Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/KH-UBND

Lào Cai, ngày 21 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH “TÍCH HỢP THÔNG TIN BẢO HIỂM Y TẾ VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID”

Triển khai thực hiện nhiệm vụ “Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” thuộc Đề án 06/CP của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 422/KH-UBND ngày 01/11/2024 về triển khai thí điểm sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID và hoàn thiện, làm giàu dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Sau hơn 02 tháng triển khai thực hiện, kết quả đạt được của tỉnh Lào Cai còn hạn chế, 141.904/811.751 người dân thường trú trên địa bàn tỉnh được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, đạt tỷ lệ 17,48%.

Việc triển khai “Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” là một trong các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng thuộc Đề án 06/CP được Chính phủ chỉ đạo các địa phương phải thực hiện trong năm 2025. Để nhanh chóng tăng tỷ lệ người dân thường trú trên địa bàn tỉnh được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng VNeID, UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” (sau đây gọi tắt là Chiến dịch) như sau:

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21/5/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VneID.

- Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID.

II. LỘ TRÌNH, MỤC TIÊU

1. Lộ trình

1.1. Giai đoạn 1: Đối với phần mềm VNeID phiên bản 2.1.14 (chưa thực hiện được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID đối với người dưới 14 tuổi). Thực hiện xong trước 28/02/2025.

1.2. Giai đoạn 2: Ngay sau khi Trung tâm dữ liệu Quốc gia về dân cư cập nhật, bổ sung ứng dụng VNeID đáp ứng tích hợp được thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử cho người <14 tuổi trên ứng dụng VNeID. Thực hiện xong trong 30 ngày, kể từ ngày Trung tâm dữ liệu Quốc gia về dân cư hoàn thành cập nhật, bổ sung ứng dụng VNeID.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung

Kết thúc Chiến dịch từ 50% người dân thường trú trên địa bàn tỉnh có tham gia BHYT được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn 1: 100% người dân đã cài đặt, kích hoạt VNeID được tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.

- Giai đoạn 2: Từ 50% người dân dưới 14 tuổi và người trên 70 tuổi được tích hợp thông tin BHYT vào tài khoản VNeID của người giám hộ.

III. ĐỐI TƯỢNG

1. Giai đoạn 1: Người dân thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ đủ 14 tuổi trở lên tổng số: 599.355 người.

2. Giai đoạn 2: Người dân thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai dưới 14 tuổi, tổng số: 212.875 người.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Tổ chức, chỉ đạo

- Các địa phương (đến cấp xã) thành lập Tổ công tác triển khai Chiến dịch. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Tổ công tác để chỉ đạo và tổ chức triển khai các hoạt động của Chiến dịch đảm bảo kết quả, hoàn thành mục tiêu. Ban hành các văn bản chỉ đạo về phối kết hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể địa phương trong công tác triển khai Chiến dịch. Hoàn thành xong trước ngày 24/01/2025.

- Yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh phát huy tinh thần nêu gương, gương mẫu tham gia Chiến dịch.

- Các địa phương tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Chiến dịch.

2. Truyền thông

- Tổ chức truyền thông trên hệ thống thông tin đại chúng: Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh truyền hình huyện/thị xã, loa truyền thông tuyến xã); hệ thống trang/cổng thông tin điện tử; truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội (Facebook, Zalo), bản tin nội bộ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tuyên truyền tại cộng đồng với nhiều hình thức như: Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích, truyền thông trực tiếp tại cộng đồng về Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID, các lợi ích, thuận lợi của Sổ sức khỏe điện tử với người dân khi đi khám, chữa bệnh để người dân hiểu và tích cực, chủ động tham gia Chiến dịch.

- Các địa phương chỉ đạo các Tổ công nghệ số cộng đồng phối hợp với các Tổ trưởng tổ dân phố, các ban, ngành, đoàn thể tuyên truyền, thông báo đến toàn bộ người dân trên địa bàn về các nội dung Chiến dịch.

- Công tác truyền thông duy trì thường xuyên, liên tục hàng ngày trước và trong Chiến dịch.

3. Tổ chức điểm triển khai Chiến dịch

UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) bố trí các điểm triển khai Chiến dịch trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế địa phương đảm bảo:

- Mỗi xã có tối thiểu 01 điểm triển khai Chiến dịch.

- Mỗi điểm triển khai Chiến dịch bố trí:

+ Tối thiểu 02 bàn với 02 máy tính kết nối internet để hỗ trợ, tích hợp thông tin đối với người dân không sử dụng điện thoại thông minh.

+ Tối thiểu 03 bàn với 03 tình nguyện viên hỗ trợ, hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh và tích hợp thông tin BHYT trên ứng dụng VNeID.

4. Thời gian triển khai Chiến dịch

4.1. Giai đoạn 1:

- Các địa phương hoàn thành mọi công tác chuẩn bị cho triển khai Chiến dịch trước ngày 14/02/2025.

- Đồng loạt thực hiện cao điểm triển khai Chiến dịch trong 07 ngày, bắt đầu từ ngày 17/02/2025 đến hết ngày 23/02/2025.

4.2. Giai đoạn 2:

Dự kiến thực hiện trong tháng 3 năm 2025, thời gian cụ thể Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh lựa chọn thông báo tời các địa phương, trong đó thực hiện cao điểm trong giai đoạn 2 kéo dài 07 ngày.

5. Kiểm tra, giám sát

Thành lập đoàn kiểm tra, giám sát liên ngành thực hiện kiểm tra, giám sát triển khai Chiến dịch tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.

6. Công tác báo cáo

6.1. Báo cáo kết quả thực hiện chiến dịch

Các địa phương báo cáo kết quả triển khai Chiến dịch về UBND tỉnh (qua đầu mối Sở Y tế), cụ thể:

- Giai đoạn 1: Báo cáo trước ngày 26/02/2025.

- Giai đoạn 2 và tổng kết chiến dịch: Báo cáo theo thời gian thông báo của Sở Y tế.

6.2. Báo cáo định kỳ hàng tuần

Kết thúc chiến dịch, các địa phương báo cáo định kỳ hàng tuần về thực hiện Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID lồng ghép vào báo cáo tuần Đề án 06 gửi Công an tỉnh tổng hợp.

V. KINH PHÍ

1. Nội dung chi

Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, tình nguyện viên… tham gia tổ chức triển khai Chiến dịch; giám sát, truyền thông, in ấn tài liệu truyền thông,… theo quy định.

2. Nguồn kinh phí

Sử dụng nguồn kinh phí đã được giao năm 2025 cho các cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát sinh dự toán (nếu có), các cơ quan, đơn vị rà soát đề nghị UBND cấp huyện bổ sung theo quy định.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo các đơn vị y tế sắp xếp, bố trí lực lượng tham gia Chiến dịch tại các địa phương.

- Thực hiện kiểm tra, giám sát, hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc để chỉ đạo giải quyết. Tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.

2. Công an tỉnh

- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, các địa phương trong việc tuyên truyền, triển khai thực hiện các hoạt động của Chiến dịch

- Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Chiến dịch; hướng dẫn, hỗ trợ nhân dân tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Hướng dẫn các cơ quan thông tin, truyền thông thực hiện việc truyền thông rộng rãi về các hoạt động của Chiến dịch trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Sở Tài chính

- Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo kinh phí và sử dụng kinh phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch.

5. Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh

Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, các địa phương trong việc truyền thông rộng rãi về các hoạt động của Chiến dịch; tăng thời lượng, tần suất phát sóng, tin, bài về các hoạt động của Chiến dịch trên sóng truyền hình, đài tiếng nói, báo điện tử.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Phối hợp chặt chẽ với các ngành y tế, các địa phương tuyên truyền, vận động người dân tham gia Chiến dịch đúng kế hoạch.

7. Đề nghị Tỉnh đoàn Lào Cai

- Phát động phong trào rộng rãi trong toàn Đoàn để mỗi đoàn viên là một tuyên truyền viên cho nhân dân về tính năng, tác dụng, lợi ích của Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID. Tự nghiên cứu, thực hiện tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID cho bản thân và người dân trong gia đình.

- Phối hợp, chỉ đạo các tổ chức đoàn sắp xếp, bố trí lực lượng đoàn viên tham gia tại các điểm triển khai chiến dịch, theo sự sắp xếp của chính quyền địa phương để hỗ trợ người dân tích hợp thông tin BHYT trên ứng dụng VNeID.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp tại địa phương và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.

- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; đảm bảo cơ sở vật chất triển khai Chiến dịch, người dân tham gia Chiến dịch mang theo điện thoại thông minh (nếu có) và thẻ BHYT. Chỉ đạo công tác tuyên truyền cho người dân về Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID tại cơ sở rộng khắp, hiệu quả.

- Chỉ đạo các Tổ công nghệ số cộng đồng làm nòng cốt, tích cực tham gia các hoạt động của Chiến dịch, triển khai truyền thông, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID. Bố trí, đảm bảo các điều kiện tổ chức thành công Chiến dịch, đạt hiệu quả, hoàn thành mục tiêu kế hoạch.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chiến dịch theo quy định.

- Bổ sung dự toán cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn để triển khai Chiến dịch.

Trên đây là Kế hoạch triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin BHYT vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID”, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 


PHỤ LỤC 1

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH “TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID”
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Huyện/TX/TP

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Kết quả thu nhận
(mức
1+2)

Kết quả kích hoạt
(mức
1+2)

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Thành phố Lào Cai

155.514

12.663

23.731

119.120

2.697

122.337

99.673

54.242

2

Huyện Bảo Thắng

120.907

10.608

18.647

91.652

1.356

93.923

70.563

43.954

3

Huyện Bảo Yên

95.447

8.500

14.757

72.190

1.028

68.267

52.219

37.335

4

Thị xã Sa Pa

73.471

8.456

14.130

50.885

1.927

41.779

31.920

36.005

5

Huyện Mường Khương

70.235

7.461

12.947

49.827

784

42.386

28.608

37.565

6

Huyện Si Ma Cai

41.126

5.107

7.424

28.595

1

22.170

17.062

21.423

7

Huyện Bắc Hà

72.950

8.179

13.126

51.645

765

41.779

31.737

35.423

8

Huyện Bát Xát

84.332

8.585

14.405

61.342

564

54.534

35.957

41.254

9

Huyện Văn Bàn

98.248

8.320

15.829

74.099

1.182

57.682

44.186

49.705

Tổng

812.230

77.879

134.996

599.355

10.304

544.857

411.925

356.906

 

PHỤ LỤC 1.1

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Duyên Hải

5.673

461

915

4.297

244

1.924

2

Lào Cai

13.208

1.103

2.001

10.104

243

4.303

3

Cốc Lếu

21.720

1.690

3.152

16.878

307

6.582

4

Kim Tân

18.971

1.505

2.936

14.530

433

6.277

5

Bắc Lệnh

6.171

466

957

4.748

74

1.918

6

Pom Hán

13.529

993

1.907

10.629

124

4.064

7

Xuân Tăng

5.686

444

835

4.407

119

1.813

8

Bình Minh

5.629

523

895

4.211

96

1.990

9

Thống Nhất

8.710

731

1.284

6.695

238

2.893

10

Đồng Tuyển

3.596

293

572

2.731

81

1.130

11

Vạn Hoà

4.804

410

735

3.659

70

1.582

12

Bắc Cường

16.127

1.370

2.751

12.006

143

5.840

13

Nam Cường

7.623

681

1.213

5.729

59

2.545

14

Cam Đường

6.400

446

860

5.094

48

1.936

15

Tả Phời

7.396

664

1.187

5.545

148

2.821

16

Hợp Thành

5.043

397

739

3.907

27

2.321

17

Cốc San

5.228

486

792

3.950

243

4.303

Tổng

155.514

12.663

23.731

119.120

2.697

54.242

 

PHỤ LỤC 1.2

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BẢO THẮNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Phong Hải

11.935

1.225

2.054

8.656

135

4.566

2

Phú Lu

12.264

847

1.669

9.748

152

3.411

3

Tằng Lỏong

7.727

644

1.390

5.693

123

2.803

4

Bản Phiệt

5.652

488

879

4.285

38

1.970

5

Bản Cầm

4.828

467

708

3.653

16

1.708

6

Thái Niên

10.664

1.009

1.624

8.031

95

3.795

7

Phong Niên

9.408

950

1.586

6.872

147

4.148

8

Gia Phú

10.034

813

1.533

7.688

146

3.358

9

Xuân Quang

13.357

1.131

1.910

10.316

134

4.231

10

Sơn Hải

3.718

317

556

2.845

14

3.795

11

Xuân Giao

9.332

771

1.469

7.092

124

2.841

12

Trì Quang

4.257

335

572

3.350

38

1.355

13

Sơn Hà

5.649

435

806

4.408

86

1.755

14

Phú Nhuận

12.082

1.176

1.891

9.015

108

4.218

Tổng

120.907

10.608

18.647

91.652

1.356

43.954

 

PHỤ LỤC 1.3

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BÁT XÁT
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Bát Xát

8.161

731

1.320

6.110

99

3.250

2

A Mú Sung

2.893

256

541

2.096

23

1.507

3

Nậm Chạc

2.999

307

545

2.147

11

1.510

4

A Lù

4.913

544

926

3.443

42

2.610

5

Trịnh Tường

7.041

708

1.276

5.057

42

3.529

6

Y Tý

5.367

611

1.010

3.746

18

2.894

7

Cốc Mỳ

5.252

619

876

3.757

24

2.755

8

Đền Sáng

2.339

165

372

1.802

5

1.149

9

Bản Vược

4.168

363

634

3.171

38

1.581

10

Sàng Ma Sáo

5.506

729

1.005

3.772

69

3.445

11

Bản Qua

4.638

455

616

3.567

12

1.893

12

Mường Vi

2.431

184

346

1.901

19

1.051

13

Dền Thàng

4.283

568

836

2.879

5

2.518

14

Bảo Sèo

2.688

245

425

2.018

49

1.412

15

Mường Hum

2.264

153

343

1.768

13

872

16

Trung Lèng Hồ

2.509

252

455

1.802

25

1.377

17

Quang Kim

6.206

541

972

4.693

12

2.457

18

Pha Cheo

3.400

510

662

2.228

4

1.950

19

Nậm Pung

2.011

187

332

1.492

40

1.057

20

Phìn Ngan

3.326

280

573

2.473

13

1.647

21

Tòng Sàng

1.937

177

340

1.420

1

790

Tổng

84.332

8.585

14.405

61.342

564

41.254

 

PHỤ LỤC 1.4

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN VĂN BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

TT Khánh Yên

6.848

550

1.079

5.219

53

2.531

2

Võ Lao

14.440

1.201

2.247

10.992

113

6.889

3

Sơn Thuỷ

3.795

401

668

2.726

23

1.972

4

Nậm Mả

1.472

161

213

1.098

0

756

5

Tân Thượng

4.397

362

761

3.274

53

2.278

6

Nậm Dạng

1.881

158

292

1.431

6

881

7

Nậm Chảy

3.473

438

808

2.227

132

2.308

8

Tân An

4.269

358

669

3.242

42

1.903

9

Khánh Yên Thượng

4.440

353

637

3.450

37

2.187

10

Nậm Xé

1.376

130

285

961

17

749

11

Dần Thàng

2.118

159

409

1.550

51

1.055

12

Chiềng Ken

5.638

431

782

4.425

75

3.101

13

Làng Giàng

4.960

404

759

3.797

33

2.706

14

Hoà Mạc

3.586

291

465

2.830

12

1.810

15

Khánh Yên Trung

3.950

274

553

3.123

73

1.894

16

Khánh Yên Hạ

5.643

466

786

4.391

48

2.681

17

Dương Quỳ

6.372

456

1.042

4.874

73

3.271

18

Nậm Tha

3.556

361

649

2.546

14

2.053

19

Minh Lương

5.595

417

832

4.346

123

2.762

20

Thẩm Dương

2.457

192

432

1.833

23

1.255

21

Liêm Phú

4.568

331

734

3.503

65

2.503

22

Nậm Xây

3.414

426

727

2.261

116

2.160

Tổng

98.248

8.320

15.829

74.099

1.182

49.705

 

PHỤ LỤC 1.5

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Bản Lầu

7.910

789

1.378

5.743

69

3.854

2

Bản Sen

4.343

433

652

3.258

75

2.008

3

Cao Sơn

3.904

484

800

2.620

40

2.386

4

Dìn Chin

4.041

454

856

2.731

8

2.764

5

La Pan Tẩn

3.512

410

742

2.360

24

2.333

6

Lùng Khấu Nhin

3.492

402

617

2.473

41

2.014

7

Lùng Vai

6.179

579

1.026

4.574

71

3.193

8

Nậm Chảy

3.397

350

656

2.391

19

1.866

9

Nấm Lư

3.668

336

688

2.644

86

2.001

10

Pha Long

4.326

529

896

2.901

66

2.584

11

Tả Gia Khâu

2.472

287

431

1.754

2

1.551

12

Tả Ngải Chồ

3.424

373

731

2.320

17

1.726

13

Tả Thàng

2.980

352

631

1.997

35

1.667

14

Thanh Bình

3.855

415

682

2.758

49

2.096

15

Thị trấn Mường Khương

10.066

989

1.685

7.392

171

4.163

16

Tung Chung Phố

2.666

279

476

1.911

11

1.359

Tổng

70.235

7.461

12.947

49.827

784

37.565

 

PHỤ LỤC 1.6

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” THỊ XÃ SA PA
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Bản Hồ

3.276

320

581

2.375

117

1.324

2

Cầu Mây

2.249

304

487

1.458

37

1.112

3

Hàm Rồng

4.084

528

809

2.747

148

1.828

4

Hoàng Liên

6.547

898

1.269

4.380

275

3.328

5

Liên Minh

3.902

326

605

2.971

78

1.751

6

Mường Bo

4.806

419

728

3.659

157

2.634

7

Mường Hoa

6.662

939

1.355

4.368

96

3.690

8

Ngũ Chỉ Sơn

7.448

834

1.509

5.105

159

3.604

9

Ô Quý Hồ

1.767

215

296

1.256

0

720

10

Phan Si Păng

4.039

413

782

2.844

40

1.640

11

Sa Pa

5.353

490

867

3.996

47

1.747

12

Sa Pả

3.771

447

813

2.511

56

1.931

13

Tả Phìn

3.929

419

750

2.760

92

1.669

14

Tả Van

5.186

706

1.036

3.444

138

2.844

15

Thanh Bình

4.496

510

836

3.150

114

2.279

16

Trung Chải

5.956

688

1.407

3.861

373

3.904

Tổng

73.471

8.456

14.130

50.885

1.927

36.005

 

PHỤ LỤC 1.7

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BẮC HÀ
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Bản Cái

1.659

183

273

1.203

9

666

2

Bản Liền

2.609

270

468

1.871

11

1.342

3

Bản Phố

4.401

533

775

3.093

16

2.325

4

Bảo Nhai

8.005

803

1.358

5.844

95

3.841

5

Cốc Lầu

3.358

347

641

2.370

66

1.743

6

Cốc Ly

6.482

708

1.251

4.523

38

3.139

7

Hoàng Thu Phố

3.822

559

735

2.528

40

2.169

8

Lùng Cải

3.001

412

668

1.921

11

1.574

9

Lùng Phình

3.840

451

695

2.694

54

1.990

10

Na Hối

5.047

574

754

3.719

67

2.133

11

Nậm Đét

2.678

323

433

1.922

9

1.123

12

Nậm Khánh

1.407

160

251

996

20

686

13

Nậm Lúc

3.696

396

673

2.627

23

1.753

14

Nậm Mòn

3.682

431

706

2.545

39

1.933

15

Tả Củ Tỷ

3.477

348

658

2.471

70

2.170

16

Tả Van Chư

3.041

402

573

2.066

38

1.489

17

Thải Giàng Phố

3.932

452

845

2.635

52

2.304

18

Thị trấn Bắc Hà

8.813

827

1.369

6.617

107

3.043

Tổng

72.950

8.179

13.126

51.645

765

35.423

 

PHỤ LỤC 1.8

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN SI MA CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Bản Mế

2.707

305

398

2.004

0

1.079

2

Cán Cấu

3.211

395

611

2.205

0

1.668

3

Lùng Thẩn

5.136

627

1.037

3.472

0

3.297

4

Nàn Sán

4.017

486

681

2.850

0

1.877

5

Nàn Sín

2.831

407

556

1.868

1

1.631

6

Quan Hồ Thẩn

5.772

760

1.062

3.950

0

3.345

7

Sán Chải

3.930

510

677

2.743

0

1.673

8

Sín Chéng

5.121

625

884

3.612

0

2.942

9

Thào Chư Phìn

2.980

392

472

2.116

0

1.406

10

Thị trấn Si Ma Cai

5.421

600

1.046

3.775

0

2.505

Tổng

41.126

5.107

7.424

28.595

1

21.423

 

PHỤ LỤC 1.9

CHỈ TIÊU ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN DỊCH
“TÍCH HỢP THÔNG TIN BHYT VÀO SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ỨNG DỤNG VNEID” HUYỆN BẢO YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Xã/Phường

Dân số

Theo độ tuổi

Căn cước chưa cấp

Định danh chưa kích hoạt

<6

6 đến 14

>14

1

Bảo Hà

11.112

977

1.649

8.486

149

4.558

2

Cam Cọn

5.761

515

875

4.371

52

2.418

3

Điện Quan

4.596

438

748

3.410

29

1.759

4

Kim Sơn

8.118

680

1.207

6.231

75

3.098

5

Lương Sơn

3.407

276

517

2.614

77

1.202

6

Minh Tân

2.996

269

432

2.295

21

1.120

7

Nghĩa Đô

5.764

403

857

4.504

36

2.518

8

Phúc Khánh

5.842

498

866

4.478

49

1.959

9

Tân Dương

3.698

353

608

2.737

23

1.317

10

Tân Tiến

2.713

309

509

1.895

81

1.218

11

Thị Trấn Phố Ràng

9.914

742

1.444

7.728

73

2.942

12

Thượng Hà

6.553

732

1.035

4.786

91

2.736

13

Việt Tiến

2.668

226

339

2.103

16

756

14

Vĩnh Yên

5.339

488

899

3.952

95

2.266

15

Xuân Hòa

9.172

878

1.537

6.757

98

4.445

16

Xuân Thượng

5.032

481

802

3.749

53

2.186

17

Yên Sơn

2.762

235

433

2.094

10

837

Tổng

95.447

8.500

14.757

72.190

1.028

37.335

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2025 triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin bảo hiểm y tế vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu: 35/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 21/01/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2025 triển khai chiến dịch “Tích hợp thông tin bảo hiểm y tế vào Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID” do tỉnh Lào Cai ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…