ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4668/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 06 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đặc điểm, tình hình
Trong những năm qua, tỉnh Bến Tre phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và phát triển bền vững, đồng thời tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, tập trung đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến xuất khẩu; đẩy mạnh đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa, tạo nền tảng phát triển toàn diện trong các lĩnh vực.
Với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội như trên, nhu cầu nắm bắt thông tin của người dân đang trở nên cấp thiết, nhất là các thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng. Do đó, việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở trên địa bàn tỉnh cần được chú trọng. Hiện nay, Bến Tre có 09/09 huyện, thành phố có Đài truyền thanh cấp huyện; 164/164 xã, phường, thị trấn có Đài truyền thanh cấp xã, hoạt động chủ yếu bằng phương thức hữu tuyến. Trong những năm qua, các Đài truyền thanh cơ sở trong tỉnh đã thực hiện khá tốt công tác thông tin, tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho người dân.
2. Thực trạng về hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh
Qua công tác khảo sát thực tế hiện trạng trang thiết bị của các Đài truyền thanh cơ sở cho thấy:
- Đối với Đài truyền thanh cấp huyện: Hầu hết các trang thiết bị được đầu tư trang bị cách đây nhiều năm nên đã xuống cấp nặng, thường xuyên hư hỏng, gây nhiễu sóng, chất lượng hoạt động kém, hệ thống cột ăng ten bị rỉ sét, hệ thống chống sét kém hiệu quả nhưng đến nay vẫn chưa được đầu tư nâng cấp do địa phương thiếu kinh phí.
- Đối với Đài truyền thanh cấp xã: Đa số các xã có địa bàn rộng, dân cư không tập trung, nhất là những xã bãi ngang. Trong khi đó, hệ thống trang thiết bị của hầu hết các Đài truyền thanh cấp xã đã được đầu tư nâng cấp cách đây trên 15 năm, đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng, chất lượng hoạt động rất kém; tỷ lệ phủ sóng phát thanh chỉ đạt khoảng 30% các ấp trên địa bàn xã; hệ thống loa truyền thanh chủ yếu hoạt động ở trung tâm xã, thị trấn và các khu dân cư tập trung nên chưa đáp ứng được nhu cầu tiếp cận thông tin của người dân ở vùng sâu, vùng xa. Từ đó, làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công tác thông tin tuyên truyền tại cơ sở.
Mặc dù, còn gặp nhiều khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị nhưng các Đài truyền thanh cơ sở đã cố gắng duy trì hoạt động đúng với quy định. Ngoài tiếp sóng chương trình thời sự của Trung ương, tỉnh, huyện, các Đài truyền thanh xã cũng thường xuyên viết tin, bài, mẫu chuyện người tốt việc tốt tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh xã.
3. Sự cần thiết thực hiện dự án tại địa phương phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, an ninh, quốc phòng và công tác quản lý, điều hành
Phát thanh truyền hình là phương tiện thông tin đại chúng, là công cụ sắc bén của Đảng và Nhà nước trên mặt trận văn hóa tư tưởng, góp phần nâng cao dân trí, phát triển kinh tế - xã hội. Với đặc thù là một tỉnh thuần nông, ngoài thành phố Bến Tre, các huyện trên địa bàn tỉnh có dân cư sống rải rác, phân tán. Do đó, việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở phục vụ cho người dân là cần thiết và cần được quan tâm để kịp thời phục vụ nhu cầu truyền thông thông tin của người dân. Đồng thời, việc đầu tư hệ thống trang thiết bị cho các Đài truyền thanh cơ sở đóng vai trò rất quan trọng trong công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, phổ biến kiến thức pháp luật một cách sâu rộng đến từng người dân, cung cấp các thông tin thời sự trong tỉnh, trong nước và quốc tế, nâng cao đời sống văn hóa, góp phần giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và củng cố hệ thống thông tin truyền thông cơ sở nhằm đảm bảo thông tin kịp thời về các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; cung cấp thông tin chính thống về tình hình phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội cũng như phổ biến các tiến bộ khoa học - kỹ thuật đến tất cả người dân, rút ngắn khoảng cách về đảm bảo thông tin và hưởng thụ thông tin; tạo điều kiện để người dân tiếp cận kịp thời các thông tin để chủ động trong phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm,... góp phần nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần; đồng thời, ngăn chặn, đẩy lùi những thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng tại địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
Tăng cường năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở. Đầu tư đồng bộ hệ thống máy phát thanh FM 500W cho Đài truyền thanh cấp huyện, có khả năng điều chỉnh được tần số, công suất phát theo quy định của nhà nước, đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả, chất lượng tốt. Tất cả các Đài truyền thanh xã đã xuống cấp, đặc biệt là các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và các xã phấn đấu xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 đều được trang bị mới hệ thống Đài Truyền thanh xã và có hệ thống loa truyền thanh đến tối thiểu 2/3 số ấp trong xã để kịp thời cung cấp thông tin cho người dân, phù hợp với xu hướng đổi mới công nghệ và đảm bảo chất lượng thông tin được cung cấp.
1. Nội dung thực hiện Chương trình
Triển khai thực hiện dự án “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 để đầu tư nâng cấp trang thiết bị thông tin và truyền thông cơ sở cho các Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã đã xuống cấp nghiêm trọng, nhằm đảm bảo tiếp tục duy trì hoạt động, thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền tại cơ sở.
2. Đối tượng thụ hưởng từ dự án
Tất cả các Đài truyền thanh huyện và Đài truyền thanh xã đã xuống cấp nghiêm trọng nhưng chưa được đầu tư trang bị mới: 09 Đài truyền thanh huyện/thành phố và 164 Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn. Năm 2016 và 2017 đã hỗ trợ nâng cấp 04 Đài truyền thanh huyện và 42 Đài truyền thanh xã; nhu cầu nâng cấp giai đoạn 2018 -2020: 05 Đài truyền thanh huyện và 122 Đài truyền thanh xã.
(Danh sách chi tiết tại phụ lục 2 và phụ lục 3 đính kèm)
3. Trang thiết bị đầu tư nâng cấp cho các Đài truyền thanh
- Đài truyền thanh cấp huyện: Máy phát sóng FM 500W; hệ thống ăng ten phát sóng FM; dây cáp feeder; connecter.
- Đài truyền thanh cấp xã: Tăng âm; loa phóng thanh; dây truyền thanh; radio chuyên dụng, bộ thu truyền thanh không dây kỹ thuật số 50 W.
4. Đơn vị thực hiện dự án
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân và Đài truyền thanh các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Dự án được triển khai thực hiện từ nguồn vốn Trung ương phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đài truyền thanh cấp huyện, xã trực tiếp quản lý, ban hành quy chế bảo quản, vận hành khai thác các cơ sở vật chất đã được đầu tư. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch theo dõi, kiểm tra việc sử dụng cơ sở vật chất do Chương trình cung cấp.
- Dự án trên là dự án thành phần về thông tin và truyền thông thuộc phạm vi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Đáp ứng được nhu cầu cấp thiết về tiếp cận thông tin của người dân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là ở vùng bãi ngang ven biển, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới biển.
V. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho tất cả người dân nói chung và cho người dân đang sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh Bến Tre nói riêng. Khi dự án được triển khai thực hiện, các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước được thông tin rộng rãi, kịp thời và rõ ràng đến cộng đồng dân cư, góp phần tạo được sự đồng thuận cao trong toàn xã hội. Từ đó, nâng cao nhận thức của người dân trong việc giữ vững an ninh quốc phòng và bảo vệ trật tự an toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương và gia đình. Đặc biệt là sớm giúp các xã đáp ứng được tiêu chí về thông tin và truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Kinh phí tổ chức thực hiện: Từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới phân bổ hàng năm; nguồn kinh phí xã hội hóa và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại phụ lục 2 và phụ lục 3 đính kèm).
VII. QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này. Hàng năm, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương có liên quan cân đối, phân bổ nguồn vốn để triển khai thực hiện đảm bảo theo lộ trình Kế hoạch đề ra.
3. Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan đơn vị liên quan sử dụng và quyết toán kinh phí được phân bổ theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương đạt hiệu quả.
5. Các Sở, ngành tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh: Tích cực phối hợp, hỗ trợ các địa phương hoàn thành các nội dung Kế hoạch để sớm hoàn thành tiêu chí nông thôn mới về Thông tin và truyền thông.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nội dung: “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bến Tre. Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre kính báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, hỗ trợ kinh phí để Bến Tre hoàn thành các mục tiêu đã đề ra của tỉnh và góp phần hoàn mục tiêu chung của ngành Thông tin và Truyền thông.
* Phụ lục đính kèm:
- Nhu cầu thực hiện Dự án giai đoạn 2018-2020 và báo cáo tình hình thực hiện tiêu chí số 8 về Thông tin và truyền thông: Phụ lục 1a và phụ lục 1b.
- Kế hoạch thực hiện Dự án giai đoạn 2016-2020: Phụ lục 2 và phụ lục 3.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ XUẤT NHU CẦU THỰC HIỆN NỘI DUNG TĂNG
CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ” GIAI ĐOẠN
NĂM 2018-2020 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT |
Đơn vị |
Số xã |
Số xã chưa có Đài truyền thanh |
Nhu cầu thực hiện |
||||
Tổng số |
Trong đó xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo |
Nâng cấp Đài PTTH cấp huyện và trạm phát lại PTTH (Đơn vị: Đài) |
Thiết lập mới Đài truyền thanh xã (Đơn vị: Đài) |
Nâng cấp Đài truyền thanh xã (Đơn vị: Đài) |
Thiết lập mới Trạm truyền thanh thôn xa trung tâm xã (Đơn vị: Trạm) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
HUYỆN BA TRI |
24 |
8 |
0 |
0 |
0 |
16 |
0 |
1 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
An Đức |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phú Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mỹ Chánh |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
An Phú Trung |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
An Bình Tây |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
An Ngãi Tây |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bảo Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bảo Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
An Hòa Tây |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phước Tuy |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tân Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Phú Lễ |
|
|
|
|
|
|
|
II |
HUYỆN BÌNH ĐẠI |
20 |
6 |
0 |
01 |
0 |
16 |
0 |
1 |
Phú Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Châu Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thới Lai |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vang Quới Tây |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lộc Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thạnh Phước |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bình Thới |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bình Thắng |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đại Hòa Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thừa Đức |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Thới Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tam Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Định Trung |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Phú Long |
|
|
|
|
|
|
|
III |
HUYỆN CHỢ LÁCH |
11 |
0 |
0 |
01 |
0 |
6 |
0 |
1 |
Phú Phụng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vĩnh Thành |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hòa Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hưng Khánh Trung B |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
HUYỆN MỎ CÀY NAM |
17 |
3 |
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
1 |
An Định |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
An Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đa Phước Hội |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Ngãi Đăng |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phước Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tân Hội |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tân Trung |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thành Thới A |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thành Thới B |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bình Khánh Tây |
|
|
|
|
|
|
|
V |
HUYỆN THẠNH PHÚ |
18 |
5 |
0 |
01 |
0 |
11 |
0 |
1 |
Hòa Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mỹ Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đại Điền |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
An Qui |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
An Điền |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thạnh Phong |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tân Phong |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
An Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thạnh Hải |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
HUYỆN MỎ CÀY BẮC |
13 |
2 |
0 |
01 |
0 |
9 |
0 |
1 |
Hòa Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thạnh Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phước Mỹ Trung |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thành An |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tân Thành Bình |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hưng Khánh Trung A |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tân Bình |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
HUYỆN GIỒNG TRÔM |
22 |
2 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
1 |
Thuận Điền |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tân Hào |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lương Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lương Quới |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phong Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hưng Lễ |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tân Lợi Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Châu Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thanh Phú Đông |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hưng Phong |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bình Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hưng Nhượng |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Phước Long |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Sơn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Tân Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Châu Bình |
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
22 |
1 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
1 |
An Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
An Phước |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
An Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phú Túc |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tiên Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giao Long |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phú An Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hữu Định |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
An Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sơn Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Tam Phước |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Giao Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tân Thạch |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Phú Đức |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Tân Phú |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Tiên Long |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tường Đa |
|
|
|
|
|
|
|
IX |
THÀNH PHỐ BẾN TRE |
17 |
0 |
0 |
01 |
0 |
16 |
0 |
1 |
Phường Phú Khương |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã Sơn Đông |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã Mỹ Thành |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã Phú Hưng |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xã Bình Phú |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã Phú Nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xã Mỹ Thạnh An |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phường Phú Tân |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phường 1 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Phường 2 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Phường 3 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Phường 4 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Phường 5 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Phường 6 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Phường 7 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Phường 8 |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
164 |
27 |
0 |
05 |
0 |
122 |
0 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên huyện, thành phố |
Xã đạt nội dung 8.1 - Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Xã đạt nội dung 8.2 - Xã có dịch vụ viễn thông, Internet |
Xã đạt nội dung 8.3 - Xã có Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Xã đạt nội dung 8.4 - Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Huyện Ba Tri |
07 |
07 |
03 |
07 |
|
1 |
Xã An Ngãi Trung |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Xã Mỹ Nhơn |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Xã Mỹ Hòa |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
4 |
Vĩnh Hòa |
VHX |
x |
|
x |
|
5 |
Vĩnh An |
VHX |
x |
|
x |
|
6 |
An Ngãi Tây |
VHX |
x |
|
x |
|
7 |
Phú Ngãi |
VHX |
x |
|
x |
|
II |
Huyện Bình Đại |
05 |
05 |
02 |
05 |
|
1 |
Xã Long Hòa |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Thới Thuận |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Long Định |
VHX |
x |
|
x |
|
4 |
Châu Hưng |
BC3 |
x |
|
x |
|
5 |
Thới Lai |
BC3 |
x |
|
x |
|
III |
Châu Thành |
05 |
05 |
02 |
05 |
|
1 |
Quới Sơn |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Thành Triệu |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
An Phước |
VHX |
x |
|
x |
|
4 |
Tiên Long |
VHX |
x |
|
x |
|
5 |
An Hiệp |
BC3 |
x |
|
x |
|
IV |
Chợ Lách |
07 |
09 |
04 |
09 |
|
1 |
Vĩnh Bình |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Phú Sơn |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Tân Thiềng |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
4 |
Long Thới |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
5 |
Hòa Nghĩa |
Chưa |
x |
|
x |
|
6 |
Hưng Khánh Trung B |
Chưa |
x |
|
x |
|
7 |
Vĩnh Hòa |
BC3 |
x |
|
x |
|
8 |
Phú Phụng |
BC3 |
x |
|
x |
|
9 |
Vĩnh Thành |
VHX |
x |
|
x |
|
V |
Mỏ Cày Bắc |
05 |
05 |
02 |
05 |
|
1 |
Tân Phú Tây |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Tân Thanh Tây |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Thanh Tân |
VHX |
x |
|
x |
|
4 |
Tân Bình |
VHX |
x |
|
x |
|
5 |
Thành An |
VHX |
x |
|
x |
|
VI |
Mỏ Cày Nam |
04 |
05 |
02 |
05 |
|
1 |
Cẩm Sơn |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
An Thới |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Tân Hội |
Chưa |
x |
|
x |
|
4 |
Phước Hiệp |
VHX |
x |
|
x |
|
5 |
Minh Đức |
VHX |
x |
|
x |
|
VII |
Thạnh Phú |
05 |
05 |
02 |
05 |
|
1 |
Quới Điền |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
An Nhơn |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Thới Thạnh |
VHX |
x |
|
x |
|
4 |
Giao Thạnh |
BC3 |
x |
|
x |
|
5 |
Tân Phong |
BC3 |
x |
|
x |
|
VIII |
Giồng Trôm |
05 |
06 |
03 |
06 |
|
1 |
Lương Quới |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Lương Phú |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
3 |
Bình Thành |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
4 |
Phong Nẫm |
VHX |
x |
|
x |
|
5 |
Sơn Phú |
VHX |
x |
|
x |
|
6 |
Hưng Lễ |
VHX |
x |
|
x |
|
IX |
Thành phố Bến Tre |
03 |
03 |
01 |
03 |
|
1 |
Nhơn Thạnh |
x |
x |
x |
x |
Đã công nhận |
2 |
Sơn Đông |
BC3 |
x |
|
x |
|
3 |
Mỹ Thành |
VHX |
x |
|
x |
|
Tổng số: |
47 |
50 |
21 |
50 |
21 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP PHẦN PHÁT THANH CỦA
ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND
ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT |
Đơn vị |
Địa điểm |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
5 |
6 |
7 |
|
NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN: |
|
3.900 |
700 |
700 |
1.000 |
1.000 |
500 |
1 |
Đài Truyền thanh huyện Châu Thành |
Huyện Châu Thành |
350 |
350 |
|
|
|
|
2 |
Đài Truyền thanh huyện Ba Tri |
Huyện Ba Tri |
350 |
350 |
|
|
|
|
3 |
Đài Truyền thanh huyện Giồng Trôm |
Huyện Giồng Trôm |
350 |
|
350 |
|
|
|
4 |
Đài Truyền thanh huyện Mỏ Cày Nam |
Huyện Mỏ Cày Nam |
350 |
|
350 |
|
|
|
5 |
Đài Truyền thanh huyện Bình Đại |
Huyện Bình Đại |
500 |
|
|
500 |
|
|
6 |
Đài Truyền thanh thành phố Bến Tre |
Thành phố Bến Tre |
500 |
|
|
500 |
|
|
7 |
Đài Truyền thanh huyện Chợ Lách |
Huyện Chợ Lách |
500 |
|
|
|
500 |
|
8 |
Đài Truyền thanh huyện Mỏ Cày Bắc |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
500 |
|
|
|
500 |
|
9 |
Đài Truyền thanh huyện Thạnh Phú |
Huyện Thạnh Phú |
500 |
|
|
|
|
500 |
Số tiền bằng chữ: Ba tỷ, chín trăm triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí năm 2016 và 2017 đã thực hiện: 1,4 tỷ đồng.
- Nhu Cầu kinh phí giai đoạn 2018-2020: 2,5 tỷ đồng
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP ĐÀI
TRUYỀN THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4668/KH-UBND
ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Bến Tre)
STT |
Đơn vị |
Số xã (cần nâng cấp Đài truyền thanh) |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Xã đảo |
Xã miền núi |
Xã đặc biệt khó khăn |
Xã khác thuộc CT |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
9 |
10 |
11 |
I |
HUYỆN BA TRI |
24 |
0 |
0 |
09 |
15 |
1068,71 |
324,96 |
243,75 |
500 |
400 |
700 |
1 |
An Hiệp |
|
|
|
x |
|
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Tân Thủy |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
3 |
An Thủy |
|
|
|
x |
|
|
54,16 |
|
|
|
|
4 |
Mỹ Nhơn |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
5 |
An Ngãi Trung |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
6 |
Mỹ Hòa |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
7 |
Tân Hưng |
|
|
|
x |
|
|
|
81,25 |
|
|
|
8 |
Vĩnh An |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
9 |
Phú Lễ |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
100 |
10 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
11 |
An Đức |
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
|
12 |
Phú Ngãi |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
13 |
Mỹ Chánh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
14 |
An Phú Trung |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
15 |
An Bình Tây |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
16 |
An Ngãi Tây |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
17 |
Bảo Thạnh |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
18 |
Bảo Thuận |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
19 |
An Hòa Tây |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
100 |
20 |
Phước Tuy |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
21 |
Tân Xuân |
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
|
22 |
Tân Mỹ |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
23 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
24 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
II |
HUYỆN BÌNH ĐẠI |
19 |
0 |
0 |
05 |
14 |
1.816,66 |
54,16 |
125,5 |
500 |
500 |
600 |
1 |
Long Hòa |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Phú Vang |
|
|
|
x |
|
|
|
81,25 |
|
|
|
3 |
Long Định |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
4 |
Phú Thuận |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
5 |
Châu Hưng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Thới Lai |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
7 |
Vang Quới Tây |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
8 |
Lộc Thuận |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
9 |
Thạnh Trị |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
10 |
Thạnh Phước |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
11 |
Bình Thới |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
12 |
Bình Thắng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
13 |
Đại Hòa Lộc |
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
|
14 |
Thừa Đức |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
100 |
15 |
Thới Thuận |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
16 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
17 |
Tam Hiệp |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
18 |
Định Trung |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
19 |
Phú Long |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
III |
HUYỆN CHỢ LÁCH |
11 |
0 |
0 |
0 |
11 |
897,89 |
216,64 |
81,25 |
300 |
300 |
|
1 |
Phú Sơn |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
.1 |
2 |
Vĩnh Bình |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
3 |
LongThới |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
4 |
Tân Thiềng |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
5 |
Sơn Định |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
6 |
Phú Phụng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
7 |
Vĩnh Thành |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
8 |
Vĩnh Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
9 |
Hòa Nghĩa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
10 |
Hưng Khánh Trung B |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
11 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
IV |
HUYỆN MỎ CÀY NAM |
16 |
0 |
0 |
02 |
14 |
1.470,82 |
108,32 |
162,5 |
600 |
200 |
400 |
1 |
Cẩm Sơn |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
An Thới |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
3 |
Định Thủy |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
4 |
Minh Đức |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
5 |
An Định |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
An Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
7 |
Hương Mỹ |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
8 |
Đa Phước Hội |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
9 |
Ngãi Đăng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
10 |
Phước Hiệp |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
11 |
Tân Hội |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
12 |
Tân Trung |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
13 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
14 |
Thành Thới A |
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
|
15 |
Thành Thới B |
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
|
16 |
Bình Khánh Tây |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
V |
HUYỆN THẠNH PHÚ |
17 |
0 |
0 |
08 |
09 |
1.479,14 |
216,64 |
162,5 |
200 |
500 |
400 |
1 |
An Thuận |
|
|
|
x |
|
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Mỹ An |
|
|
|
x |
|
|
54,16 |
|
|
|
|
3 |
Bình Thạnh |
|
|
|
x |
|
|
54,16 |
|
|
|
|
4 |
Quới Điền |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
5 |
Phú Khánh |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
6 |
Thới Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
7 |
Hòa Lợi |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
8 |
Mỹ Hưng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
9 |
Đại Điền |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
10 |
An Qui |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
11 |
An Điền |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
12 |
Thạnh Phong |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
13 |
Tân Phong |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
14 |
An Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
15 |
An Nhơn |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
|
16 |
Thạnh Hải |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
100 |
17 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
VI |
HUYỆN MỎ CÀY BẮC |
13 |
0 |
0 |
0 |
13 |
1064,33 |
108,32 |
162,5 |
200 |
400 |
300 |
1 |
Tân Phú Tây |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Tân Thanh Tây |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
3 |
Thanh Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
4 |
Phú Mỹ |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
5 |
Hòa Lộc |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Thạnh Ngãi |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
7 |
Phước Mỹ Trung |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
8 |
Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
9 |
Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
10 |
Thành An |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
11 |
Tân Thành Bình |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
12 |
Hưng Khánh Trung A |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
13 |
Tân Bình |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
VII |
HUYỆN GIỒNG TRÔM |
22 |
0 |
0 |
02 |
20 |
2.070,02 |
108,32 |
162,5 |
600 |
600 |
600 |
1 |
Lương Phú |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Bình Thành |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
3 |
Phong Nẫm |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
4 |
Long Mỹ |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
5 |
Thuận Điền |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Tân Hào |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
7 |
Lương Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
8 |
Lương Quới |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
9 |
Phong Mỹ |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
10 |
Hưng Lễ |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
11 |
Mỹ Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
12 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
13 |
Tân Lợi Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
14 |
Châu Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
15 |
Thạnh Phú Đông |
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
|
16 |
Hưng Phong |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
100 |
17 |
Bình Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
18 |
Hưng Nhượng, |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
19 |
Phước Long |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
20 |
Sơn Phú |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
21 |
Tân Thanh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
22 |
Châu Bình |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
VIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
22 |
0 |
0 |
01 |
21 |
2.070,82 |
108,32 |
162,5 |
500 |
700 |
600 |
1 |
Quới Sơn |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Thành Triệu |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
3, |
Phước Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
4 |
Quới Thành |
|
|
|
|
x |
|
|
81,25 |
|
|
|
5 |
An Hóa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
An Phước |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
7 |
An Khánh |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
8 |
Phú Túc |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
9 |
Tiên Thủy |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
10 |
Thị Trấn |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
11 |
Giao Long |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
12 |
Phú An Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
13 |
Hữu Định |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
14 |
An Hiệp |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
15 |
Sơn Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
16 |
Tam Phước |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
17 |
Giao Hòa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
18 |
Tân Thạch |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
19 |
Phú Đức |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
20 |
Tân Phú |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
21 |
Tiên Long |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
100 |
22 |
Tường Đa |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
IX |
THÀNH PHỐ BẾN TRE |
17 |
0 |
0 |
0 |
17 |
1.654,16 |
54,16 |
0 |
600 |
400 |
600 |
1 |
Xã Nhơn Thạnh |
|
|
|
|
x |
|
54,16 |
|
|
|
|
2 |
Phường Phú Khương |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
3 |
Xã Sơn Đông |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
4 |
Xã Mỹ Thành |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
5 |
Xã Phú Hưng |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
6 |
Xã Bình Phú |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
7 |
Xã Phú Nhuận |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
8 |
Xã Mỹ Thạnh An |
|
|
|
|
x |
|
|
|
100 |
|
|
9 |
Phường Phú Tân |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
10 |
Phường 1 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
11 |
Phường 2 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
12 |
Phường 3 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
100 |
|
13 |
Phường 4 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
14 |
Phường 5 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
15 |
Phường 6 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
16 |
Phường 7 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
17 |
Phường 8 |
|
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
100 |
TỔNG CỘNG: |
161 |
0 |
0 |
27 |
134 |
14.800 |
1.300 |
1.300 |
4.000 |
4.000 |
4.200 |
Số tiền bằng chữ: Mười bốn tỷ, tám trăm triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí đã thực hiện năm 2016 và năm 2017: 2,6 tỷ đồng.
- Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2018-2020: 12,2 tỷ đồng
Kế hoạch 4668/KH-UBND năm 2017 về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 4668/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Hữu Phước |
Ngày ban hành: | 16/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 4668/KH-UBND năm 2017 về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Chưa có Video