ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2649/KH-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 466/QĐ-BTTTT ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, đảm bảo các nội dung, chỉ tiêu của Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh”; Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chương trình triển khai Đề án Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh đến năm 2025; Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế số, kinh tế chia sẻ và kinh tế tuần hoàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn năm 2030”, phù hợp với nội dung, chỉ tiêu của Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể của từng cá nhân, đơn vị để tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện. Tăng cường sự tương tác với người dân, tổ chức, doanh nghiệp, cùng tham gia thực hiện Chương trình, cũng như tham gia giám sát quá trình thực hiện, tạo sự đồng thuận trong xã hội.
- Thúc đẩy xây dựng chính quyền số; thực hiện chuyển đổi số toàn diện, phát triển kinh tế số, xây dựng xã hội số.
1. Phát triển kinh tế số
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 25% GRDP;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
2. Phát triển xã hội số
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 85%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình có Internet cáp quang băng rộng đạt 90%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%.
1. Phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
1.1. Về hoàn thiện thể chế
a) Chủ động đề xuất, góp ý, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Xây dựng, hướng dẫn khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát (sand box) đối với các dịch vụ số mới, mô hình kinh doanh kinh tế số mới chưa được pháp luật quy định rõ ràng.
1.2. Về phát triển hạ tầng, nền tảng số
a) Tiếp tục mở rộng, hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Thành phố (LGSP) để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan tại Thành phố và kết nối liên thông thành công với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP).
b) Tăng cường vùng phủ sóng và chất lượng dịch vụ viễn thông băng rộng di động (3G, 4G, hướng đến 5G) và mạng băng rộng cố định (cáp quang) đến cấp xã, khu phố, ấp để tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận công nghệ.
c) Xây dựng kế hoạch và triển khai Chương trình hỗ trợ điện thoại thông minh (smartphone) có kết nối internet cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
1.3. Về phát triển dữ liệu số
Tổ chức triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ thực hiện theo Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chiến lược quản trị dữ liệu của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đảm bảo đáp ứng mục tiêu:
- Tạo lập các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin nền tảng phục vụ mục tiêu chuyển đổi số và xây dựng đô thị thông minh của Thành phố.
- Thúc đẩy trao đổi, chia sẻ, sử dụng và tái sử dụng dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước của Thành phố, hướng đến quản trị và điều hành, ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Cung cấp dữ liệu thống nhất, tin cậy, bảo mật và an toàn cho người dân, doanh nghiệp, và các nhà nghiên cứu để khai thác sử dụng nhằm tạo giá trị gia tăng, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho Thành phố.
- Nâng cao năng lực và kỹ năng của đội ngũ cán bộ công chức Thành phố về quản trị dữ liệu.
1.4. Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số.
1.5. Về phát triển nhân lực số
a) Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan nhà nước là cầu nối giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp; tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp. Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotic để triển khai.
c) Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng quản lý nội dung học tập, nền tảng quản lý học tập dùng chung cho các cơ sở đào tạo tại các cấp phổ thông; xây dựng và chuẩn hóa học liệu số, giúp giáo viên dành được nhiều thời gian tương tác với học sinh, cải thiện chất lượng tiết học.
1.6. Về phát triển kỹ năng số, công dân số và văn hóa số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông.
b) Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
c) Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số. Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội.
1.7. Về phát triển doanh nghiệp số
a) Vận động các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) chuyển đổi số do Bộ Thông tin và truyền thông xây dựng được công bố tại địa chỉ: sme.mic.gov.vn và smedx.vn.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp bao gồm 03 Chỉ số: (1) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa; (2) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn; (3) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số tập đoàn, tổng công ty và tham gia “Cổng Thông tin đánh giá đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp” tại địa chỉ: https://dbi.gov.vn/ do Bộ Thông tin và truyền thông xây dựng.
c) Triển khai Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm Công nghệ thông tin - Truyền thông giai đoạn 2020-2030.
d) Triển khai Kế hoạch Tổng thể Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025” (theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
đ) Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chuyển đổi số. Phối hợp với các trường, viện, hiệp hội: tổ chức chương trình đào tạo, truyền thông phổ biến kiến thức, tuyên truyền phát triển chuyển đổi số trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối các nhà cung ứng dịch vụ chuyển đổi số với các doanh nghiệp có nhu cầu.
e) Triển khai các hoạt động thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025.
1.8. Phát triển thanh toán số
a) Triển khai chương trình hỗ trợ bệnh viện thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị.
b) Triển khai chương trình hỗ trợ trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị.
c) Hỗ trợ các ngân hàng thương mại, các công ty lĩnh vực điện tử, viễn thông, tài chính nghiên cứu triển khai các phương thức thanh toán số, phát triển thêm hệ thống thanh toán.
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số theo từng ngành, lĩnh vực phụ trách.
Nhóm ngành, lĩnh vực cần tập trung phát triển kinh tế số, xã hội số bao gồm:
(1). Nông nghiệp và nông thôn
(2). Y tế
(3). Giáo dục và Đào tạo
(4). Lao động, việc làm và an sinh xã hội
(5). Du lịch
(6). Tài nguyên và Môi trường
(7). Logistics
(8). Các ngành, lĩnh vực khác: gồm các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, giao thông vận tải, năng lượng, xây dựng và bất động sản, các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực khác: tập trung phát triển kinh tế số và xã hội số trong từng ngành, lĩnh vực theo hướng thiết lập môi trường phù hợp cho đổi mới sáng tạo, tăng cường sự chỉ đạo chiến lược và khai thác linh hoạt nguồn lực tài chính cho hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số, hình thành hệ sinh thái kinh tế số, xã hội số ngành, lĩnh vực.
3.1. Tổ chức, bộ máy
a) Tổ chức hiệu quả hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số Thành phố.
b) Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng Tổ dân phố, Tổ nhân dân với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và các thành viên tại chỗ, khuyến khích sự tham gia của Đoàn thanh niên năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”, hình thành mạng lưới triển khai công nghệ rộng khắp trên toàn Thành phố.
c) Đảm bảo bố trí nguồn nhân lực có trình độ, sử dụng thành thạo trang thiết bị hiện đại, phong cách làm việc mới, văn minh và chuyên nghiệp; đảm bảo mức độ hiện đại công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị. Đặc biệt chú trọng xây dựng hệ thống quản lý và chất lượng công việc về công nghệ thông tin tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố.
3.2. Hợp tác trong nước
a) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số, trường viện trong việc nghiên cứu, phát triển các nền tảng số xuất sắc, chất lượng cao.
b) Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
3.3. Hợp tác quốc tế
a) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào Thành phố Hồ Chí Minh phù hợp với nội dung Chiến lược quốc gia.
b) Chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về kinh tế số, xã hội số, xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số phù hợp với mục tiêu và lợi ích của Việt Nam nói chung và của Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, là thành viên có trách nhiệm trong xử lý và giải quyết các vấn đề, thách thức liên quan đến kết nối số, hài hòa hóa tiêu chuẩn, thúc đẩy thương mại số, nâng cao năng lực số và thu hẹp khoảng cách số, khuyến khích hoạt động doanh nghiệp trong môi trường số và bảo vệ người tiêu dùng.
3.4. Nghiên cứu, phát triển
a) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, thực tế ảo, dữ liệu lớn... kết hợp với các công nghệ mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Xây dựng và triển khai các chương trình nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số mang đặc thù Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Xây dựng các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp phát triển kinh tế số: hỗ trợ thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới, ươm tạo, khởi nghiệp về kinh tế số; hình thành các trung tâm xúc tiến chuyển đổi số tại các khu công nghiệp, khu chế xuất; thí điểm áp dụng các mô hình doanh nghiệp công nghệ chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch vụ chuyên môn các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo; khảo sát, lập danh mục các doanh nghiệp có mô hình ngành nghề mới dựa trên ứng dụng và phát triển công nghệ số để tháo gỡ vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
d) Đầu tư nghiên cứu, xây dựng và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới, mô hình mẫu về chuyển đổi số, kinh tế số; xây dựng các doanh nghiệp chuyển đổi số điển hình, các mô hình mẫu, ứng dụng mẫu chuyển đổi số phù hợp đặc trưng của từng ngành, lĩnh vực, địa phương; thúc đẩy các doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp hạt nhân đầu tư nghiên cứu, xây dựng các nền tảng số chuyên ngành, hỗ trợ chuyển giao cho các đối tác cùng ứng dụng, kết nối, chia sẻ, dẫn dắt chuyển đổi số chuỗi cung ứng, đưa chuỗi ngành nghề lên tầm cao mới; phối hợp đa ngành giữa doanh nghiệp đầu ngành, doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp công nghệ tài chính để thiết lập nền tảng chuyển đổi số, kiến tạo hệ sinh thái mới.
3.5. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số của Thành phố và kết quả thực hiện Chương trình “Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh”; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch của Thành phố ở trong nước và nước ngoài.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình. Xây dựng cẩm nang hướng dẫn người dân sử dụng nền tảng số, dịch vụ số ...và cập nhật thông tin trên cổng thông tin chuyển đổi số tại địa chỉ: https://chuyendoiso.hochiminhcity.gov.vn để hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
3.6. Đo lường, giám sát triển khai
Thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và xã hội số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3.7. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số ở Thành phố; trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của Thành phố.
b) Nghiên cứu, hình thành các điểm thu gom sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
V. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Phụ lục đính kèm.
1. Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số Thành phố chỉ đạo, điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng kế hoạch truyền thông cho Chương trình chuyển đổi số.
b) Triển khai phần mềm tổng hợp kết quả đánh giá chuyển đổi số để đánh giá chính xác, khách quan.
c) Kiểm tra việc triển khai chuyển đổi số và đô thị thông minh tại các đơn vị, đảm bảo phù hợp với Chương trình Chuyển đổi số Thành phố, Đề án đô thị thông minh, Kiến trúc chính quyền điện tử của Thành phố và các hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
d) Tổ chức tổ công tác hỗ trợ các đơn vị trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
e) Tổng hợp tình hình triển khai của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, doanh nghiệp nhà nước Thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của Kế hoạch và phối hợp với các đơn vị tìm phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các quận, huyện
- Các đơn vị chưa thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số nhanh chóng hoàn thành và phát huy vai trò Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số để chỉ đạo đẩy mạnh phát triển Kinh tế số - Xã hội số, thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này, đảm bảo mỗi đơn vị phải có sản phẩm hoàn thành hàng năm.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý.
- Đẩy mạnh hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 ngày 9 tháng 2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho công tác xây dựng và vận hành các hệ thống thông tin.
4. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí để các đơn vị thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Nội vụ chủ trì tham mưu, tổ chức đổi mới bộ máy hành chính, nguồn nhân lực phù hợp với mục tiêu chuyển đổi số theo yêu cầu nội dung đề xuất trong kế hoạch chuyển đổi số của các Sở ban ngành, đơn vị.
6. Các doanh nghiệp nhà nước Thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số, nhất là chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ dựa trên công nghệ số.
7. Đề nghị các Hội, Hiệp hội tăng cường kết nối, hỗ trợ lẫn nhau để các doanh nghiệp cùng phát triển, kết nối các doanh nghiệp để chia sẻ kinh nghiệm chuyển đổi số, đề xuất cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số.
8. Đề nghị Thành đoàn Thành phố chỉ đạo hệ thống tổ chức đoàn cơ sở cử đầu mối tới cấp phường, xã, thị trấn tham gia mạng lưới hỗ trợ triển khai chuyển đổi số; chủ động phát động các chiến dịch đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
9. Đề nghị Liên đoàn Lao động Thành phố, Hội Nông dân Thành phố xây dựng kế hoạch hành động và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số của Thành phố.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức chính trị - xã hội phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Chiến lược; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng; tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số của Thành phố./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm Công văn số 2649/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Chủ trì |
Thời gian |
I |
Hoàn thiện thể chế |
||
1 |
Chủ động đề xuất, góp ý, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
2 |
Xây dựng, hướng dẫn Quy chế thử nghiệm có kiểm soát (sandbox) đối với các sản phẩm, dịch vụ đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2023-2025 |
II |
Phát triển hạ tầng, nền tảng số |
||
1 |
Tiếp tục mở rộng, hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của thành phố (LGSP) để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan tại thành phố và kết nối liên thông thành công với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP). |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
2 |
Tăng cường vùng phủ sóng và chất lượng dịch vụ viễn thông băng rộng di động (3G, 4G, hướng đến 5G) và mạng băng rộng cố định (cáp quang) đến cấp xã, khu phố, ấp để tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận công nghệ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3 |
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ điện thoại thông minh (smartphone) có kết nối internet cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
III |
Phát triển dữ liệu số |
||
1 |
Tổ chức triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ thực hiện theo Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Chiến lược quản trị dữ liệu của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Các sở, ban, ngành, UBND thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
IV |
Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng |
||
1 |
Đảm bảo yêu cầu An toàn thông tin mạng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số. |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
V |
Phát triển nhân lực số |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình “Học từ làm việc thực tế”, trong đó cơ quan nhà nước là cầu nối giữa các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế và đặt hàng của doanh nghiệp; tổ chức các chương trình thực tập ngắn hạn, thường xuyên để tăng cơ hội tiếp xúc nghề nghiệp cho sinh viên từ đó định hướng tốt hơn cho công việc tương lai và bổ sung nguồn lực kỹ thuật cho các doanh nghiệp. Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2023-2025 |
2 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông. Chú trọng tập huấn, đào tạo giáo viên và trang bị đủ thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, Robotic để triển khai. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2023-2025 |
3 |
Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng quản lý nội dung học tập, nền tảng quản lý học tập dùng chung cho các cơ sở đào tạo tại các cấp phổ thông; xây dựng và chuẩn hóa học liệu số, giúp giáo viên dành được nhiều thời gian tương tác với học sinh, cải thiện chất lượng tiết học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2023-2025 |
VI |
Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số |
||
1 |
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước. |
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo |
2023-2025 |
2 |
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2023-2025 |
3 |
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số, và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
4 |
Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số. Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
VII |
Phát triển doanh nghiệp số |
||
1 |
Triển khai Kế hoạch Tổng thể Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025” (theo Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố). |
Sở Công Thương |
2023-2025 |
2 |
Triển khai Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm Công nghệ thông tin - Truyền thông giai đoạn 2020-2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3 |
Triển khai các hoạt động thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2023-2025 |
4. |
Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chuyển đổi số. Phối hợp với các trường, viện, hiệp hội: tổ chức chương trình đào tạo, truyền thông phổ biến kiến thức, tuyên truyền phát triển chuyển đổi số trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối các nhà cung ứng dịch vụ chuyển đổi số với các doanh nghiệp có nhu cầu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
VIII |
Phát triển thanh toán số |
||
1 |
Triển khai chương trình hỗ trợ bệnh viện thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị |
Sở Y tế |
2023-2025 |
2 |
Triển khai chương trình hỗ trợ trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2023-2025 |
|
|
||
I |
Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2023-2025 |
II |
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực y tế |
Sở Y tế |
2023-2025 |
III |
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2023-2025 |
IV |
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2023-2025 |
V |
Phát triển kinh tế số văn hóa, thể thao, du lịch |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao |
Sở Văn hóa, Thể thao |
2023-2025 |
2 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực du lịch |
Sở Du lịch |
2023-2025 |
VI |
Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2023-2025 |
VII |
Phát triển kinh tế số ngành logistics |
||
1 |
Triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số ngành logistics trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (theo Quyết định số 1831/KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
Sở Công Thương |
2023-2025 |
|
|
|
|
I |
Tổ chức, bộ máy, mạng lưới |
||
1 |
Tham mưu, tổ chức hiệu quả hoạt động Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Thành phố trong công tác chỉ đạo, điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Thành phố và Trung ương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
2 |
Phát huy hiệu quả hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng |
Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
II |
Hợp tác trong nước về phát triển kinh tế số, xã hội số |
||
1 |
Đẩy mạnh hợp tác giữa cơ quan nhà nước với các hiệp hội, trường viện và doanh nghiệp trong nghiên cứu, phát triển kinh tế số, xã hội số |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
III |
Hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số |
|
|
1 |
Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
2023-2025 |
IV |
Nghiên cứu, phát triển về kinh tế số và xã hội số |
||
1 |
Triển khai thực hiện Chương trình nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ phục vụ Đô thị thông minh và chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2023-2025 |
2 |
Triển khai nghiên cứu “Giải pháp phát triển kinh tế số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” |
Viện Nghiên cứu phát triển |
2023-2025 |
V |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số |
||
1 |
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trong nước và quốc tế về phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
VI |
Đo lường, giám sát triển khai |
||
1 |
Định kỳ cập nhật các chỉ tiêu kinh tế số, xã hội số phù hợp thực tế phát triển, đảm bảo hệ thống chỉ tiêu thống kê đo lường kinh tế số, xã hội số thống nhất. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2023-2025 |
VII |
Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số |
||
1 |
Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số ở Thành phố và đề xuất các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2023-2025 |
2 |
Nghiên cứu, hình thành các điểm thu gom sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
2023-2025 |
Kế hoạch 2649/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 2649/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Dương Anh Đức |
Ngày ban hành: | 16/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 2649/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video