ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND |
Quảng Trị, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử, Quyết định số 468/QĐTTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu quả, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch.
- Việc triển khai thực hiện phải bám sát các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng nền hành chính hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đạt tỷ lệ 100% tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và các năm tiếp theo.
- Triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC theo nhiệm vụ, lộ trình đặt ra tại Kế hoạch số 5525/KH-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Phối hợp với Bộ, ngành trung ương hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo Kế hoạch số 4031/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh về triển khai dịch vụ công Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia bảo đảm đạt tỷ lệ 35% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Tiếp tục hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC theo nhiệm vụ, lộ trình để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Đạt tỷ lệ tối thiểu 45% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
- Thực hiện hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Tiếp tục thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn.
- Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Đạt tỷ lệ 100% số lượng đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC, cụ thể: năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: tại cấp tỉnh 1.600 hồ sơ; cấp huyện 1.200 hồ sơ; cấp xã 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
(Nội dung các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UNND cấp huyện, cấp xã
Chủ động tham mưu tổ chức thực hiện nghiêm túc các công việc được giao tại Kế hoạch này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ đã đề ra.
Riêng UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền nêu tại Kế hoạch này và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
- Tham mưu UBND tỉnh các phương án bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến các nội dung đề ra tại Kế hoạch này để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng, đẩy mạnh việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Giúp UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp ngân sách hiện hành; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, bố trí và sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu về hộ tịch với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC theo quy định.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
6. Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC theo quy định.
- Đề xuất để đưa vào triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế... đáp ứng yêu cầu tại điểm a mục 3 phần III Đề án được phê duyệt theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Trị
Lựa chọn các hình thức phù hợp thường xuyên tuyên truyền sâu rộng các nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ ĐẨY MẠNH VIỆC GIẢI QUYẾT TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban ngành; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trước 05/6/2021 |
Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện được UBND tỉnh phê duyệt |
|
2 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các văn bản triển khai thực hiện |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Trước 15/6/2021 |
Kế hoạch, các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
3 |
Tham mưu tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Bộ, ngành Trung ương |
1 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm và thực hiện tốt các nhiệm vụ của Đề án (nghiệp vụ về công nghệ thông tin, lưu trữ điện tử...) |
Sở Nội vụ |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng |
|
2 |
Tổ chức hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Nội vụ |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa được tập huấn |
|
3 |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ tổ chức |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
Theo yêu cầu, chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
4 |
Rà soát, đánh giá, sắp xếp, bố trí lại Bộ phận Một cửa, đề xuất cơ cấu, số lượng phù hợp nhằm bảo đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng yêu cầu, tiến độ thực hiện nhiệm vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Nội vụ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Tài liệu hướng dẫn |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan |
5 |
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa cấp huyện và xã. Bao gồm cả giải pháp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Bộ phận Một cửa các cấp hoạt động hiệu lực, hiệu quả |
|
6 |
Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao |
- Sở Tài chính; - Sở Nội vụ |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ |
|
7 |
Hướng dẫn, bảo đảm chế độ chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa |
Sở Nội vụ |
- Sở Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
- Tài liệu hướng dẫn; - Chế độ chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan |
8 |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
- Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
1 |
Nâng cấp, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP- Local Government Service Platform) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 và các năm tiếp theo |
Nền tảng tích hợp chia sẽ dữ liệu dùng chung |
|
2 |
Đầu tư triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 và các năm tiếp theo |
Các ứng dụng An toàn thông tin |
|
3 |
Nâng cấp hoàn thiện và hợp nhất Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành của các Bộ ngành Trung ương và địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Tài chính - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công hoàn chỉnh, triển khai đồng bộ, thống nhất trên toàn tỉnh |
|
4 |
Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống thông tin Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Văn phòng Chính phủ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công tỉnh kết nối liên thông với: + Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. + Hệ thống CSDL về TTHC của Chính phủ, Bộ ngành TW và địa phương khi có yêu cầu |
|
5 |
Kết nối, cập nhật dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Bộ Công an; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Công an tỉnh; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sau khi được Bộ Công an và Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng ý cho kết nối |
Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công tỉnh kết nối liên thông và đồng bộ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp |
|
6 |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bảo hiểm xã hội VN; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
Hoàn thiện việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với CSDL chuyên ngành của các Bộ ngành TW và địa phương |
|
7 |
Nâng cấp, hiệu chỉnh hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
Hệ thống kho dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân |
|
SỐ HÓA HỒ SƠ, GIẤY TỜ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ, TÀI LIỆU LIÊN QUAN |
||||||
1 |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Hồ sơ, giấy tờ trong tiếp nhận, xử lý, trả kết quả giải quyết TTHC được số hóa và lưu trữ theo quy định |
|
2 |
Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo mục tiêu đã đề ra . |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Hồ sơ và kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị được số hóa lên hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh và hệ thống quản lý kho dữ liệu điện tử về hồ sơ TTHC của tỉnh |
|
3 |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, ban ngành - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
Chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC; trên Cổng DVC và hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh |
|
4 |
Rà soát, đánh giá tái cấu trúc quy trình TTHC; điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC |
- Các Sở, ban ngành; - Văn phòng UBND tỉnh |
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Quy trình TTHC, các thành phần hồ sơ TTHC tinh gọn, hiệu quả |
|
5 |
Hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện lưu trữ điện tử đối với hồ sơ TTHC |
Sở Nội vụ |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Tài liệu hướng dẫn |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan |
1 |
Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo Kế hoạch số 4031/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh về triển khai dịch vụ công Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia bảo đảm đạt đạt tỷ tệ theo mục tiêu đã đề ra |
- UBND cấp huyện; - UBND cấp xã |
- Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Bản sao được chứng thực |
|
2 |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng yêu cầu tại điểm a mục 3 phần III Đề án được phê duyệt theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
- Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Cục thuế tỉnh |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo khi đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu tại điểm a mục 3 phần III Đề án được phê duyệt theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Các TTHC được tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
|
3 |
Nghiên cứu, đề xuất triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
Doanh nghiệp bưu chính công ích đảm nhận 1 số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả TTHC |
|
4 |
Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các Sở, ban ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
Hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp |
|
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 109/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 07/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Chưa có Video