ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 593/KH-UBND |
Bình Dương, ngày 13 tháng 02 năm 2023 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia” (gọi tắt là Quyết định số 922/QĐ-BTTTT); Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 02/TTr-STTTT ngày 13/01/2023, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch Nâng cao Chỉ số Chuyển đổi số (DTI) của tỉnh Bình Dương năm 2023 và các năm tiếp theo, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số hằng năm của tỉnh; giúp các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh thấy được các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện và nâng cao Chỉ số chuyển đổi số của tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo.
- Phân công nhiệm vụ cho các ngành, địa phương chủ trì thực hiện hiệu quả các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện trong Quyết định số 922/QĐ-BTTTT.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh để triển khai thực hiện, đảm bảo kịp thời, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương.
- Duy trì các nhóm tiêu chí đã đạt điểm số cao; phân công rõ việc, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ đề ra nhằm đảm bảo cải thiện, nâng cao các nhóm tiêu chí đạt điểm thấp, chưa đạt điểm.
- Kế hoạch xây dựng cần chi tiết, cụ thể, phân công rõ từng nhiệm vụ, từng chỉ tiêu cho các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
Tháng 8/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông đã công bố Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) của các bộ, tỉnh năm 2021, với 09 chỉ số chính và 98 chỉ số thành phần. Theo kết quả xếp hạng, Bình Dương hạng 22/63 tỉnh, thành phố trên cả nước (tăng 9 bậc so với năm 2020), chi tiết thứ hạng các chỉ số như sau: Về Nhận thức số (hạng 10/63); về Thể chế số (hạng 37/63); về Hạ tầng số (hạng 5/63); về Nhân lực số (hạng 7/63); về An toàn thông tin mạng (hạng 62/63); về Hoạt động chính quyền số (hạng 16/63); về Hoạt động kinh tế số (hạng 36/63); về Hoạt động xã hội số (hạng 33/63).
Nhìn chung, Bình Dương thực hiện khá trong các chỉ số, đặc biệt là các chỉ số về Nhận thức số, Hạ tầng số, Nhân lực số, Chính quyền số, tuy nhiên vẫn có những chỉ số chưa đạt cần khắc phục sớm như: An toàn thông tin mạng, Hoạt động kinh tế số, Hoạt động xã hội số.
Để cải thiện, nâng cao các chỉ số năm 2023 và các năm tiếp theo cần tập trung những giải pháp theo đề xuất.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ DTI
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, địa phương đối với việc xác định DTI cấp bộ, cấp tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số: Xây dựng chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số; Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số.
- Trình cấp thẩm quyền ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản, chính sách về chuyển đổi số; kế hoạch hành động hàng năm của tỉnh về chuyển đổi số; ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số; ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Ban hành Quyết định bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn và kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Phấn đấu 100% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.
- Đẩy mạnh triển khai các nền tảng số dùng chung.
- Triển khai thành lập và tổ chức hoạt động các Tổ công nghệ số cộng đồng (CNSCĐ) đến cấp xã; đảm bảo 100% các xã thành lập Tổ CNSCĐ.
- Bố trí đủ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước để phục vụ triển khai chuyển đổi số.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tỷ lệ cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng là cao nhất.
- Triển khai phổ cập kỹ năng số cơ bản cho người dân trên nền tảng OneTouch.
- Triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người lao động trong độ tuổi lao động.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo về chuyển đổi số cho sinh viên.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
- Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước, đảm bảo các hệ thống thông tin đều được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (3); triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt cho các hệ thống thông tin.
- Thực hiện cài đặt hệ thống phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin (SOC) với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia cho 100% máy chủ và máy trạm của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường giám sát, phát hiện và xử lý các sự cố trong các cơ quan nhà nước; thực hiện xử lý, loại bỏ mã độc đối với các IP botnet, DDOS được phát hiện, cảnh báo trong danh sách blacklist.
- Thực hiện giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư 12/2022/TT-BTTTT về việc quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thông tư này được ban hành để thay thế cho Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; tổ chức các cuộc diễn tập xử lý các sự cố tấn công mạng.
- Đảm bảo kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) gồm: Kinh phí chi cho ATTT tối thiểu bằng 10% tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số.
6. Về hoạt động chính quyền số
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và thực hiện chuyển đổi sang IPv6.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và thực hiện chuyển đổi sang IPv6.
- Đưa các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) vào sử dụng chính thức tại tỉnh.
- Nâng cao tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin; tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa; tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến; tỷ lệ tài khoản của người dân doanh nghiệp có sử dụng DVCTT; mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT.
- Đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước cho hoạt động chính quyền số đạt tối thiểu 0,5% tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đảm bảo đạt tối thiểu 20% GRDP của tỉnh.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT), doanh nghiệp nền tảng số hoạt động trên địa bàn tỉnh, đảm bảo số lượng doanh nghiệp công nghệ số đạt 500 doanh nghiệp, doanh nghiệp nền tảng số đạt tối thiểu 100 doanh nghiệp.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx đảm bảo đạt tối thiểu đạt 2.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt tối thiểu 10.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt tối thiểu 1.000 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh các giao dịch trên sàn thương mại điện tử Voso.vn và Postmart.vn.
- Thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng tên miền .vn nhằm gia tăng số lượng.
- Phổ cập danh tính số/tài khoản định danh điện tử cho người dân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai cấp tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác cho người dân từ 15 tuổi trở lên đảm bảo tối thiểu 80% người dân được cấp trên tổng số người dân từ 15 tuổi trở lên.
- Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
- Triển khai gắn địa chỉ số đến 100% các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản cho người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền.
- Đảm bảo kinh phí chi cho các hoạt động xã hội số ở mức cao nhất.
- Ban hành và triển khai đề án phát triển Đô thị thông minh.
- Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh.
- Thực hiện đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh.
10. Về ban hành bộ chỉ số DTI cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng bộ chỉ số DTI cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Dương và triển khai phần mềm chấm điểm để thực hiện đánh giá xếp hạng DTI của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện cung cấp, theo dõi gồm: các Sở, Ban, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh; Bưu điện tỉnh; Báo Bình Dương; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh có biện pháp cải thiện, nâng hạng các chỉ số DTI cấp tỉnh.
(Chi tiết đính kèm tại Phụ lục)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng về ý nghĩa, vai trò của việc nâng cao chỉ số chuyển đổi số.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông làm việc với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh để hoàn thiện các tiêu chí đánh giá.
- Chủ trì tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức điều tra để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số của tỉnh.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh; Bưu điện tỉnh; Báo Bình Dương; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện chi tiết, đề ra biện pháp cụ thể để nâng cao các chỉ số được phân công chủ trì, trong đó chỉ rõ những đơn vị cụ thể có liên quan cần phối hợp để cải thiện chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch này.
- Đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch của các cơ quan phối hợp trong các chỉ tiêu được giao; thực hiện báo cáo, cung cấp đầy đủ số liệu liên quan tới các chỉ tiêu được giao tại Phụ lục của Kế hoạch này
3. Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác giảng dạy; mở rộng đào tạo các chuyên ngành CNTT-TT (ICT), thương mại điện tử, kinh doanh số.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao Chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh Bình Dương năm 2023 và các năm tiếp theo; UBND tỉnh yêu cầu, đề nghị các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện cụ thể theo các quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, không gây lãng phí, thất thoát ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THEO DÕI, THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ DTI CẤP TỈNH NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 593/KH-UBND ngày 13/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Chỉ số chính/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp và ghi chú |
100 |
|
|
|
||
1.1 |
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh |
10 |
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch Tỉnh, thành phố: Điểm tối đa; - Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch Tỉnh, thành phố: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Tỉnh, thành phố: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.2 |
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Bí thư/Chủ tịch tham gia tất cả các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 1/2*Điểm tối đa; - Bí thư/Chủ tịch chủ trì tất cả các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 1/2*Điểm tối đa; - Bí thư/Chủ tịch không tham gia tất cả các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 0 điểm; - Bí thư/Chủ tịch không chủ trì tất cả các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.3 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký |
10 |
a = Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký; b = Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố theo yêu cầu của Bộ TTTT; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
|
1.4 |
Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số |
10 |
- Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số và tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa; - Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số nhưng tần suất cập nhật trung bình ít hơn 1 tuần/1 lần: 1/2*Điểm tối đa; - Không có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.5 |
Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: + Từ 20 trở lên: điểm tối đa; + Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối đa; + Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa; + Chưa có chuyên mục: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.6 |
Cơ quan báo chí của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm. |
Báo Bình Dương; Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.7 |
Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm. |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
|
1.8 |
Tần suất Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần: 1/2*Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng dưới 1 tháng/1 lần: 0 điểm. |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
|
1.9 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
1.10 |
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2*Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng dưới 1 tháng/1 lần: 0 điểm. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
100 |
|
|
|
||
2.1 |
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố |
5 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.2 |
Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số |
5 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.3 |
Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.4 |
Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam |
10 |
- Đã ban hành và cập nhật phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển Chính quyền số: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.5 |
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố |
10 |
- Đã tổ chức: Điểm tối đa; - Không tổ chức: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2.6 |
Ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.7 |
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số |
10 |
- Đã tổ chức: Điểm tối đa; - Không tổ chức: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.8 |
Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Tài chính |
Sở Tài chính trình UBND tỉnh không ban hành chính sách tỷ lệ chi ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số. Hàng năm, tùy nhu cầu thực tế, khả năng cân đối ngân sách địa phương và tình hình huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện chuyển đổi số, Sở Tài chính sẽ bố trí kịp thời kinh phí thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh theo quy định |
2.9 |
Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
2.10 |
Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
2.11 |
Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
100 |
|
|
|
||
3.1 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
10 |
a = Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh; b = Tổng dân số của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.2 |
Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh |
10 |
a = Số lượng hộ gia đình có người có điện thoại thông minh; b = Tổng số hộ gia đình của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.3 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang |
10 |
a = Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang; b = Tổng số hộ gia đình của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.4 |
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng |
10 |
a = Số lượng UBND cấp xã của Tỉnh, thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng; b = Tổng số UBND cấp xã của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.5 |
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây |
30 |
1. Triển khai - Đã triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020): 1/2*Điểm tối đa; - Đã triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/4* Điểm tối đa; - Chưa triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây: 0 điểm. 2. Kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ - Kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa kết nối: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.6 |
Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung |
20 |
1. Triển khai nền tảng số a = Số lượng nền tảng số đã triển khai; b = Số lượng nền tảng số tối thiểu theo danh mục yêu cầu (7); - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*1/2*Điểm tối đa 2. Mô hình triển khai c = Số lượng nền tảng số triển khai tập trung trên Trung tâm dữ liệu; d = Số lượng nền tảng số đã triển khai; - Tỷ lệ = c/d - Điểm = Tỷ lệ*1/2*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3.7 |
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số |
10 |
a = Số lượng nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai; b = Số lượng nền tảng số dùng chung đã triển khai; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
100 |
|
|
|
||
4.1 |
Tổ công nghệ số cộng đồng đến cấp xã |
10 |
- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến cấp xã: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
4.2 |
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khu ấp |
10 |
- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khu ấp: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
4.3 |
Sở Thông tin và Truyền thông có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4.4 |
Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
10 |
a = Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b = Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c = Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d = Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e = Tổng số công chức; f = Tổng số viên chức; - Tỷ lệ = (a+b+c+d)/(e+f) - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
4.6 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
a = Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b = Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ = a/b - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
4.7 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a = Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b = Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4.8 |
Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số |
5 |
a = Số lượng cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số; b = Tổng số cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4.9 |
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số |
5 |
a = Số lượng sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số; b = Tổng số sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4.10 |
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số |
5 |
a = Số lượng người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số; b = Tổng số người trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
4.11 |
Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch |
5 |
a = Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch; b = Tổng dân số; - Tỷ lệ = a/b - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
4.12 |
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở) |
5 |
a = Số lượng các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; b = Tổng số cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn; - Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa - Tỷ lệ < 80%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa/80% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
4.13 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở). |
|
a = Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; b = Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn; - Tỷ lệ ≥ 70%: điểm tối đa - Tỷ lệ < 70%: Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa/70% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
100 |
|
|
|
||
5.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.2 |
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
a = Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt; b = Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.3 |
Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
10 |
a = Tổng số máy chủ có kết nối chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC; b = Tổng số máy chủ trong CQNN; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.4 |
Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
10 |
a = Tổng số máy trạm có kết nối chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC; b = Tổng số máy trạm trong CQNN; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.5 |
Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc |
5 |
a = Số lượng địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist đã được xử lý, loại bỏ mã độc; b = Số lượng địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.6 |
Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
10 |
a = Số lượng hệ thống thông tin được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với NCSC; b = Tổng số lượng hệ thống thông tin; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.7 |
Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 |
10 |
a = Số lượng HTTT của CQNN đã được kiểm tra, đánh giá; b = Tổng số hệ thống thông tin; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.8 |
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng |
5 |
a = Số lượng các hệ thống thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng; b = Tổng số hệ thống thông tin; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.9 |
Số lượng các cuộc diễn tập được triển khai |
5 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.10 |
Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước |
5 |
Số lượng sự cố, đánh giá năng lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của các đơn vị chuyên trách Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.11 |
Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước |
5 |
a = Số lượng sự cố đã xử lý; b = Tổng số các sự cố; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.12 |
Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) |
15 |
Cộng điểm từ 5.12.1 - 5.12.6 |
|
|
5.12.1 |
Kinh phí chung chi cho ATTT |
5 |
a = Kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT (tỷ đồng); b = Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); c = Tổng chi từ NSNN cho Chuyển đổi số - Tỷ lệ = (a+b)/c Thang điểm: Mức 1 ≥ 10% (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 < 3% (0 điểm) |
|
|
a |
Kinh phí đầu tư từ NSNN cho ATTT |
|
……tỷ đồng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
b |
Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT |
|
……tỷ đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
5.12.2 |
Kinh phí giám sát ATTT |
2 |
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này; Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này; Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này; Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
5.12.3 |
Kinh phí kiểm tra, đánh giá ATTT |
2 |
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này; Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này; Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này; Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
5.12.4 |
Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT |
2 |
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này; Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này; Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này; Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
5.12.5 |
Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT |
2 |
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này; Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này; Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này; Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
5.12.6 |
Kinh phí tuyên truyền nâng cao nhận thức ATTT |
2 |
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này; Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này; Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này; Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
200 |
|
|
|
||
6.1 |
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
10 |
- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa; - Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5 *Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.2 |
Triển khai Cổng dữ liệu mở |
5 |
1. Triển khai - Tỉnh, TP có Cổng dữ liệu mở hoặc là cổng thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. - Chưa đáp ứng: 0 điểm 2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật - Đã đáp ứng: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng: 0 điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.3 |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định |
10 |
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, TP: 1/5*Điểm tối đa; - Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa; - Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5 *Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng, chưa hợp nhất, chưa chuyển đổi: 0 điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.4 |
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT |
5 |
- Đã triển khai cung cấp thông tin, cung cấp DVCTT: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.5 |
Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp |
5 |
- Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.6 |
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
5 |
a = Tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP; b = Tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.7 |
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh, thành phố |
10 |
a = Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức; b = Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.8 |
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình |
10 |
a = Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; b = Số lượng dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; - Tỷ lệ = a/b - Điểm: + Tỷ lệ = 100%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 100%: 0 điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.9 |
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin |
10 |
a = Tổng số DVCTT 3, 4 được điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại; b = Tổng số DVCTT 3, 4; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa Giải thích: DVCTT được điền sẵn thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và khai thác dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.10 |
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa |
10 |
a = Tổng số DVCTT 3, 4 được cá thể hóa; b = Tổng số DVCTT 3, 4; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa Giải thích: DVCTT được cá thể hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau: 1) Cá thể hóa cách tiếp cận dịch vụ; 2) Cá thể hóa thực hiện dịch vụ; 3) Cá thể hóa về trả kết quả dịch vụ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.11 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
10 |
a = Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); b = Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); c = Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; d = Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - Tỷ lệ = (c+d)/(a+b) - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.12 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
20 |
a = Tổng số hồ sơ giải quyết DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh, thành phố; b = Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3; c = Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4; - Tỷ lệ = (b+c)/a - Điểm = + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.13 |
Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm |
5 |
a = Số lượng tài khoản của người dân sử dụng DVCTT; b = Số lượng tài khoản của doanh nghiệp sử dụng DVCTT; c = Số lượng tài khoản của người dân đăng ký; d = Số lượng tài khoản của doanh nghiệp đăng ký; - Tỷ lệ = (a+b)/(c+d); - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.14 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
5 |
a = Tổng số người dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng; b = Số lượng người dân đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT; c = Tổng số doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng; d = Số lượng doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT. - Tỷ lệ = (b+d)/(a+c); - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.15 |
Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung |
10 |
- Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.16 |
Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước |
10 |
- Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.17 |
Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị cá nhân |
10 |
- Đã triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa; - Đã triển khai đến từng thiết bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.18 |
Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước |
10 |
- Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. Giải thích: Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước là nền tảng có thể cho phép theo dõi, đo lường, giám sát, hiển thị trực tuyến các chỉ số phục vụ công tác quản lý nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.19 |
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp |
10 |
- Đã triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa; - Đã triển khai và chưa cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.20 |
Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức |
10 |
- Đã triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa; - Đã triển khai và chưa cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.21 |
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số |
10 |
- Mỗi hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định: 1 điểm; - Tổng điểm không quá Điểm tối đa. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.22 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số |
10 |
a = Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng) b = Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng); c = Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng); - Tỷ lệ=(a+b)/c; - Điểm: + Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. |
|
|
a |
Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số |
|
Giải thích: chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
b |
Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
c |
Tổng chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
150 |
|
|
|
||
7.1 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP |
20 |
a = Giá trị tăng thêm của kinh tế số; b = Giá trị GRDP của địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 20%: điểm tối đa Tỷ lệ < 20%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/20% |
Cục Thống kê |
|
7.2 |
Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) |
20 |
a = Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT); b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa Tỷ lệ < 5%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/5% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7.3 |
Số lượng doanh nghiệp nền tảng số |
10 |
a = Số doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa Tỷ lệ < 10%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/10% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.4 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx |
20 |
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn b = Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa Tỷ lệ < 10%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/10% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban quản lý các khu Công nghiệp |
7.5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số |
10 |
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn; b = Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa Tỷ lệ < 50%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/50% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban quản lý các khu Công nghiệp |
7.6 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
10 |
a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn; b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa Tỷ lệ < 80%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/80% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7.7 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử |
10 |
a = Số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử; b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế |
7.8 |
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định |
10 |
a = Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định. b = Tổng số điểm phục vụ bưu chính; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa Tỷ lệ < 50%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/50% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7.9 |
Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart |
10 |
a = Số lượng giao dịch trên sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn; b = Tổng số lượng bưu gửi chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa Tỷ lệ < 5%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/5% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7.10 |
Số lượng tên miền .vn |
10 |
a. Tổng số tên miền .vn trên địa bàn b. Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn Tỷ lệ = a/b - Địa phương có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa - Các địa phương còn lại: điểm = tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7.11 |
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
a = Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho kinh tế số; b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa Tỷ lệ < 0.25%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ/0.25% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
7.12 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
a = Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho kinh tế số; b = Tổng chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa Tỷ lệ < 0.25%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ/0.25% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
|
|
|
|
||
8.1 |
Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử |
20 |
a = Số người có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử; b = Tổng dân số; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Công an tỉnh |
|
8.2 |
Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
20 |
a = Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ = a/b - Điểm: + Tỷ lệ >= 80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ <= 80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Dương |
|
8.3 |
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
20 |
a = Số người có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử; b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ = a/b - Điểm: + Tỷ lệ >=50%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ <= 50%: Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8.4 |
Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) |
20 |
a = Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số; b = Tổng số hộ gia đình; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8.5 |
Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông |
10 |
a = Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản; b = Tổng dân số trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ = a/b - Điểm: + Tỷ lệ >=70%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ <= 70%: Tỷ lệ/70%*Điểm tối đa |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
8.6 |
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định Đơn vị tỷ đồng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
8.7 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định Đơn vị tỷ đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tài chính |
8.8 |
Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền |
20 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8.8.1 |
Công bố công khai kênh tiếp nhận phản ánh |
4 |
|
|
|
8.8.1.1 |
Cổng DVC |
1 |
- Có: Điểm tối đa - Không có: 0 điểm |
|
|
8.8.1.2 |
App di động |
1 |
- Có: Điểm tối đa - Không có: 0 điểm |
|
|
8.8.1.3 |
Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...) |
1 |
- Có: Điểm tối đa - Không có: 0 điểm |
|
|
8.8.1.4 |
Kênh khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có) |
|
- Có: Điểm tối đa - Không có: 0 điểm |
|
|
8.8.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn |
8 |
|
|
|
8.8.2.1 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Cổng DVC |
2 |
a = Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn b = Số lượng phản ánh - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
8.8.2.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
2 |
a = Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn b = Số lượng phản ánh - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
8.8.2.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...) |
2 |
a = Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn b = Số lượng phản ánh - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
8.8.2.4 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Kênh khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có) |
2 |
a = Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn b = Số lượng phản ánh - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
8.8.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh |
8 |
|
|
|
8.8.3.1 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC |
2 |
a = Số lượng người dân đánh giá hài lòng b = Số lượng người dân tham gia đánh giá - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa |
|
|
8.8.3.2 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
2 |
a = Số lượng người dân đánh giá hài lòng b = Số lượng người dân tham gia đánh giá - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
8.8.3.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...) |
2 |
a = Số lượng người dân đánh giá hài lòng b = Số lượng người dân tham gia đánh giá - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
8.8.3.4 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Kênh khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có) |
2 |
a = Số lượng người dân đánh giá hài lòng b = Số lượng người dân tham gia đánh giá - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
|
|
|
|
Chưa đánh giá 2021 |
|
||
9.1 |
Ban hành và triển khai đề án phát triển Đô thị thông minh |
|
- Đã ban hành đề án và bắt đầu triển khai đề án: Điểm tối đa - Đã ban hành đề án nhưng chưa triển khai đề án: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm |
|
|
9.2 |
Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh |
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa - Đang xin ý kiến: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm |
|
|
9.3 |
Thực hiện đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh |
|
- Thực hiện: Điểm tối đa - Thực hiện: Điểm tối đa |
|
|
Kế hoạch 593/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh Bình Dương năm 2023 và các năm tiếp theo
Số hiệu: | 593/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Nguyễn Lộc Hà |
Ngày ban hành: | 13/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 593/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh Bình Dương năm 2023 và các năm tiếp theo
Chưa có Video