ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/KH-UBND |
An Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh. Phát triển nguồn nhân lực then chốt để thực hiện hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 tại Chương trình số 553/CTr-UBND ngày 09/09/2021.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị, hành động đồng bộ ở các cấp và sự tham gia của toàn dân để thúc đẩy chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính hiệu quả. Phân công trách nhiệm thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu đến 2025
- Lãnh đạo các cấp, các ngành trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Mọi người dân trên địa bàn tỉnh được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước hằng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, hằng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 70% số người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% các Sở, Ban, Ngành tỉnh xây dựng được mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng theo từng lĩnh vực, chuyên môn, làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các cấp.
- Cử cán bộ tham gia Chương trình “Đào tạo được tối thiểu 1.000 chuyên gia chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương” do Bộ Thông tin và Truyền thông điều phối; để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
2. Mục tiêu đến 2030
- 90% số người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số của các ngành, các lĩnh vực khác khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Xây dựng cổng thông tin chuyển đổi số của tỉnh https://dti.angiang.gov.vn
- Xây dựng các chuyên mục về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
- Sản xuất các chương trình, phim tài liệu, phóng sự, trao đổi, đối thoại chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung, tin, bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về quê hương, văn hóa, du lịch, con người An Giang.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số và Chương trình chuyển đổi số tỉnh An Giang.
- Chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm hay trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số giữa các địa phương
2. Phổ cập kỹ năng về chuyển đổi số
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh;
3. Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Cử cán bộ tham gia chương trình Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức; Tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia.
- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
- Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các Sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định, tham mưu cấp thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh làm cơ sở tổ chức thực hiện.
Tổng hợp, báo cáo, đề xuất tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các danh mục nhiệm vụ thực hiện phù hợp điều kiện thực tế và các hướng dẫn của Bộ, Ngành và Trung ương.
Thực hiện khảo sát, kiểm tra, đánh giá, tổng kết báo cáo kết quả hằng năm thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả khảo sát về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu cấp thẩm quyền, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Nội vụ
Trên cơ sở đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; cập nhật bổ sung các nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông theo định hướng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch.
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình đào tạo, khóa bồi dưỡng, lớp tập huấn, phổ cập, nâng cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối.
6. Báo An Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền về kết quả triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch. Chủ động sản xuất các tin, bài, phóng sự,…; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình đào tạo, khóa bồi dưỡng, lớp tập huấn, phổ cập, nâng cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối
7. Tổ chức chính trị - xã hội, Hội, Hiệp hội nghề nghiệp, Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông
Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phù hợp với tình hình của cơ quan đơn vị.
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình đào tạo, khóa bồi dưỡng, lớp tập huấn, phổ cập, nâng cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC,
PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 616/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
Các nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả dự kiến |
1 |
Xây dựng cổng thông tin chuyển đổi số của tỉnh https://dti.angiang.gov.vn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2022 - 2030 |
cổng thông tin chuyển đổi số của tỉnh An Giang |
2 |
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, bài viết về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Báo An Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Hằng năm |
Các chuyên mục, chuyên trang, bài viết, tin bài về chuyển đổi số |
3 |
Xây dựng nội dung, tuyên truyền, phổ biến, sản xuất các chương trình, phim tài liệu, phóng sự, trao đổi, đối thoại chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung, tin, bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang, các cơ quan báo chí và các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2030 |
Các Chương trình, sản phẩm truyền thông về chuyển đổi số. |
4 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về quê hương, văn hóa, du lịch, con người An Giang. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2030 |
các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, sản phẩm trưng bày |
5 |
Tham mưu phát động và tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số và Chương trình chuyển đổi số tỉnh An Giang. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang, các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2030 |
Các cuộc thị về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số. |
6 |
Cung cấp thông tin để thực hiện đánh giá, xếp hạng tỉnh An Giang trong các chỉ số toàn quốc theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Theo Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, số liệu cho Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá, xếp hạng. |
7 |
Chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm hay trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số giữa các địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2030 |
Các mô hình, giải pháp hay về chuyển đổi số được giới thiệu, chia sẻ, nhân rộng. |
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2025 |
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số được tổ chức theo từng đối tượng phù hợp. |
1 |
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ cùng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2030 |
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho các đối tượng phù hợp. |
2 |
Lựa chọn, cử cán bộ tham gia chương trình Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức; Tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Đội ngũ cán bộ chuyển đổi số, chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh tham gia Chương trình đào tạo, bồi dưỡng; tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức. |
3 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM |
Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2025 |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp STEM/STEAM được tổ chức trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông. |
4 |
Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị có liên quan. |
2022 - 2025 |
Các hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở |
Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 616/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thị Minh Thúy |
Ngày ban hành: | 30/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 616/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video