Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1322/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 12 tháng 4 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

SẮP XẾP, CHỈNH TRANG, LÀM GỌN HỆ THỐNG CÁP TREO VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2024

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Căn cứ Chỉ thị số 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đảm bảo thực hiện đúng Chỉ thị số 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông; Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Đảm bảo việc treo các loại cáp viễn thông đúng quy định của pháp luật, quy định an toàn của ngành điện; đảm bảo mỹ quan đô thị, an toàn cho người dân và các phương tiện tham gia giao thông, hạn chế thấp nhất các sự cố làm ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật trong truyền tải điện, thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh.

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông về lắp đặt, bảo dưỡng, chỉnh trang mạng cáp ngoại vi viễn thông; công tác phối hợp giữa chủ sở hữu hạ tầng cột treo cáp và chủ sở hữu mạng cáp ngoại vi viễn thông. Kế hoạch này là cơ sở cho các đơn vị, doanh nghiệp báo cáo cơ quan cấp trên bố trí nguồn lực (nhân lực, vật lực) để tổ chức thực hiện.

2. Yêu cầu

Việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông phải đảm bảo thực hiện đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng ngoại vi viễn thông (QCVN 33:2019/BTTTT) ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT- BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”.

Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến thông tin liên lạc, an toàn vận hành lưới điện, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông; đồng thời, tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Các đơn vị chủ quản cột và các đơn vị sở hữu cáp có trách nhiệm chủ động phối hợp và hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông; đảm bảo an toàn lao động, trật tự giao thông trong suốt quá trình thi công sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông.

II. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi, thời gian thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông

Các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

2. Nội dung thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông

- Loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng, cáp thuê bao vượt qua đường và măng sông, tủ/hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình đã hư hoặc không còn sử dụng.

- Kéo căng, buộc gọn hệ thống cáp, dây thuê bao đưa vào gom gông.

- Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông, tủ/hộp cáp treo trên cột theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông (QCVN 33:2019/BTTTT); thực hiện đảm bảo quy định kỹ thuật mạng cáp trong khu đô thị theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (QCVN 07:2023/BXD).

- Duy tu, bảo dưỡng, gia cố nghiêng; thay thế cột không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, che chắn lối đi gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.

- Đánh dấu dấu hiệu nhận biết bằng thẻ để nhận biết đường dây, cáp theo quy định; xác định chủ sở hữu từng sợi cáp viễn thông tại từng tuyến, lập dữ liệu để quản lý, đối chiếu khi có phát triển thêm mới cáp tại từng tuyến đường.

III. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Phương án thi công

- Các doanh nghiệp, đơn vị tiến hành khảo sát, thống nhất phương án thi công và thi công theo hình thức cuốn chiếu từng đoạn trên các tuyến đường.

- Trước khi thi công, chủ sở hữu cột treo cáp có thông báo cho đơn vị quản lý đường bộ biết về thời gian thi công, phương án thi công và cam kết chịu trách nhiệm về an toàn giao thông trong quá trình thi công. Trường hợp trong quá trình thi công phát sinh thêm tuyến cáp mới, chủ sở hữu cột treo cáp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép thi công trong hành lang an toàn đường bộ theo quy định.

- Việc lập phương án tổ chức thi công ưu tiên những tuyến đường chính, có nhiều chủ sở hữu cáp; nhiều cáp, dây thuê bao chằng chịt, tuyến đường có yêu cầu cao về mỹ quan. Đối với những tuyến đường còn lại, chủ sở hữu cột treo cáp thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương lựa chọn giải pháp thi công chỉnh trang phù hợp, không cần thiết phải lập phương án tổ chức thi công, tránh kéo dài thời gian thi công nhưng vẫn phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT. Cụ thể phương án thi công như sau:

(1). Chuẩn bị thi công

Các chủ sở hữu cột treo cáp (Công ty Điện lực Bình Thuận; Viễn thông Bình Thuận; Viettel Bình Thuận) chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp chủ sở hữu cáp thực hiện:

- Bước 1: Chủ sở hữu cáp treo tiến hành kiểm tra việc treo cáp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn và lắp đặt thẻ nhận diện sở hữu tài sản vào từng sợi cáp.

- Bước 2: Sau khi các chủ sở hữu cáp lắp đặt thẻ nhận diện sở hữu tài sản vào từng sợi cáp xong, tiến hành bàn giao toàn bộ số lượng, chủng loại cáp cho chủ sở hữu cột treo cáp.

- Bước 3: Xác định cáp, dây thuê bao “vô thừa nhận”

Sau khi các chủ sở hữu cáp treo lắp đặt thẻ nhận diện sở hữu tài sản và bàn giao toàn bộ số lượng, chủng loại cáp cho chủ sở hữu cột treo cáp xong, thì các cáp còn lại (không được treo thẻ nhận diện) sẽ là cáp “vô thừa nhận”; chủ sở hữu cột treo cáp chủ trì, phối hợp với các chủ sở hữu cáp treo tiến hành lập biên bản hiện trường bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

+ Các đơn vị chủ sở hữu cáp treo;

+ Khối lượng, chủng loại cáp treo đã treo thẻ nhận diện tài sản;

+ Xác nhận khối lượng cáp, dây không treo thẻ nhận diện là cáp “vô thừa nhận”;

+ Xác nhận đơn vị chủ sở hữu cột treo cáp có quyền cắt, sa thải cáp “vô thừa nhận”.

- Bước 4: Chủ sở hữu cột treo cáp chủ trì, phối hợp với các chủ sở hữu cáp treo tiến hành sa thải cáp “vô thừa nhận” và chỉnh trang lại cáp treo theo quy chuẩn

+ Đối với cáp không còn sử dụng, nhưng đã xác định chủ sở hữu thì chủ sở hữu cáp treo có trách nhiệm thu hồi, loại khỏi cột treo cáp.

+ Đối với cáp vô thừa nhận: Chủ sở hữu cột treo cáp căn cứ vào số lượng, chủng loại cáp được đánh dấu là “vô thừa nhận” sẽ tiến hành thông báo lại cho tất cả chủ sở hữu cáp treo trong vòng 03 giờ đồng hồ. Sau 03 giờ thông báo, nếu không có tổ chức, cá nhân nhận bổ sung chủ sở hữu cáp treo trong số cáp “vô thừa nhận” thì chủ sở hữu cột treo cáp mời đại diện tất cả chủ sở hữu cáp có mặt tại hiện trường, đại diện cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký biên bản xác nhận “đã hết thời gian thông báo tìm chủ sở hữu cáp vô thừa nhận”. Tiến hành cắt, loại khỏi cột treo cáp (nếu cáp vô thừa nhận có số lượng lớn, đơn vị chủ sở hữu cột treo cáp phối hợp với các chủ sở hữu cáp treo tiến hành xử lý đảm bảo môi trường).

Trường hợp chủ sở hữu cáp treo không có mặt tại hiện trường để tham gia nhận diện và lắp đặt thẻ sở hữu tài sản(1) vào cáp hoặc lắp đặt thẻ nhưng xác định không đúng số lượng, chủng loại cáp đơn vị mình quản lý, bỏ sót, trở thành cáp vô thừa nhận… chủ sở hữu cột treo cáp sau khi cắt loại khỏi cột treo cáp mọi thiệt hại gây gián đoạn thông tin thì chủ sở hữu cột không hoàn toàn chịu trách nhiệm.

- Bước 5: Chủ sở hữu cột treo cáp báo cáo tiến độ và khối lượng đã hoàn thành cho Tổ Chỉ đạo theo dõi, quản lý. Chủ sở hữu cột treo cáp lập kế hoạch đầu tư hệ thống cáp thép chịu lực và gom gông trình đơn vị cấp trên cấp chi phí thực hiện.

- Bước 6: Sau khi đơn vị cấp trên phê duyệt dự toán cấp kinh phí, chủ sở hữu cột đầu tư hệ thống cáp thép chịu lực. Chủ sở hữu cột phối hợp với các chủ sở hữu cáp tiến hành nâng cáp, căng, chỉnh thẳng tuyến, cho cáp vào gom gông; đối với tuyến cột không có dây treo cáp, khuyên đỡ cáp thì tiến hành đai, bó gọn.

- Bước 7: Chủ sở hữu cột treo cáp lập hồ sơ hoàn công bó cáp theo tuyến, báo cáo tiến độ đã hoàn thành cho Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông các huyện, thị xã, thành phố để bố trí ngày kiểm tra chấp thuận kết quả thi công trước khi chủ sở hữu cột treo cáp tiến hành nghiệm thu hoàn tất công tác chỉnh trang, bó gọn cáp.

Lưu ý: Đối với những tuyến đường thực hiện chỉnh trang cáp treo viễn thông được lắp đặt trên hạ tầng cột treo cáp ngoài phạm vi quản lý của ngành điện lực và của các doanh nghiệp viễn thông thì các chủ sở hữu cáp treo có trách nhiệm phối hợp khảo sát, thống nhất lập một phương án tổ chức thi công hoặc thống nhất địa điểm, thời gian triển khai thi công trên tuyến (nếu không cần thiết lập phương án), nhằm hạn chế những phát sinh chồng chéo trong quá trình thi công.

(2). Triển khai thi công

- Trước khi thi công 05 ngày, đơn vị sở hữu cột treo cáp gửi thông báo cho Tổ Giúp việc, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông tỉnh, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông các huyện, thị xã, thành phố (nơi địa phương thực hiện chỉnh trang), các doanh nghiệp viễn thông, đơn vị sở hữu cáp treo biết để phối thực hiện; trong trường hợp tạm ngừng đột xuất thì thông báo qua điện thoại cho các đơn vị nêu trên biết để cập nhật tiến độ thi công.

- Nội dung thông báo thi công ghi rõ: Địa chỉ, khu vực vị trí tuyến đường thực hiện chỉnh trang; thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc; trường hợp tuyến cột có chiều dài lớn, thời gian thi công kéo dài… thông báo phải ghi rõ từng phân đoạn để các đơn vị sở hữu cáp chủ động phối hợp, điều tiết khối lượng công việc, hạn chế thấp nhất khả năng làm gián đoạn thông tin liên lạc.

(3). Hoàn thiện thi công

Sau khi hoàn thiện thi công chỉnh trang trên tuyến, đơn vị sở hữu cột treo cáp gửi thông báo cho Tổ Giúp việc, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông, đơn vị sở hữu cáp biết để tiến hành kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao lại cho địa phương quản lý. Trường hợp chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục chỉnh trang và nghiệm thu lại.

(4). Công tác quản lý sau khi đã nghiệm thu, bàn giao

- Chủ sở hữu cột treo cáp: Lưu hồ sơ quản lý, bàn giao hồ sơ hoàn thành theo từng tuyến đường, thường xuyên kiểm tra nhằm sớm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời chủ sở hữu cáp treo đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông mà không thông qua hợp đồng(2).

- Chủ sở hữu cáp treo: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình của chủ sở hữu cột treo cáp; thường xuyên phối hợp tuyên truyền, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN 33:2019/BTTTT) đến các bộ phận quản lý, công nhân trực tiếp lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng mạng cáp ngoại vi viễn thông biết để áp dụng đúng quy định; định kỳ 6 tháng/lần, tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện để kịp thời chấn chỉnh cá nhân, đơn vị những hành vi vi phạm về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.

2. Kinh phí thực hiện

Các chủ sở hữu cáp treo chịu trách nhiệm chi phí thực hiện sa thải cáp, thu hồi cáp không sử dụng, cáp “vô thừa nhận”, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông như vật tư, nhân công, phương tiện thi công….

Chủ sở hữu cột treo cáp chịu trách nhiệm chi phí cáp thép chịu lực, vật tư để bó gọn cáp và hỗ trợ phương tiện thi công (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh do lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông làm Tổ trưởng và các thành viên là đại diện các cơ quan, đơn vị: Điện lực Bình Thuận, VNPT Bình Thuận, Viettel Bình Thuận, MobiFone Bình Thuận, FPT Bình Thuận, VTVCab Bình Thuận.

- Thực hiện kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

- Chủ trì, chỉ đạo việc phối hợp giữa các đơn vị chủ sở hữu cột và các đơn vị chủ sở hữu cáp thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo viễn thông.

- Chủ trì giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo; tổng hợp tồn tại, bất cập để có biện pháp phối hợp với các ngành giải quyết. Đối với những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính đối với các tổ chức, doanh nghiệp không thực hiện nghiêm túc các nội dung của Kế hoạch này. Tổng hợp đánh giá, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, xử lý kiểm điểm trách nhiệm đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan.

2. Sở Công Thương

Phối hợp với Điện lực Bình Thuận, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về an toàn điện trong quá trình thi công, vận hành cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy định (nếu có).

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Thành lập Tổ Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn. Thành phần gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố là Tổ trưởng; lãnh đạo và công chức các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Phòng Văn hóa và Thông tin; Phòng Quản lý Đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng…); đại diện lãnh đạo Đoàn thanh niên (nếu có); lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; lãnh đạo đơn vị quản lý cây xanh; lãnh đạo điện lực và các doanh nghiệp có hạ tầng cột và cáp treo trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

- Chủ trì giám sát, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn.

- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chủ động phối hợp và đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thi công sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn quản lý; tổ chức nghiệm thu sau khi tuyến đường đã hoàn thành việc chỉnh trang, bàn giao cho các đơn vị sở hữu cáp, sở hữu cột đưa vào sử dụng; làm căn cứ đánh giá khi có phát sinh cáp, dây thuê bao lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật sau khi tuyến đường đã hoàn thành việc chỉnh trang.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường kiểm tra, rà soát và xử lý các đơn vị vi phạm quy định về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn.

- Chỉ đạo các đơn vị, phòng liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị quản lý giải quyết vướng mắc trong quá trình sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông tại địa bàn quản lý.

- Định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) gửi báo cáo tiến độ thực hiện chỉnh trang trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.

4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Lữ đoàn 596 binh chủng thông tin liên lạc

Rà soát các tuyến cáp của đơn vị mình, đối chiếu với các tuyến đường theo Kế hoạch này; trường hợp có cáp của đơn vị mình thì chủ động phối hợp cùng các đơn vị chủ sở hữu cột thực hiện thanh thải, chỉnh trang, bó gọn cáp treo viễn thông theo đúng Kế hoạch.

5. Các đơn vị chủ sở hữu cột

- Căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, chủ sở hữu cột chủ trì phối hợp với đơn vị sở hữu cáp lập kế hoạch để các chủ sở hữu cáp thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo.

- Duy tu, bảo dưỡng, gia cố, thay thế cột không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.

- Phối hợp để các chủ sở hữu cáp thực hiện chỉnh trang theo khoản 2 mục II của Kế hoạch này.

- Thực hiện nghiêm sự chỉ đạo, kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông và sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Phối hợp thực hiện thanh thải, loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng, cáp vô thừa nhận.

- Định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) gửi báo cáo tiến độ thực hiện chỉnh trang trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông.

- Riêng đối với Công ty Điện lực Bình Thuận thì ngoài việc triển khai thực hiện các nội dung nêu trên, đề nghị Công ty Điện lực Bình Thuận:

+ Chủ trì, hướng dẫn đơn vị sở hữu cáp thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của ngành điện, đảm bảo an toàn lưới điện trong quá trình thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh.

+ Chỉ đạo điện lực các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn hoặc lập phương án thi công trên cột điện lực, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sở hữu cáp thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo viễn thông.

+ Chủ trì và giám sát việc đảm bảo an toàn lưới điện trong quá trình thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh.

+ Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về an toàn điện trong quá trình thi công, vận hành cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy định (nếu có).

6. Các đơn vị chủ sở hữu cáp

- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị chủ sở hữu cột triển khai phương án thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông; trong quá trình thi công, phải chấp hành nghiêm túc phương án thi công đã đề ra; tuân thủ sự điều hành của đơn vị chủ trì; thực hiện nghiêm sự chỉ đạo, kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông và sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

- Thực hiện chỉnh trang theo khoản 2 mục II của Kế hoạch này.

- Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho người trực tiếp thi công; đảm bảo không làm gián đoạn thông tin liên lạc của các cơ quan Đảng, chính quyền địa phương, cơ quan quốc phòng, an ninh và của khách hàng.

- Chủ động bố trí nhân lực, vật tư, phương tiện để thực hiện công việc thi công sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông.

- Sau khi thi công, các đơn vị phải tổ chức thu dọn các sợi cáp viễn thông đã cắt bỏ, không làm ảnh hưởng đến an toàn hành lang giao thông; không gây mất vệ sinh lòng đường, lề đường, tuyến phố; hạn chế sự ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của người dân.

- Định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) gửi báo cáo tiến độ thực hiện chỉnh trang trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (Đ/c Minh);
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Lữ đoàn 596 binh chủng thông tin liên lạc;
- Công ty Điện lực Bình Thuận;
- Các Sở: TTTT, CT, XD, GTVT;
- Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp viễn thông và truyền hình cáp;
- Các đơn vị chủ sở hữu cáp không có Chi nhánh tại tỉnh Bình Thuận;
- Lưu: VT, KGVXNV, Trang.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh

 

PHỤ LỤC

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮP XẾP, CHỈNH TRANG, LÀM GỌN HỆ THỐNG CÁP TREO VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1322/KH-UBND ngày 12/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Tên xã

Tuyến đường, khu vực cần sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông

Điểm đầu

Điểm cuối

Số mét

Dự kiến thời gian hoàn thành

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Huyện Tuy Phong

24299

Tháng 5 -6/2024

1

Thị trấn Liên Hương

 

 

10710

1.1

 

Đường 17/4

Giao lộ 17/4 - Nguyễn Huệ

Cuối đường

1260

1.2

 

Lê Duẫn

Giao lộ Lê Duẫn - Nguyễn Bỉnh Khiêm

Lê Duẫn - Võ Thị Sáu

306

1.3

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Giao lộ NTMK - Hải Thượng Lãn Ông

NTMK - Lê Hồng Phong

470

1.4

 

Võ Thị Sáu

Giao lộ Võ Thị Sáu - Hai Bà Trưng

Võ Thị Sáu - Lê Hồng Phong

1140

1.5

 

Trần Phú

Giao lộ Trần Phú - Võ Thị Sáu

Trần Phú - Bùi Viện

690

1.6

 

Nguyễn Huệ

Giao lộ Nguyễn Huệ - 17/4

Cuối đường

1150

1.7

 

Hải Thượng Lãn Ông

Giao lộ Hải Thượng Lãn Ông - 17/4

Hải Thượng Lãn Ông - Võ Thị Sáu

490

1.8

 

Hai Bà Trưng

Giao lộ Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai

Hai Bà Trưng - Võ Thị Sáu

360

1.9

 

Lê Hồng Phong

Giao lộ Lê Hồng Phong - 17/4

Cống mương Hộp

910

1.10

 

Bùi Viện

Trường tiểu học LH 5

Cuối đường

400

1.11

 

Nguyễn Văn Trỗi

Giao lộ Nguyễn Văn Trỗi - Nguyễn Du

Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo

650

1.12

 

Phan Chu Trinh

Phan Chu Trinh - Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Chu Trinh - Võ Thị Sáu

420

1.13

 

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo - 17/4

Cuối đường

677

1.14

 

Ngô Gia Tự

Ngô Gia Tự - Trần Phú

Ngô Gia Tự - 17/4

370

1.15

 

Lý Thường Kiệt

Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ

Lý Thường Kiệt - Trần Hưng Đạo

250

1.16

 

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Tri Phương - Trần Phú

Nguyễn Tri Phương - 17/4

360

1.17

 

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phan Chu Trinh

Nguyễn Bỉnh Khiêm - Lê Duẫn

420

1.18

 

Phan Đình Phùng

Phan Đình Phùng - Triệu Quang Phục

Cuối đường

157

1.19

 

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Thái Học - Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Thái Học - Nguyễn Huệ

230

2

Xã Phong Phú

 

 

1390

2.1

 

Thôn 2

6 điểm

 

490

2.2

 

Tuy Tịnh 1

1 điểm

 

500

2.3

 

Tuy Tịnh 2

2 điểm

 

400

3

Xã Bình Thạnh

 

 

2445

3.1

 

Tuyến đường

Trường tiểu học Bình Thạnh

Nhà văn hóa Thôn 3

340

3.2

 

Tuyến đường

Sân vận động của xã

Khu vực Giếng Lũy (Thôn 3)

730

3.3

 

Tuyến đường

Từ Nhà Lê Văn Hà (Thôn 1)

Đình Bình An (Thôn 3)

630

3.4

 

Tuyến đường

Trường tiểu học Bình Thạnh

Nhà Đỗ Trọng Giáp (Thôn 1)

145

3.5

 

Tuyến đường

Nhà Nghỉ Ngọc Vân

Nhà nghỉ Hồng Quế

600

4

Thị trấn Phan Rí Cửa

 

 

3297

4.1

 

Tuyến Phạm Ngọc Thạch

Phía sau UBND thị trấn

Nhà số 245

940

4.2

 

Tuyến Trần Hưng Đạo

Miếu Hùng Vương

Nhà số 256

91

4.3

 

Tuyến Thống Nhất

UBND thị trấn

Nhà số192

335

4.4

 

Tuyến Nguyễn Văn Trỗi

Đài Liệt Sĩ

Nhà số73

152

4.5

 

Tuyến Bà Triệu

Đài Liệt Sĩ

Nhà số 60

150

4.6

 

Tuyến Nguyễn Trường Tộ

Nhà số 01

Nhà số 59

345

4.7

 

Tuyến Lê Lợi

Nhà số 01

Nhà số 33

224

4.8

 

Tuyến Quang Trung

Nhà số 67

Nhà số 267

1060

5

Xã Chí Công

 

 

1810

5.1

 

Xóm 2 đến xóm 3, thôn Thanh Lương

BĐH thôn Thanh Lương

Nhà Bà Phan Thị Nhung

200

5.2

 

Xóm 13 đến xóm 14, thôn Hà Thủy 1

BĐH thôn Hà Thủy 1

Nhà Ông Đinh Ngọc Đoàn

250

5.3

 

Xóm 13 đến xóm 16, thôn Hà Thủy 1

BĐH thôn Hà Thủy 1

Nhà Ông Nguyễn Phi Bằng

210

5.4

 

Xóm 13 đến xóm 15, thôn Hà Thủy 1

BĐH thôn Hà Thủy 1

Nhà Ông Nguyễn Văn Nông

300

5.5

 

Xóm 9 và xóm 10, thôn Hiệp Đức 2

Nhà Lê Thanh Bình

Nhà Ông Hồ Viết Ỏn

150

5.6

 

Xóm 27, thôn Thanh Tân

Nhà Bà Nguyễn Thị Minh

Nhà Ông Phạm Văn Hùng

350

5.7

 

Xóm 24 và xóm 26, thôn Hà Thủy 3

Nhà Ông Nguyễn Huệ

Nhà Ông Đinh Ngọc Khánh

350

6

Xã Phước Thể

 

 

1350

6,1

 

Xóm 2

Nhà Thương Nhung

Cuối đường Cầu Đức lẫn

200

6,2

 

Xóm 3

Nhà Hoan Phiến

Nhà nước

500

6,3

 

Xóm 7

Nhà Bà Hai

Nhà Tám Tèo

50

6,4

 

Xóm 8

Nhà Đức Thắm

Nhà Thầy Huấn

600

II

Huyện Bắc Bình

3900

Tháng 5 - 6/2024

1

Thị trấn Chợ Lầu

 

 

1200

1.1

 

Trần Hưng Đạo - TT Chợ Lầu

Ngã tư bệnh viện (Đèn giao thông)

Công an huyện Bắc Bình

300

1.2

 

Hải Thượng Lãn Ông - TT Chợ Lầu

Ngã tư đèn giao thông

Công an TT Chợ Lầu

100

1.3

 

DT4 - TT Chợ Lầu

Bến xe Bắc Bình

Chợ Chợ Lầu

800

2

Thị trấn Lương Sơn

 

 

2700

2.1

 

Nguyễn Thị Minh Khai - TT Lương Sơn

Trạm viễn thông Lương Sơn

Quán cà phê Sông Xanh

1200

2.2

 

Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực - TT Lương Sơn

Khách sạn Phát Lộc

Trường tiểu học Lương Sơn 3

900

2.3

 

Lê Hồng Phong - TT Lương Sơn

Quán cà phê Uyên Chi

Công ty An Hạ Bình Thuận

600

III

Hàm Thuận Bắc

7500

Tháng 7 -8/2024

1. Thị trấn Ma Lâm

Khu vực thị trấn Ma Lâm

Ngã tư ngân hàng

Phía Nam vòng xoay cao tốc

3000

2. Xã Hàm Trí

Khu vực xã Hàm Trí

Phía Bắc vòng xoay cao tốc

Km 22 QL28A

2000

3. Xã Thuận Minh

Khu vực xã Thuận Minh

Cổng chào xã Thuận Minh

Chợ Thuận Minh

2500

4. Thị trấn Phú Long

Khu vực thị trấn Phú Long

Cầu Phú Long

Nghĩa trang Phan Thiết

3000

IV

Phan Thiết

64666

Tháng 7 - 8/2024

1

Phường Phú Tài

 

 

3554

1.1

 

Tuyến đường Đặng Văn Lãnh - Trường Chinh

Đường Đặng Văn Lãnh

Đường Trường Chinh

1054

1.2

 

Tuyến đường Nguyễn Thị Định

Trường Chinh

Công viên Văn Thánh

1450

1.3

 

Tuyến đường Võ Văn Tần

Hải Thượng Lãn Ông

Trung tâm Khu Văn Thánh

1050

2

Phường Phú Trinh

 

 

3760

2.1

 

Hải Thượng Lãn Ông (Nguyễn Hội - Trường Chinh)

Đường Nguyễn Hội

Đường Trường Chinh

3000

2.2

 

Tuyến đường Từ Văn Tư

Nguyễn Hội

Trần Hưng Đạo

760

3. Phường Xuân An - Phú Thuỷ - Hưng Long

Tuyến đường Tôn Đức Thắng

Vòng xoay phía Bắc

Phạm Văn Đồng

3173

4. Phường Phú Thuỷ - Thanh Hải

Tuyến đường Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Nguyễn Thông (Cầu Ké)

3300

5. Phường Phú Thuỷ - Bình Hưng

 

 

2171

5.1

 

Tuyến đường Cao Thắng

Lê Hồng Phong

Võ Thị Sáu

760

5.2

 

Tuyến đường Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Phạm Hùng

1411

6

Xã Phong Nẫm

 

 

4679

6.1

 

Tuyến đường Phạm Thị Ngư

Đường Trường Chinh

Đại Nẫm

1200

6.2

 

Tuyến đường Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Hội

Ngã 3 Chợ Tôn

2379

6.3

 

Tuyến đường Đại Nẫm

Tường rào ga Phan Thiết

Ngã 3 Chợ Tôn

1100

7. Phường Phú Trinh - Phú Tài

Tuyến đường Lê Thị Hồng Gấm

Yersin (cầu Bát xì)

Võ Văn Tần

1200

8

Phường Phú Thuỷ

 

 

5770

8.1

 

Tuyến đường Châu Văn Liêm

Thủ Khoa Huân

Hùng Vương

570

8.2

 

Tuyến đường Bùi Thị Xuân

Phạm Hùng

Nhánh sông cầu Bến Lội

1300

8.3

 

Tuyến đường Mậu Thân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

650

8.4

 

Tuyến đường Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Châu Văn Liêm

550

8.5

 

Tuyến đường Lâm Đình Trúc

Tôn Đức Thắng

Châu Văn Liêm

500

8.6

 

Tuyến đường Võ Văn Kiệt

Trần Hưng Đạo

Khu TĐC Đông Xuân An

2200

9

Phường Hưng Long

 

 

2300

9.1

 

Tuyến đường Lê Lợi

Võ Thị Sáu

Nguyễn Tất Thành

1200

9.2

 

Tuyến đường Võ Thị Sáu

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

1100

10

Phường Đức Nghĩa

 

 

1764

10.1

 

Tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi

Trần Quốc Toản

Vạn Thủy Tú

624

10.2

 

Tuyến đường Nguyễn Thái Học

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

300

10.3

 

Tuyến đường Nguyễn Văn Cừ

Ngã bảy

Trưng Nhị

320

10.4

 

Tuyến đường Phan Đình Phùng

Trần Phú

Trưng Nhị

270

10.5

 

Tuyến đường Vạn Thủy Tú

Trưng Trắc

Cuối đường Vạn Thủy Tú

550

11. Phường Đức Nghĩa - Lạc Đạo

Tuyến đường Ngư Ông

Trưng Trắc

Phường Đức Long

880

12. Phường Lạc Đạo

Tuyến đường Pasteur

Trần Hưng Đạo

Ra biển

500

13. Phường Đức Long

 

 

 

2450

13.1

 

Tuyến đường Trương Văn Ly

Cổng chữ Y

Dốc căn

450

13.2

 

Tuyến đường Trần Lê

Cổng chữ Y

Thôn Tiến Đức - xã Tiến Thành

2000

14

Xã Tiến Lợi

 

 

5665

14.1

 

Tuyến đường Âu Cơ

Trần Quý Cáp

Lạc Long Quân

4200

14.2

 

Tuyến đường Lò Tỉn

Đường Trần Quý Cáp

Đường Xoài Khòm

664

14.3

 

Tuyến đường Xoài Khòm

Đường Trần Quý Cáp

Đường ĐT 719

801

15. Xã Tiến Lợi - Tiến Thành

Tuyến đường Lạc Long Quân

Âu Cơ

Cuối đường Lạc Long Quân

1300

16. Phường Thanh Hải

Tuyến đường Hiền Vương

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Hữu Tiến

1500

17. Phường Phú Hài - Hàm Tiến - Mũi Né

ĐT.716 (Nguyễn Thông - Nguyễn Đình Chiểu - Huỳnh Thúc Kháng - Nguyễn Hữu Thọ)

Km7+500-Nguyễn Thông

Km26+200-Nguyễn Hữu Thọ

18700

18. Phường Mũi Né

 

 

 

2000

18.1

 

Tuyến đường Hồ Xuân Hương

Huỳnh Thúc Kháng

Bãi Sau Mũi Né

950

18.2

 

Tuyến đường Nguyễn Minh Châu

Huỳnh Thúc Kháng

Giáp chợ Thạch Long

1050

V

Phú Quý

15101

Tháng 7 - 8/2024

1

 

Tuyến đường Võ Văn Kiệt

Từ ngã ba Nguyễn Du với Võ Văn Kiệt

Ngã tư Võ Văn Kiệt với Trần Quý Cáp

2172

2

 

Tuyến đường 27/4

Từ ngã ba Phan Chu Trinh với 27/4

Ngã tư 27/4 với Trần Quý Cáp

2524

3

 

Tuyến đường Nguyễn Du

Từ ngã ba Nguyễn Du với Võ Văn Kiệt

Ngã ba Nguyễn Du với đường 27/4

279

4

 

Tuyến đường Trần Hưng Đạo

Từ ngã tư Trần Hưng Đạo với Võ Văn Kiệt

Ngã ba Trần Hưng Đạo với Phan Bội Châu

398

5

 

Tuyến đường Đoàn Thị Điểm

Từ ngã tư Võ Văn Kiệt với Đoàn Thị Điểm

Kè biển thôn Hội An

445

6

 

Tuyến đường Lý Thường Kiệt

Từ ngã tư Võ Văn Kiệt với Lý Thường Kiệt

Lạch ông Bền

420

7

 

Tuyến đường Ngô Quyền

Từ ngã tư Ngô Quyền với Võ Văn Kiệt

Ngã tư Ngô Quyền với đường 27/4

209

8

 

Tuyến đường Võ Văn Kiệt

Từ Trung tâm Viettel

Trường THCS Ngũ Phụng

936

9

 

Tuyến đường Hoàng Hoa Thám

Đầu tuyến

Cuối tuyến

3295

10

 

Tuyến đường Nguyễn Thông

Đầu tuyến

Cuối tuyến

295

 

11

 

Tuyến đường Công chúa Bàn Tranh

Đầu tuyến

Cuối tuyến

2050

12

 

Tuyến đường Hai Bà Trưng

Đầu tuyến

Cuối tuyến

1260

13

 

Tuyến đường Lê Hồng Phong

Đầu tuyến

Cuối tuyến

818

VI

Hàm Thuận Nam

78330

Tháng 9- 10/2024

1

Thị trấn Thuận Nam

 

 

18430

1.1

 

Tuyến đường Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Giao đường ĐT 712

1000

1.2

 

Tuyến đường Hai Bà Trưng

Quốc lộ 1A

Km 01+500

1500

1.3

 

Tuyến đường Nguyễn Du

Quốc lộ 1A

Km 1+00

1000

1.4

 

Tuyến đường Trần Phú

Quốc lộ 1A

Tường Đài

1400

1.5

 

Tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai

Quốc lộ 1A

Đường Lê Duẫn

230

1.6

 

Tuyến đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Minh Châu

Quốc lộ 1A

Giáp đường ĐT 712

5800

1.7

 

Tuyến đường Trần Hưng Đạo

Giáp Hàm Minh

Giáp Tân Lập

5500

1.8

 

Tuyến đường Trường Chinh

Giáp đường Trần Phú

Hồ Tân Lập

2000

2

Xã Tân Thuận

 

 

9300

2.1

 

Tuyến đường ĐT 712

Vòng xoay Lá Buông (Thôn Hiệp Nghĩa)

Ngã ba Cây xăng (Thôn Hiệp Lễ)

9000

2.2

 

Tuyến đường ĐT 719 (Cửa cạn Thanh Phong)

Trường Tiểu học Tân Thuận 3

Trụ sở Muối Thanh Phong

300

3. Xã Tân Thành

Tuyến đường ĐT 719

Trường Tiểu học & THCS Tân Thành

Thôn Văn Kê

1000

4

Xã Thuận Quý

 

 

6800

4.1

 

Thôn Thuận Minh (Khu vực Đội 5)

Chợ Thuận Quý

Đầu dốc Đội 5

1000

4.2

 

Thôn Thuận Minh (Đường đi Đội 7)

Bưu điện

Trường Tiểu học

1200

4.3

 

Thôn Thuận Minh (Đường đi Đội 4)

Chợ Thuận Quý

Cuối Đội 4

1500

 

4.4

 

Thôn Thuận Cường

UBND xã

Cuối Đội 1

1500

4.5

 

Thôn Thuận Cường

Chợ Thuận Quý

Trạm Y tế

600

4.6

 

Thôn Thuận Thành

Trạm Y tế

Cuối thôn

1000

5. Xã Hàm Kiệm

Quốc lộ 1A, km 10- 14km (hai bên lề đường)

Cổng khu công nghiệp Hàm Kiệm 1

Cây xăng 14

4000

6. Xã Hàm Mỹ

Ngã Hai - Mương Mán

Cầu Mương Cái

Quán cà phê Cốc

1000

7. Xã Mương Mán

Tuyến đường ĐT 718

Ngã ba Chùa

Cầu Suối Đá

4500

8. Xã Hàm Thạnh

 

 

 

24000

8.1

 

Tuyến đường Thôn Ba Bàu

Cổng thôn Ba Bàu

Ngã ba Cây cày

5000

8.2

 

Thôn Dân Cường (Tuyến đường 718)

Cổng thôn Dân Cường

Giáp ranh đường Hàm Cần

6000

8.3

 

Đường liên thôn Dân Thuận đến Dân Hòa

Ngã ba thôn Dân Thuận

Ngã ba thôn Dân Hòa

4000

8.4

 

Tuyến đường thôn Dân Hòa

Từ cổng thôn Dân Hòa

Cổng thôn Ba Bàu

4000

8.5

 

Tuyến đường thôn Dân Thuận

Từ cổng thôn Dân Thuận

Hết trục đường chính Dân Thuận

5000

VII

La Gi

35100

Tháng 9 - 10/2024

1

Phường Phước Hội

 

 

7500

1.1

 

Tuyến đường Đường Quỳnh Lưu

Giáp đường Trần Hưng Đạo

Ngã ba Trương Vĩnh Ký - Quỳnh Lưu

500

1.2

 

Tuyến đường Đinh Bộ Lĩnh

Ngã ba Đinh Bộ Lĩnh - Thống Nhất

Ngã ba Đinh Bộ Lĩnh - Tôn Đức Thắng

3000

1.3

 

Tuyến đường Nguyễn Trường Tộ

Công Viên Nguyễn Huệ

Ngã ba Nguyễn Trường Tộ - Thống Nhất

3000

1.4

 

Tuyến đường Hoàng Hoa Thám

Trường Tiểu học Phước Hội 3

Chợ La Gi

300

1.5

 

Tuyến đường Trần Hưng Đạo

Vòng xoanh Phước Hội

Giáp đường Quỳnh Lưu

200

1.6

 

Tuyến đường Nguyễn Ngọc Kỳ

Ngã Tư Thống Nhất - Nguyễn Ngọc Kỳ

Ngã tư Lê Lợi - Nguyễn Ngọc Kỳ

500

2

Phường Tân Thiện

 

 

5100

2.1

 

Tuyến đường Thống Nhất

Ngã tư Quân Cảnh

Ngã Tư Thống Nhất - Nguyễn Ngọc Kỳ

2000

2.2

 

Tuyến đường Tôn Đức Thắng

Ngã tư Quân Cảnh

Ngã ba Đinh Bộ Lĩnh - Tôn Đức Thắng

2000

 

2.3

 

Tuyến đường Hoàng Văn Thụ

Ngã ba Hoàng Văn Thụ - Thống Nhất

Ngã ba Hoàng Văn Thụ - Ngô Quyền

600

2.4

 

Tuyến đường Lê Hồng Phong

Nga ba Ngô Quyền - Lê Hồng Phong

Quán ăn Ba Lượng

500

3

Phường Tân An

 

 

4250

3.1

 

Tuyến đường Ngô Quyền

Vòng xoanh Nguyễn Huệ

Nga ba Ngô Quyền - Tôn Đức Thắng

2000

3.2

 

Tuyến đường Nguyễn Công Trứ

Ngã tư Hoàng Diệu - Nguyễn Công Trứ

Ngã tư Quân cảnh

1500

3.3

 

Tuyến đường Lê Văn Tám

Ngã ba Thống Nhất - Lê Văn Tám

Trường Tiểu Học Tân An 3

750

4

Phường Phước Lộc

 

 

7400

4.1

 

Tuyến đường Lê Minh Công

Ngã ba Lê Minh Công - Trương Vĩnh Ký

Giáp ranh địa bàn xã Tân Phước

6000

4.2

 

Tuyến đường Trương Vĩnh Ký

Ngã ba Trương Vĩnh Ký - Lê Lợi

Ngã ba Trương Vĩnh Ký - Lê Minh Công

700

4.3

 

Tuyến đường Bến Chương Dương

Giáp đường Lê Lợi, phường Phước Hội

Nhà thờ Vinh Thanh

700

5

Phường Bình Tân

 

 

10100

5.1

 

Tuyến đường Nguyễn Trãi

Ngã tư Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Trãi

Cầu Tân Lý

3000

5.2

 

Tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng

Ngã ba Huỳnh Thúc Kháng - Nguyễn Trãi

Ngã ba Huỳnh Thúc Kháng - Võ Thị Sáu

700

5,3

 

Tuyến đường Võ Thị Sáu

Ngã ba CMT8 - Võ Thị Sáu

Đến hết đường Võ Thị Sáu, KP11, phường Bình Tân

700

5.4

 

Tuyến đường Lê Lai

Đối diện UBND phường Bình Tân

Giáp cầu Tân Lý

1000

5.5

 

Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh

Ngã tư Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Trãi

Ngã ba Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Tri Phương

1200

5.6

 

Tuyến đường Cách Mạng tháng 8

Ngã ba CMT8 - Nguyễn Trãi

Trường THCS Bình Tân

1500

5.7

 

Tuyến đường Nguyễn Tri Phương

Ngã ba Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Tri Phương

Vòng xoanh Hùng Vương

2000

6. Xã Tân Bình

Tuyến đường Nguyễn Thông

Ngã ba Nguyễn Thông - Nguyễn Tri Phương

Ngã ba Nguyễn Thống - Lê Quang Định

4000

VIII

Hàm Tân

9900

Tháng 11 - 12/2024

1. Xã Sơn Mỹ

QL55 Xã Sơn Mỹ

SN 91 QL 55

Trường THCS Sơn Mỹ

1600

2. Xã Tân Thắng

QL55 Xã Tân Thắng

Đồn Biên Phòng Tân Thắng

Trường Mầm Non Doremon

2000

3. Xã Tân Xuân

QL 55 Xã Tân Xuân

682 Ql55

528 QL55

800

4. Xã Tân Hà

QL 55 Xã Tân Hà

Thôn VH Suối Máu

Bảo trợ xã hội Tân Hà

1900

5. Thị trấn Tân Nghĩa

QL 55 TT Tân Nghĩa

Chợ Tân Nghĩa

Ngã ba 46

2100

6. Thị trấn Tân Minh

QL 1A TT Tân Minh

SN 70 Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

1500

IX

Tánh Linh

66200

Tháng 11 - 12/2024

1. Đường ĐT720

 

Tuyến đường ĐT720 (đoạn địa bàn huyện Tánh Linh)

Xã Suối Kiết

Xã Gia An

33000

2

Thị trấn Lạc Tánh

 

 

33200

2.1

 

Tuyến đường Quốc lộ 55

Thị trấn Lạc Tánh

Trung tâm xã La Ngâu

20000

2.2

 

Tuyến đường 25/12

Giáp đường Độc Lập

Giáp Quốc lộ 55

2000

2.3

 

Tuyến đường Quang Trung

Ngã tư DT720 - Quang Trung

Ngã ba Quang Trung - đường 25/12

400

2.4

 

Tuyến đường Trường Chinh

Ngã ba DT720 - Trường Chinh

Ngã ba Trường Chinh - Nguyễn Huệ

300

2.5

 

Tuyến đường Nguyễn Huệ

Ngã ba đường 25/12 - Nguyễn Huệ

Ngã ba Trường Chinh - Nguyễn Huệ

350

2.6

 

Tuyến đường Vạn Hạnh

Ngã ba DT720 - Vạn Hạnh

Ngã ba Vạn Hạnh - Chùa Linh Sơn

150

2.7

 

Tuyến đường Lê Văn Triều

Ngã ba đường 25/12 - Lê Văn Triều

Ngã ba Lê Văn Triều - đường số 17

3000

2.8

 

Tuyến đường Thác Bà

Ngã tư QL55 - đường Thác Bà

Cuối đường Thác Bà

7000

2.9

 

Tuyến đường nội thị Thị trấn Lạc Tánh

 

 

 

X

Đức Linh

104300

Tháng 11 - 12/2024

1

Thị trấn Võ Xu

15250

1.1

 

Tuyến đường Hải Thượng Lãn Ông

Đường Cách mạng Tháng Tám

Hết khu dân cư

1200

1.2

 

Tuyến đường Nguyễn Văn Cừ

Đường Cách mạng Tháng Tám

Hết khu dân cư khu phố 7, 9

1000

1.3

 

Tuyến đường Nguyễn Tri Phương

Đường Cách mạng Tháng Tám

Hết khu dân cư khu phố 9

800

1.4

 

Tuyến đường Lê Quý Đôn

Đường Cách mạng Tháng Tám

Hết khu dân cư khu phố 4, 6

450

1.5

 

Tuyến đường Bế văn Đàn

Đường Ngô Gia Tự

Hết khu dân cư khu phố 5, 7

700

1.6

 

Tuyến đường Nguyễn Thái Học

Đường Cách mạng Tháng Tám

Hết khu dân cư

300

1.7

 

Tuyến đường Trần Bình Trọng

Đường Cách mạng Tháng Tám

Hết khu dân cư khu phố 5

1000

1.8

 

Tuyến đường Cách mạng Tháng Tám

Từ đường Nguyễn Tri Phương

Đường Cao Thắng

1800

1.9

 

Tuyến đường Ngô Gia Tự

Từ đường Nguyễn Tri Phương

Đường Ngô Sỹ Liên

2400

1.10

 

Tuyến đường Hùng Vương

Đường Lê Đại Hành

Đường Cao Thắng

300

1.11

 

Tuyến đường Nguyễn Thị Định

Từ đường Nguyễn Tri Phương

Đường Ngô Sỹ Liên

2400

1.12

 

Tuyến đường Nguyễn Bỉnh Kiêm

Từ Đường Hải Thượng Lãn Ông

Từ đường Nguyễn Tri Phương

750

1.13

 

Tuyến đường Tô Hiến Thành

Đường Bế văn Đàn

Đường Tôn Đức Thắng

950

1.14

 

Tuyến đường Duy Tân

Đường Bế văn Đàn

Đường Cao Thắng

1200

2

Xã Đa Kai

 

 

 

29700

2.1

 

Tuyến ĐH Mê Pu - Đa Kai (Đoạn qua Đa Kai)

Giáp xã SN

Cầu Be

6000

2.2

 

Đường số 1, thôn 1

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC T1

1500

2.3

 

Đường số 8, thôn 2

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1000

2.4

 

Đường số 11, thôn 2

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1000

2.5

 

Đường số 12, thôn 2 và thôn 3

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1200

2.6

 

Đường số 13, thôn 3

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1200

2.7

 

Đường số 24, thôn 3 và thôn 4

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

700

2.8

 

Đường số 25, thôn 3 và thôn 4

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1500

2.9

 

Đường số 26, thôn 4 và thôn 5

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

300

2.10

 

Đường số 27, thôn 4 và thôn 5

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1500

2.11

 

Đường số 10, thôn 2 đến thôn 5

Thôn 2

Đường số 30 thôn 5

1500

2.12

 

Đường số 30, thôn 5

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1000

2.13

 

Đường số 31, thôn 5

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1200

2.14

 

Đường số 32, thôn 6

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1000

2.15

 

Đường số 34, thôn 6

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

700

2,16

 

Đường số 37, thôn 7

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1500

2,17

 

Đường số 38, thôn 7

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

700

2,18

 

Đường số 39, thôn 7

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

500

2,19

 

Đường số 42, thôn 8

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1000

2,2

 

Đường số 41, thôn 8

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

1000

2,21

 

Đường số 42, thôn 8

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

700

2,22

 

Các tuyến đường ngang BTXM thôn 4 và thôn 5; thôn 3, thôn 4 và thôn 5.

ĐH Mê Pu- Đa Kai

Hết KDC

2000

2,23

 

Đường trục chính vào thôn 10

Giáp ĐN

Hết KDC

1000

3

Xã Sùng Nhơn

 

 

5500

3,1

 

Đường ĐH Mê Pu - Đa Kai

Giáp xã Mê Pu

Giáp xã Đa Kai

5500

3,2

 

Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã

 

 

 

4

Xã Đức Hạnh

 

 

6100

4,1

 

ĐT 766

Giáp xã Tân Hà

Giáp thị trấn Đức Tài

5200

4,2

 

Đường Cây Sung - Bến Đò

Ngã ba Cây Sung

Giáp xã Đức Tín

900

5

Thị trấn Đức Tài

 

 

47750

5,1

 

3 Tháng 2

Đường 30 Tháng 4

Nghĩa trang thị trấn Đức Tài (giáp xã Nam Chính)

2500

5,2

 

Trần Hưng Đạo

Đường Phan Chu Trinh

Đường Hồ Xuân Hương

3000

5,3

 

Điện Biên Phủ

3 Tháng 2

Ngô Thì Nhậm

2000

5,4

 

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

2000

5,5

 

Hai Bà Trưng

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Hồ Xuân Hương

1500

5,6

 

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

1500

5,7

 

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

Lý Thường Kiệt

3000

5,8

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 7

1000

5,9

 

Lê Hồng Phong

30 Tháng 4

Hết khu dân cư KP 7

2500

5,10

 

Trần Phú

30 Tháng 4

Trần Hưng Đạo

800

5,11

 

Nguyễn Du

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 1

1000

5,12

 

Ngô Thì Nhậm

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

1600

5,13

 

Nguyễn Thông

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

1550

5,14

 

Thi Sách

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 2

600

5,15

 

30 Tháng 4

Lý Thường Kiệt

Phan Chu Trinh

1500

5,16

 

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Linh

650

5,17

 

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Linh

1500

5,18

 

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Linh

650

5,19

 

23 Tháng 3

Trần Hưng Đạo

30 Tháng 4

550

5,20

 

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Linh

850

5,21

 

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 4

850

5,22

 

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 4

1000

5,23

 

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 4

650

5,24

 

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

1800

5,25

 

Trương Định

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 4

650

5,26

 

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 4

650

5,27

 

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 4

650

5,28

 

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Hết khu dân cư KP 7

1800

5,29

 

Nguyễn Trãi

30 Tháng 4

Ngô Quyền

1800

5,3

 

Nguyễn Đình Chiểu

30 Tháng 4

Hết khu dân cư KP 8

1200

5,31

 

Phan Bội Châu

30 Tháng 4

Hết khu dân cư KP 7

1200

5,32

 

Phan Chu Trinh

30 Tháng 4

Nguyễn Huệ

1200

5,33

 

Nguyễn Huệ

3 Tháng 2

Phan Bội Châu

800

5,34

 

Trần Quang Diệu

3 Tháng 2

Chu Văn An

600

5,35

 

Bùi Thị Xuân

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

400

5,36

 

Nguyễn Xí

3 Tháng 2

Lê Hồng Phong

300

5,37

 

Nguyễn Văn Trỗi

3 Tháng 2

Phan Đình Phùng

500

5,38

 

Nguyễn Viết Xuân

3 Tháng 2

Thủ Khoa Huân

500

5,39

 

Phạm Hồng Thái

30 Tháng 4

Trần Hưng Đạo

500

5,40

 

Hồ Xuân Hương

Trần Hưng Đạo

Cuối khu dân cư KP 1

450

Tổng số mét cáp cần sắp xếp, chỉnh trang, thanh thải và làm gọn năm 2024

409296

 

 



(1) Thẻ sở hữu tài sản: Quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2023 Bộ Xây dựng, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông. Cụ thể:

“Điều 3. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp

1. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp (dây dẫn) được thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết có kích thước (dài x rộng) không nhỏ hơn 60x40 mm và không lớn hơn 130x80 mm.

2. Thông tin thể hiện trên thẻ nhận biết bao gồm:

a) Thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp;

b) Thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp.

3. Vị trí lắp đặt thẻ nhận biết:

a) Thẻ nhận biết được gắn trên đường dây, cáp tại cột treo cáp (dây dẫn);

b) Vị trí và khoảng cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành”.

(2) Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 14/2022/NĐ-CP) quy định: Phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông mà không thông qua hợp đồng.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 1322/KH-UBND sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024

Số hiệu: 1322/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Nguyễn Minh
Ngày ban hành: 12/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 1322/KH-UBND sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…