng.
3.9. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
a) Thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ triển khai chính phủ số, kinh tế số và xã hội số tại các xã, phường, tổ, đội với nòng cốt là cán bộ phụ trách công nghệ thông tin, có sự tham gia của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, CNTT tại địa phương; tham gia Mạng lưới công nghệ số cộng đồng toàn quốc.
b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho lãnh đạo các Sở, ngành, địa phương về chuyển đổi số, bồi dưỡng chuyên sâu về công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước.
c) Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách; huy động nguồn lực xã hội cùng tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho mạng lưới công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các nền tảng số và khi tham gia các hoạt động trên môi trường số.
d) Tham gia chương trình đào tạo, tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức.
đ) Đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin cho công chức, viên chức tại các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
e) Tổ chức các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3.10. Chuyển đổi số một số lĩnh vực ưu tiên
3.10.1. Lĩnh vực nông nghiệp (Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu và các ứng dụng phục vụ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Phần mềm quản lý dữ liệu: Cơ sở dữ liệu quản lý trồng trọt; chăn nuôi; Cơ sở dữ liệu tích hợp các cảm ứng, quan sát, giám sát, cảnh báo về độ mặn, tình hình thủy văn, thời tiết; Các cơ sở dữ liệu tích hợp các phần mềm quản lý vùng trồng, vùng nuôi; Truy xuất dữ liệu dạng biểu đồ, bảng tính, bản đồ; Hệ thống thông tin thị trường nông sản.
- Phần mềm trên điện thoại thông minh để người nông dân có thể cập nhật thông tin sản xuất, nuôi trồng vào cơ sở dữ liệu của tỉnh.
- Hệ thống cảnh báo, giám sát hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về nông nghiệp.
b) Xây dựng thí điểm một số Trạm giám sát nông nghiệp thông minh.
c) Xây dựng một số mô hình nông nghiệp thông minh trên lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi.
d) Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn giao dịch điện tử.
3.10.2. Lĩnh vực giáo dục (Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo)
a) Chuyển đổi số trong hoạt động điều hành và quản lý giáo dục, bao gồm:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng, triển khai các phần mềm quản lý trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về xét tuyển học sinh đầu cấp; thực hiện thanh toán học phí không dùng tiền mặt.
- Số hóa văn bằng chứng chỉ để hỗ trợ các thủ tục hành chính liên quan đến xác minh văn bằng chứng chỉ.
b) Chuyển đổi số trong hoạt động dạy học, bao gồm:
- Xây dựng trường học số, CSDL Bài giảng điện tử; học bạ điện tử, kiểm định chất lượng giáo dục.
- Số hóa thông tin quản lý văn bằng chứng chỉ bảo đảm thuận tiện trong công tác quản lý, xác minh văn bằng, chứng chỉ.
3.10.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế (Đơn vị chủ trì: Sở Y tế)
a) Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ sức khoẻ của người dân trên toàn tỉnh theo Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu. Phấn đấu đến năm 2025, 95% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử.
b) Tin học hóa Trạm y tế cấp xã theo hướng dẫn tại Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
c) Triển khai hệ sinh thái bệnh viện thông minh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Đa khoa thành phố Ngã Bảy.
3.10.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics (Đơn vị chủ trì: Sở Giao thông vận tải)
a) Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo các tiêu chuẩn kỹ thuật về cấu trúc thông tin, chia sẻ dữ liệu quản lý các nghiệp vụ cơ bản của ngành Giao thông vận tải, bao gồm kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và hoạt động kinh doanh vận tải, kho bãi.
b) Tích hợp, kết nối liên thông dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL chuyên dùng để hình thành hệ sinh thái giao thông thông minh.
3.10.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực thương mại điện tử (Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương)
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy triển khai xưởng/nhà máy thông minh để tăng tỷ lệ tự động hóa, giúp đổi mới và nâng cao năng suất, hiệu suất hoạt động; triển khai hệ thống quản lý thông minh tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai các chương trình tập huấn, đào tạo về thương mại điện tử cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
c) Hỗ trợ đưa thông tin nông sản của các hộ sản xuất nông nghiệp lên các sàn thương mại điện tử để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm và có thêm các kênh phân phối mới hỗ trợ tiêu thụ nông sản.
3.10.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường)
a) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn thiện CSDL đất đai trên địa bàn tỉnh.
b) Số hóa dữ liệu chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường.
3.10.7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch (Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh, hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối hiệu quả với các chủ thể liên quan, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch tỉnh Hậu Giang.
3.10.8. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng (Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang)
a) Triển khai dịch vụ Mobile Money trên địa bàn tinh.
b) Triển khai ứng dụng toàn diện công nghệ số trong các ngành thuế, tài chính, kho bạc, bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn và quy định của Bộ Tài chính và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước của Tỉnh; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán kinh phí để triển khai Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả các hoạt động quản lý nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
d) Định kỳ hàng năm thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối bố trí vốn cho các dự án để thực hiện Kế hoạch, đồng thời tranh thủ các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác phù hợp theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Nội vụ
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT và nâng cao trình độ, tiêu chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong kế hoạch hàng năm của tỉnh; gắn kết chặt chẽ nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước với nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Kế hoạch chung của tỉnh, bảo đảm đồng bộ với Kế hoạch phát triển của ngành, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2022, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2022 của UBND
tỉnh Hậu Giang)
STT |
Nhiệm vụ, dự án |
1 |
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh |
2 |
Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh |
3 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu tỉnh |
4 |
Triển khai chuyển đổi số một số lĩnh vực ưu tiên (theo Đề án) |
4 |
Cung cấp dịch vụ Wifi miễn phí tại các điểm tập trung đông người |
5 |
Hệ thống phát wifi (miễn phí) |
6 |
Nghiên cứu xây dựng hồ sơ yêu cầu, thiết kế mạng lưới thiết bị IoT của tỉnh Hậu Giang phục vụ phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh |
PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT
TRIỂN KHAI CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Để thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2022 của UBND tỉnh
Hậu Giang)
STT |
Tên nền tảng |
Đơn vị đầu mối |
Đơn vị phối hợp |
I |
Nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội |
||
1 |
Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC) thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (AGC). Nền tảng CGC thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu quả, nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu quả các hệ thống đám mây của doanh nghiệp (EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán đám mây cho Chính phủ số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2 |
Nền tảng địa chỉ số Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng địa chỉ số trên cơ sở kế thừa nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode hiện có; gắn biển địa chỉ số đến từng công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo địa chỉ số; tích hợp với nền tảng bản đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu quốc gia địa chỉ số, có chức năng chỉ đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ số đã được tạo. Nền tảng địa chỉ số sẽ được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác để xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục vụ cho từng ngành, lĩnh vực và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Bưu điện tỉnh; - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
3 |
Nền tảng bản đồ số Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng bản đồ số cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà nước và mọi mặt của đời sống, kinh tế, xã hội như: quản lý đô thị, dữ liệu kết cấu hạ tầng; sản xuất và bán lẻ; giao thông vận tải; quản lý đất đai, nông nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu hộ, cứu nạn; thương mại điện tử... Nền tảng bản đồ số được tích hợp với Nền tảng địa chỉ số để chia sẻ cho các giải pháp phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế các nền tảng bản đồ số khác trên thế giới. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện. |
4 |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Mô tả ngắn gọn: Nền tảng được xây dựng, phát triển phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức. Nền tảng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công cung cấp cho người dân và doanh nghiệp theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp thông tin thủ công, nhiều lần cho cơ quan nhà nước; nâng cao hiệu quả của việc quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số thống nhất, tin cậy; tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trên quy mô toàn quốc; mở ra cơ hội cho khu vực tư có thể khai thác dữ liệu của cơ quan nhà nước để tạo ra giá trị mới. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
5 |
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ngành tỉnh - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
6 |
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ họp trực tuyến cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp như: đặt lịch, nhắc lịch, chia sẻ tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ video trực tuyến, quản lý, điều hành cuộc họp, biểu quyết... Nền tảng cho phép triển khai họp qua Internet hoặc mạng truyền số liệu chuyên dùng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
7 |
Nền tảng dạy học trực tuyến Mô tả ngắn gọn: Xây dựng và phát triển nền tảng đào tạo trực tuyến cung cấp một hệ sinh thái học tập bao gồm: quản lý học tập, quản lý kho tài nguyên học liệu số,... cho giáo viên, học sinh và các cơ sở giáo dục. Nền tăng đào tạo trực tuyến sẽ trở thành sân chơi mở, bình đẳng, kích thích sáng tạo, phát triển hệ sinh thái EdTech Việt Nam. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
8 |
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở được xây dựng để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân nói chung; phổ cập kỹ năng số nâng cao cho người dân theo hướng cá nhân hóa, đào tạo về kỹ năng, quyền và trách nhiệm công dân số. Việc triển khai nền tảng giúp người dân có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
9 |
Nền tảng hóa đơn điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép mỗi cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn, khắc phục tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các chủ thể kinh doanh. |
Cục Thuế tỉnh |
- Sở Tài chính - Sở Thông tin và Truyền thông - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
10 |
Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, để phục vụ định danh mọi người dân trên môi trường số, khi tham gia sử dụng các dịch vụ số. Mỗi người dân khi tham gia không gian số sẽ được xác thực, định danh và sử dụng cho mọi hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ có vai trò thúc đẩy toàn bộ các hoạt động chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt cho các hoạt động thương mại điện tử, thanh toán điện tử, ... |
Công an tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
11 |
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp Mô tả ngắn gọn: Phát triển Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho nông dân. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
12 |
Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản cung cấp dịch vụ truy vết và chứng thực thông tin trong từng công đoạn, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và đến tay người tiêu dùng trong chuỗi giá trị nông nghiệp giúp minh bạch hóa Chuỗi cung ứng; Tối ưu Chuỗi cung ứng; Truy xuất được nguồn gốc. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
13 |
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân qua ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ khác; Tích hợp công nghệ số vào dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số đo mà không cần thường xuyên đến phòng khám của bác sĩ, không phải đến bệnh viện, không phải xếp hàng, chờ đợi để được khám chữa bệnh; tư vấn sức khỏe 24/7. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên. |
Sở Y tế |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
14 |
Nền tảng quản lý tiêm chủng Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản lý tiêm chủng cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc tổ chức tiêm ngừa cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân đăng ký tiêm chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập danh sách tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản lý tiêm chủng sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử. |
Sở Y tế |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
15 |
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh, thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá trình khám chữa bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển đổi số ngành Y tế. |
Sở Y tế |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
16 |
Nền tảng trạm y tế xã Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trạm y tế xã/phường giúp các cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực tại các tỉnh quản lý toàn diện các hoạt động khám, chữa bệnh tại địa phương mình quản lý. Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế. |
Sở Y tế |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
17 |
Nền tảng phát thanh số (trực tuyến) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng phát thanh số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân có thể nghe, nghe lại bất kỳ chương trình phát thanh trên sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc các Đài truyền thanh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại Việt Nam. Nền tảng hỗ trợ người dân tiếp cận các kênh phát thanh mọi lúc, mọi nơi, kể cả đối với kiều bào ở nước ngoài. |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
UBND cấp huyện |
18 |
Nền tảng truyền hình số (trực tuyến) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truyền hình số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân trong và ngoài nước tiếp cận được bất kỳ kênh, chương trình truyền hình nào do Đài truyền hình Việt Nam, các Đài truyền hình địa phương phát sóng. Nền tảng truyền hình số còn cung cấp các nội dung theo nhu cầu khác, đáp ứng nhu cầu của người dân và xu thế công nghệ. |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
19 |
Nền tảng bảo tàng số Mô tả ngắn gọn: Nền tảng bảo tàng số ứng dụng công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần hơn với người xem. Các tư liệu, hiện vật được số hóa dưới dạng 2D, 3D, xây dựng video clip, liên kết các mảnh ghép của không gian, thời gian thành các câu chuyện hiện vật sống động, truyền tải tới người xem trực tiếp cũng như qua các kênh trực tuyến, Internet, thiết bị di động hoặc trình chiếu ngoài trời. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
20 |
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân Mô tả ngắn gọn: Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. Cơ quan nhà nước thu thập, đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng các dịch vụ công; thu thập các ý kiến góp ý về các chính sách quản lý đã hoặc chuẩn bị ban hành. Nền tảng triển khai tập trung, nhưng các bảng khảo sát, câu hỏi xin ý kiến người dân có thể đưa vào từng dịch vụ công, từng nền tảng, tiếp cận đến từng người dân để thu thập thông tin đã được cá thể hóa. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
II |
Nền tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội |
||
Z 21 |
Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp Mô tả ngắn gọn: Nền tảng điện toán đám mây do các doanh nghiệp xây dựng, phát triển và cung cấp dịch vụ ra thị trường phục vụ nhu cầu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tổ chức và toàn xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
22 |
Nền tảng trí tuệ nhân tạo Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trí tuệ nhân tạo cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng hoặc phát triển thêm các dịch vụ gia tăng để cung cấp ra thị trường. Thông qua hình thức nền tảng, dữ liệu và mức độ ‘thông minh’ sẽ ngày càng phát triển. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
23 |
Nền tảng thiết bị IoT Mô tả ngắn gọn: Nền tảng thiết bị IoT cung cấp dưới dạng dịch vụ cho phép các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân dịch vụ quản lý thiết bị IoT, thiết lập kết nối các thiết bị IoT từ xa, thu thập và quản lý dữ liệu từ các thiết bị IoT, xử lý dữ liệu theo nhu cầu, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với các ứng dụng bên ngoài mạng IoT... một cách hiệu quả, không phải đầu tư hạ tầng chuyên dùng để xây dựng, phát triển các ứng dụng IoT. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
24 |
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới Mô tả ngắn gọn: Nền tảng họp trực tuyến được các doanh nghiệp trong nước phát triển, cung cấp dưới hình thức dịch vụ họp trực tuyến cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
25 |
Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới Mô tả ngắn gọn: Mạng xã hội do các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng, phát triển với các đặc tính khác biệt nhằm tạo ra một một mạng xã hội “sạch” cho người Việt, mang lại lợi ích hài hòa cho các bên tham gia, bảo đảm phát triển ổn định, bền vững, an toàn thông tin mạng, hạn chế sự phục thuộc vào mạng xã hội nước ngoài. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
26 |
Nền tảng sàn thương mại điện tử Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp trực tuyến quản lý hợp nhất hoạt động bán hàng, tiếp thị, vận hành kinh doanh, địa điểm và khách hàng; cá nhân hóa các dịch vụ, sản phẩm theo nhu cầu của từng khách hàng; phân tích dữ liệu tiêu dùng và bán hàng theo thời gian thực để có phương án tổ chức hoạt động phù hợp; quản lý mối quan hệ khách hàng và dịch vụ thiết yếu; hỗ trợ thanh toán di động thuận tiện. |
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông |
- UBND cấp huyện; - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
27 |
Nền tảng đại học số Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Đại học số cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho các trường đại học để thực hiện tất cả các khâu trong một trường Đại học trên môi trường mạng: Thực hiện tuyển sinh/nhập học số; liên thông dữ liệu và hình thành một cơ sở dữ liệu mở dùng chung; tổ chức đào tạo/đánh giá/khảo thí... nhằm tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí của học viên, giảng viên, cán bộ, lãnh đạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các Trường Đại học, Cao đẳng |
28 |
Nền tảng quản trị tổng thể Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị tổng thể cung cấp dưới hình thức dịch vụ quản trị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành. |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
29 |
Nền tảng kế toán dịch vụ Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Kế toán dịch vụ giúp kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán/thuế với các doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán/thuế. Doanh nghiệp có thể tìm đúng kế toán có năng lực ở bất kỳ mảng nghiệp vụ mà doanh nghiệp cần, như: kế toán thuế/bán hàng/nội bộ... Doanh nghiệp sẽ giải quyết được bài toán rào cản chi phí, nhất là khi chuyển đổi số thì nghiệp vụ kế toán sẽ mở rộng ra trong khi nhân sự hiện có chưa đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ mới. |
Sở Tài chính |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các sở, ngành tỉnh - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
30 |
Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch cung cấp dịch vụ thống kê, báo cáo, quản trị theo thời gian thực về lượng khách, doanh thu, phòng trống... của khách sạn, cơ sở lưu trú mọi lúc mọi nơi; quản trị nội bộ khách sạn (phòng, bán hàng, tài chính, nhân sự...); công cụ cho phép người sử dụng tìm kiếm, đặt phòng, trả phòng; tích hợp với cơ quan Nhà nước về quản lý lưu trú nhằm giám sát hoạt động lưu trú khi cần và cung cấp số liệu phục vụ cho công tác thống kê của Tổng cục du lịch về lượng khách, doanh thu theo từng mảng và nguồn khách từ các quốc gia trên thế giới đến Việt nam. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện; - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
31 |
Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải giúp các doanh nghiệp, tổ chức vận tải kết nối, cung cấp dịch vụ, kết nối khách hàng trực tuyến dễ mở rộng thị trường. Nền tảng giúp các doanh nghiệp vận tải tiến hành chuyển đổi số, thay đổi quy trình vận tải truyền thống. |
Sở Giao thông vận tải |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND cấp huyện; - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
32 |
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh cung cấp dịch vụ giám sát, cảnh báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất (KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo. Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ do bộ, ngành, địa phương cung cấp một cách tổng thể với việc ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ngành tỉnh - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
33 |
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ Trung tâm điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng cho quá trình chuyển đổi số quốc gia: Giúp các Bộ, ngành, địa phương rút ngắn thời gian 90% khối lượng, thời gian triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an toàn thông tin mạng; nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các chủ quản hệ thống thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
34 |
Nền tảng trợ lý ảo Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trợ lý ảo được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, giúp tự động hóa nhiều quy trình, tiết kiệm nhân công và tăng cường năng suất công việc. Trợ lý ảo có thể giúp người dân trong các hoạt động thường ngày cũng như giúp cán bộ, người lao động trong công việc. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ngành tỉnh - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
35 |
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm quản lý và cung cấp các số liệu kịp thời về các hoạt động của chuỗi cung ứng, sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử lý dữ liệu lớn để mô phỏng và tối ưu hóa các quy trình và từ đó xác định những giải pháp hiệu quả phục vụ các doanh nghiệp, tổ chức trong chuỗi cung ứng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các sở, ngành tỉnh - UBND cấp huyện - Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
Kế hoạch 72/KH-UBND về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2022
Số hiệu: | 72/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Hồ Thu Ánh |
Ngày ban hành: | 28/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 72/KH-UBND về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2022
Chưa có Video