ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 06 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 76/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành định hướng chiến lược phát triển giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch hành động năm 2021 của Cục Thông tin cơ sở;
Căn cứ Công văn số 650/BTTTT-TTCS ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1273/BTTTT-TTCS ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn về yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn Trung ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh (Phiên bản 1.0).
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là Quyết định số 135/QĐ-TTg).
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ công việc và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg đảm bảo kịp thời, đồng bộ và hiệu quả.
- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này và phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai, thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
1. Mục tiêu chung
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả.
- Hình thành cơ sở dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nguồn tuyên truyền, phổ biến đến người dân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Thực hiện thông tin hai chiều để người dân tiếp nhận thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở đến các cơ quan quản lý thông qua hệ thống thông tin cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Phấn đấu 100% thông tin thiết yếu từ hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân; 100% ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Phấn đấu 100% nội dung thông tin thiết yếu từ Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để tuyên truyền, phổ biến đến người dân được cung cấp trên hệ thống thông tin nguồn.
- Phấn đấu 100% cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm.
3. Tầm nhìn đến năm 2030
- Người dân tiếp nhận đầy đủ thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật ở cơ sở trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở để góp phần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
a) Nội dung:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (CNTT-VT) phù hợp với điều kiện của tỉnh, bảo đảm tránh lãng phí trong đầu tư. Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng CNTT-VT.
- Đảm bảo duy trì 100% xã, phường, thị trấn có Đài Truyền thanh đang hoạt động.
- Từng bước chuyển đổi Đài Truyền thanh có dây/không dây FM hư hỏng, xuống cấp sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT. Đến năm 2025, chuyển đổi ít nhất 50% Đài Truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, theo lộ trình mỗi năm chuyển đổi trên 10% Đài Truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT (Kèm theo Phụ lục I).
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang; UBND cấp huyện và cấp xã; các Doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn tỉnh.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2025.
2. Xây dựng Bảng tin điện tử công cộng
a) Nội dung: Đầu tư, xây dựng các bảng tin điện tử công cộng đặt tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố giúp cho người dân tiếp cận thông tin được kết nối với hệ thống thông tin nguồn theo lộ trình hàng năm (Kèm theo Phụ lục II).
b) Đơn vị chủ trì: UBND huyện, thị xã, thành phố.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Xây dựng; các Doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
a) Nội dung: Tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn/năm về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật...
b) Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện và cấp xã.
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
a) Xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (điện thoại thông minh, máy tính bảng...) để người dân tiếp nhận thông tin về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở; các thông tin khẩn cấp về thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trên địa bàn; kiến thức về khoa học, kỹ thuật...; gửi phản ánh, kiến nghị và đóng góp ý kiến; có thể tích hợp các dịch vụ tiện ích thanh toán giúp người dân thực hiện các giao dịch trực tuyến thuận lợi.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2022.
b) Xây dựng hệ thống thông tin nguồn tỉnh Hậu Giang và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống có chức năng cơ bản sau:
+ Cung cấp thông tin nguồn từ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã cho hệ thống thông tin cơ sở theo cơ chế phân quyền cung cấp thông tin.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa, đáp ứng nhu cầu lưu trữ, cung cấp thông tin cho các loại hình thông tin cơ sở.
+ Thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
+ Tổng hợp thông tin phản ánh, ý kiến góp ý, đánh giá của người dân từ ứng dụng trên thiết bị di động thông minh, từ Cổng thông tin điện tử về thông tin cơ sở theo từng tỉnh, thành phố, khu vực hoặc theo lĩnh vực.
+ Triển khai các hình thức cung cấp tài liệu tuyên truyền; tập huấn, bồi dưỡng; diễn đàn trao đổi, học tập kinh nghiệm qua mạng (dưới hình thức các trang web, forum).
+ Cung cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã; các Doanh nghiệp Viễn thông trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2022.
c) Biên soạn tài liệu bồi dưỡng, sách hướng dẫn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về ứng dụng công nghệ thông tin dưới hình thức xuất bản in, xuất bản điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Tuyên truyền, phổ biến về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
- Nội dung: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu về vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin để chỉ đạo, tổ chức xây dựng, củng cố, phát triển và hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở. Tuyên truyền, phổ biến các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở đến đông đảo người dân.
- Đơn vị chủ trì: Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thời gian: Hàng năm.
a) Xây dựng hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT phải đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông tin theo quy định. Sử dụng thiết bị có khả năng nhận thông tin từ một hệ thống biên tập thông tin tập trung thông qua kết nối mạng viễn thông hoặc Internet.
- Thiết bị kết nối được với hệ thống phát thanh FM của cơ sở truyền thanh cấp huyện, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang, Đài Tiếng nói Việt Nam và đảm bảo trong điều kiện đặc biệt (thiên tai, cố ý phá hoại, xảy ra chiến tranh...) khi mạng viễn thông, Internet bị tấn công, hệ thống không hoạt động được thì đài truyền thanh cơ sở vẫn có thể chuyển sang hoạt động theo công nghệ phát sóng FM.
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được kết nối trực tiếp đến hệ thống tác nghiệp trung tâm - “Hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” để nhận nội dung phát thanh. Có thể phân quyền sử dụng tới cấp huyện, cấp xã và có khả năng lựa chọn, chỉ định phát thanh tới từng thiết bị, nhóm thiết bị.
- Hệ thống cho phép tạo các bản tin đa dạng qua các kênh: Thu âm trực tiếp từ cán bộ biên tập nội dung phát thanh; phát bản tin từ nguồn dữ liệu có sẵn; tạo các bản tin tiếp sóng phát thanh từ các Đài của Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, đặc biệt ứng dụng công nghệ chuyển đổi văn bản thành âm thanh “Text-To- Speech” để tạo các bản phát thanh từ nội dung văn bản được nhập sẵn mà không cần thu âm.
- Hệ thống cho phép theo dõi tình trạng của từng cụm loa: Đang hoạt động/không hoạt động và trạng thái của từng bản tin phát đi: đã phát/chưa phát.
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT không xây dựng nhà trạm chiếm diện tích đất; không phải xây dựng hệ thống cột ăng ten cồng kềnh mất mỹ quan, không phải lập thủ tục cấp phép sử dụng tần số và gia hạn giấy phép sử dụng tần số hàng năm. Tuy nhiên, cần được đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:
+ Bộ điều khiển thu phát thanh thông minh: Kết nối Internet gửi, nhận lệnh từ trung tâm điều khiển và thông tin cần phát;
+ Bộ thu tín hiệu FM: Tiếp sóng tín hiệu FM của Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Đài Tiếng nói Việt Nam;
+ Hệ thống lưu trữ dữ liệu chương trình;
+ Microphone để thông báo;
+ Có thể sử dụng lại hệ thống loa còn hoạt động tốt của đài truyền thanh hữu tuyến/truyền thanh FM để tránh lãng phí trong đầu tư nâng cấp.
b) Thiết lập bảng tin điện tử công cộng
- Thiết lập hệ thống bảng tin điện tử công cộng hiển thị nội dung số; Kết nối với “hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” để lấy nội dung hiển thị thông qua Internet hoặc mạng viễn thông.
- Thiết bị hỗ trợ hiển thị nội dung số từ các thiết bị lưu trữ bên ngoài hoặc trực tiếp từ một hệ thống quản lý nội dung trực tuyến thông qua kết nối Internet hoặc mạng viễn thông.
2. Giải pháp về an toàn, bảo mật thông tin
a) Triển khai các phương án quản lý về kỹ thuật theo quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin.
b) Các thiết bị đầu cuối, phần mềm ứng dụng, bảng tin điện tử trong hệ thống có kết nối, được quản lý qua mạng và thiết lập cấu hình bảo mật; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định kỳ và trước khi đưa vào vận hành, khai thác.
c) Triển khai các giải pháp phòng, chống phần mềm độc hại, bảo mật các cơ sở dữ liệu và tương tác trao đổi giữa các cơ sở dữ liệu cho tất cả các máy chủ, máy trạm, các thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin liên quan, đảm bảo đáp ứng các quy định của pháp luật.
d) Triển khai các hệ thống giám sát an toàn thông tin đáp ứng các quy định và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước; thông tin giám sát được kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
đ) Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin trước khi đưa hệ thống vào vận hành, khai thác sử dụng lần đầu và mỗi khi cập nhật, chỉnh sửa. Lựa chọn đơn vị, tổ chức độc lập với đơn vị, tổ chức giám sát, bảo vệ để định kỳ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin.
3. Giải pháp về tổ chức bộ máy, nhân sự
Thực hiện các nhiệm vụ không làm tăng đầu mối, biên chế mà sử dụng bộ máy, nhân sự hiện có thuộc lĩnh vực đã phân công.
a) Cấp tỉnh: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh.
c) Cấp xã: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng biên soạn, biên tập tin, bài; nâng cao năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng thông tin; sử dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin; kỹ năng biên soạn tài liệu tuyên truyền, sản xuất nội dung chương trình, biên tập tin, bài phát thanh theo hướng hiện đại.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
a) Triển khai các văn bản quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật; an toàn thông tin, quản lý và xây dựng quy chế vận hành đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trình cấp có thẩm quyền ban hành.
b) Xây dựng quy chế cung cấp, quản lý thông tin trên hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trình cấp có thẩm quyền ban hành.
a) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch từ ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Huy động nguồn lực xã hội hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đầu tư đồng bộ; thực hiện thuê dịch vụ theo quy định (nếu có).
a) Thông tin trên báo chí, xuất bản phẩm, tờ gấp, thông tin điện tử, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông khác.
b) Tổ chức hội thảo, hội thi, tư vấn..., biểu dương, khen thưởng những mô hình hay, cách làm sáng tạo về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn người dân hưởng ứng việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong việc góp ý, đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật và trao đổi thông tin tương tác hai chiều giữa người dân với cơ quan quản lý nhà nước.
a) Cấp tỉnh:
- Nội dung thực hiện tại mục 1 Phần III của Kế hoạch sử dụng từ nguồn chi đầu tư.
- Nội dung thực hiện tại mục 3, 4 Phần III của Kế hoạch sử dụng từ nguồn chi thường xuyên.
b) Cấp huyện: Nội dung thực hiện tại mục 2 Phần III của Kế hoạch sử dụng theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại mục 1, 3, 4 Phần III của Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị và địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg và tiếp tục thực hiện cho giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
đ) Tham mưu tổ chức sơ, tổng kết đánh giá kết quả triển khai Quyết định số 135/QĐ-TTg theo quy định.
Chủ trì, hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư dự án và tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư từ Trung ương cho địa phương (nếu có); phối hợp với Sở Tài chính phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ tại tiểu mục d mục 4 Phần III của Kế hoạch này; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền kết quả thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin.
5. UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ tại mục 2 Phần III của Kế hoạch này.
b) Bố trí ngân sách địa phương hoặc huy động các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch và kinh phí bảo dưỡng, quản lý, duy trì hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở tại địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Hàng năm, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG HỆ THỐNG
TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT-VT TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
Stt |
Đài TT cấp xã |
Hiện trạng |
Nhu cầu đầu tư mới/ chuyển đổi sang Đài Truyền thanh ứng dụng CNTT-VT hàng năm |
Ghi chú |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
I |
THÀNH PHỐ VỊ THANH |
|||||||
1 |
Phường I |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 60% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
2 |
Phường III |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
3 |
Phường IV |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
4 |
Phường V |
Hệ thống truyền thanh đang hoạt động tốt 80% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
5 |
Phường VII |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
6 |
Xã Vị Tân |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 70% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
7 |
Xã Hỏa Lựu |
Hệ thống truyền thanh đang hoạt động tốt 80% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
8 |
Xã Hỏa Tiến |
Hệ thống truyền thanh đang hoạt động tốt 80% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
9 |
Xã Tân Tiến |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 60% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
II |
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY |
|||||||
1 |
Phường Ngã Bảy |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
2 |
Phường Hiệp Thành |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
3 |
Phường Lái Hiếu |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
4 |
Phường Hiệp Lợi |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
5 |
Xã Tân Thành |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
6 |
Xã Đại Thành |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 10% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
III |
THỊ XÃ LONG MỸ |
|||||||
1 |
P. Thuận An |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
2 |
P. Vĩnh Tường |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp gần 50% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
3 |
P. Trà Lồng |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
4 |
P. Bình Thạnh |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
5 |
Xã Long Bình |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
6 |
Xã Long Trị |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
7 |
Xã Long Trị A |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
8 |
Xã Long Phú |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
9 |
Xã Tân Phú |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
IV |
HUYỆN VỊ THỦY |
|||||||
1 |
Xã Vị Thanh |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 75% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
2 |
Xã Vị Thắng |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
3 |
Xã Vĩnh Trung |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
4 |
Xã Vĩnh Thuận Tây |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
5 |
Xã Vị Trung |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 25% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
6 |
Thị trấn Nàng Mau |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
7 |
Xã Vị Bình |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
8 |
Xã Vị Đông |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
9 |
Xã Vĩnh Tường |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 15% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
10 |
Xã Vị Thủy |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp 15% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
V |
HUYỆN LONG MỸ |
|||||||
1 |
Thi trấn Vĩnh Viễn |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
2 |
Xã Thuận Hưng |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
3 |
Xã Vĩnh Thuận Đông |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
4 |
Xã Lương Tâm |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
5 |
Xã Thuận Hòa |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
6 |
Xã Xà Phiên |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
7 |
Xã Lương Nghĩa |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
8 |
Xã Vĩnh Viễn A |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
VI |
HUYỆN PHỤNG HIỆP |
|||||||
1 |
TT. Cây Dương |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
2 |
TT. Kinh Cùng |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 50% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
3 |
TT. Búng Tàu |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
4 |
Xã Hòa An |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
5 |
Xã Tân Phước Hưng |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
6 |
Xã Hiệp Hưng |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
7 |
Xã Tân Long |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
8 |
Xã Phương Bình |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
9 |
Xã Long Thạnh |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
10 |
Xã Tân Bình |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
11 |
Xã Phương Phú |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
12 |
Xã Phụng Hiệp |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
13 |
Xã Hòa Mỹ |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
14 |
Xã Bình Thành |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
15 |
Xã Thạnh Hòa |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
VII |
HUYỆN CHÂU THÀNH A |
|||||||
1 |
Thị trấn Một Ngàn |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
2 |
Xã Tân Hòa |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
3 |
Thị trấn Bảy Ngàn |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
4 |
Xã Trường Long Tây |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
5 |
Xã Trường Long A |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
Chuyển đổi |
|
|
|
6 |
Xã Nhơn Nghĩa A |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
7 |
Thị trấn Rạch Gòi |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
8 |
Xã Thạnh Xuân |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
9 |
Thị trấn Cái Tắc |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 20% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
10 |
Xã Tân Phú Thạnh |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
VIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|||||||
1 |
TT Ngã Sáu |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
2 |
TT Mái Dầm |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 10% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
3 |
Xã Phú Hữu |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
4 |
Xã Phú Tân |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
5 |
Xã Đông Phú |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
|
Chuyển đổi |
|
6 |
Xã Đông Thạnh |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 40% |
|
Chuyển đổi |
|
|
|
|
7 |
Xã Đông Phước |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 15% |
|
|
|
|
|
Đầu tư giai đoạn 2026 - 2030 |
8 |
Xã Đông Phước A |
Hệ thống truyền thanh hư hỏng, xuống cấp khoảng 30% |
|
|
|
Chuyển đổi |
|
|
TỔNG CỘNG SỐ ĐỊA PHƯƠNG CHUYỂN ĐỔI |
|
11 |
10 |
11 |
12 |
|
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG BẢNG TIN
ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
Stt |
Vị trí lắp đặt |
Hiện trạng |
Nhu cầu nâng cấp/ đầu tư mới bảng tin điện tử công cộng hàng năm |
Ghi chú |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|
|||
I |
THÀNH PHỐ VỊ THANH |
|||||||
1 |
Trung tâm Tp. Vị Thanh |
01 bảng tin điện tử công cộng do doanh nghiệp đầu tư |
|
Đầu tư mới |
|
|
|
|
II |
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY |
|||||||
1 |
Trung tâm Tp. Ngã Bảy |
01 bảng tin điện tử công cộng do UBND thành phố Ngã Bảy quản lý |
|
|
|
|
Đầu tư mới |
|
III |
THỊ XÃ LONG MỸ |
|||||||
1 |
Trung tâm huyện Chợ Long Mỹ, |
Chưa có |
|
|
|
Đầu tư mới |
|
|
IV |
HUYỆN VỊ THỦY |
|||||||
1 |
Trung tâm huyện Vị Thủy |
Chưa có |
|
|
|
Đầu tư mới |
|
|
V |
HUYỆN LONG MỸ |
|||||||
1 |
Trung tâm huyện Long Mỹ |
Chưa có |
|
|
|
|
Đầu tư mới |
|
VI |
HUYỆN PHỤNG HIỆP |
|||||||
1 |
Trung tâm huyện Phụng Hiệp |
Chưa có |
|
|
Đầu tư mới |
|
|
|
VII |
HUYỆN CHÂU THÀNH A |
|||||||
1 |
Trung tâm huyện Châu Thành A |
Chưa có |
|
|
Đầu tư mới |
|
|
|
VIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|||||||
1 |
Trung tâm TT. Ngã Sáu |
Chưa có |
|
Đầu tư mới |
|
|
|
|
Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 135/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 149/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Hồ Thu Ánh |
Ngày ban hành: | 06/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 135/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Chưa có Video