ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐIỂN HÌNH TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ
Thực hiện Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số năm 2023; Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy Hà Nội về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025 định hướng đến năm 2030, trong đó đã đặt ra các mục tiêu, chỉ tiêu chuyển đổi số toàn diện trên cả 3 trụ cột là Chính quyền số - Kinh tế số - Xã hội số. Nhằm tiếp tục thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố, phát huy sự chủ động, sáng tạo của các địa phương; UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số điển hình tại các cơ quan nhà nước Thành phố, cụ thể như sau:
1. Triển khai mô hình chuyển đổi số điển hình tại Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế Hà Nội, Báo Kinh tế và Đô thị và UBND các quận, huyện: Hoàn Kiếm, Long Biên, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Ba Vì, Ứng Hòa, Mê Linh, Đan Phượng, Thanh Oai, Phú Xuyên.
2. Thí điểm triển khai, áp dụng một số mô hình trong chuyển đổi số phù hợp đặc thù của từng địa phương, đơn vị.
3. Đẩy mạnh hoạt động chuyển đổi số, nâng cao tính chủ động, sáng tạo của địa phương, đơn vị; bảo đảm triển khai phù hợp, hiệu quả, phục vụ tốt nhu cầu của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn.
4. Triển khai thí điểm, lựa chọn mô hình chuyển đổi số thành công để nhân rộng trên toàn địa bàn Thành phố.
Chi tiết tại Phụ lục Phân công nhiệm vụ triển khai mô hình chuyển đổi số điển hình tại các cơ quan nhà nước Thành phố kèm theo Kế hoạch này.
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số với phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng tại địa phương và hội nhập quốc tế.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số tại địa phương, đơn vị; chủ động thí điểm triển khai sáng kiến mới tại địa phương, đơn vị có khả năng nhân rộng trên toàn Thành phố, đặc biệt là các sáng kiến liên quan đến dữ liệu số.
2. Giải pháp môi trường chính sách
- Ban hành Kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm vụ tại đơn vị.
- Xây dựng chính sách thu hút, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hỗ trợ chính quyền địa phương triển khai chuyển đổi số bằng các hình thức xã hội hóa.
3. Huy động nguồn lực
- Huy động tối đa hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng, vai trò của đoàn viên thanh niên trên địa bàn trong các hoạt động về tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng các nền tảng số.
- Huy động các doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ triển khai bằng nguồn xã hội hóa đối với một số nhiệm vụ phù hợp.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về chuyển đổi số một cách đồng bộ, thống nhất và hiệu quả trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn.
- Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng, phát triển chính quyền số, xã hội số, kinh tế số.
- Ưu tiên tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị.
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp Thành phố;
- Nguồn vốn ngân sách cấp huyện;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối, theo dõi, đôn đốc, phối hợp, tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch, tham mưu báo cáo UBND Thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông theo chỉ đạo.
- Hướng dẫn các đơn vị triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định.
- Thường xuyên bám sát chỉ đạo của Trung ương, tình hình triển khai của các đơn vị được chọn triển khai thí điểm; kịp thời tham mưu, đề xuất UBND Thành phố cập nhật chỉ đạo, đảm bảo khả thi và phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Tài chính
Hướng dẫn, bố trí kinh phí cho các đơn vị đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả, đúng quy định.
3. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển và Nông thôn, Công Thương; Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Hướng dẫn và phối hợp tích cực với các đơn vị triển khai thí điểm theo lĩnh vực quản lý bảo đảm phù hợp nghiệp vụ, chủ trương của Bộ, ngành Trung ương và Thành phố.
4. Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế thành phố Hà Nội, Báo Kinh tế và Đô thị
- Tổ chức triển khai đảm bảo phù hợp chủ trương định hướng chuyên ngành của cơ quan ngành dọc cấp trên và chỉ đạo của UBND Thành phố; định kỳ hằng tháng, quý báo cáo tình hình triển khai với UBND Thành phố qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
- Triển khai đồng thời các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này và Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của UBND Thành phố về Chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Chủ động phối hợp các Sở, ngành liên quan triển khai các mô hình phù hợp với địa phương; định kỳ hằng quý báo cáo tình hình triển khai, vướng mắc, khó khăn gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố; đồng gửi, các Sở, ngành liên quan để được giải đáp, tháo gỡ.
- Trong quá trình triển khai, nếu có ý tưởng mới, phù hợp chủ trương chung của Chính phủ, Bộ, ngành và UBND Thành phố, các đơn vị đề xuất triển khai bổ sung, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo theo quy định, bảo đảm khả thi, hiệu quả.
- Triển khai đồng thời các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này và Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của UBND Thành phố về Chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
UBND Thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai các nhiệm vụ được giao bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐIỂN
HÌNH TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 310/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND Thành phố)
STT |
Đơn vị/mô hình CĐS |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp, hướng dẫn |
Thời gian thực hiện |
A |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
1 |
Mô hình: Triển khai hệ thống vé điện tử liên thông đa phương thức cho vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố. Phạm vi: Trên địa bàn Thành phố |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
B |
Cục Thuế Hà Nội |
|
|
|
1 |
Mô hình: - Chuẩn hóa Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân làm công ăn lương, người phụ thuộc theo Đề án 06 của Chính phủ và chỉ đạo của Tổng cục Thuế, cập nhật vào ứng dụng Quản lý thuế tập trung, tiến tới sử dụng Mã số định danh cá nhân thay cho Mã số thuế. - Xây dựng bản đồ hộ cá nhân kinh doanh phục vụ công tác quản lý thuế trên ứng dụng Etax Mobile. - Phát hành hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng đối với hoạt động kinh doanh bán lẻ xăng dầu. Phạm vi: Trên địa bàn Thành phố |
Cục Thuế Hà Nội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
C |
Báo Kinh tế và Đô thị |
|
|
|
1 |
Mô hình: Triển khai mô hình điểm chuyển đổi số tại báo Kinh tế và Đô thị: Chuyển đổi số trong việc quản lý, điều hành tại cơ quan, ứng dụng các giải pháp công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo (VR/AR), chatbot… Phạm vi: Báo Kinh tế và Đô thị |
Báo Kinh tế và Đô thị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
D |
UBND các quận, huyện, thị xã |
|
|
|
I |
Chính quyền số |
|
|
|
1 |
Mô hình: Triển khai huyện có 100% hộ kinh doanh cá thể nộp thuế điện tử qua app eTax Mobile theo hướng dẫn của ngành thuế. Phạm vi: Trên địa bàn UBND các quận, huyện: Hoàn Kiếm, Long Biên, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thanh Oai |
UBND các quận, huyện: Hoàn Kiếm, Long Biên, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thanh Oai |
Cục Thuế, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
2 |
Mô hình: Chi trả trợ cấp xã hội không dùng tiền mặt. Phạm Vi: Trên địa bàn UBND các quận, huyện: Hoàn Kiếm, Long Biên, Mỹ Đức ( tại Thị trấn Đại Nghĩa, Xã An Phú), Chương Mỹ (tại Thị trấn Xuân Mai), Ba Vì, Phú Xuyên (Xã Hồng Minh, Phúc Tiến, Đại Xuyên huyện Phú Xuyên), Thanh Oai. |
UBND các quận, huyện: Hoàn Kiếm, Long Biên, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Ba Vì, Phú Xuyên, Thanh Oai |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3 |
Mô hình: Xã chuyển đổi số điển hình. Phạm vi: Xã Song Phượng, huyên Đan Phượng. |
UBND huyện Đan Phượng |
|
|
4 |
Mô hình: Cơ quan chuyển đổi số, cụ thể: - Số hóa và lưu trữ điện tử hồ sơ công việc. - Quản lý, kiểm soát kết quả thực hiện thông báo kết luận, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị trên phần mềm. - Khuyến khích việc triển khai Zalo Mini App phục vụ cộng đồng dân cư trên địa bàn. Phạm vi: Các cơ quan nhà nước thuộc UBND quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý II/2024 |
5 |
Mô hình: Bộ phận Một cửa Hiện đại - Chia sẻ - Hỗ trợ, cụ thể: - Ứng dụng VNEID và các thông tin, giấy tờ tích hợp trên ứng dụng VNEID để xác thực thông tin của công dân khi đến giao dịch tại Bộ phận Một cửa. - Số hóa và lưu trữ điện tử hồ sơ TTHC mới tiếp nhận; hồ sơ TTHC đã giải quyết còn hiệu lực. - Thanh toán bằng các hình thức không dùng tiền mặt tại Bộ phận Một cửa. - Cung cấp đa dạng hình thức hỗ trợ, hướng dẫn (không làm hộ) người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. - Cung cấp tài khoản và chữ ký số cá nhân cho công dân để sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến. - Khuyến khích việc chủ động cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; rút ngắn thời gian thực hiện hoặc đơn giản hóa thành phần hồ sơ TTHC. Phạm vi: Các cơ quan nhà nước thuộc UBND quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý I/2024 |
6 |
Mô hình: Chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước các lĩnh vực, cụ thể: - Triển khai hệ thống camera giám sát phục vụ công tác quản lý, đảm bảo an ninh, vi phạm trật tự đô thị, vệ sinh môi trường trên địa bàn. - Triển khai phần mềm Quản lý chợ, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn. - Triển khai phần mềm Thông báo lưu trú ASM trên địa bàn. - Chuẩn hóa dữ liệu thông tin mã số thuế các hộ gia đình, cá nhân có phát sinh nghĩa vụ về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn quận. - Triển khai hệ thống bản đồ số hộ kinh doanh. - Chuẩn hóa dữ liệu thông tin của công dân trong độ tuổi nhập ngũ, độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị. - Khuyến khích việc triển khai phần mềm Quản lý công tác phòng cháy chữa cháy trên địa bàn; phần mềm Quản lý các chung cư trên địa bàn. - Phạm vi: Các cơ quan nhà nước thuộc UBND quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Công an Thành phố,Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý III/2024 |
7 |
Mô hình: - Chuyển đổi số tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã - Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, số hóa lưu trữ tài liệu, số hóa Sổ hộ tịch. Phạm vi:Trên địa bàn huyện Thanh Oai |
UBND huyện Thanh Oai |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
2023-2024 |
II |
Kinh tế số, xã hội số |
|
|
|
1 |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
1.1 |
Mô hình: Triển khai thu học phí không dùng tiền mặt, cấp chữ ký số cho viên chức ngành giáo dục. Phạm vi: Các trường học trên địa bàn huyện |
UBND huyện Chương Mỹ, UBND huyện Ba Vì, UBND huyện Thanh Oai |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
1.2 |
Mô hình: Triển khai giải pháp quản lý, trao đổi tình hình học tập giữa phụ huynh và nhà trường Phạm vi: Các trường học trên địa bàn huyện |
UBND huyện Ứng Hòa |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
1.3 |
Mô hình: Trường học thông minh (Trang thông tin điện tử, quản lý văn bản và điều hành văn bản nội bộ, Biên lai/HĐ điện tử, chữ ký số tổ chức, chữ ký số cá nhân, ứng dụng tương tác giữa Phụ huynh học sinh và nhà trường…) Phạm vi: Trường Tiểu học và THCS trên địa bàn huyện |
UBND huyện Mỹ Đức |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
1.4 |
Mô hình: Trường học số (lưu trữ hồ sơ trường trên hệ thống lưu trữ điện toán đám mây, đăng kí và sử dụng chữ ký số trong xác nhận hồ sơ) Phạm vi: Trường Mầm non, Tiểu học và THCS trên địa bàn huyện |
UBND huyện Phú Xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1.5 |
Mô hình: - Sử dụng phần mềm Quản lý thu và thực hiện thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. - Phát triển và hình thành Kho bài giảng, tư liệu giảng dạy số. - Khuyến khích các nhà trường phát triển và hình thành Kho câu hỏi trắc nghiệm, đề kiểm tra trên máy tính, thi trực tuyến; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) nhận diện khuôn mặt, điểm danh học sinh. Phạm vi: Các trường học trên địa bàn quận; UBND phường |
UBND quận Long Biên |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV/2023 đến Quý II/2024 |
2 |
Lĩnh vực Y tế |
|
|
|
2.1 |
Mô hình: - Sử dụng CCCD gắn chip hoặc VNED thay thế các loại giấy tờ (BHYT, …) khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh. - Lập Hồ sơ sức khỏe điện tử cho công dân trên địa bàn. - Quản lý lịch tiêm chủng cho trẻ em trên địa bàn. - Khuyến khích trạm y tế phường; các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn cung cấp dịch vụ tư vấn, khám chữa bệnh từ xa; Dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa. Phạm vi: UBND phường; Trạm y tế phường |
UBND quận Long Biên |
Sở Y Tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý II/2024 |
2.2 |
Mô hình: Triển khai nền tảng khám chữa bệnh từ xa Phạm vi: Trên địa bàn huyện Mê Linh |
UBND huyện Mê Linh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
3 |
Lĩnh vực Văn hóa |
|
|
|
3.1 |
Mô hình: Xây dựng nền tảng số văn hóa: Cơ sở dữ liệu về di tích, di sản; lễ hội trên địa bàn huyện; các ứng dụng thực tế ảo; cổng thông tin điện tử… Phạm vi: Di tích, di sản trên địa bàn huyện Ba Vì |
UBND huyện Ba Vì |
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3.2 |
Mô hình: Triển khai nền tảng ứng dụng thực tế ảo (VR/AR) quảng bá di sản văn hóa huyện Phạm vi: Di tích, di sản trên địa bàn huyện Ứng hòa, huyện Mỹ Đức |
UBND huyện Ứng Hòa, UBND huyện Mỹ Đức |
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
3.3 |
Mô hình: - Nền tảng, ứng dụng thực tế ảo tại các di tích trên địa bàn huyện. - Diễn đàn mang tính chất giải trí phục vụ người dân địa phương (diễn đàn thơ, ca, diễn đang sách, ảnh…). Phạm vi: Trên địa bàn huyện Mê Linh |
UBND huyện Mê Linh |
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
4 |
Lĩnh vực Du lịch |
|
|
|
4.1 |
Mô hình: Xây dựng nền tảng số du lịch: Cổng thông tin điện tử du lịch, ứng dụng thực tế ảo; ứng dụng đặt phòng; kết nối tour; thống kê lượt khách, công suất buồng phòng, giá cả, chủng loại dịch vụ … Phạm vi: Đối tượng liên quan đến du lịch trên địa bàn huyện Ba Vì |
UBND huyện Ba Vì |
Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
4.2 |
Mô hình: Triển khai ứng dụng thực tế ảo (VR/AR) tại các điểm du lịch, các điểm di tích lịch sử và các làng nghề truyền thống Phạm vi: Tại các điểm du lịch (Phú Yên, Vân Từ, Chuyên Mỹ, Chùa Ráng), các điểm di tích lịch sử và các làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện Phú Xuyên |
UBND huyện Phú Xuyên |
Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông |
2024 |
4.3 |
Mô hình: Ứng dụng thực tế ảo tại khu di tích Quốc gia đặc biệt Đền Hai Bà Trưng và khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh - Đồi 79 mùa xuân Phạm vi: Đền Hai Bà Trưng và khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh - Đồi 79 mùa xuân thuộc UBND huyện Mê Linh |
UBND huyện Mê Linh |
Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
5 |
Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
|
|
5.1 |
Mô hình: Triển khai nền tảng quản lý các bộ quy trình chuẩn đối với chăn nuôi và trồng trọt, hình thành bộ dữ liệu để nông dân khai thác sử dụng mang lại hiệu quả cao Phạm vi: Trên địa bàn huyện Chương Mỹ |
UBND huyện Chương Mỹ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý III/2024 |
6 |
Lĩnh vực Công Thương |
|
|
|
6.1 |
Mô hình: Triển khai các khu chợ thông minh, ứng dụng thanh toán không dùng tiền mặt, truy xuất nguồn gốc thực phẩm, ứng dụng đánh giá chất lượng thực phẩm của các gian hàng. Phạm vi: - Thị trấn Chúc Sơn, Thị trấn Xuân Mai huyện Chương Mỹ - Thị trấn Đại Nghĩa, xã Hồng Sơn, xã Phúc Lâm, xã Hương Sơn huyện Mỹ Đức |
UBND huyện Chương Mỹ, UBND huyện Mỹ Đức |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
6.2 |
Mô hình: Ứng dụng thanh toán không dùng tiền mặt, truy xuất nguồn gốc thực phẩm, sàn thương mại điện tử. Phạm vi: Trên địa bàn huyện Ba Vì |
UBND huyện Ba Vì |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6.3 |
Mô hình: Triển khai gian hàng mang thương hiệu của địa phương trên sàn thương mại điện tử nổi tiếng. Phạm vi: Trên địa bàn huyện Mê Linh |
UBND huyện Mê Linh |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6.4 |
Mô hình : Triển khai các gian hàng làng nghề truyền thống trên sàn thương mại điện tử. Phạm vi: Trên địa bàn huyện Phú Xuyên Mô hình : Triển khai khu chợ thông minh, trong đó ứng dụng không dùng tiền mặt Phạm vi: Thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên |
UBND huyện Phú Xuyên |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
2024 |
6.5 |
Mô hình: Thanh toán không dùng tiền mặt, cụ thể: - Thanh toán lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn thông qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. - Trung tâm thương mại, chợ, cửa hàng kinh doanh trên địa bàn cung cấp và sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. - Các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn; cửa hàng bán thuốc thực hiện thanh toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. - Khuyến khích việc thanh toán tiền điện, nước, viễn thông, truyền hình thông qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Phạm vi: Trên địa bàn quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý I/2024 |
6.6 |
Mô hình : Ứng dụng thanh toán không dùng tiền mặt quét mã QR, ứng dụng đánh giá chất lượng các sản phẩm tại chợ Phạm vi: Trên địa bàn huyện Thanh Oai |
UBND huyện Thanh Oai |
Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
6 |
Chuyển đổi số tại xã, thôn, tổ dân phố, khu dân cư |
|
|
|
6.1 |
Mô hình: Trung tâm Văn hóa xã, Nhà văn hóa thôn thông minh. Triển khai hạ tầng mạng không dây, Internet miễn phí phục vụ người dân. Phạm vi: Trên địa bàn huyện Chương Mỹ, Phú Xuyên, Ba Vì (Thị trấn Tây Đằng, xã Vạn Thắng) |
UBND huyện Chương Mỹ, UBND huyện Phú Xuyên, UBND huyện Ba Vì, UBND huyện Mỹ Đức |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
6.2 |
Mô hình: Triển khai hạ tầng mạng không dây, Internet miễn phí phục vụ người dân tại điểm công cộng Phạm vi: Trên địa bàn huyện Ba Vì (Tại các nhà văn hóa thông; điểm chờ xe bus; sân vận động trung tâm), huyện Ứng Hòa (một số thôn khó khăn) |
UBND huyện Ba Vì, UBND huyện Ứng Hòa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
6.3 |
Mô hình: Triển khai hạ tầng mạng không dây, Internet miễn phí phục vụ người dân tại các thôn, tổ dân phố Phạm vi: Trên địa bàn huyện Mê Linh |
UBND huyện Mê Linh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
6.4 |
Mô hình: Tổ dân phố chuyển đổi số, cụ thể: - Nhà văn hóa tổ dân phố được trang bị máy tính có kết nối Internet băng thông rộng. - Tổ dân phố cung cấp hình thức hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. - Khuyến khích tổ dân phố được hướng dẫn và sử dụng VNelD trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm an ninh trật tự. Phạm vi: Trên địa bàn quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý I/2024 |
6.5 |
Mô hình: Tổ công nghệ số cộng đồng, cụ thể: - Thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng có nhận thức, kiến thức cơ bản về chuyển đổi số. - Tổ công nghệ số cộng đồng hỗ trợ, hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến; các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại nhà cho người dân. - Khuyến khích Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện việc tuyên truyền, vận động các hộ kinh doanh trên địa bàn thực hiện nộp thuế điện tử, sử dụng hóa đơn, biên lai điện tử; sử dụng tem truy xuất nguồn gốc và quảng bá sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số. Phạm vi: Trên địa bàn quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý I/2024 |
6.6 |
Mô hình: Công dân số, cụ thể: - Người dân trong độ tuổi lao động từ 18-65 tuổi sử dụng điện thoại di động thông minh. - Người dân trong độ tuổi lao động từ 18-65 tuổi có tài khoản thanh toán điện tử. - Người dân trong độ tuổi lao động từ 18-65 tuổi cài đặt ứng dụng định danh điện tử quốc gia (VNelD); đăng ký mức độ 2 và tích hợp các giấy tờ cá nhân (BHYT, GPLX, ...). - Khuyến khích người dân trong độ tuổi lao động từ 18-65 tuổi tự trau dồi, nâng cao các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân. Phạm vi: Trên địa bàn quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ Quý IV/2023 đến Quý II/2024 |
6.7 |
Mô hình: Hạ tầng phục vụ chuyển đổi số, cụ thể: - Phổ cập mạng Internet cáp quang băng thông rộng trên địa bàn. - Phổ cập việc sử dụng mạng Internet cáp quang băng thông rộng của các hộ dân trên địa bàn. - Khuyến khích việc cung cấp Wifi miễn phí tại các địa điểm công cộng cho người dân trên địa bàn. Phạm vi: Trên địa bàn quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV/2023 đến Quý II/2024 |
6.8 |
Mô hình: Hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi số, cụ thể: - Triển khai các giải pháp nhằm khuyến khích các hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia và quá trình chuyển đổi số; cụ thể: Các hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thực hiện nộp thuế điện tử; sử dụng hóa đơn điện tử, biên lai điện tử, hợp đồng điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán lương qua tài khoản. - Khuyến khích Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn sử dụng tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đưa hình ảnh, thông tin để quảng bá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên môi trường số; Các hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thực hiện chuẩn hóa dữ liệu thông tin về hợp tác xã, hộ kinh doanh, thông tin mã số thuế cá nhân của người làm công ăn lương do hợp tác xã, hộ kinh doanh chi trả. Phạm vi: Trên địa bàn quận Long Biên |
UBND quận Long Biên |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6.9 |
Mô hình : Nhà văn hóa thôn thông minh Phạm vi: Trên địa bàn huyện Thanh Oai |
UBND huyện Thanh Oai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2023 triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số điển hình tại các cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 310/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 20/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2023 triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số điển hình tại các cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội
Chưa có Video