ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 08 tháng 08 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Văn bản số 2279/BTTTT-KTS&XHS ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai, phấn đấu đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành sớm các mục tiêu Thủ tướng Chính phủ giao tại Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang với những nội dung, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cả trong khu vực công và khu vực tư để triển khai Chiến lược, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
Phát triển kinh tế số, xã hội số giúp người dân giàu có hơn, hạnh phúc hơn, tham gia các hoạt động xã hội toàn diện hơn, thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội thuận lợi hơn, góp phần đưa tỉnh Hà Giang phát triển nhanh và bền vững.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi. Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện.
1. Phát triển kinh tế số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 30% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
2. Phát triển xã hội số
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 70%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%.
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%.
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%.
- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%.
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện, gồm:
a) Nguồn kinh phí đầu tư chi để thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
b) Nguồn kinh phí thường xuyên chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng thể chế, chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra, khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động; thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê, mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây dựng.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu tổ chức sơ kết tình hình thực hiện; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch này (nếu có) đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế tỉnh và hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
b) Đề xuất Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính; nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh và Chuyển đổi số tỉnh giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
c) Làm đầu mối của Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai các nội dung Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổng hợp, xác định danh mục chương trình, dự án đầu tư; cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, dự án về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương để triển khai Kế hoạch.
4. Công an tỉnh
a) Tham mưu phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ 05 nhóm tiện ích đã xác định trong Đề án 06 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng không gian mạng an toàn, lành mạnh, bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng, bảo đảm quyền và lợi ích của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh tế số, xã hội số.
5. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai các các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục (kèm theo) và các nhiệm vụ khác trong Kế hoạch này phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
b) Rà soát, bổ sung, cập nhật, đồng bộ các nội dung của Kế hoạch này với các quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch chuyển đổi số của sở, ngành, địa phương mình, trong đó xác định cụ thể mục tiêu, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm phải thực hiện để bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
c) Bảo đảm kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) để thực hiện các nhiệm vụ, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số của ngành, địa phương mình, Ủy ban nhân dân cấp huyện có giải pháp ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
d) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến về nội dung, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội; các hội đặc thù và các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
b) Phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch; chủ động, tích cực trong việc tham mưu, phản biện chính sách, pháp luật; phát động đoàn viên, hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng.
c) Tham gia cùng Ủy ban nhân dân tỉnh (đầu mối là Sở Thông tin và Truyền thông), Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; chủ động phát hiện, giới thiệu các nền tảng chuyển đổi số quốc gia trong ngành, lĩnh vực mình; tích cực tham gia sử dụng các nền tảng số trong chuyển đổi số, trong kinh tế số và xã hội số; tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây dựng các nền tảng số.
8. Tỉnh đoàn Hà Giang
Chỉ đạo hệ thống tổ chức Đoàn cơ sở các cấp, cử đầu mối tới tận cấp xã, tham gia Tổ công nghệ số cộng đồng; chủ động phát động các chiến dịch Đoàn viên thanh niên tuyên truyền, phổ biến kỹ năng số, hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ trên môi trường số.
9. Các doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh
a) Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp bưu chính ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính rộng khắp trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số. Đồng thời, cùng với các cơ quan nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
b) Các doanh nghiệp công nghệ số chủ động phát triển các nền tảng số, tham gia Chương trình phát triển nền tảng số quốc gia, giải quyết các vấn đề về phát triển kinh tế số, xã hội số; xây dựng hệ sinh thái nội dung hấp dẫn, lành mạnh để tạo thói quen trực tuyến cho người dân.
c) Tiên phong chuyển đổi số, phát triển các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành; chuyển đổi thành các doanh nghiệp công nghệ số, hình thành hệ sinh thái sản phẩm, dịch vụ số xung quanh mảng kinh doanh lõi.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Chủ trì |
Phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hoàn thiện thể chế |
|||
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh; chú trọng xây dựng các chính sách để nâng tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% các hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023 - 2030 |
2 |
Phát triển hạ tầng |
|||
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu khác phục vụ kinh tế số và xã hội số gồm: hạ tầng bưu chính; hạ tầng giao thông; hạ tầng cung cấp điện; hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị; hạ tầng thương mại, công nghiệp và năng lượng; hạ tầng giáo dục và đào tạo; hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng y tế; hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch... |
Các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Công thương, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Văn hóa Thể thao và du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
b |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 12/8/2019 về cải thiện chỉ số hiệu quả Logistic trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2022 - 2025 |
c |
Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng. Triển khai Nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2022 - 2025 |
3 |
Phát triển nền tảng số |
|||
a |
Tổ chức kết nối, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành có liên quan và các nền tảng số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá, phù hợp với thực tiễn tại địa phương phục vụ công tác quản lý, điều hành góp phần phát triển kinh tế xã hội. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023 - 2030 |
b |
Triển khai các nền tảng số để người dân, doanh nghiệp tương tác với chính quyền các cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuận lợi trên các thiết bị di động thông minh theo hướng trả lời, giải đáp và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác, không giấy tờ, giảm chi phí. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
4 |
Phát triển dữ liệu số |
|||
a |
Triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2022 - 2025 |
b |
Triển khai kế hoạch phát triển dữ liệu và nhân lực trong các lĩnh vực trọng điểm: nông nghiệp, y tế, giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, lao động, công nghiệp và thương mại, xây dựng, văn hóa, thể thao và du lịch. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng quy định, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng. |
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
c |
Phát huy hiệu quả Cổng dữ liệu dùng chung của tỉnh; hình thành kho dữ liệu tập trung của tỉnh trên cơ sở sử dụng, tích hợp các cơ sở dữ liệu chuyên ngành gắn với triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh; ưu tiên triển khai trước các cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
5 |
Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng |
|||
a |
Triển khai Chiến lược an toàn an ninh mạng quốc gia trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2022 - 2025 |
b |
Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023 - 2030 |
c |
Thực hiện đầu tư đồng bộ trang thiết bị và giải pháp kỹ thuật để giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, ngăn chặn và xử lý kịp thời các sự cố về an toàn thông tin, an ninh mạng trong quá trình chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, xã hội số; ban hành các quy định, quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phù hợp cho từng trường hợp tham gia trên môi trường số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
d |
Định kỳ tổ chức đánh giá mức độ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật của tỉnh. Định kỳ phối hợp với các đơn vị chức năng xây dựng, triển khai kế hoạch diễn tập đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cấp tỉnh nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho lực lượng chuyên trách trong công tác đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
đ |
Phố biến, triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng; triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân một cách đơn giản, thuận tiện, an toàn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh |
2023 - 2030 |
e |
Triển khai công tác phòng, chống tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động kinh tế - xã hội |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2022 - 2030 |
6 |
Phát triển nhân lực số |
|||
a |
Triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp; người lao động trong các doanh nghiệp, bằng nhiều hình thức phù hợp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện |
2022 - 2025 |
b |
Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 16/01/2023 của UBND tỉnh Hà Giang về triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Giang. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
c |
Huy động nguồn lực xã hội cùng tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các nền tảng số và khi tham gia các hoạt động trên môi trường số. |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023 - 2030 |
7 |
Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số |
|||
a |
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các trường hợp là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
b |
Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh tại phân hiệu đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phân hiệu đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh |
2023 - 2030 |
c |
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp, mỗi công dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, phương tiện số và được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số. Đẩy mạnh triển khai các chương trình hỗ trợ, phổ cập kết nối số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
d |
Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số. Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
8 |
Phát triển doanh nghiệp số |
|||
a |
Triển khai Chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam và Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
b |
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; triển khai Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
9 |
Phát triển thanh toán số |
|||
a |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2025 |
b |
Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ Mobile-Money, tập trung ưu tiên ở các vùng, miền có tỷ lệ phổ cập dịch vụ ngân hàng còn ở mức thấp; Thúc đẩy hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. |
Các doanh nghiệp viễn thông; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
c |
Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử. |
Cục Thuế tỉnh Hà Giang |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
1 |
Tổ chức triển khai có hiệu quả các lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số đã được xác định trong Kế hoạch số 293/KH-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và các Kế hoạch triển khai chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực đã ban hành. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Thông tin và Truyền thông |
2023 - 2030 |
2 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong ngành, lĩnh vực; chuyển dịch từ hoạt động sản xuất, kinh doanh truyền thống sang môi trường số; chuyển đổi số sâu rộng trong hoạt động của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh; phát động và thu hút làn sóng doanh nghiệp công nghệ số đầu tư, phát triển các nền tảng số phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân theo từng ngành, lĩnh vực. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
3 |
Phát triển dữ liệu số của ngành, lĩnh vực; cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất, kinh doanh trong ngành, lĩnh vực tạo động lực, nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
4 |
Tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng số chuyên ngành cho lực lượng lao động trong ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
1 |
Tổ chức, bộ máy |
|||
a |
Thường xuyên kiện toàn và tổ chức hiệu quả, phát huy vai trò hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số, Ban Điều hành Chuyển đổi số tỉnh Hà Giang và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của các sở, ngành, địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
2023 - 2030 |
b |
Thường xuyên rà soát, đánh giá và bố trí phù hợp nguồn nhân lực làm công tác tham mưu, tổ chức triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số nói chung và phát triển kinh tế số, xã hội số nói riêng trên phạm vi toàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
c |
Tổ chức triển khai hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng đảm bảo hiệu quả, thiết thực, được thường xuyên đào tạo về kỹ năng số để phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số. |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Liên kết, hợp tác và nghiên cứu, phát triển |
|||
a |
Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm, liên kết hợp tác với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát triển kinh tế số, xã hội đạt kết quả để tham khảo, áp dụng triển khai phù hợp trong tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
b |
Đẩy mạnh hợp tác giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp công nghệ số trong thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023 - 2030 |
c |
Triển khai có hiệu quả các chương trình, hoạt động nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
3 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số |
|||
a |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; |
2023 - 2030 |
b |
Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số hướng đến nâng cao chất lượng sống của nhân dân và sự phát triển của doanh nghiệp; giới thiệu, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, nền tảng số phục vụ trực tiếp người dân và doanh nghiệp; phổ biến các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông cơ sở. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hà Giang; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
2023 - 2030 |
c |
Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; duy trì và mở rộng mô hình các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Hà Giang; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
|
2023 - 2030 |
4 |
Đo lường, giám sát triển khai |
|||
|
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số đặt ra tại Kế hoạch này. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
5 |
Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số |
|||
a |
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
b |
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
|
|
b.1 |
Nguồn kinh phí đầu tư chi để thực hiện các nhiệm vụ, dự án: đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số. |
|
|
|
b.2 |
Nguồn kinh phí thường xuyên chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: nghiên cứu, xây dựng thể chế, chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra, khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động; thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê, mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây dựng |
|
|
|
6 |
Giảm thiểu các tác động tiêu cực của công nghệ số |
|||
a |
Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của quốc gia và địa phương. Ưu tiên thực hiện chuyển đổi cho các trường hợp chịu nhiều tác động, có khả năng bị thay thế bởi máy móc nhất. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
b |
Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số. Tổ chức giải đáp các thắc mắc chuyển đổi số, kinh tế số và xã hội số và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
c |
Nghiên cứu, đề xuất hình thành các điểm thu gom sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông hư hỏng, hết hạn sử dụng, rác thải công nghệ, rác thải điện tử; đẩy mạnh áp dụng công nghệ xử lý phù hợp hướng tới một môi trường xanh và bảo vệ sức khỏe của người dân. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
2023 - 2030 |
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 228/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Trần Đức Quý |
Ngày ban hành: | 08/08/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Chưa có Video