Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyn đi squốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh đđáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra trong Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Các sở, ban, ngành và các địa phương phải tập trung chỉ đạo, đầu tư hạ tầng thiết bị cũng như hạ tầng nhân lực đthực hiện tt chương trình chuyn đi số của tỉnh.

- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin phải xây dựng, cải tạo, nâng cấp và phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phrộng trên phạm vi toàn tnh. Xây dựng và phát triển mới hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo hướng tăng cường chia sẻ, dùng chung hạ tầng nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động và bảo vệ cảnh quan, môi trường.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Hạ tầng viễn thông phải là một thành phần cơ bản nhất của hạ tầng số, đóng góp quan trọng trong phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội s.

- Hạ tầng thiết bị là thành phần bảo đảm cho các hoạt động của cơ quan, tổ chức và nhân dân trong việc tham gia vào việc phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- Bưu chính trở thành hạ tầng quan trọng của nên kinh tế s, góp phần thúc đy chính phủ s, xã hội s.

- Tập trung xây dựng, từng bước hoàn thiện nền tảng, phát triển cơ sở dữ liệu của các cấp, các ngành phục vụ cho chuyn đi số trên địa bàn tỉnh.

Phát triển nhân lực có trình độ về công nghệ thông tin và điện tử viễn thông là lực lượng nòng cốt để hỗ trợ cho các sở, ban, ngành và các địa phương thực hiện chuyển đi số thành công.

2. Mục tiêu bản đến năm 2025

- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 90% hộ gia đình, 100% các thôn, làng, tdân phố.

- Phcập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.

- Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng ít nhất 01 (một) điện thoại thông minh (Smartphone) đạt 95% trở lên.

- 80% các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các cơ sở đào tạo đại học, cơ quan nhà nước, địa điểm du lịch được phsóng mạng 5G.

- 100% hộ gia đình, các cơ quan, tổ chức, khu cụm công nghiệp, trường học, bệnh viện, các công trình văn hóa... có địa ch s.

- Hoàn thành việc nâng cấp và bảo đảm hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, sử dụng điện toán đám mây, có trung tâm dữ liệu dự phòng bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu.

- Hoàn thành Trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh (IOC) nhằm phục vụ cho sự hình thành đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc.

- Duy trì và phát triển Nn tảng tích hợp, chia sẻ dliệu của tỉnh (LGSP) kết nối với Nn tảng tích hợp, chia sẻ dliệu quốc gia (NGSP).

- Triển khai đồng bộ các nền tảng số phục vụ cơ quan Đảng, đoàn th, chính quyền, doanh nghiệp và nhân dân.

- Thực hiện kết nối 100% các hệ thống thông tin trọng yếu, dùng chung của tỉnh vào mạng truyền số liệu chuyên dùng và vận hành ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ

1.1. Phát triển hạ tầng viễn thông

1.1.1. Phát triển hạ tầng vin thông băng rộng:

- Tiếp tục phát triển mạng 4G; đẩy mạnh dịch vụ vin thông 5G trên địa bàn tỉnh bảo đảm đáp ứng các chtiêu kỹ thuật cho thiết bị đầu cuối, trạm gốc và chất lượng dịch vụ mạng; thực hiện lộ trình ngừng sử dụng công nghệ mạng 2G, thúc đy chương trình Smartphone giá rẻ.

- Phát triển hạ tầng mạng thông tin di động theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng theo tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường, quy hoạch đô thị và an toàn mạng lưới; bảo đảm vùng phủ sóng tới 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.

- Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, địa điểm du lịch, di tích lịch svăn hóa, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện,... trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai hạ tầng viễn thông băng rộng bảo đảm kết nối hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống bảng tin điện tử công cộng.

- Phát triển hệ thống wifi công cộng min phí tại các điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, khu vực công cộng đồng người trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai các hoạt động thúc đẩy phcập điện thoại di động thông minh, hỗ trợ người dân tiếp cận nhanh với quá trình chuyn đi số, khai thác hiệu quả các dịch vụ số.

1.1.2. Triển khai hiệu quả việc ngầm hoá và chỉnh trang cáp viễn thông

- Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cống bể, hào, tuynel kỹ thuật...) đhạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp vin thông, đường dây điện lực trung, hạ áp trên các tuyến tại các khu công nghiệp, khu đô thị mới và các tuyến đường vành đai, các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và mở rộng trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp tục thực hiện chnh trang, bó gọn cáp viễn thông theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 11/11/2021 của UBND tỉnh.

1.2. Phát triển hạ tầng hưu chính

- Tăng cường xây dựng các hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử (voso.vnpostmart.vn)

- Triển khai Mã địa chỉ bưu chính Vpostcode gắn với bản đsố theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hình thành cơ sở dliệu quan trọng phục vụ xây dựng chính quyền số gắn với xây dựng đô thị thông minh, phục vụ người dân và hoạt động vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics.

- Thúc đẩy hoạt động cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính công ích góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ s chuyn đi số, chỉ snăng lực cạnh tranh cấp tỉnh; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 khi gửi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại các cơ quan Đảng, Nhà nước tỉnh.

1.3. Phát triển htầng kthuật, các nền tng số

- Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin của Trung tâm tích hợp dliệu của tỉnh; thực hiện tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dliệu phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, phát triển chính quyền số.

- Thực hiện thuê dịch vụ: Hệ thống giám sát, điều hành thông minh (IOC) của tỉnh và vận hành tại Trung tâm tích hợp dliệu của tỉnh góp phần tích cực vào việc chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tnh nhanh chóng, chính xác, kịp thời.

- Vận hành, khai thác nền tảng tích hợp, chia sẻ dùng chung (LGSP) của tỉnh, đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật thông tin; đviệc phát triển các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử được hiệu quả, thống nhất dựa trên các nền tảng dùng chung, tăng cường kết nối, tích hợp, chia sẻ dliệu trong nội bộ của tỉnh và là đầu mối đkết nối đến các hệ thống thông tin bên ngoài.

- Tiếp tục nâng cấp, bổ sung các chức năng Cng dịch vụ công, Hệ thng thông tin Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp, hệ thng ứng dụng trên di động phục vụ tổ chức, công dân.

- Thực hiện thuê dịch vụ cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II toàn tỉnh, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối 4 cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã; từng bước chuyển đổi mạng Internet từ giao thức IPv4 sang IPv6.

- Tiến hành rà soát, nâng cấp, bổ sung các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ công tác xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm hiện đại, hiệu quả.

2. Giải pháp

2.1. Thông tin, tuyên truyền, xây dựng cơ chế chính sách

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến quán triệt chủ trương của Đảng, Nhà nước của tỉnh liên quan đến phát triển hạ tầng số trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Tuyên truyền, quảng bá để người dân, doanh nghiệp sử dụng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode đối với các dịch vụ liên quan đến địa chỉ; sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đy phát triển hạ tầng số an toàn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển chính quyền s, kinh tế s, xã hội s.

- Hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh bảo đảm 100% người dân được tiếp cận chương trình phcập điện thoại thông minh (smartphone).

2.2. Thu hút và phát triển các nguồn lực

- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển, khai thác hạ tầng bưu chính, vin thông và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động (cột anten, cột treo cáp, cống bế cáp, hào và tuynel kỹ thuật); đa dạng hóa các dịch vụ viễn thông.

- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông chủ động tổ chức đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao cho đội ngũ cán bộ, nhân viên nhm đáp ứng nhu cầu nâng cao năng sut lao động, hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp, phù hợp với xu hướng hội nhập cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

- Các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp phải phối hợp với các cơ quan chuyên môn để tổ chức chuyn đi nhận thức, đào tạo về kỹ năng scho nhân dân và người lao động để có thể tham gia tốt các hoạt động chuyn đi số của tỉnh.

2.3. Nghiên cứu, ng dụng khoa học - công nghệ

- Tập trung nguồn lực về tài chính và con người cho nghiên cứu, phát triển các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực bưu chính, vin thông nhằm ứng dụng, nâng cao năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bưu chính, vin thông.

- ng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong việc thiết lập mạng lưới, cung cấp dịch vụ và sản xuất, lp ráp các thiết bị đầu cuối viễn thông, đặc biệt là thiết bị di động, thiết bị liên quan đến truyền hình số nhm giảm giá thành, phcập nhanh các dịch vụ vin thông đến người dân với chất lượng tốt và giá cước hợp lý.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý, khai thác mạng lưới, cung cấp dịch vụ để giảm chi phí, giá thành và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời bảo đảm tính thống nhất, an toàn, an ninh thông tin.

2.4. An toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông, Internet

- Các doanh nghiệp vin thông triển khai đồng bộ các biện pháp kỹ thuật để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng; triển khai hệ thống giám sát, an ninh thông tin mạng tập trung nhm tự động, thu thập, phân tích, cnh báo khnăng mất an toàn, an ninh thông tin mạng trên hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng của doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền với nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin trên mạng viễn thông và Internet.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước tỉnh; nguồn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Ngân sách nhà nước tỉnh bảo đảm phục vụ các hoạt động do các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh chủ trì thực hiện theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và chỉ đạo các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- Ch trì, phối hợp với các cơ quan tuyên truyền: Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình tinh, Cng thông tin giao tiếp điện tcủa tỉnh,... để thông tin, tuyên truyền về nội dung và kết quả thực hiện Kế hoạch này.

- Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin quản lý hạ tầng bưu chính, viễn thông tỉnh tích hợp với bản đồ số; thực hiện chuyn đi strong công tác quản lý nhà nước về bưu chính, vin thông.

- Tổng hợp, định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này. Kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh các nội dung cn sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai bảo đảm phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. SKế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn đxây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; tham mưu UBND tỉnh về giải pháp thu hút các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ doanh nghiệp, xã hội đphát triển hạ tầng bưu chính, vin thông, CNTT theo đúng quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp SThông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tnh bo đm kinh phí từ ngân sách tỉnh đtriển khai các nhiệm vụ do các cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định;.

4. Sở Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan để quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bảo đảm hạ ngầm đồng bộ đường dây, cáp vin thông, điện lực tại các tuyến. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các, huyện, thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp vin thông trên địa bàn tỉnh thực hiện việc xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh và quy định của pháp luật về xây dựng.

5. Các sở, ban, ngành

Chủ trì, phối hợp với SThông tin và Truyền thông xây dựng bổ sung, nâng cấp hạ tầng CNTT, vin thông của cơ quan, đơn vị và phát triển các nn tảng s đthực hiện chuyn đi stoàn diện.

6. UBND các huyện, thành phố

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng bổ sung, nâng cấp các hạ tầng CNTT, viễn thông của địa phương, đơn vị đhỗ trợ chuyển đi số toàn diện.

- Htrợ, tạo điều kiện các doanh nghiệp bưu chính, vin thông, CNTT triển khai các nhiệm vụ phát triển hạ tầng số, nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật vin thông thụ động theo đúng quy định ca pháp luật.

- Rà soát, đánh giá chất lượng thiết bị kỹ thuật của đài truyền thanh cấp xã. Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai đầu tư hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 171/KH-UBND 11/11/2020 của UBND tnh.

- Bổ sung nhân lực có trình độ qun lý về CNTT, điện tử vin thông cho Phòng Văn hóa, Thông tin để tham mưu cho lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng số tại địa phương.

8. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông

- Trên cơ snhng nội dung định hướng của tỉnh nêu tại kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

- Tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; chấp hành các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; tăng cường việc chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng vin thông và hạ tầng kỹ thuật liên ngành; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.

- Phối hợp với các s, ban, ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, thống nhất phương án đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật vin thông thụ động đng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

9. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, các cơ quan tuyên truyền

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền đtạo sự đồng thuận trong quá trình phát triển hạ tầng viễn thông và các nền tảng số được đông đảo nhân dân, doanh nghiệp sử dụng.

Trên đây là Kế hoạch Phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022- 2025. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c):
- TT Tỉnh y, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (B/c);
- CPVP UBND tnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông;
- Lưu: VT, VX3.
(H-04b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND tỉnh ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

NHIỆM VỤ

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHI HỢP

THỜI GIAN HOÀN THÀNH

GHI CHÚ

1

Phát triển hạ tầng viễn thông

 

 

 

 

1.1

Phát triển hạ tng viễn thông băng rộng

 

 

 

 

 

Phát triển mạng di động 5G và băng rộng cđịnh làm nền tng cho phát triển chính quyền số, kinh tế và xã hội s.

Các doanh nghiệp vin thông

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố

2025

Thực hiện hàng năm

1.2

Triển khai hiệu quviệc ngầm hóa và chỉnh trang mạng cáp viễn thông

 

 

 

 

a

Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cống bể, hào, tuynel kthuật) để hạ ngầm đồng bộ các đường dây, cáp viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp trên tuyến tại các khu công nghiệp, khu đô thị mới và tại các tuyến đường vành đai, các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo nâng cấp và mở rộng trên địa bàn tỉnh.

Các doanh nghiệp, Các chủ đầu tư khác

Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố

2022-2025

 

b

Chỉnh trang, bó gọn mạng cáp viễn thông tại các tuyến phố chưa đđiều kiện triển khai hạ ngầm theo quy chuẩn kthuật quốc gia về lp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.

Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông; Điện lực Vĩnh Phúc

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương, sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố; Công ty điện lực Vĩnh Phúc và các doanh nghiệp viễn thông

2022-2023

 

2

Phát triển hạ tầng bưu chính

 

 

 

 

2.1

Đẩy mạnh việc hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn thương mại điện từ: voso.vn và postmart.vn

Bưu điện tỉnh và Chi nhánh Bưu chính Viettel Vĩnh Phúc

Sở NN&PTNN; Công Thương; Thông tin và Truyền thông; Hội Nông dân tnh; Liên minh HTX

2022-2023

 

2.2

Triển khai Mã địa chỉ bưu chính vpostcode gán với bản đồ số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hình thành cơ sở dliệu quan trọng phục vụ xây dựng chính quyền số gn với xây dựng đô thị thông minh, phục vụ người dân và hoạt động vận chuyn, giao nhận hàng hóa trong TMĐT và logistics.

Bưu điện tỉnh

Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố

2022-2025

 

2.3

Thúc đẩy hoạt động cung ứng dịch vụ công qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích

Bưu điện tỉnh

SThông tin và Truyền thông; các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố

 

Thực hiện hàng năm

2.4

Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 khi gi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại các cơ quan Đng, Nhà nước.

Bưu điện tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh

 

Thực hiện hàng năm

3

Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống nền tảng

 

 

 

 

3.1

Đầu tư nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung LGSP

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022

 

3.2

Nâng cấp hệ thống lưu tr dùng chung

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022

 

3.3

Nâng cấp Trung tâm dliệu số của tỉnh (Hệ thống thiết bị phần cứng và phần mềm bản quyền tại DC)

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022-2023

 

3.4

Xây dựng Trung tâm điều hành thông tin - IOC

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022-2023

 

3.5

Thuê hạ tầng thiết bị đầu cuối phục vụ Trung tâm điều hành thông minh (Hệ thống camera, cảm biến phục vụ giám sát môi trường, giám sát giao thông, an ninh trật tự...)

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022-2025

 

3.6

Xây dựng Trung tâm dliệu số dự phòng thm họa DR của tỉnh kết nối với Trung tâm DC

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Thuê trong 5 năm 2023-2027

 

3.7

Đầu tư phòng học phục vụ đào tạo cán bộ, công chức và nhân dân

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022-2023

 

3.8

Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022-2023

 

3.9

Cng cố hạ tầng công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, các cơ quan đng, đoàn thcủa tỉnh

Các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Hàng năm theo nhu cầu nâng cấp của các cơ quan, đơn vị

 

3.10

Củng cố hạ tầng công nghệ thông tin cấp huyện

Các huyện, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

 

3.11

Phát triển các nền tảng số phục vụ cơ quan Đảng, đoàn thể, chính quyền, doanh nghiệp và nhân dân

Các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

 

3.12

Đầu tư hệ thống Hội nghị truyền hình cấp huyện, cấp xã

SThông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thành phố, các xã phường, thị trấn

2022-2023

 

3.13

Hệ thống phòng họp không giấy (eCabinet)

Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2023

 

3.14

Mạng truyền sliệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước đáp ứng chương trình chuyển đổi số

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn

2022-2025

 

3.15

Hỗ trợ cung cấp dịch vụ wifi Tam Đo, Tây Thiên, Vĩnh Yên...

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, tnh phố, các doanh nghiệp viễn thông

2022-2025

 

3.16

Hoàn thiện mạng lưới phát thanh thông minh

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn

2022-2025

 

3.17

Đầu tư Hệ thống bảng tin điện tcấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn

2022-2025

 

4

Thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

4.1

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chtrương của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số để từng bước nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Các cơ quan tuyên truyền, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

 

Thực hiện hàng năm

4.2

Tuyên truyền, qung bá để người dân, doanh nghiệp sử dụng mã địa chbưu chính Vpostcode đối với các dịch vụ liên quan đến địa chsố.

Bưu điện tnh

Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố

 

Thực hiện hàng năm

4.3

Tuyên truyền, qung bá để người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bưu điện tnh

Các Sở, ban, ngành và UBND các, huyện, thành phố

 

Thực hiện hàng năm

5

Xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển hạ tầng số

 

 

 

 

5.1

Rà soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển hạ tầng số.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ngành liên quan; Các doanh nghiệp bưu chính, vin thông

2022-2025

 

5.2

Hỗ trợ, trợ giá cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh bảo đảm 100% người dân được tiếp cận chương trình phổ cập điện thoại thông minh (smartphone)

Các doanh nghiệp viễn thông (có sản xut điện thoại thông minh)

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thành phố

 

Thực hiện hàng năm

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025

Số hiệu: 116/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 27/04/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…