ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3705/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương”;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia”;
Căn cứ Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số tài nguyên và môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 01-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy Bến Tre về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 2581/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về phê duyệt Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre.
1. Mục đích
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trong cơ quan Nhà nước đồng bộ, thống nhất, đáp ứng yêu cầu tham mưu, đề xuất của các cấp có thẩm quyền.
b) Đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương và dữ liệu phải được cập nhật thường xuyên, liên tục, liên thông trong toàn hệ thống góp phần xây dựng một nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
c) Bảo đảm triển khai đồng bộ, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nhiệm vụ, bảo đảm nội dung và tiến độ làm nền tảng cơ bản thực hiện chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường phục vụ quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biến dâng; phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; góp phần tiến tới Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
2. Yêu cầu
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý dữ liệu, nâng cao năng lực cơ sở hạ tầng, tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử.
b) Đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả các nhiệm vụ được giao, bảo đảm sử dụng dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường để phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo từng lĩnh vực quản lý.
c) Bám sát các nội dung về hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường để có những phương án sát sao, phù hợp hơn trong quy định pháp lý, quy định kinh tế - kỹ thuật trong thu nhận, tạo lập, quản lý, vận hành, kết nối, liên thông, phân tích, xử lý, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu, thông tin, tài nguyên số của lĩnh vực quản lý.
d) Hệ thống cơ sở dữ liệu phải được thiết lập và cài đặt trên các hệ thống máy chủ đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin về dữ liệu tài nguyên và môi trường khi chia sẻ trên môi trường mạng.
e) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện Kế hoạch. Tăng cường tính chủ động, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ của các hoạt động và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đã đề ra.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm cung cấp, phân tích, xử lý, sử dụng dữ liệu, thông tin tài nguyên và môi trường phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, triển khai nền tảng tài nguyên số về tài nguyên và môi trường với giải pháp công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cung cấp đầy đủ dữ liệu đầu vào cơ bản, cần thiết cho xây dựng Chính quyền điện tử, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh, phục vụ chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân các cấp, thay đổi phương thức làm việc, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ; cung cấp dịch vụ công chất lượng cao, nhanh chóng về tài nguyên và môi trường; tạo lập được hệ thống dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2023
- Hoàn thiện văn bản pháp lý phục vụ vận hành, quản lý, kết nối, chia sẻ toàn diện nguồn tài nguyên số về tài nguyên và môi trường;
- Xây dựng bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Triển khai, vận hành, kết nối và chia sẻ các cơ sở dữ liệu quốc gia mang tính nền tảng, nhu cầu khai thác sử dụng lớn, bao gồm: Nền địa lý quốc gia, đất đai quốc gia; quan trắc quốc gia về tài nguyên và môi trường, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan;
- 30% cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường được hoàn thiện; kết nối, chia sẻ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm an ninh - quốc phòng; cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; góp phần phát triển Chính phủ điện tử tiến tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
- 30% thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tập hợp, lưu trữ, bảo quản phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.
- Duy trì, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin.
- Duy trì, cập nhật Cổng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
b) Mục tiêu đến năm 2025
- Hoàn thiện hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường, cung cấp dữ liệu cho cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân thông qua các kênh thông tin hiện đại, trực tuyến;
- 80% cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường được xây dựng, đảm bảo tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu và đồng bộ, thống nhất với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia; đảm bảo an toàn, an ninh; phục vụ cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; góp phần phát triển Chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng của tinh.
- 80% thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tập hợp, lưu trữ, bảo quản phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.
- Tạo lập môi trường, điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng hoạt động điều tra, khảo sát, đo đạc, quan trắc, thu nhận, triển khai xây dựng hạ tầng dữ liệu số, cung cấp dịch vụ số về tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các ứng dụng quản lý hiệu quả lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Hệ thống giám sát thu gom rác thải thông minh; phân tích và dự báo môi trường theo thời gian thực để giám sát, kịp thời xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai.
- Triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ số để xác định chính xác nguồn gây ra ô nhiễm môi trường đến từng cơ sở sản xuất hay điểm dân cư, lượng và loại chất thải được thải ra, trạng thái ô nhiễm chi tiết theo tọa độ, mức độ, khu vực; ứng dụng công nghệ số để ứng phó với biến đổi khí hậu và giải quyết ngập mặn.
c) Định hướng đến năm 2030
- Hoàn thiện 100% cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường, bảo vệ chủ quyền quốc gia về dữ liệu tài nguyên và môi trường trên không gian mạng, liên tục cập nhật với sự tham gia, đóng góp của tổ chức, cá nhân, cộng đồng; bảo đảm cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho thực hiện dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp, làm nền tảng phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh.
- 100% thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tập hợp, lưu trữ, bảo quản phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.
- Cơ bản công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ, giám sát, dự báo, cảnh báo về tài nguyên và môi trường hoàn toàn trên cơ sở phân tích, xử lý dữ liệu lớn bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo, theo thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định chính xác, kịp thời.
- Huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng hoạt động xây dựng, cung cấp dữ liệu số, cung cấp dịch vụ số về tài nguyên và môi trường. Cung cấp đầy đủ dịch vụ dữ liệu, thông tin về tài nguyên và môi trường cho phát triển kinh tế số, dịch vụ nội dung số.
- Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững; mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh, tạo ra các bản đồ số diễn biến ô nhiễm môi trường không khí, nước,... đáp ứng thời gian thực trên toàn địa bàn tỉnh.
1. Nhiệm vụ đến năm 2023
a) Xây dựng, ban hành văn bản pháp lý quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Khảo sát, lập đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021 - 2025.
c) Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bảo đảm kết nối, liên thông, cung cấp, chia sẻ dữ liệu lĩnh vực biển và hải đảo, môi trường, quan trắc tài nguyên môi trường, nền địa lý
- Hoàn thành các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường; cung cấp các dịch vụ kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý.
d) Xây dựng hệ thống kết nối, liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường với hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, các bộ ngành.
đ) Tổ chức, cung cấp, khai thác, chia sẻ dữ liệu số phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước và cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
e) Xây dựng hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử tài nguyên và môi trường.
g) Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng lĩnh vực môi trường, biến đổi khí hậu, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
h) Duy trì, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm.
2. Nhiệm vụ đến năm 2025
a) Xây dựng, hoàn thiện toàn bộ các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bảo đảm kết nối, liên thông, cung cấp, chia sẻ dữ liệu
- Hoàn thành các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường; cung cấp các dịch vụ kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý.
b) Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đang lưu trữ tại các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng.
c) Nâng cấp, xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin
- Đầu tư, nâng cấp, xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin với các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo quản lý, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường theo nguyên tắc hiệu quả, kế thừa, đồng bộ, thông minh, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng, duy trì hạ tầng, nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường.
d) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống giám sát thu gom rác thải thông minh.
đ) Xây dựng, hoàn thiện bản đồ số về trạng thái, diễn biến ô nhiễm môi trường để xác định chính xác nguồn gây ra ô nhiễm môi trường đến từng cơ sở sản xuất hay điểm dân cư, lượng và loại chất thải được thải ra, trạng thái ô nhiễm chi tiết theo tọa độ, mức độ, khu vực; ứng dụng công nghệ số để ứng phó với biến đổi khí hậu và giải quyết ngập mặn.
e) Triển khai lưu trữ điện tử dữ liệu tài nguyên và môi trường.
f) Duy trì, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Nhiệm vụ đến năm 2030
a) Phát triển các nền tảng ứng dụng, di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về tài nguyên và môi trường.
b) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin chuyên ngành thông minh phục vụ Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số.
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững.
d) Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng, cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Giải pháp về nguồn lực
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
b) Nhân lực thực hiện Kế hoạch:
- Sử dụng nguồn nhân lực hiện có tại các cơ quan, đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao trong Kế hoạch.
- Tăng cường đào tạo, đào tạo lại về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, xây dựng, quản lý, duy trì và vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Giải pháp về công nghệ
a) Ứng dụng các công nghệ: Internet vạn vật (IoT), thị giác máy tính (Computer vision), xử lý ảnh (Image processing)... phục vụ thu nhận, truyền dẫn, xử lý thông minh trong quan trắc, điều tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
b) Ứng dụng các giải pháp công nghệ mới như: Dữ liệu lớn (Bigdata), hồ dữ liệu (Data Lake), kho dữ liệu (Data Warehouse), điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo để lưu trữ, khai phá, phân tích dữ liệu; bảo đảm an toàn, an ninh phục vụ yêu cầu quản trị, quản lý, sử dụng, khai thác thông tin, dữ liệu và giải quyết các bài toán phức tạp của ngành tài nguyên và môi trường.
c) Triển khai các giải pháp bảo đảm tích hợp, kết nối dữ liệu từ nhiều nguồn, trên các nền tảng kết nối, liên thông các cơ quan, đơn vị phù hợp với đặc trưng của từng loại thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
3. Giải pháp về an toàn bảo mật thông tin
a) Đảm bảo các quy định tại Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn trong quá trình triển khai Kế hoạch.
b) Đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu trong quá trình truyền, nhận, tích hợp dữ liệu: Triển khai biện pháp kỹ thuật mã hóa đường truyền thông tin dữ liệu đối với các dữ liệu mật, nhạy cảm.
c) Đảm bảo an toàn hệ thống, an ninh dữ liệu trong quá trình vận hành Hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
a) Tăng cường phổ biến, tuyên truyền thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò và tác dụng của việc kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của chính quyền cơ sở, các đoàn thể xã hội và môi người dân trong việc sử dụng, giám sát thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
c) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho các cán bộ chuyên trách, các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội và cộng đồng.
5. Giám sát, đánh giá triển khai
a) Phát huy vai trò của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong tổ chức thực hiện công tác chuyển đổi số. Xác định các nhiệm vụ về chuyển đổi số tài nguyên và môi trường là dịch vụ sự nghiệp công ưu tiên thực hiện, bảo đảm phát triển Chính phủ số của ngành.
b) Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của ngành tài nguyên và môi trường nhằm mục đích theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của ngành.
Tổng kinh phí: 73.650.000.000 đồng (bằng chữ: Bảy mươi ba tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng), trong đó:
- Vốn sự nghiệp: 6.500.000.000 đồng
- Vốn đầu tư Kế hoạch trung hạn 2021-2025: 67.150.000.000 đồng.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án thực hiện Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương phục vụ chuyển đổi sổ tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030” sử dụng vốn ngân sách trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo Phụ lục kèm theo.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập, trình phê duyệt, tổ chức triển khai các nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì trong Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
b) Xây dựng dự toán các nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì thực hiện, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
d) Tích cực, chủ động phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Đề xuất, kiến nghị để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan ưu tiên cân đối và phân bổ kinh phí đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch.
b) Có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và giám sát đánh giá các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác đấu thầu thực hiện các dự án theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tùy vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra về kết nối, liên thông, đảm bảo an toàn thông tin và an ninh dữ liệu cho Hệ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
b) Định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về vai trò và tác dụng của việc kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc trách nhiệm quản lý để hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh, kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN “HOÀN THIỆN CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KẾT NỐI LIÊN THÔNG VỚI
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG PHỤC VỤ
CHUYỂN ĐỔI SỔ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 3705/KH-UBND
ngày 01 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự toán kinh phí |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Ghi chú |
|
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư Kế hoạch trung hạn 2021-2025 |
|||||||
1 |
Xây dựng quy chế, quy định tích hợp, kết nối, liên thông phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
150 |
- |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng quy chế, quy định khai thác, chia sẻ, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
150 |
- |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
3 |
Hoàn thiện các quy định về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
Thường xuyên |
100 |
- |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2021-2025 |
|
67.350 |
|
|
||
1 |
Khảo sát, lập đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021 -2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2021 |
200 |
- |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án |
Sau khi Ủy ban phê duyệt đề án, dựa trên các công việc và lộ trình thực hiện đã được nêu trong đề án, hàng năm Sở TNMT sẽ xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện các công việc tiếp theo |
2 |
Xây dựng hoàn thiện các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2023 |
|||||||
2.1 |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và Cơ sở dữ liệu đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
Hoàn thành 2022 |
Đã phân bổ kinh phí |
Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được vận hành, cập nhật và bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân theo quy định |
Đang thực hiện (Dự án VILG) |
|
2.2 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
|
15.000 |
Đã có chủ trương giao nhiệm vụ của UBND tỉnh |
|
2.3 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
|
4.000 |
|
|
2.4 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
|
5.000 |
|
|
2.5 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu biển và hải đảo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
|
6.000 |
Đã có chủ trương giao nhiệm vụ của UBND tỉnh |
|
2.6 |
Xây dựng hệ thống kết nối, liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường với hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, các bộ ngành |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2023 |
|
5.000 |
Hệ thống tích hợp, phân tích, tổng hợp dữ liệu được triển khai, vận hành |
|
3 |
Xây dựng hoàn thiện các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường giai đoạn 2023-2025 |
|||||||
3.1 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên nước |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2024 |
|
4.000 |
Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được vận hành, cập nhật và bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân theo quy định |
|
3.2 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2024 |
|
2.000 |
|
|
3.3 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu viễn thám |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2024 |
|
3.000 |
|
|
3.4 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chất và khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
3.000 |
|
|
3.5 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
2.000 |
|
|
3.6 |
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
2.000 |
|
|
3.7 |
Tổ chức, cung cấp, khai thác, chia sẻ dữ liệu số phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước và cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
150 |
Dữ liệu được tổ chức, lưu trữ sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu của cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân |
|
4 |
Xây dựng, hoàn thiện các ứng dụng quản lý hiệu quả lĩnh vực môi trường (2023-2025) |
|||||||
4.1 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống giám sát thu gom rác thải thông minh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
2.500 |
Hệ thống giám sát thu gom rác |
|
4.2 |
Xây dựng, hoàn thiện bản đồ số về trạng thái, diễn biến ô nhiễm môi trường để xác định chính xác nguồn gây ra ô nhiễm môi trường đến từng cơ sở sản xuất hay điểm dân cư, lượng và loại chất thải được thải ra, trạng thái ô nhiễm chi tiết theo tọa độ, mức độ, khu vực; ứng dụng công nghệ số để ứng phó với biến đổi khí hậu và giải quyết ngập mặn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
1.500 |
Bản đồ số môi trường |
|
5 |
Nâng cấp, xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin |
|||||||
5.1 |
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo vận hành các hệ thống cơ sở dữ liệu sau khi hoàn thành |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2024 |
|
10.000 |
Hạ tầng công nghệ thông tin được trang bị |
Thuê hạ tầng |
5.2 |
Xây dựng, duy trì hạ tầng, nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2023-2025 |
|
2.000 |
Hệ thống hạ tầng, hệ thống phục vụ tích hợp, kết nối, liên thông cơ sở dữ liệu ngành, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. |
|
5.3 |
Duy trì, vận hành hạ tầng công nghệ thông tin, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- |
2022-2025 |
800 |
- |
Hạ tầng công nghệ thông tin được bảo đảm an toàn, bảo mật |
Thực hiện hàng năm (200 triệu/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2021-2022 |
600 |
- |
Hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử tài nguyên và môi trường |
|
2 |
Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2022-2025 |
2.000 |
- |
Hồ sơ tài nguyên và môi trường được sắp xếp, phân loại, số hóa, biên mục, lưu trữ theo quy định - Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được cập nhật đầy đủ vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Thực hiện hàng năm (500 triệu/năm) |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Phát triển các nền tảng ứng dụng, di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2025-2030 |
- |
- |
|
|
2 |
Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin chuyên ngành thông minh phục vụ Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2025-2030 |
- |
- |
|
|
3 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2025-2030 |
- |
- |
|
|
4 |
Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, tỉnh |
2025-2030 |
2.500 |
- |
|
Thực hiện hàng năm (500 triệu/năm) |
Tổng cộng |
6.500 |
67.150 |
|
|
Kế hoạch 3705/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre”
Số hiệu: | 3705/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 01/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 3705/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre”
Chưa có Video