ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 430/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 250/KH-UBND ngày 27/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:
Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Bắc Ninh nhằm triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản lý và mở rộng phương thức cũng như cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp tạo đột phá về chất lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, đáp ứng thị trường lao động, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
a) Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
- Phấn đấu 80% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.
- Phấn đấu 90% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.
b) Đổi mới và phát triển chương trình đào tạo
- Phấn đấu 80% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số.
- Phấn đấu 100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với ứng dụng khoa học công nghệ mới.
c) Hạ tầng, nền tảng và học liệu số
- Hình thành nền tảng số giáo dục nghề nghiệp và kho học liệu, tài nguyên số dùng chung phục vụ cho hoạt động dạy và học vào năm 2025.
- Phấn đấu 80% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 trường cao đẳng, trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
d) Quản lý số và quản trị số
- Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và tích hợp vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào năm 2023.
- Phấn đấu 100% trường cao đẳng, trung cấp năm 2025, 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030 số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số.
- Có 50% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030 hoạt động kiểm tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Hình thành bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Bắc Ninh vào năm 2025 và liên kết bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các hệ thống chứng thực và tra cứu thông tin giáo dục nghề nghiệp vào năm 2030.
- Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ vào năm 2025.
- Phấn đấu ít nhất 80% đến năm 2025 và 100% đến năm 2030 các trường chất lượng cao là trường học số.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Rà soát, đề xuất với các Bộ, ngành Trung ương hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan và chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, các chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện các tiêu chuẩn về cơ sở giáo dục nghề nghiệp số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo trình số, chương trình đào tạo số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường, thực tế hỗn hợp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các kết nối, chia sẻ dữ liệu về cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
d) Thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Nghiên cứu, ban hành các chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
a) Xác định kiến thức và kỹ năng số cơ bản và nâng cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép vào chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học.
b) Tham gia xây dựng các bộ công cụ thích hợp để phân tích dữ liệu lớn. Dự báo các năng lực và kỹ năng số cần có của ngành, nghề, đặc biệt là các ngành nghề phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến thức, năng lực thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
c) Tổ chức tham gia tập huấn các chương trình đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ thông tin, công nghệ số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
3. Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP) để qua đó kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dữ liệu quốc gia về việc làm, an sinh xã hội, giáo dục đào tạo...
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, hệ thống an toàn thông tin phục vụ quản lý, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
b) Hạ tầng dữ liệu
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin thị trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp.
- Tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP).
c) Nền tảng số và học liệu số
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác công tư, thuê, đầu tư xây dựng, chuyển giao nền tảng số dạy và học trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư xây dựng nền tảng học liệu số toàn ngành giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng thị trường trao đổi học liệu. Ưu tiên đầu tư, phát triển các học liệu số theo hướng ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường và thực tế hỗn hợp.
- Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ giáo dục, đào tạo tại các trường cao đẳng, trung cấp, các trung tâm GDNN-GDTX. Đổi mới, cập nhật các chương trình đào tạo các ngành, nghề công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa, viễn thông; đào tạo tin học, kỹ năng số tại các đơn vị...
a) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
b) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích nghi, phối kết hợp hài hòa việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng các công nghệ, học liệu số, thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân hoá việc học tập.
c) Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên về phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5. Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường
a) Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước
- Triển khai tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ công quốc gia, xây dựng các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.
- Điều hành hoạt động giáo dục nghề nghiệp dựa trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp.
- Xây dựng công cụ và triển khai hoạt động kiểm tra, hoạt động đảm bảo chất lượng, hoạt động đánh giá kỹ năng nghề thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
b) Chuyển đổi số trong quản trị của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Phát triển, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử lý thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị.
- Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp.
- Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng đối với việc dạy học trực tuyến.
- Triển khai việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập, đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.
6. Huy động nguồn lực cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp
- Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Huy động nguồn lực đầu tư, khuyến khích hợp tác theo đối tác công tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, từng bước hình thành mô hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong doanh nghiệp.
- Tăng cường vận động sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế cho hoạt động chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
7. Nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, cán bộ quản lý, nhà giáo từ tỉnh đến cơ sở về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
c) Tăng cường trao đổi, học tập chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với các tỉnh, thành phố, các tổ chức quốc tế.
8. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
c) Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và dữ liệu, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
d) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
- Ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách, tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các sở, ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động bố trí kinh phí cho hoạt động chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
- Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
- Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai kế hoạch tới các địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh; phối hợp phổ biến, tuyên truyền, tổ chức thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp theo đúng Kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành chức năng tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền các văn bản chỉ đạo hướng dẫn triển khai thực hiện quá trình chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình kết quả thực hiện chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, hạ tầng Internet dùng chung thống nhất trong hệ thống giáo dục quốc dân; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai các giải pháp kỹ thuật về bảo đảm an toàn, an ninh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ sở dữ liệu có liên quan với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP).
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tăng tỷ trọng đào tạo, thực hành và thi trực tuyến; đào tạo chuyên sâu các công nghệ nổi bật, có tính ứng dụng cao của cách mạng công nghiệp lần thứ tư như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, thực tế ảo, khai phá dữ liệu; đổi mới cập nhật chương trình đào tạo tin học, kỹ năng số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để hình thành thói quen số, văn hóa số.
- Phối hợp trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp (nếu sử dụng vốn đầu tư công ngân sách tỉnh). Chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh kế hoạch đầu tư hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Căn cứ các dự án, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm; căn cứ chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành khác.
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục đào tạo với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chia sẻ dữ liệu về kết quả phân luồng học sinh THCS hằng năm với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực công việc phụ trách; chủ động phối hợp xử lý những vướng mắc phát sinh, đề xuất những giải pháp triển khai thực hiện có hiệu quả.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung chương trình cụ thể hóa, bố trí kinh phí thực hiện trong các chương trình, kế hoạch triển khai hằng năm; chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý triển khai các nội dung liên quan của chương trình theo đúng quy định.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung của chương trình.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình hằng năm và theo giai đoạn tại địa phương, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ để phối hợp triển khai các nội dung liên quan của Chương trình theo kế hoạch. Tập trung thực hiện chương trình chuyển đổi số tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra.
- Báo cáo kết quả thực hiện theo đúng mục tiêu Chương trình, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo theo quy định.
Các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN LỒNG GHÉP VÀO KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030)
(Kèm theo Kế hoạch số 430/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
Hoạt động/nhiệm vụ/giải pháp |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Chuyển đổi nhận thức |
2022 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
2 |
Xây dựng các mô hình chuyển đổi số |
2022 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
2.1 |
Xây dựng Chương trình/Chiến lược CĐS ngắn và dài hạn cho các tổ chức, cơ sở GDNN |
2022 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
2.2 |
Xây dựng mô hình chuẩn Phòng E-learning, trang bị thiết bị số và phần mềm phục vụ sản xuất học liệu số |
2022 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
3 |
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT phục vụ quản lý, đào tạo |
2022 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
3.1 |
Cơ quan quản lý nhà nước về GDNN cấp tỉnh, địa phương |
2022 - 2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các địa phương |
|
3.2 |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư trọng điểm |
2022-2030 |
Cơ sở GDNN |
|
4 |
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
5 |
Triển khai ứng dụng nền tảng số trong đào tạo nghề |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
6 |
Phát triển chương trình đào tạo số |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
6.1 |
Chỉnh sửa, cập nhật nội dung đào tạo |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
6.2 |
Xây dựng, triển khai thí điểm và nhân rộng mô đun đào tạo “Nâng cao năng lực số” cho cơ sở GDNN |
2022-2023 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
7 |
Phát triển dữ liệu số giáo dục nghề nghiệp |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
7.1 |
Phát triển học liệu số, mô phỏng thực tế ảo cho các ngành, nghề trọng điểm khối kỹ thuật công nghệ |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
7.2 |
Phát triển học liệu số, mô phỏng thực tế ảo các ngành, nghề trọng điểm khối sức khỏe |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
7.3 |
Phát triển học liệu số các ngành, nghề trọng điểm khối du lịch, văn hóa, nghệ thuật, báo chí, kinh tế |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
7.4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu số phục vụ quản lý, đào tạo |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
8 |
Phát triển nguồn nhân lực GDNN |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành có liên quan; các huyện, thị xã, thành phố, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
8.1 |
Đào tạo kỹ năng CNTT trong GDNN |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
8.2 |
Phát triển nguồn nhân lực CNTT trong GDNN |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ sở GDNN |
|
8.3 |
Nâng cao năng lực chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và nhà giáo giáo dục nghề nghiệp |
2022-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
|
Kế hoạch 430/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 430/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 09/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 430/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Chưa có Video