ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH “TÍCH HỢP THÔNG TIN BẢO HIỂM Y TẾ VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID”
Triển khai thực hiện nhiệm vụ “Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” thuộc Đề án 06/CP của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 422/KH-UBND ngày 01/11/2024 về triển khai thí điểm sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID và hoàn thiện, làm giàu dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Sau hơn 02 tháng triển khai thực hiện, kết quả đạt được của tỉnh Lào Cai còn hạn chế, 141.904/811.751 người dân thường trú trên địa bàn tỉnh được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, đạt tỷ lệ 17,48%.
Việc triển khai “Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” là một trong các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thuộc Đề án 06/CP được Chính phủ chỉ đạo các địa phương phải thực hiện trong năm 2025. Để nhanh chóng tăng tỷ lệ người dân thường trú trên địa bàn tỉnh được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng VNeID, UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” (sau đây gọi tắt là Chiến dịch) như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21/5/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VneID.
- Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID.
II. LỘ TRÌNH, MỤC TIÊU
1. Lộ trình
1.1. Giai đoạn 1: Đối với phần mềm VNeID phiên bản 2.1.14 (chưa thực hiện được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID đối với người dưới 14 tuổi). Thực hiện xong trước 28/02/2025.
1.2. Giai đoạn 2: Ngay sau khi Trung tâm dữ liệu Quốc gia về dân cư cập nhật, bổ sung ứng dụng VNeID đáp ứng tích hợp được thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử cho người <14 tuổi trên ứng dụng VNeID. Thực hiện xong trong 30 ngày, kể từ ngày Trung tâm dữ liệu Quốc gia về dân cư hoàn thành cập nhật, bổ sung ứng dụng VNeID.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Kết thúc Chiến dịch từ 50% người dân thường trú trên địa bàn tỉnh có tham gia BHYT được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 1: 100% người dân đã cài đặt, kích hoạt VNeID được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.
- Giai đoạn 2: Từ 50% người dân dưới 14 tuổi và người trên 70 tuổi được tích hợp thông tin BHYT vào tài khoản VNeID của người giám hộ.
III. ĐỐI TƯỢNG
1. Giai đoạn 1: Người dân thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ đủ 14 tuổi trở lên tổng số: 599.355 người.
2. Giai đoạn 2: Người dân thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai dưới 14 tuổi, tổng số: 212.875 người.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức, chỉ đạo
- Các địa phương (đến cấp xã) thành lập Tổ công tác triển khai Chiến dịch. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Tổ công tác để chỉ đạo và tổ chức triển khai các hoạt động của Chiến dịch đảm bảo kết quả, hoàn thành mục tiêu. Ban hành các văn bản chỉ đạo về phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể địa phương trong công tác triển khai Chiến dịch. Hoàn thành xong trước ngày 24/01/2025.
- Yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh phát huy tinh thần nêu gương, gương mẫu tham gia Chiến dịch.
- Các địa phương tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Chiến dịch.
2. Truyền thông
- Tổ chức truyền thông trên hệ thống thông tin đại chúng: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh truyền hình huyện/thị xã, loa truyền thông tuyến xã); hệ thống trang/cổng thông tin điện tử; truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, Zalo), bản tin nội bộ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tuyên truyền tại cộng đồng với nhiều hình thức như: Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích, truyền thông trực tiếp tại cộng đồng về Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, các lợi ích, thuận lợi của Sổ sức khỏe điện tử với người dân khi đi khám, chữa bệnh để người dân hiểu và tích cực, chủ động tham gia Chiến dịch.
- Các địa phương chỉ đạo các Tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp với các Tổ trưởng tổ dân phố, các ban, ngành, đoàn thể tuyên truyền, thông báo đến toàn bộ người dân trên địa bàn về các nội dung Chiến dịch.
- Công tác truyền thông duy trì thường xuyên, liên tục hàng ngày trước và trong Chiến dịch.
3. Tổ chức điểm triển khai Chiến dịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) bố trí các điểm triển khai Chiến dịch trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế địa phương đảm bảo:
- Mỗi xã có tối thiểu 01 điểm triển khai Chiến dịch.
- Mỗi điểm triển khai Chiến dịch bố trí:
+ Tối thiểu 02 bàn với 02 máy tính kết nối internet để hỗ trợ, tích hợp thông tin đối với người dân không sử dụng điện thoại thông minh.
+ Tối thiểu 03 bàn với 03 tình nguyện viên hỗ trợ, hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh và tích hợp thông tin BHYT trên ứng dụng VNeID.
4. Thời gian triển khai Chiến dịch
4.1. Giai đoạn 1:
- Các địa phương hoàn thành mọi công tác chuẩn bị cho triển khai Chiến dịch trước ngày 14/02/2025.
- Đồng loạt thực hiện cao điểm triển khai Chiến dịch trong 07 ngày, bắt đầu từ ngày 17/02/2025 đến hết ngày 23/02/2025.
4.2. Giai đoạn 2:
Dự kiến thực hiện trong tháng 3 năm 2025, thời gian cụ thể Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh lựa chọn thông báo tời các địa phương, trong đó thực hiện cao điểm trong giai đoạn 2 kéo dài 07 ngày.
5. Kiểm tra, giám sát
Thành lập đoàn kiểm tra, giám sát liên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát triển khai Chiến dịch tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
6. Công tác báo cáo
6.1. Báo cáo kết quả thực hiện chiến dịch
Các địa phương báo cáo kết quả triển khai Chiến dịch về UBND tỉnh (qua đầu mối Sở Y tế), cụ thể:
- Giai đoạn 1: Báo cáo trước ngày 26/02/2025.
- Giai đoạn 2 và tổng kết chiến dịch: Báo cáo theo thời gian thông báo của Sở Y tế.
6.2. Báo cáo định kỳ hàng tuần
Kết thúc chiến dịch, các địa phương báo cáo định kỳ hàng tuần về thực hiện Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID lồng ghép vào báo cáo tuần Đề án 06 gửi Công an tỉnh tổng hợp.
V. KINH PHÍ
1. Nội dung chi
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, tình nguyện viên… tham gia tổ chức triển khai Chiến dịch; giám sát, truyền thông, in ấn tài liệu truyền thông,… theo quy định.
2. Nguồn kinh phí
Sử dụng nguồn kinh phí đã được giao năm 2025 cho các cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát sinh dự toán (nếu có), các cơ quan, đơn vị rà soát đề nghị UBND cấp huyện bổ sung theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo các đơn vị y tế sắp xếp, bố trí lực lượng tham gia Chiến dịch tại các địa phương.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc để chỉ đạo giải quyết. Tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
2. Công an tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, các địa phương trong việc tuyên truyền, triển khai thực hiện các hoạt động của Chiến dịch
- Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Chiến dịch; hướng dẫn, hỗ trợ nhân dân tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện việc truyền thông rộng rãi về các hoạt động của Chiến dịch trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo kinh phí và sử dụng kinh phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch.
5. Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, các địa phương trong việc truyền thông rộng rãi về các hoạt động của Chiến dịch; tăng thời lượng, tần suất phát sóng, tin, bài về các hoạt động của Chiến dịch trên sóng truyền hình, đài tiếng nói, báo điện tử.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với các ngành y tế, các địa phương tuyên truyền, vận động người dân tham gia Chiến dịch đúng kế hoạch.
7. Đề nghị Tỉnh đoàn Lào Cai
- Phát động phong trào rộng rãi trong toàn Đoàn để mỗi đoàn viên là một tuyên truyền viên cho nhân dân về tính năng, tác dụng, lợi ích của Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID. Tự nghiên cứu, thực hiện tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID cho bản thân và người dân trong gia đình.
- Phối hợp, chỉ đạo các tổ chức đoàn sắp xếp, bố trí lực lượng đoàn viên tham gia tại các điểm triển khai chiến dịch, theo sự sắp xếp của chính quyền địa phương để hỗ trợ người dân tích hợp thông tin BHYT trên ứng dụng VNeID.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; đảm bảo cơ sở vật chất triển khai Chiến dịch, người dân tham gia Chiến dịch mang theo điện thoại thông minh (nếu có) và thẻ BHYT. Chỉ đạo công tác tuyên truyền cho người dân về Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID tại cơ sở rộng khắp, hiệu quả.
- Chỉ đạo các Tổ công nghệ số cộng đồng làm nòng cốt, tích cực tham gia các hoạt động của Chiến dịch, triển khai truyền thông, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID. Bố trí, đảm bảo các điều kiện tổ chức thành công Chiến dịch, đạt hiệu quả, hoàn thành mục tiêu kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chiến dịch theo quy định.
- Bổ sung dự toán cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn để triển khai Chiến dịch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID”, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH “TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE
ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID”
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Huyện/TX/TP |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Kết quả thu nhận |
Kết quả kích hoạt |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||||
1 |
Thành phố Lào Cai |
155.514 |
12.663 |
23.731 |
119.120 |
2.697 |
122.337 |
99.673 |
54.242 |
2 |
Huyện Bảo Thắng |
120.907 |
10.608 |
18.647 |
91.652 |
1.356 |
93.923 |
70.563 |
43.954 |
3 |
Huyện Bảo Yên |
95.447 |
8.500 |
14.757 |
72.190 |
1.028 |
68.267 |
52.219 |
37.335 |
4 |
Thị xã Sa Pa |
73.471 |
8.456 |
14.130 |
50.885 |
1.927 |
41.779 |
31.920 |
36.005 |
5 |
Huyện Mường Khương |
70.235 |
7.461 |
12.947 |
49.827 |
784 |
42.386 |
28.608 |
37.565 |
6 |
Huyện Si Ma Cai |
41.126 |
5.107 |
7.424 |
28.595 |
1 |
22.170 |
17.062 |
21.423 |
7 |
Huyện Bắc Hà |
72.950 |
8.179 |
13.126 |
51.645 |
765 |
41.779 |
31.737 |
35.423 |
8 |
Huyện Bát Xát |
84.332 |
8.585 |
14.405 |
61.342 |
564 |
54.534 |
35.957 |
41.254 |
9 |
Huyện Văn Bàn |
98.248 |
8.320 |
15.829 |
74.099 |
1.182 |
57.682 |
44.186 |
49.705 |
Tổng |
812.230 |
77.879 |
134.996 |
599.355 |
10.304 |
544.857 |
411.925 |
356.906 |
PHỤ LỤC 1.1
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” THÀNH PHỐ
LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Duyên Hải |
5.673 |
461 |
915 |
4.297 |
244 |
1.924 |
2 |
Lào Cai |
13.208 |
1.103 |
2.001 |
10.104 |
243 |
4.303 |
3 |
Cốc Lếu |
21.720 |
1.690 |
3.152 |
16.878 |
307 |
6.582 |
4 |
Kim Tân |
18.971 |
1.505 |
2.936 |
14.530 |
433 |
6.277 |
5 |
Bắc Lệnh |
6.171 |
466 |
957 |
4.748 |
74 |
1.918 |
6 |
Pom Hán |
13.529 |
993 |
1.907 |
10.629 |
124 |
4.064 |
7 |
Xuân Tăng |
5.686 |
444 |
835 |
4.407 |
119 |
1.813 |
8 |
Bình Minh |
5.629 |
523 |
895 |
4.211 |
96 |
1.990 |
9 |
Thống Nhất |
8.710 |
731 |
1.284 |
6.695 |
238 |
2.893 |
10 |
Đồng Tuyển |
3.596 |
293 |
572 |
2.731 |
81 |
1.130 |
11 |
Vạn Hoà |
4.804 |
410 |
735 |
3.659 |
70 |
1.582 |
12 |
Bắc Cường |
16.127 |
1.370 |
2.751 |
12.006 |
143 |
5.840 |
13 |
Nam Cường |
7.623 |
681 |
1.213 |
5.729 |
59 |
2.545 |
14 |
Cam Đường |
6.400 |
446 |
860 |
5.094 |
48 |
1.936 |
15 |
Tả Phời |
7.396 |
664 |
1.187 |
5.545 |
148 |
2.821 |
16 |
Hợp Thành |
5.043 |
397 |
739 |
3.907 |
27 |
2.321 |
17 |
Cốc San |
5.228 |
486 |
792 |
3.950 |
243 |
4.303 |
Tổng |
155.514 |
12.663 |
23.731 |
119.120 |
2.697 |
54.242 |
PHỤ LỤC 1.2
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BẢO
THẮNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Phong Hải |
11.935 |
1.225 |
2.054 |
8.656 |
135 |
4.566 |
2 |
Phú Lu |
12.264 |
847 |
1.669 |
9.748 |
152 |
3.411 |
3 |
Tằng Lỏong |
7.727 |
644 |
1.390 |
5.693 |
123 |
2.803 |
4 |
Bản Phiệt |
5.652 |
488 |
879 |
4.285 |
38 |
1.970 |
5 |
Bản Cầm |
4.828 |
467 |
708 |
3.653 |
16 |
1.708 |
6 |
Thái Niên |
10.664 |
1.009 |
1.624 |
8.031 |
95 |
3.795 |
7 |
Phong Niên |
9.408 |
950 |
1.586 |
6.872 |
147 |
4.148 |
8 |
Gia Phú |
10.034 |
813 |
1.533 |
7.688 |
146 |
3.358 |
9 |
Xuân Quang |
13.357 |
1.131 |
1.910 |
10.316 |
134 |
4.231 |
10 |
Sơn Hải |
3.718 |
317 |
556 |
2.845 |
14 |
3.795 |
11 |
Xuân Giao |
9.332 |
771 |
1.469 |
7.092 |
124 |
2.841 |
12 |
Trì Quang |
4.257 |
335 |
572 |
3.350 |
38 |
1.355 |
13 |
Sơn Hà |
5.649 |
435 |
806 |
4.408 |
86 |
1.755 |
14 |
Phú Nhuận |
12.082 |
1.176 |
1.891 |
9.015 |
108 |
4.218 |
Tổng |
120.907 |
10.608 |
18.647 |
91.652 |
1.356 |
43.954 |
PHỤ LỤC 1.3
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BÁT
XÁT
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Bát Xát |
8.161 |
731 |
1.320 |
6.110 |
99 |
3.250 |
2 |
A Mú Sung |
2.893 |
256 |
541 |
2.096 |
23 |
1.507 |
3 |
Nậm Chạc |
2.999 |
307 |
545 |
2.147 |
11 |
1.510 |
4 |
A Lù |
4.913 |
544 |
926 |
3.443 |
42 |
2.610 |
5 |
Trịnh Tường |
7.041 |
708 |
1.276 |
5.057 |
42 |
3.529 |
6 |
Y Tý |
5.367 |
611 |
1.010 |
3.746 |
18 |
2.894 |
7 |
Cốc Mỳ |
5.252 |
619 |
876 |
3.757 |
24 |
2.755 |
8 |
Đền Sáng |
2.339 |
165 |
372 |
1.802 |
5 |
1.149 |
9 |
Bản Vược |
4.168 |
363 |
634 |
3.171 |
38 |
1.581 |
10 |
Sàng Ma Sáo |
5.506 |
729 |
1.005 |
3.772 |
69 |
3.445 |
11 |
Bản Qua |
4.638 |
455 |
616 |
3.567 |
12 |
1.893 |
12 |
Mường Vi |
2.431 |
184 |
346 |
1.901 |
19 |
1.051 |
13 |
Dền Thàng |
4.283 |
568 |
836 |
2.879 |
5 |
2.518 |
14 |
Bảo Sèo |
2.688 |
245 |
425 |
2.018 |
49 |
1.412 |
15 |
Mường Hum |
2.264 |
153 |
343 |
1.768 |
13 |
872 |
16 |
Trung Lèng Hồ |
2.509 |
252 |
455 |
1.802 |
25 |
1.377 |
17 |
Quang Kim |
6.206 |
541 |
972 |
4.693 |
12 |
2.457 |
18 |
Pha Cheo |
3.400 |
510 |
662 |
2.228 |
4 |
1.950 |
19 |
Nậm Pung |
2.011 |
187 |
332 |
1.492 |
40 |
1.057 |
20 |
Phìn Ngan |
3.326 |
280 |
573 |
2.473 |
13 |
1.647 |
21 |
Tòng Sàng |
1.937 |
177 |
340 |
1.420 |
1 |
790 |
Tổng |
84.332 |
8.585 |
14.405 |
61.342 |
564 |
41.254 |
PHỤ LỤC 1.4
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN VĂN
BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
TT Khánh Yên |
6.848 |
550 |
1.079 |
5.219 |
53 |
2.531 |
2 |
Võ Lao |
14.440 |
1.201 |
2.247 |
10.992 |
113 |
6.889 |
3 |
Sơn Thuỷ |
3.795 |
401 |
668 |
2.726 |
23 |
1.972 |
4 |
Nậm Mả |
1.472 |
161 |
213 |
1.098 |
0 |
756 |
5 |
Tân Thượng |
4.397 |
362 |
761 |
3.274 |
53 |
2.278 |
6 |
Nậm Dạng |
1.881 |
158 |
292 |
1.431 |
6 |
881 |
7 |
Nậm Chảy |
3.473 |
438 |
808 |
2.227 |
132 |
2.308 |
8 |
Tân An |
4.269 |
358 |
669 |
3.242 |
42 |
1.903 |
9 |
Khánh Yên Thượng |
4.440 |
353 |
637 |
3.450 |
37 |
2.187 |
10 |
Nậm Xé |
1.376 |
130 |
285 |
961 |
17 |
749 |
11 |
Dần Thàng |
2.118 |
159 |
409 |
1.550 |
51 |
1.055 |
12 |
Chiềng Ken |
5.638 |
431 |
782 |
4.425 |
75 |
3.101 |
13 |
Làng Giàng |
4.960 |
404 |
759 |
3.797 |
33 |
2.706 |
14 |
Hoà Mạc |
3.586 |
291 |
465 |
2.830 |
12 |
1.810 |
15 |
Khánh Yên Trung |
3.950 |
274 |
553 |
3.123 |
73 |
1.894 |
16 |
Khánh Yên Hạ |
5.643 |
466 |
786 |
4.391 |
48 |
2.681 |
17 |
Dương Quỳ |
6.372 |
456 |
1.042 |
4.874 |
73 |
3.271 |
18 |
Nậm Tha |
3.556 |
361 |
649 |
2.546 |
14 |
2.053 |
19 |
Minh Lương |
5.595 |
417 |
832 |
4.346 |
123 |
2.762 |
20 |
Thẩm Dương |
2.457 |
192 |
432 |
1.833 |
23 |
1.255 |
21 |
Liêm Phú |
4.568 |
331 |
734 |
3.503 |
65 |
2.503 |
22 |
Nậm Xây |
3.414 |
426 |
727 |
2.261 |
116 |
2.160 |
Tổng |
98.248 |
8.320 |
15.829 |
74.099 |
1.182 |
49.705 |
PHỤ LỤC 1.5
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN MƯỜNG
KHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Bản Lầu |
7.910 |
789 |
1.378 |
5.743 |
69 |
3.854 |
2 |
Bản Sen |
4.343 |
433 |
652 |
3.258 |
75 |
2.008 |
3 |
Cao Sơn |
3.904 |
484 |
800 |
2.620 |
40 |
2.386 |
4 |
Dìn Chin |
4.041 |
454 |
856 |
2.731 |
8 |
2.764 |
5 |
La Pan Tẩn |
3.512 |
410 |
742 |
2.360 |
24 |
2.333 |
6 |
Lùng Khấu Nhin |
3.492 |
402 |
617 |
2.473 |
41 |
2.014 |
7 |
Lùng Vai |
6.179 |
579 |
1.026 |
4.574 |
71 |
3.193 |
8 |
Nậm Chảy |
3.397 |
350 |
656 |
2.391 |
19 |
1.866 |
9 |
Nấm Lư |
3.668 |
336 |
688 |
2.644 |
86 |
2.001 |
10 |
Pha Long |
4.326 |
529 |
896 |
2.901 |
66 |
2.584 |
11 |
Tả Gia Khâu |
2.472 |
287 |
431 |
1.754 |
2 |
1.551 |
12 |
Tả Ngải Chồ |
3.424 |
373 |
731 |
2.320 |
17 |
1.726 |
13 |
Tả Thàng |
2.980 |
352 |
631 |
1.997 |
35 |
1.667 |
14 |
Thanh Bình |
3.855 |
415 |
682 |
2.758 |
49 |
2.096 |
15 |
Thị trấn Mường Khương |
10.066 |
989 |
1.685 |
7.392 |
171 |
4.163 |
16 |
Tung Chung Phố |
2.666 |
279 |
476 |
1.911 |
11 |
1.359 |
Tổng |
70.235 |
7.461 |
12.947 |
49.827 |
784 |
37.565 |
PHỤ LỤC 1.6
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” THỊ XÃ SA
PA
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Bản Hồ |
3.276 |
320 |
581 |
2.375 |
117 |
1.324 |
2 |
Cầu Mây |
2.249 |
304 |
487 |
1.458 |
37 |
1.112 |
3 |
Hàm Rồng |
4.084 |
528 |
809 |
2.747 |
148 |
1.828 |
4 |
Hoàng Liên |
6.547 |
898 |
1.269 |
4.380 |
275 |
3.328 |
5 |
Liên Minh |
3.902 |
326 |
605 |
2.971 |
78 |
1.751 |
6 |
Mường Bo |
4.806 |
419 |
728 |
3.659 |
157 |
2.634 |
7 |
Mường Hoa |
6.662 |
939 |
1.355 |
4.368 |
96 |
3.690 |
8 |
Ngũ Chỉ Sơn |
7.448 |
834 |
1.509 |
5.105 |
159 |
3.604 |
9 |
Ô Quý Hồ |
1.767 |
215 |
296 |
1.256 |
0 |
720 |
10 |
Phan Si Păng |
4.039 |
413 |
782 |
2.844 |
40 |
1.640 |
11 |
Sa Pa |
5.353 |
490 |
867 |
3.996 |
47 |
1.747 |
12 |
Sa Pả |
3.771 |
447 |
813 |
2.511 |
56 |
1.931 |
13 |
Tả Phìn |
3.929 |
419 |
750 |
2.760 |
92 |
1.669 |
14 |
Tả Van |
5.186 |
706 |
1.036 |
3.444 |
138 |
2.844 |
15 |
Thanh Bình |
4.496 |
510 |
836 |
3.150 |
114 |
2.279 |
16 |
Trung Chải |
5.956 |
688 |
1.407 |
3.861 |
373 |
3.904 |
Tổng |
73.471 |
8.456 |
14.130 |
50.885 |
1.927 |
36.005 |
PHỤ LỤC 1.7
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BẮC
HÀ
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Bản Cái |
1.659 |
183 |
273 |
1.203 |
9 |
666 |
2 |
Bản Liền |
2.609 |
270 |
468 |
1.871 |
11 |
1.342 |
3 |
Bản Phố |
4.401 |
533 |
775 |
3.093 |
16 |
2.325 |
4 |
Bảo Nhai |
8.005 |
803 |
1.358 |
5.844 |
95 |
3.841 |
5 |
Cốc Lầu |
3.358 |
347 |
641 |
2.370 |
66 |
1.743 |
6 |
Cốc Ly |
6.482 |
708 |
1.251 |
4.523 |
38 |
3.139 |
7 |
Hoàng Thu Phố |
3.822 |
559 |
735 |
2.528 |
40 |
2.169 |
8 |
Lùng Cải |
3.001 |
412 |
668 |
1.921 |
11 |
1.574 |
9 |
Lùng Phình |
3.840 |
451 |
695 |
2.694 |
54 |
1.990 |
10 |
Na Hối |
5.047 |
574 |
754 |
3.719 |
67 |
2.133 |
11 |
Nậm Đét |
2.678 |
323 |
433 |
1.922 |
9 |
1.123 |
12 |
Nậm Khánh |
1.407 |
160 |
251 |
996 |
20 |
686 |
13 |
Nậm Lúc |
3.696 |
396 |
673 |
2.627 |
23 |
1.753 |
14 |
Nậm Mòn |
3.682 |
431 |
706 |
2.545 |
39 |
1.933 |
15 |
Tả Củ Tỷ |
3.477 |
348 |
658 |
2.471 |
70 |
2.170 |
16 |
Tả Van Chư |
3.041 |
402 |
573 |
2.066 |
38 |
1.489 |
17 |
Thải Giàng Phố |
3.932 |
452 |
845 |
2.635 |
52 |
2.304 |
18 |
Thị trấn Bắc Hà |
8.813 |
827 |
1.369 |
6.617 |
107 |
3.043 |
Tổng |
72.950 |
8.179 |
13.126 |
51.645 |
765 |
35.423 |
PHỤ LỤC 1.8
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN SI
MA CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Bản Mế |
2.707 |
305 |
398 |
2.004 |
0 |
1.079 |
2 |
Cán Cấu |
3.211 |
395 |
611 |
2.205 |
0 |
1.668 |
3 |
Lùng Thẩn |
5.136 |
627 |
1.037 |
3.472 |
0 |
3.297 |
4 |
Nàn Sán |
4.017 |
486 |
681 |
2.850 |
0 |
1.877 |
5 |
Nàn Sín |
2.831 |
407 |
556 |
1.868 |
1 |
1.631 |
6 |
Quan Hồ Thẩn |
5.772 |
760 |
1.062 |
3.950 |
0 |
3.345 |
7 |
Sán Chải |
3.930 |
510 |
677 |
2.743 |
0 |
1.673 |
8 |
Sín Chéng |
5.121 |
625 |
884 |
3.612 |
0 |
2.942 |
9 |
Thào Chư Phìn |
2.980 |
392 |
472 |
2.116 |
0 |
1.406 |
10 |
Thị trấn Si Ma Cai |
5.421 |
600 |
1.046 |
3.775 |
0 |
2.505 |
Tổng |
41.126 |
5.107 |
7.424 |
28.595 |
1 |
21.423 |
PHỤ LỤC 1.9
CHỈ
TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BẢO
YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Xã/Phường |
Dân số |
Theo độ tuổi |
Căn cước chưa cấp |
Định danh chưa kích hoạt |
||
<6 |
6 đến 14 |
>14 |
|||||
1 |
Bảo Hà |
11.112 |
977 |
1.649 |
8.486 |
149 |
4.558 |
2 |
Cam Cọn |
5.761 |
515 |
875 |
4.371 |
52 |
2.418 |
3 |
Điện Quan |
4.596 |
438 |
748 |
3.410 |
29 |
1.759 |
4 |
Kim Sơn |
8.118 |
680 |
1.207 |
6.231 |
75 |
3.098 |
5 |
Lương Sơn |
3.407 |
276 |
517 |
2.614 |
77 |
1.202 |
6 |
Minh Tân |
2.996 |
269 |
432 |
2.295 |
21 |
1.120 |
7 |
Nghĩa Đô |
5.764 |
403 |
857 |
4.504 |
36 |
2.518 |
8 |
Phúc Khánh |
5.842 |
498 |
866 |
4.478 |
49 |
1.959 |
9 |
Tân Dương |
3.698 |
353 |
608 |
2.737 |
23 |
1.317 |
10 |
Tân Tiến |
2.713 |
309 |
509 |
1.895 |
81 |
1.218 |
11 |
Thị Trấn Phố Ràng |
9.914 |
742 |
1.444 |
7.728 |
73 |
2.942 |
12 |
Thượng Hà |
6.553 |
732 |
1.035 |
4.786 |
91 |
2.736 |
13 |
Việt Tiến |
2.668 |
226 |
339 |
2.103 |
16 |
756 |
14 |
Vĩnh Yên |
5.339 |
488 |
899 |
3.952 |
95 |
2.266 |
15 |
Xuân Hòa |
9.172 |
878 |
1.537 |
6.757 |
98 |
4.445 |
16 |
Xuân Thượng |
5.032 |
481 |
802 |
3.749 |
53 |
2.186 |
17 |
Yên Sơn |
2.762 |
235 |
433 |
2.094 |
10 |
837 |
Tổng |
95.447 |
8.500 |
14.757 |
72.190 |
1.028 |
37.335 |
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2025 triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin bảo hiểm y tế vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 35/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 21/01/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2025 triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin bảo hiểm y tế vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” do tỉnh Lào Cai ban hành
Chưa có Video