ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2025
Thực hiện Chương trình Chuyển đổi số của Chính phủ và Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương, Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025; đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 2715/STTTT-BCVT&CNTT ngày 15/11/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2025, như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2024
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU NĂM 2024
Tỉnh Quảng Ngãi đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra trong năm 2024 theo Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; Kế hoạch thực hiện Quyết định số 58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/04/2024 về Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số. Đến thời điểm tháng 9/2024, nhiều chỉ tiêu đã vượt kế hoạch năm đề ra, như: (a) Tổng số lượng tài khoản định danh điện tử cấp cho người đủ điều kiện; (b) Tỷ lệ thôn, bản phủ sóng di động; (c) Số thuê bao băng rộng di động; (d) Số thuê bao Internet; (đ) Tỷ lệ người dùng Internet; (e) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;[1]
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2024
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số tại địa phương
- Trong năm 2024, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành 16 quyết định, kế hoạch về chuyển đổi số và nhiều văn bản chỉ đạo triển khai, thúc đẩy công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh đã ban hành Kế hoạch hoạt động, Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024[2].
2. Về công tác hoàn thiện thể chế số
a) Công tác xây dựng, ban hành các chương trình/đề án/kế hoạch, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số: UBND tỉnh[3] và các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch chuyển đổi số, truyền thông, hưởng ứng Tuần lễ Chuyển đổi số và Ngày Chuyển đổi số quốc gia. Thường xuyên rà soát quy trình, thủ tục hành chính, chuẩn hóa mẫu biếu, quy trình để thiết lập trên hệ thống phục vụ người dân, doanh nghiệp nhanh chóng, thuận tiện.
b) Công tác tổ chức triển khai thực hiện
- UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo triển khai chuyển đổi số; giao nhiệm vụ có thời hạn và theo dõi trên Hệ thống để đánh giá tiến độ, mức độ hoàn thành; kiểm tra, trực tiếp kết hợp gián tiếp, kiểm tra chuyên đề về an toàn an ninh mạng, cải cách hành chính gắn với chuyển đổi số; kiểm tra chuyên đề về chuyển đổi số, về Đề án 06; định kỳ hàng tháng đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Các đơn vị, địa phương phân công lãnh đạo phụ trách nhiệm vụ về chuyển đổi số; ban hành văn bản triển khai, giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc; giao ban định kỳ hằng quý, thực hiện chế độ thông tin báo cáo hằng tháng, quý.
- Cơ sở hạ tầng viễn thông báo đảm thông tin, liên lạc; đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân[4]; đảm bảo lộ trình tắt sóng di động 2G.
- Hạ tầng trung tâm dữ liệu và điện toán đám mây của tỉnh[5] và thuê hạ tầng của doanh nghiệp để vận hành khoảng 50 phần mềm, hệ thống thông tin như Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành...
- Tỉnh đã đầu tư, khai thác nhiều nền tảng, cơ sở dữ liệu (CSDL) và hệ thống thông tin (HTTT)[6]; tiếp tục triển khai hoàn thiện, “làm giàu dữ liệu” đối với các HTTT, nền tảng số như: Quản trị tổng thể; Phân tích tổng hợp KT-XH; Kho dữ liệu lưu trữ điện tử; Cổng dữ liệu mở, App Công chức và App Công dân...
4. Về công tác bồi dưỡng, phát triển nhân lực
- Phối hợp với Cục Chuyển đổi số tổ chức đợt bồi dưỡng, tập huấn và triển khai hoạt động Tổ CNSCĐ; bồi dưỡng về chuyển đổi số cho Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương; tập huấn cho Thành viên Tổ giúp việc BCĐ Chuyển đổi số tỉnh, thành viên Tổ CNSCĐ; bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về quản lý ngành và kỹ thuật; Tổ chức đào tạo trực tuyến cho hơn 3.000 cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền
- Hình thành “Mạng lưới chuyển đổi số”; “Mạng lưới tư vấn viên”; tập trung triển khai hướng dẫn thực hiện TTHC, DVC trực tuyến và sử dụng nền tảng số.
- Các cơ quan, địa phương thường xuyên sử dụng các Hệ thống dùng chung của tỉnh; các Nền tảng số dùng chung[7] để quản lý điều hành và cung cấp DVC. Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đã kết nối, tích hợp dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin Trung ương[8] để tiếp nhận, giải quyết các TTHC, khai thác dữ liệu.
- 100% cơ quan cấp sở đã triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực; Cơ sở dữ liệu ngành GDĐT quản lý trên 19.700 hồ sơ giáo viên, trên 284.000 hồ sơ học sinh; số hóa 09 loại sổ hộ tịch tại các huyện.
- Đã triển khai Nền tảng điều phối xử lý sự cố irlab.vn, hệ thống soc theo mô hình “4 lớp”; đã phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho 296 hệ thống thông tin, hiện đang xếp vị trí thứ 3/63 tỉnh, thành[9]; dán nhãn tín nhiệm mạng cho 100%. Chủ động triển khai giải pháp an toàn thông tin theo hướng dẫn của Cục An toàn thông tin tại các bản tin cảnh báo; thực hiện truyền thông, phổ cập về an toàn thông tin; qua đó, nâng cao kỹ năng đảm bảo an toàn trên không gian mạng.
- Tổ chức Diễn tập thực chiến về an toàn thông tin mạng, bảo vệ dữ liệu số, góp phần mang lại nhận thức cao về an toàn thông tin tại cơ sở. Thường xuyên phối hợp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước theo hướng dẫn của Tiểu ban An toàn, an ninh mạng tỉnh.
- Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành triển khai tại 1.526 cơ quan, đơn vị. Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc ngày càng tăng cao; cấp sở đạt trên 99,30%, cấp huyện đạt 87,85%, cấp xã đạt 70,35%; trên 95% văn bản được ký số. Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh đã được thiết lập, vận hành đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định; đã thiết lập kết nối 100% chỉ tiêu chế độ báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh hoạt động ổn định, an toàn, duy trì kết nối với CSDL quốc gia về dân cư, Cổng dịch vụ công Quốc gia và các Hệ thống thông tin của các bộ ngành, đảm bảo phục vụ tổ chức và công dân. Dịch vụ công trực tuyến: cấp xã đạt 97,3%; cấp huyện 77,3%; Trung tâm PV-KSTTHC tỉnh đạt 75,34%, Ban QL KKT Dung Quất và các KCN đạt 84,6%.
- Liên tục các tháng gần đây, tỉnh Quảng Ngãi đứng vị trí thứ 01/63 tỉnh, thành phố về thanh toán trực tuyến qua Cổng DVC Quốc gia; tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến đạt 87,49%; đã hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Số hóa hồ sơ: Các sở, ban, ngành số hóa đầu vào đạt 99,97%, đầu ra đạt 99,85%; tương ứng ở cấp huyện đạt 99,5% - 94,5%; cấp xã đạt 99,8% - 98,6%.
- Toàn tỉnh có khoảng 98% là doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có 64.43% sử dụng nền tảng số. Giá trị thương mại điện tử ước khoảng 9%; thanh toán không dùng tiền mặt khoảng 35% tổng phương tiện thanh toán; đạt 50% thương mại điện tử. Các mô hình Chợ 4.0; Tuyến phố không dùng tiền mặt; Điểm chi trả không dùng tiền mặt,.. được triển khai. Thực hiện thanh toán KDTM chiếm tỷ trọng cao[10].
- Có 323 tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng hóa đơn điện tử, đạt 100% chỉ tiêu; 100% tổ chức kinh doanh đăng ký, sử dụng hóa đơn điện tử; 99,1% doanh nghiệp đang hoạt động khai, nộp thuế điện tử.
9. Công tác tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số
Tỉnh đã tổ chức Tuần lễ Chuyển đổi số năm 2024 với nhiều hoạt động rộng khắp; các địa phương ban hành kế hoạch và triển khai hưởng ứng và thực hiện chiến dịch ra quân của Tổ CNSCĐ. Công tác truyền thông về chuyển đổi số thu hút sự tham gia của người dân và lan tỏa mạnh mẽ trong xã hội.
- Chỉ số về dữ liệu, chỉ tiêu về dữ liệu chưa được thể chế hóa một cách đồng bộ, thống nhất, khó khăn cho việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, kết nối, phân tích. Chưa có hướng dẫn cụ thể các nhóm chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành, theo dõi nhiệm vụ.
- Nguy cơ mất an toàn trên không gian mạng rất đa dạng; nhận thức và kỹ năng về an toàn thông tin trên môi trường mạng của người dân là còn nhiều hạn chế; kinh phí đầu tư cho an toàn thông tin còn thấp.
- Nhân lực chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước hầu hết là kiêm nhiệm; hơn 1.100 Tổ CNSCĐ chưa có chế độ, chính sách. Nhận thức về chuyển đổi số đã được nâng cao, nhưng kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số còn hạn chế.
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của chính phủ, thủ tướng chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương;
- Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XX về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XX về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Các văn bản của UBND tỉnh: Số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 169/KH-UBND ngày 09/12/2021 về Phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025.
- Hoàn thành phát triển chính quyền điện tử ở Quảng Ngãi; tập trung thực hiện các nhiệm vụ: Dữ liệu đất đai, tư pháp - hộ tịch, sổ sức khỏe điện tử, kết nối các hệ thống thông tin, dữ liệu để cung cấp dịch vụ trên VNeID, tạo nền móng ban đầu, sẵn sàng chuyển sang phát triển chính quyền số trong hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh. Phát triển kinh tế số, xã hội số thúc đẩy chuyển đổi số khu vực doanh nghiệp, khu vực nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới thông minh; phấn đấu có ít nhất 01 mô hình nông thôn mới thông minh vào cuối năm 2025; triển khai đầy đủ các yêu cầu cơ bản về đảm bảo an toàn thông tin theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao năng lực thể chế hóa chính sách, nhiệm vụ, lãnh đạo chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về chuyển đổi số. Kiện toàn, phát triển nhân lực chuyển đổi số trong khu vực cơ quan hành chính nhà nước các cấp; triển khai các chương trình hợp tác đã ký kết cho mục tiêu huy động nguồn nhân lực, công nghệ; phát triển Mạng lưới chuyển đổi số, Mạng lưới tư vấn viên chuyển đổi số doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ CNSCĐ.
- Một số chỉ tiêu cơ bản, phấn đấu thực hiện đến hết năm 2025 tại Phụ lục 1.
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của người đứng đầu; phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, xuyên suốt giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là đối với các nhiệm vụ phối hợp có quy mô lớn, liên ngành.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ vướng mắc cho địa phương, cơ sở; lấy nhiệm vụ phát triển con người, bảo đảm và cải thiện dân sinh làm mục đích, minh bạch hóa và tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia, nhất là các dịch vụ công trực tuyến, xây dựng niềm tin của người dân về cải cách hành chính nhà nước.
Ban hành các chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trên môi trường điện tử; rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; nghiên cứu chính sách hỗ trợ hoạt động Tổ CNSCĐ.
- Tiếp tục phủ sóng di động tại các cụm dân cư còn lõm sóng; phát triển kết nối internet băng rộng cố định đến hộ gia đình, cụm dân cư; phủ sóng 5G tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các điểm có thiết bị quan trắc.
- Hoàn thành thiết lập cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu chuyên ngành tại Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung; tiếp tục phát triển dữ liệu, làm giàu dữ liệu tại các cơ sở dữ liệu đã có; đảm bảo dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
- Tăng cường kết nối, thực hiện phân tích, tạo lập dữ liệu mới bằng các nền tảng số dùng chung, đảm bảo dữ liệu phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị, từng bước đảm bảo dữ liệu phục vụ chính quyền số cấp tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao nhận thức về chuyển đổi số của cán bộ lãnh đạo cấp sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố; bồi dưỡng kỹ năng thể chế hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo về công tác chuyển đổi số.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác công nghệ thông tin, chuyển đổi số hiện có, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu để trở thành các chuyên gia nòng cốt tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp về chuyển đổi số; phát huy mạnh mẽ vai trò xung kích của Tổ Công nghệ số cộng đồng để lan tỏa phong trào chuyển đổi số sâu rộng đến mọi tầng lớp Nhân dân.
- Đào tạo, tập huấn cập nhật giải pháp, công nghệ mới cho cán bộ kỹ thuật về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Triển khai các chương trình hợp tác của UBND tỉnh để huy động nhân lực có chất lượng cao theo nhu cầu.
- Hình thành và tập huấn cho tổ chức Mạng lưới chuyển đổi số, Mạng lưới tư vấn viên chuyển đổi số doanh nghiệp để tổ chức hoạt động theo chương trình, kế hoạch; phát huy hoạt động của Tổ CNSCĐ.
- Hoàn thành công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tại cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ; bảo đảm Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong lưu trữ, quản lý và khai thác trong hoạt động hằng ngày, thúc đẩy nâng cao tỷ lệ tái sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt mức trung bình của cả nước.
- Phát triển, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương, đảm bảo phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh dựa trên dữ liệu. Tiếp tục phát triển dữ liệu, làm giàu dữ liệu, làm sạch dữ liệu trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp; từng bước đưa hoạt động của tổ chức dựa trên dữ liệu, tạo tiền đề để chuyển sang giai đoạn hoạt động thuần trên môi trường số.
- Rà soát, hoàn thành tất cả nhiệm vụ tại Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; nâng cấp, mở rộng năng lực đáp ứng của các hệ thống an toàn thông tin tập trung.
- Triển khai đầy đủ, kịp thời đối với các khuyến cáo, cảnh báo của Cục An toàn thông tin; tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn trên không gian mạng, tổ chức hoạt động đào tạo trực tuyến cho người dân, người lao động và đưa nội dung hướng dẫn về an toàn thông tin vào hoạt động của Tổ CNSCĐ.
- Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng xử lý cho lực lượng cán bộ kỹ thuật tại cơ quan nhà nước; tổ chức hoạt động diễn tập đối với Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh, tham gia đầy đủ các hoạt động diễn tập thực chiến, tham gia đầy đủ các hoạt động trong mạng lưới an toàn thông tin do các cơ quan trong nước và quốc tế tổ chức để nâng cao kỹ năng thực chiến.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất về an toàn thông tin; tăng cường hoạt động của Tiểu ban An toàn, an ninh mạng tỉnh Quảng Ngãi về khối lượng, nội dung và tần suất bằng phương án trực tuyến kết hợp trực tiếp.
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh Quảng Ngãi, kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh, đảm bảo năng lực phục vụ đến cấp xã, phường, thị trấn; đảm bảo khả năng theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc tỉnh (không bao gồm lĩnh vực y tế, giáo dục); đảm bảo kết nối phục vụ yêu cầu theo dõi, đánh giá và giám sát của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Mở rộng phạm vi hoạt động của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh; kết nối, tích hợp với Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh. Tổ chức khai thác hệ thống Phòng họp không giấy dùng chung của UBND tỉnh gắn kết đồng bộ với công tác vận hành khai thác Hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh Quảng Ngãi.
- Tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ các cơ quan nhà nước và giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp. Phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế, xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số; xây dựng, tạo lập dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số.
- Tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ các cơ quan nhà nước và giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp. Phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế, xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số; xây dựng, tạo lập dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng, góp phần công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số.
- Đẩy mạnh triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên toàn địa bàn tỉnh một cách đồng bộ, hiệu quả.
- Triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 16/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Đề án xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số; phấn đấu đến hết năm 2025, có khoảng 50% (khoảng 3.000 doanh nghiệp) được đánh giá, làm cơ sở để thúc đẩy Chuyển đổi số doanh nghiệp; phát triển tên miền trong khu vực hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp theo Quyết định số 826/QĐ-BTTTT ngày 21/5/2024, từng bước hiện diện doanh nghiệp trên môi trường số, thúc đẩy thương mại điện tử, kinh doanh trên môi trường số.
- Phát triển kinh tế số và xã hội số khu vực nông thôn theo Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025 và hướng dẫn của Bộ NN&PTNT tại Công văn số 3445/BNN-VPĐP ngày 29/5/2023 về triển khai xây dựng mô hình thí điểm xã Nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử.
- Triển khai mô hình điểm về Nông thôn mới thông minh. Phấn đấu đến hết năm 2025, có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã nông thôn mới thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường, văn hóa...) theo chỉ tiêu tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Đẩy mạnh truyền thông về Chuyển đổi số; tiếp tục tổ chức hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia bằng phương thức mới, cách làm mới; thực hiện truyền thông chuyển đổi số trên môi trường đa nền tảng, huy động nguồn lực truyền thông xã hội trong truyền thông chuyển đổi số; đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, Mạng lưới tư vấn viên chuyển đổi số và đặc biệt, lấy hoạt động của Tổ CNS CĐ là hạt nhân, nòng cốt trong truyền thông và nâng cao kỹ năng số, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin trong cộng đồng.
1. Phát huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành chuyển đổi số
- Ban hành Kế hoạch hoạt động BCĐ chuyển đổi số tỉnh; gắn kết với hoạt động Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và Đề án 06 tỉnh; ban hành kế hoạch hoạt động triển khai nội dung trọng tâm năm 2025 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số; thực hiện phân công nhiệm vụ đối với thành viên BCĐ Chuyển đổi số tỉnh phù hợp nội dung nhiệm vụ trong năm;
- Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá chỉ đạo đối với nhiệm vụ giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện đánh giá chuyển đổi số theo Quyết định số 625/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 của UBND tỉnh về Kế hoạch đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi; sử dụng kết quả trong đánh giá hằng năm về trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.
2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho CBCC, người dân, doanh nghiệp
Xây dựng các nội dung, chương trình truyền thông, đào tạo, bồi dưỡng đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng với thời lượng, hình thức phù hợp, hiệu quả, thực chất.
3. Phát triển, thu hút nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Thực hiện biện pháp, chính sách thu hút nhân lực; bồi dưỡng, phát triển nhân lực tại chỗ bằng các chính sách đãi ngộ trong tuyển dụng, chuyển ngạch nâng ngạch, nâng lương trước thời hạn, khen thưởng năm và khen thưởng chuyên đề.
- Hợp tác với các cơ quan, tổ chức liên quan, doanh nghiệp công nghệ để thu hút chuyên gia, nguồn lực, tìm hiểu giải pháp, công nghệ phục vụ chuyển đổi số, phát triển các ngành, lĩnh vực đang có xu hướng phát triển như dữ liệu, bán dẫn cho mục tiêu tăng tốc về kinh tế số.
4. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Triển khai thực hiện Thỏa thuận hợp tác chiến lược về Chuyển đổi số với các cơ quan, tổ chức liên quan; nghiên cứu, đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số vào triển khai chuyển đổi số như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ Chuyển đổi số.
5. Đảm bảo nguồn lực tài chính
- Thực hiện mục tiêu đảm bảo tỷ lệ chi tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số là 0,5% tổng chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước hàng năm cho Chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025;
- Bố trí, sử dụng nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước, lồng ghép sử dụng các nguồn hợp pháp khác cho chuyển đổi số như nguồn vốn từ Chương trình MTQG; bố trí đầu tư các hạng mục về hạ tầng, có tính chất hạ tầng về Chuyển đổi số tại các dự án đầu tư xây dựng; thực hiện kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn đảm bảo theo quy định, quy trình quản lý, sử dụng hiệu quả.
6. Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nghiên cứu trong nước; tăng cường hiện diện trên môi trường số một cách đảm bảo an ninh, an toàn nhằm chia sẻ kinh nghiệm, các sáng kiến; đồng thời quảng bá, tạo thị trường cho các sản phẩm, dịch vụ Chính quyền số, sản phẩm, dịch vụ kinh tế và kinh tế số tỉnh Quảng Ngãi.
1. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao cho cơ quan, đơn vị, địa phương tại Kế hoạch này; đồng thời, chủ động kế hoạch triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo định hướng của tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện đạt kết quả các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. Tập trung nguồn lực triển khai thực hiện hoàn thành các mục tiêu đến hết năm 2025 theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trong đó chú trọng các chỉ tiêu về hạ tầng mạng, an toàn thông tin, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, dịch vụ công trực tuyến, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tại các cơ quan cấp huyện, cấp xã; chuẩn bị cho việc kết thúc giai đoạn phát triển Chính quyền điện tử vào cuối năm 2025, sẵn sàng phát triển Chính quyền số vào đầu năm 2026.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ động nghiên cứu, tham mưu, đề xuất nội dung, nhiệm vụ về Chuyển đổi số theo yêu cầu của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Trên cơ sở các mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại Kế hoạch này, khẩn trương hoàn thiện danh mục nhiệm vụ chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch, trong đó nêu rõ nội dung nhiệm vụ, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện, thời gian hoàn thành, kết quả đạt được để đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện, đảm bảo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch được kiểm tra chặt chẽ, đạt hiệu quả; báo cáo UBND tỉnh trong tháng 01/2025 để theo dõi, chỉ đạo.
c) Tăng cường công tác tham mưu về hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, hướng dẫn hoạt động của Tổ CNSCĐ.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc chuẩn xác hóa nội dung đề xuất của các cơ quan, đơn vị, tham mưu phân công nhiệm vụ tổ chức thực hiện đảm bảo hợp lý, đồng bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
đ) Hướng dẫn, làm đầu mối triển khai; theo dõi, kiểm tra và thực hiện chế độ thông tin báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch cho UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cải cách chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các cơ quan thực hiện theo danh mục nhiệm vụ chi tiết nêu tại điểm b, khoản 2 Mục V.
a) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng, triển khai chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với nhu cầu triển khai Kế hoạch.
b) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tham mưu điều chỉnh phương thức phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các quy trình hành chính phù hợp với lộ trình triển khai nội dung có liên quan tại Kế hoạch.
5. Sở Tư pháp: Hoàn thành số hoá sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh; tổ chức làm sạch, cập nhật đầy đủ, chính xác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; triển khai số hoá, quản lý, khai thác dữ liệu hộ tịch, cập nhật dữ liệu hộ tịch điện tử, cấp phiếu lý lịch tư pháp trên các hệ thống thông tin, ứng dụng định danh điện tử (VNeID), đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh từ năm 2025 trở đi theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
a) Triển khai hoàn thiện hạ tầng, triển khai bệnh án điện tử tại các bệnh viện tuyến tỉnh, đảm bảo việc tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
b) Triển khai thiết lập hồ sơ sức khỏe điện tử của tỉnh, đảm bảo hoàn thành, kết nối, liên thông với kho dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử của Bộ Y tế trong năm 2025, phục vụ công tác quản lý, cung cấp dịch vụ công lĩnh vực y tế trên các hệ thống thông tin, ứng dụng định danh điện tử (VNeID); góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền người dân tích hợp BHYT, sử dụng sổ sức khỏe điện tử; liên thông giấy chuyển tuyến, hẹn khám lại trên VNeID.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Duy trì hoạt động Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ngãi, đảm bảo vận hành cơ sở dữ liệu đất đai được thông suốt, phục vụ giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân được liên tục, an toàn.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ đo đạc, chỉnh lý, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các địa phương còn lại; rà soát, xác định rõ nhiệm vụ chuyên ngành lĩnh vực đất đai, nhiệm vụ chuyển đổi số đất đai, phân định rõ trách nhiệm giữa Sở với các địa phương; sớm triển khai hoàn thành đồng bộ cơ sở dữ liệu đất đai, hệ thống thông tin đất đai trên phạm vi toàn tỉnh, kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo yêu cầu của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Tiếp tục triển khai hoàn thành việc số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc lĩnh vực đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai và các chi nhánh thuộc Văn phòng đăng ký đất đai, đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: đổi mới phương thức quản lý đảm bảo hiệu quả; đẩy mạnh chuyển đổi số trên lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo: duy trì triển khai, phát huy hiệu quả các nền tảng số, dữ liệu số ngành giáo dục; triển khai Học bạ số theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
a) Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Hướng dẫn UBND cấp huyện về công tác bố trí kinh phí để đảm bảo khả năng thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đảm bảo nhu cầu triển khai Chuyển đổi số tại địa phương theo mục tiêu Kế hoạch.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn chi đầu tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự án theo quy định; kịp thời thông tin đến Sở Thông tin và Truyền thông về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin tại các dự án trong lĩnh vực khác để phục vụ công tác tham mưu chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Khoa học và Công nghệ: Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông có liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU HOÀN THÀNH ĐẾN HẾT
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đạt tỷ lệ 95% thủ tục hành chính có đủ điều kiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
2 |
Hồ sơ trực tuyến toàn trình của các dịch vụ công trực tuyến đạt tỷ lệ trung bình tối thiểu 60% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
3 |
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100%. |
Sở TT&TT |
Công an tỉnh; Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
4 |
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100%. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
5 |
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính đạt 90%. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ban QL KKT Dung Quất và Các KCN tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
6 |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
7 |
100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; của UBND tỉnh và UBND cấp huyện giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số |
Văn phòng UBND tỉnh; |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
8 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) tại cấp tỉnh đạt 90%; cấp huyện đạt 80%; cấp xã đạt 60%. |
Văn phòng UBND tỉnh; |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
9 |
Tỷ trọng kinh tế số trên GDP đạt tối thiểu 20%. |
Sở TT&TT |
Các cơ quan cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80% |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh; UBND cấp huyện |
11 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ban QL KKT Dung Quất và Các KCN tỉnh; UBND cấp huyện |
12 |
100% cửa hàng bán lẻ xăng dầu; 80% trung tâm thương mại; 50% cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng tiêu dùng trên địa bàn tỉnh triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để chống thất thu thuế, thất thu ngân sách. |
Cục Thuế tỉnh |
UBND cấp huyện |
13 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%. |
Sở TT&TT |
UBND cấp huyện |
14 |
Trung tâm dữ liệu tỉnh đảm bảo hạ tầng phục vụ các cơ sở dữ liệu cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu dùng chung khác theo quy định của pháp luật |
Sở TT&TT; Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban ngành thuộc tỉnh |
15 |
Hạ tầng Internet vạn vật (loT) độ trễ thấp sẵn sàng tại tất cả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; các trường cao đẳng, đại học; các điểm quan trắc trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT |
Các doanh nghiệp viễn thông |
16 |
20% cụm dân cư đang lõm sóng và đã có điện lưới quốc gia được phủ sóng băng rộng di động; 100% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng. |
Sở TT&TT |
Các doanh nghiệp viễn thông |
17 |
Tỷ lệ hồ sơ tư liệu các di sản văn hóa Việt Nam đã được ghi danh, công nhận và xếp hạng được số hóa, hiện diện trên môi trường số đạt tỷ lệ 100%. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND cấp huyện |
18 |
Tỷ lệ triển khai học bạ số đối với học sinh và bảng điểm số đối với sinh viên đạt 100%. |
Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở LĐ-TB&XH |
19 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục công lập trên toàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt đạt tỷ lệ 100%. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND cấp huyện |
20 |
Tỷ lệ các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh triển khai sổ hồ sơ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID đạt 100%. |
Sở Y tế |
Công an tỉnh; UBND cấp huyện |
21 |
Tỷ lệ phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỷ lệ triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước đạt 100%; |
Sở TT&TT |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
22 |
Tỷ lệ các Cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện triển khai giải pháp sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ đạt 100%. |
Cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
Đội ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh |
DỰ KIẾN NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ KINH PHÍ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
8.700,0 |
|
||
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
8.700 |
|
1.1 |
Tiếp nhận, đưa vào sử dụng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng dùng chung do các cơ quan Trung ương chuyển giao và bồi dưỡng, tập huấn... |
100 |
CTX, NST |
1.2 |
Triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên thiết bị di động thông minh |
1.400 |
CTX, NST |
1.3 |
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử Đảng-bộ tỉnh; Hệ thống thư điện tử để sẵn sàng cho việc tích hợp các hệ thống thông tin; Hệ thống phần mềm chuyển đổi giọng nói thành văn bản và duy trì hoạt động các hệ thống thông tin, nền tảng số dùng chung khác |
1.500 |
CTX, NST |
1.4 |
Bổ sung, nâng cấp, thay thế các thiết bị mạng, tường lửa các cơ quan, tổ chức Đảng |
2.000 |
CTX, NST |
1.5 |
Rà soát, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các Hệ thống thông tin tại Trung tâm dữ liệu |
400 |
CTX, NST |
1.6 |
Duy trì dịch vụ Công nghệ thông tin thuê Nền tảng Quản trị tổng thể |
2.000 |
CTX, NST |
1.7 |
Duy trì dịch vụ Công nghệ thông tin thuê phần mềm Sổ tay đảng viên điện tử Đảng bộ tỉnh |
900 |
CTX, NST |
1.8 |
Duy trì dịch vụ Công nghệ thông tin thuê Phòng họp không giấy của Tỉnh ủy trên internet |
400 |
CTX, NST |
71.549,0 |
|
||
1 |
TP. Quảng Ngãi |
7.200 |
|
1.1 |
Mua sắm, đầu tư trang thiết bị tại Bộ phận một cửa UBND các xã, phường theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 (bao gồm máy vi tính, máy in, hệ thống camera,...) |
2.000 |
CTX, NSH |
1.2 |
Thuê tư vấn có năng lực xây dựng đề án chuyển đổi số tại UBND thành phố Quảng Ngãi. |
300 |
CTX, NSH |
1.3 |
Chỉnh lý số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực |
2.000 |
CTX, NSH |
1.4 |
Hoạt động trang thông tin điện tử của thành phố |
200 |
CTX, NSH |
1.5 |
Đầu tư các Cụm loa ứng dụng CNTT-VT các xã, phường |
2.000 |
CTX, NSH |
1.6 |
Đảm bảo An toàn thông tin đối với hệ thống Thông tin cấp độ 2 đã được phê duyệt |
200 |
CTX, NSH |
1.7 |
Tập huấn chuyển đổi số cho Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thành phố, xã, thôn |
300 |
CTX, NSH |
1.8 |
Hoạt động truyền thông và các hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số thành phố |
200 |
CTX, NSH |
2 |
Thị xã Đức Phổ |
2.000 |
|
2.1 |
Trang bị thiết bị tường lửa cho hệ thống thông tin của 15 xã, phường. |
1.000 |
CTX, NSH |
2.2 |
Thiết bị (máy tính) phục vụ phòng họp không giấy (cho lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND thị xã và lãnh đạo UBND các xã, phường. |
1.000 |
CTX, NSH |
3 |
Bình Sơn |
10.090 |
|
3.1 |
Hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin cho các xã chưa được đầu tư gồm các xã: Bình Long; Bình Chương, Bình Hải, Bình Trị, Bình Chánh, Bình Hiệp, Bình Tân Phú, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Bình Nguyên |
6.930 |
CTX, NSH |
3.2 |
Bảng tuyên truyền bằng màn hình điện tử tại các điểm trung tâm của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện (25 điểm) |
640 |
CTX, NSH |
3.3 |
Thiết bị wifi công cộng tại các điểm trung tâm các xã, thị trấn (6 điểm/xã; 22 xã/TT) |
1320 |
CTX, NSH |
3.4 |
Thiết bị đảm bảo an toàn thông tin mạng tại khu trung tâm hành chính huyện theo cấp độ 2 (tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) |
1.200 |
CTX, NSH |
4 |
Sơn Tịnh |
5.090 |
|
4.1 |
Rà quét, đánh giá an toàn thông tin theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
200 |
CTX, NSH |
4.2 |
Đầu tư phòng họp không giấy (trang thiết bị) |
850 |
CTX, NSH |
4.3 |
Hệ thống thông tin công cộng tại Quảng trường huyện phục vụ cho công tác tuyên truyền đa phương tiện |
3.000 |
CTX, NSH |
4.4 |
Trang bị thiết bị tường lửa cho hệ thống mạng LAN, Wifi trụ sở làm việc UBND huyện và 11 xã |
270 |
CTX, NSH |
4.5 |
Trang bị máy bấm số tự động, máy tra cứu thông tin hành chính công, máy tính bảng phục vụ đánh giá sự hài lòng của người dân, tivi hiển thị |
770 |
CTX, NSH |
5 |
Tư Nghĩa |
4.420 |
|
5.1 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét đánh giá An toàn thông tin) |
200 |
CTX, NSH |
5.2 |
Thiết bị máy tính bảng phục vụ phòng họp không giấy. |
900 |
CTX, NSH |
5.3 |
Thiết bị tường lửa |
270 |
CTX, NSH |
5.4 |
Hệ thống thông tin công cộng tại Quảng trường 23-4 huyện Tư Nghĩa |
3.000 |
CTX, NSH |
5.5 |
Tập huấn, tổ chức các cuộc thi trực tuyến cho Tổ Công nghệ số cộng đồng |
50 |
CTX, NSH |
6 |
Mộ Đức |
5.000 |
|
6.1 |
Xây dựng, chuẩn hóa hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 trên địa bàn huyện |
3.000 |
CTX, NSH |
6.2 |
Số hóa kết quả giải quyết của thủ tục hành chính còn hiệu lực |
500 |
CTX, NSH |
6.3 |
Đầu tư hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông |
1.500 |
CTX, NSH |
7 |
Ba Tơ |
3.510 |
|
7.1 |
Hoạt động cổng thông tin điện tử |
160 |
CTX, NSH |
7.2 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ phòng họp không giấy |
500 |
CTX, NSH |
7.3 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) |
150 |
CTX, NSH |
7.4 |
Mua license thiết bị tường lửa |
100 |
CTX, NSH |
7.5 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 19 xã, thị trấn) |
900 |
CTX, NSH |
7.6 |
Trang bị thiết bị tường lửa đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 19 xã, thị trấn) |
1.600 |
CTX, NSH |
7.7 |
Tập huấn kỹ năng, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số |
50 |
CTX, NSH |
7.8 |
Đào tạo phổ cập kỹ năng số cho người dân: Đào tạo kỹ năng số, Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng |
50 |
CTX, NSH |
8 |
Minh Long |
6.970 |
|
8.1 |
Hoạt động cổng thông tin điện tử |
160 |
CTX, NSH |
8.2 |
Số hóa kết quả giải quyết của thủ tục hành chính còn hiệu lực |
200 |
CTX, NSH |
8.3 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT |
2.160 |
CTX, NSH |
8.4 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ phòng họp không giấy |
500 |
CTX, NSH |
8.5 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) |
150 |
CTX, NSH |
8.6 |
Trang bị hệ thống mạng LAN, Wifi trụ sở làm việc UBND huyện |
600 |
CTX, NSH |
8.7 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 5 xã) |
600 |
CTX, NSH |
8.8 |
Đầu tư trang thiết bị hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 5 xã |
2.500 |
CTX, NST |
8.9 |
Tập huấn kỹ năng, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số |
50 |
CTX, NSH |
8.10 |
Đào tạo phổ cập kỹ năng số cho người dân: Đào tạo kỹ năng số, Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng |
50 |
CTX, NSH |
9 |
Nghĩa Hành |
3.460 |
|
9.1 |
Hoạt động cổng thông tin điện tử |
160 |
CTX, NSH |
9.2 |
Số hóa kết quả giải quyết của thủ tục hành chính còn hiệu lực |
200 |
CTX, NSH |
9.3 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT |
400 |
CTX, NSH |
9.4 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ phòng họp không giấy |
1.000 |
CTX, NSH |
9.5 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) |
150 |
CTX, NSH |
9.6 |
Trang bị thiết bị tường lửa đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 12 xã) |
1.400 |
CTX, NSH |
9.7 |
Xây dựng thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số: Tài liệu tuyên truyền, phóng sự tuyên truyền... |
100 |
CTX, NSH |
9.8 |
Tập huấn bồi dưỡng công tác chuyển đổi số cho cán bộ, công chức |
50 |
CTX, NSH |
10 |
Sơn Hà |
5.020 |
|
10.1 |
Hoạt động cổng thông tin điện tử |
160 |
CTX, NSH |
10.2 |
Số hóa kết quả giải quyết của thủ tục hành chính còn hiệu lực |
1.000 |
CTX, NSH |
10.3 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT |
400 |
CTX, NSH |
10.4 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ phòng họp không giấy |
600 |
CTX, NSH |
10.5 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) |
150 |
CTX, NSH |
10.6 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã) |
1.400 |
CTX, NSH |
10.7 |
Tập huấn kỹ năng, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số |
60 |
CTX, NSH |
10.8 |
Đào tạo phổ cập kỹ năng số cho người dân: Đào tạo kỹ năng số, Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng |
50 |
CTX, NSH |
10.9 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 2 đã được phê duyệt |
200 |
CTX, NSH |
10.10 |
Hoàn thiện hạ tầng một cửa huyện, xã, thị trấn |
1.000 |
CTX, NSH |
11 |
Sơn Tây |
4.500 |
|
11.1 |
Hoạt động cổng/trang thông tin điện tử |
250 |
CTX, NSH |
11.2 |
Số hóa kết quả giải quyết của thủ tục hành chính còn hiệu lực |
400 |
CTX, NSH |
11.3 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ phòng họp không giấy |
500 |
CTX, NSH |
11.4 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) |
150 |
CTX, NSH |
11.5 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 9 xã) |
1.400 |
CTX, NSH |
11.6 |
Trang bị thiết bị tường lửa đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 9 xã) |
1.400 |
CTX, NSH |
11.7 |
Xây dựng thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số: Tài liệu tuyên truyền, phóng sự tuyên truyền... |
200 |
CTX, NSH |
11.8 |
Tập huấn kỹ năng, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số |
100 |
CTX, NSH |
11.9 |
Đào tạo phổ cập kỹ năng số cho người dân: Đào tạo kỹ năng số, Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng |
100 |
CTX, NSH |
12 |
Trà Bồng |
7.510 |
|
12.1 |
Hoạt động cổng thông tin điện tử |
150 |
CTX, NSH |
12.2 |
Trang bị thiết bị tường lửa đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn) |
950 |
CTX, NSH |
12.3 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (các cơ quan, đơn vị và UBND 16 xã, thị trấn) |
900 |
CTX, NSH |
12.4 |
Số hóa kết quả giải quyết của thủ tục hành chính còn hiệu lực |
600 |
CTX, NSH |
12.5 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT |
1.380 |
CTX, NSH |
12.6 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ phòng họp không giấy |
1.000 |
CTX, NSH |
12.7 |
Đảm bảo an toàn thông tin cấp độ 2 (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) |
200 |
CTX, NSH |
12.8 |
Hệ thống điện toán đám mây của huyện |
|
CTX, NSH |
12.9 |
Đảm bảo an toàn Hệ thống thông tin cấp độ 1 đã được phê duyệt (Rà quét, đánh giá an toàn thông tin) (các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn) |
900 |
CTX, NSH |
12.10 |
Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch: Phát triển thông tin quảng bá du lịch huyện Trà Bồng: Số hoá bản đồ du lịch huyện, các website quảng bá, chỉ dẫn bằng bản đồ số... |
600 |
CTX, NSH |
12.11 |
Xây dựng thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số: Tài liệu tuyên truyền, phóng sự tuyên truyền... |
30 |
CTX, NSH |
12.12 |
Tập huấn kỹ năng, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số |
50 |
CTX, NSH |
12.13 |
Đào tạo phổ cập kỹ năng số cho người dân: Đào tạo kỹ năng số, Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng |
50 |
CTX, NSH |
12.14 |
Phát triển thông tin quảng bá sản phẩm nông nghiệp sản phẩm OCCOP của huyện; truy suất hàng hóa nông sản. |
200 |
CTX, NSH |
12.15 |
Hoàn thiện hạ tầng một cửa huyện, xã, thị trấn |
500 |
CTX, NSH |
13 |
Lý Sơn |
6.779 |
|
13.1 |
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin Hệ thống mạng nội bộ Trung tâm Chính trị - Hành chính huyện |
2.000 |
CTX, NSH |
13.2 |
Vận hành Cổng thông tin điện tử huyện Lý Sơn |
120 |
CTX, NSH |
13.3 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 2 (02 năm/lần) |
300 |
CTX, NSH |
13.4 |
Giấy phép bản quyền thiết bị tường lửa của Hệ thống mạng nội bộ Trung tâm CT-HC và Hệ thống mạng tại Bộ phận Một cửa |
50 |
CTX, NSH |
13.5 |
Mua sắm trang thiết bị triển khai Phòng họp không giấy dùng chung theo Thông báo kết luận số 247/TB-UBND 23/5/2024 của UBND tỉnh |
600 |
CTX, NSH |
13.6 |
Hệ thống WIFI tại các điểm du lịch, di tích, chợ |
400 |
CTX, NSH |
13.7 |
Mua sắm trang thiết bị (máy tính, máy scan, máy in, máy photo) |
600 |
CTX, NSH |
13.8 |
Đầu tư thiết bị tường lửa cho 12 đơn vị trực thuộc |
1.800 |
CTX, NSH |
13.9 |
Tập huấn chuyển đổi số, an toàn an ninh thông tin mạng |
30 |
CTX, NSH |
13.10 |
Tọa đàm phổ biến chuyển đổi số đến thôn |
30 |
CTX, NSH |
13.11 |
Vận hành website Du lịch Lý Sơn |
60 |
CTX, NSH |
13.12 |
Tuyên truyền trên sóng truyền thanh |
24 |
CTX, NSH |
13.13 |
Phóng sự tuyên truyền trên trang fanpage "Huyện đảo Lý Sơn" (07 phút) |
10 |
CTX, NSH |
13.14 |
Tuyên truyền trực quan |
42 |
CTX, NSH |
13.15 |
Tổ chức Hội thi tuyên truyền chuyển đổi số cấp huyện hằng năm |
100 |
CTX, NSH |
13.16 |
Tham gia Hội thi Tuyên truyền chuyển đổi số cấp tỉnh hằng năm |
85 |
CTX, NSH |
13.17 |
Đầu tư thiết bị phục vụ Thư viện số |
28 |
CTX, NSH |
13.18 |
Số hóa kết quả giải quyết TTHC |
500 |
CTX, NSH |
244.939,5 |
|
||
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3.180 |
|
1.1 |
Nâng cấp, mua sắm mới các thiết bị mạng (Switch, Router...) |
200 |
CTX, NST |
1.2 |
Mua sắm mới thiết bị tường lửa (firewall) và bản quyền (license) giai đoạn 2025 - 2030 (năm 2025 mua sắm mới thiết bị tường lửa và bản quyền cho thiết bị, các năm 2026-2030 duy trì bản quyền cho thiết bị) |
330 |
CTX, NST |
1.3 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Hệ thống thông tin nội bộ của Sở đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 2 |
150 |
CTX, NST |
1.4 |
Số hóa hồ sơ, tài liệu |
2.500 |
CTX, NST |
2 |
Sở Tài chính |
1.470 |
|
2.1 |
Nâng cấp, bảo trì, vận hành hệ thống Phần mềm “Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương |
750 |
CTX, NST |
2.2 |
Đào tạo người dùng TABMIS cho Sở Tài chính, Phòng TCKH các huyện, thị xã, thành phố |
250 |
CTX, NST |
2.3 |
Nâng cấp thiết bị bảo mật SOPHOS trang bị tại Sở |
250 |
CTX, NST |
2.4 |
Thuê vận hành máy chủ tại Trung tâm Dữ liệu của tỉnh |
220 |
CTX, NST |
3 |
Sở Nội vụ |
2.457 |
|
3.1 |
Hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi (thuê dịch vụ) |
1.932 |
CTX, NST |
3.2 |
Nâng cấp và bổ sung một số tính năng, chức năng bảo mật cho hệ thống phần mềm chấm điểm chỉ số CCHC cấp xã |
45 |
CTX, NST |
3.3 |
Nâng cấp Phần mềm quản lý và phục vụ khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ |
90 |
CTX, NST |
3.4 |
Tường lửa có tích hợp chức năng phòng chống xâm nhập thay thế thiết bị tường lửa Sophos XG230-XG125 tại Sở Nội vụ |
150 |
CTX, NST |
3.5 |
Triển khai vận hành hệ thống đảm bảo theo yêu cầu về hệ thống cấp độ 2 |
90 |
CTX, NST |
3.6 |
Triển khai vận hành hệ thống đảm bảo theo yêu cầu về hệ thống cấp độ 2 theo Quyết định số 120/QĐ-STTTT ngày 20/6/2024 |
150 |
CTX, NST |
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
28.021 |
|
4.1 |
Thuê dịch vụ CNTT hệ thống Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh |
3.640 |
CTX, NST |
4.2 |
Thuê dịch vụ CNTT Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
2.693 |
CTX, NST |
4.3 |
Thuê dịch vụ Phần mềm đánh giá chuyển đổi số cho các CQNN tỉnh Quảng Ngãi |
290 |
CTX, NST |
4.4 |
Thuê dịch vụ Phần mềm Quản lý nhiệm vụ |
1.170 |
CTX, NST |
4.5 |
Tập huấn Tổ công nghệ số cộng đồng các địa phương (1 ngày/lớp x 2 lớp x 100 người/lớp) |
117 |
CTX, NST |
4.6 |
Chi hoạt động Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi |
450 |
CTX, NST |
4.7 |
Hội nghị triển khai, phổ biến, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT Đô thị thông minh; nhiệm vụ chi Chuyển đổi số |
46 |
CTX, NST |
4.8 |
Kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai chuyển đổi số tại địa phương và một số sở, ban, ngành |
47 |
CTX, NST |
4.9 |
Tổ chức Tuần lễ Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi |
340 |
CTX, NST |
4.10 |
Thiết lập Nền tảng số hóa dùng chung |
2.200 |
CTX, NST |
4.11 |
Triển khai bồi dưỡng, tập huấn về Bộ chỉ số DBI, giới thiệu Hệ thống thông tin hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số cho các doanh nghiệp |
51 |
CTX, NST |
4.12 |
Thuê dịch vụ triển khai hoạt động giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) (thuê 03 năm) |
1.820 |
CTX, NST |
4.13 |
Thuê dịch vụ CNTT Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh và Hợp đồng Tư vấn lập KH thuê còn nợ của năm 2023 |
1.977 |
CTX, NST |
4.14 |
Thuê dịch vụ CNTT Cổng dữ liệu mở tỉnh |
1.190 |
CTX, NST |
4.15 |
Thuê dịch vụ CNTT Nền tảng, phòng chống chống mã độc tập trung toàn tỉnh |
2.239 |
CTX, NST |
4.16 |
Lập Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động |
900 |
CTX, NST |
4.17 |
Quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh |
3.536 |
CTX, NST |
4.18 |
Duy trì, đảm bảo an toàn mạng của tỉnh |
799 |
CTX, NST |
4.19 |
Quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh (không tính vào giá dịch vụ sự nghiệp công) |
1.309 |
CTX, NST |
4.20 |
Quản trị, vận hành Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Quảng Ngãi (IOC) |
126 |
CTX, NST |
4.21 |
Công tác truyền thông trên các nền tảng số |
524 |
CTX, NST |
4.22 |
Chi hoạt động Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Quảng Ngãi |
264 |
CTX, NST |
4.23 |
Triển khai IPv6 tại Trung tâm dữ liệu tỉnh |
1.162 |
CTX, NST |
4.24 |
Diễn tập thực chiến an toàn thông tin |
681 |
CTX, NST |
4.25 |
Đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 đã được phê duyệt |
450 |
CTX, NST |
5 |
Sở Tư pháp |
1.327 |
|
5.1 |
Mua trang thiết bị tường lửa mới để đảm bảo an ninh mạng cho Sở Tư pháp, nhằm đảm bảo hệ thống mạng hoạt động ổn định, an toàn để triển khai ứng dụng dùng chung và phục vụ công tác chuyên môn. Năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030. |
100 |
CTX, NST |
5.2 |
Đánh giá an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 2 đã được phê duyệt |
100 |
CTX, NST |
5.3 |
Trang bị Hệ thống camera, bộ giải mã âm thanh, hình ảnh, micro, Smart Tivi 65" và phần mềm họp, xét xử trực tuyến của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh thuộc Sở Tư pháp (Công văn số 481/CTGPL-CS&QLNV ngày 08/8/2024 của Cục Trợ giúp pháp lý) |
827 |
CTX, NST |
5.4 |
Trang bị hệ thống camera, bộ giải mã âm thanh, hình ảnh, micro và phần mềm họp trực tuyến, Tivi 75" đối với phòng họp của Sở Tư pháp. |
300 |
CTX, NST |
6 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5.176 |
|
6.1 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin hệ thống thông tin đất đai tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
4.676 |
CTX, NST |
6.2 |
Số hóa thủ tục hành chính về đất đai còn hiệu lực tại Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh trực thuộc |
500 |
CTX, NST |
7 |
Sở Công Thương |
550 |
|
7.1 |
Duy trì, nâng cấp CSDL về kinh tế công nghiệp và thương mại |
50 |
CTX, NST |
7.2 |
Duy trì, phát triển Sàn thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi |
100 |
CTX, NST |
7.3 |
Mua sắm mới thiết bị tường lửa (firewall) và bản quyền (license) |
300 |
CTX, NST |
7.4 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Hệ thống thông tin nội bộ của Sở đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 2 |
100 |
CTX, NST |
8 |
Sở Giao thông vận tải |
1.550 |
|
8.1 |
Nâng cấp, mua sắm mới các thiết bị mạng |
100 |
CTX, NST |
8.2 |
Mua sắm mới thiết bị tường lửa (firewall) và bản quyền (license) giai đoạn 2025 - 2027 |
300 |
CTX, NST |
8.3 |
Bảo đảm an toàn thông tin Hệ thống thông tin nội bộ đã được phê duyệt cấp độ 1, 2 (Sở và các đơn vị trực thuộc) |
500 |
CTX, NST |
8.4 |
Hệ thống giám sát thi cử, sát hạch lái xe tại Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe tỉnh Quảng Ngãi |
600 |
CTX, NST |
8.5 |
Thuê dịch vụ Quản trị, vận hành Hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông |
50 |
CTX, NST |
9 |
Sở Xây dựng |
3.750 |
|
9.1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tỉnh Quảng Ngãi trên nền bản đồ số |
3.000 |
CTX, NST |
9.2 |
Tập huấn xây dựng dữ liệu ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh |
200 |
CTX, NST |
9.3 |
Mua sắm mới thiết bị tường lửa (firewall) và bản quyền (license) giai đoạn 2025 - 2027 |
350 |
CTX, NST |
9.4 |
Bảo đảm an toàn thông tin Hệ thống thông tin nội bộ đã được phê duyệt cấp độ 1,2 (Sở và các đơn vị trực thuộc) |
200 |
CTX, NST |
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2.820 |
|
10.1 |
Xây dựng CSDL giáo dục nghề nghiệp tỉnh |
2.000 |
CTX, NST |
10.2 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Hệ thống thông tin nội bộ của Sở đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 2 |
150 |
CTX, NST |
10.3 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Hệ thống thông tin nội bộ của các đơn vị trực thuộc Sở đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cấp độ 1 |
300 |
CTX, NST |
10.4 |
Nâng cấp, mua sắm mới các thiết bị mạng |
150 |
CTX, NST |
10.5 |
Gia hạn bản quyền (license) cho thiết bị tường lửa Sophos XG 230 |
120 |
CTX, NST |
10.6 |
Triển khai đào tạo nhân lực số trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh |
100 |
CTX, NST |
11 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
11.740 |
|
11.1 |
Nâng cấp, mua sắm mới các thiết bị mạng |
100 |
CTX, NST |
11.2 |
Nhiệm vụ bảo bảo an toàn, an ninh thông tin (gia hạn bản quyền (license) cho thiết bị tường lửa Sophos XG 230 giai đoạn 2024-2026) |
240 |
CTX, NST |
11.3 |
Xây dựng Phần mềm quản lý lưu trữ số hóa Bảo tàng tỉnh |
1.000 |
CTX, NST |
11.4 |
Hạ tầng kỹ thuật Cloud lưu trữ và vận hành máy chủ |
300 |
CTX, NST |
11.5 |
Số hóa 360 hiện vật (Số hóa scan 2D; 3D các hiện vật khối tiêu biểu của Bảo tàng cấp độ 0 và cấp độ 1) |
700 |
CTX, NST |
11.6 |
Xây dựng và thực hiện Đề án chuyển đổi số Thư viện tỉnh Quảng Ngãi |
9.400 |
CTX, NST |
12 |
Sở Y tế |
169.900 |
|
12.1 |
Đầu tư hạ tầng, triển khai Bệnh án điện tử tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
Đầu tư hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin |
20.000 |
CĐT, NST |
|
Thuê phần mềm năm 2025 |
4.000 |
CTX, NST |
12.2 |
Đầu tư hạ tầng, triển khai Bệnh án điện tử tại 05 Bệnh viện tuyến tỉnh và Trung tâm Mắt |
|
|
|
Đầu tư hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin |
40.000 |
CĐT, NST |
|
Thuê phần mềm năm 2025 |
6.000 |
CTX, NST |
12.3 |
Đầu tư hạ tầng, triển khai Bệnh án điện tử tại 13 Trung tâm chuyên khoa và Trung tâm y tế cấp huyện |
|
|
|
Đầu tư hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin |
80.000 |
CĐT, NST |
|
Thuê phần mềm năm 2025 |
12.000 |
CTX, NST |
12.4 |
Tiếp tục triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh |
2.000 |
CTX, NST |
12.5 |
Xây dựng phần mềm quản lý hành nghề Y, Dược |
2.000 |
CTX, NST |
12.6 |
Tiếp tục duy trì vận hành hội nghị truyền hình trực tuyến ngành Y tế |
100 |
CTX, NST |
|
Trang bị tường lửa hệ thống mạng, đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ tại Sở Y tế và 10 đơn vị không tự chủ |
2.300 |
CTX, NST |
12.7 |
Nâng cấp phần mềm quản lý đào tạo thành phần mềm quản lý và giảng dạy Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm |
1.500 |
CTX, NST |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1.427,5 |
|
13.1 |
Hệ thống quản lý, tuyển sinh đầu cấp: Quản lý quy trình; đăng ký trực tuyến; Tra cứu trực tuyến thông tin; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (toàn trình) |
926 |
CTX, NST |
13.2 |
Học bạ số cấp Tiểu học |
331,5 |
CTX, NST |
13.3 |
Trang bị bảo mật (chứng chỉ SSL) tên miền www.quangngai.edu.vn và các miền con; nâng cấp IPv6. |
70 |
CTX, NST |
13.4 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt |
100 |
CTX, NST |
14 |
Sở Ngoại vụ |
1.600 |
|
14.1 |
Hệ thống thông tin đối ngoại |
1.600 |
CTX, NST |
15 |
Văn phòng UBND tỉnh |
9.371 |
|
15.1 |
Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, huyện và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
1.800 |
CTX, NST |
15.2 |
Hệ thống phòng họp không giấy |
1.000 |
CTX, NST |
15.3 |
Vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh |
586 |
CTX, NST |
15.4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
1.000 |
CTX, NST |
15.5 |
Vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu Văn phòng UBND tỉnh |
2.100 |
CTX, NST |
15.6 |
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin Trung tâm Tích hợp dữ liệu Văn phòng UBND tỉnh |
405 |
CTX, NST |
15.7 |
Tường lửa ứng dụng cho Trung tâm tích hợp dữ liệu Văn phòng UBND tỉnh |
1.800 |
CTX, NST |
15.8 |
Chuyển đổi sang IPV6 |
200 |
CTX, NST |
15.9 |
Bản quyền windows và office cho máy tính cá nhân tại Văn phòng UBND tỉnh |
480 |
CTX, NST |
16 |
Thanh tra tỉnh |
800 |
|
16.1 |
Triển khai Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản thu nhập |
600 |
CTX, NST |
16.2 |
Nhiệm vụ bảo bảo an toàn, an ninh thông tin (gia hạn bản quyền (license) cho thiết bị tường lửa Sophos XG 230) |
100 |
CTX, NST |
16.3 |
Xây dựng Mô hình và tổ chức tiếp công dân trực tuyến |
100 |
CTX, NST |
17 |
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
100 |
|
17.1 |
Bảo đảm an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin cấp độ 2 đã được phê duyệt |
100 |
CTX, NST |
18 |
Hội Nông dân tỉnh |
200 |
|
18.1 |
Tập huấn chuyển đổi số trong nông nghiệp cho cán bộ, Hội viên nông dân |
50 |
CTX, NST |
18.2 |
Xây dựng tường lửa (an toàn thông tin cho máy tính) |
150 |
CTX, NST |
|
TỔNG |
325.189 |
|
Nhu cầu và kinh phí năm 2025 là 325.188,50 triệu đồng; trong đó:
- Chi thường xuyên, ngân sách tỉnh: |
(CTX, NST) |
116.140 |
triệu đồng |
- Chi thường xuyên, ngân sách huyện: |
(CTX, NSH) |
69.049 |
triệu đồng |
- Chi đầu tư, ngân sách tỉnh: |
(CĐT, NST) |
140.000 |
triệu đồng |
Tổng |
|
325.189 |
triệu đồng |
[1] (a) số định danh điện tử đã cấp: 964.872; số CCCD cho người từ 14 tuổi trở lên: 1.176.622; tỷ lệ kết quả: 82%.
(b) 100% các thôn phủ sóng di động;
(c), (d) Số thuê bao băng rộng đạt 88%. Số thuê bao 3G/4G đạt 91,73%;
(đ) Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 84%. Số thuê bao internet ước đạt 92,89%;
(e) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đạt trên 50%. TTP VKSTTHC: 81,48%; cấp huyện: 82,7%; Cấp xã: 97,65%)
[2] Các văn bản số 02/KH-BCĐ ngày 28/3/2024; 04/QĐ-BCĐ ngày 03/6/2024; số 05/KH-BCĐ ngày 03/6/2024
[3] Kế hoạch: Số 219/KH-UBND ngày 20/12/2023 về Chuyển đổi số tỉnh năm 2024; số 01/KH-UBND ngày 03/01/2024 truyền thông về Chuyển đổi 2024; số 17/KH-UBND ngày 25/01/2024 triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử năm 2024; số 38/KH-UBND ngày 20/02/2024 về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của BTVTU về Chuyển đổi số
[4] + Mạng cáp quang đã có ở 100% cấp xã và 97,3% cấp thôn; tỷ lệ ngầm hóa đạt chỉ tiêu của Bộ Thông tin và Truyền thông (20%). Đến tháng 6/2024, sóng 3G, 4G đã phủ đến 100% thôn, bản, đảm bảo lộ trình dừng phục vụ thuê bao chỉ sử dụng máy điện thoại công nghệ 2G.
+ Tổng số thuê bao điện thoại ước đạt 1,3 triệu thuê bao, đạt 102%, số thuê bao internet ước đạt 1,16 triệu.
[5] Trung tâm dữ liệu dùng chung (Văn phòng Tỉnh ủy), Trung tâm dữ liệu tỉnh (Sở TT&TT) và Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh)
[6] Hội nghị truyền hình; Trung tâm dữ liệu; LGSP, 60 ứng dụng, CSDL, HTTT (có 20 hệ thống được kết nối, khai thác dữ liệu quốc gia, CSDL Bộ ngành)
[7] 100% cơ quan ở 3 cấp có Trang thông tin điện tử; quản lý văn bản và điều hành; giải quyết TTHC tỉnh; Cổng dữ liệu mở; LGSP; Tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung; xếp hạng DTI các cơ quan nhà nước; Phòng chống mã độc tập trung; Trợ lý ảo lĩnh vực TTTT; Trợ lý ảo phục vụ người dân và doanh nghiệp; Họp trực tuyến; Kho số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC; CSDL cấp huyện; App Công chức, App Công dân;.
[8] Cổng Dịch vụ công quốc gia; Cơ sở dữ liệu đất đai VBDLIS; Hệ thống cấp mã số ngân sách; Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm; Các cơ sở dữ liệu về Lý lịch Tư pháp và Hộ tịch; Hệ thống Đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống VNPOST; CSDL Quốc gia về Dân cư và Dịch vụ công liên thông; Hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến;...
[9] Thực hiện theo Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 23/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống thông tin.
[10] Cơ quan, tổ chức nộp thuế điện tử đạt trên 97%, cá nhân đạt 65%; thuế hải quan đạt 100%; thanh toán tiền điện 99,99%; tiền nước: 92%; học phí: 38/38 cơ sở giáo dục thuộc Sở GD&ĐT; 8/13 cơ sở giáo dục thuộc cấp huyện; viện phí: 100% cơ sở công lập tỉnh/huyện với hơn 20.000 lượt thanh toán; chi trả chế độ bảo hiểm đạt 89,51 %; chi trả an sinh xã hội đạt 17,75%
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2024 Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Số hiệu: | 223/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Hoàng Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2024 Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
Chưa có Video