ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 06/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 12/10/2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình Mục tiêu Quốc gia (MTQG) giai đoạn 2021 - 2025 ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới (NTM) thông minh giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC ngày 05/8/2022 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Đề án chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp, UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, cụ thể như sau:
- Chuyển đổi số trong xây dựng NTM là giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM trên địa bàn Tỉnh nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, từng bước hình thành NTM thông minh, nâng cao hiệu quả hoạt động của cộng đồng, góp phần xây dựng NTM hiệu quả và thiết thực, có chiều sâu và bền vững.
- Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị, các ngành, các cấp; đặc biệt là hình thành vai trò trung tâm của người dân tham gia thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM; đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong đầu tư xây dựng hạ tầng, ứng dụng công nghệ, phát triển nguồn nhân lực để thực hiện hiệu quả Chương trình.
- Nhằm khuyến khích người dân nông thôn chủ động áp dụng thực hiện chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng tiếp cận dịch vụ và đời sống của người dân.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phân công rõ trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn Tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xây dựng NTM nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn, nâng cao chất lượng đời sống người dân, thu hẹp dần khoảng cách về chất lượng dịch vụ giữa nông thôn - thành thị, từng bước hướng tới NTM thông minh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Phát triển chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới
- Chương trình MTQG Xây dựng NTM được tổ chức đồng bộ, thống nhất trên nền tảng công nghệ số, ít nhất 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% địa phương, đơn vị sử dụng phần mềm quản lý văn bản.
- Ít nhất 100% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông theo Bộ tiêu chí về xã NTM tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025; 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu 8.4 của Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, 50% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu số 15.2 của Tiêu chí số 15 về Hành chính công theo Bộ tiêu chí về xã NTM nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
- Có ít nhất 60% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.5 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM; 25% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.5 của Tiêu chí số 6 về Kinh tế, 25% đạt chỉ tiêu 9.2 của Tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM nâng cao.
- Phấn đấu 100% cán bộ quản lý các cấp tham gia thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM được tập huấn, nâng cao năng lực về chuyển đổi số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở khu vực nông thôn.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ khuyến nông cộng đồng ở cơ sở, để hình thành đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ trực tiếp đến hộ dân tham gia hoạt động chuyển đổi số.
b) Phát triển kinh tế số, góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn
Ít nhất 70% xã có các hợp tác xã, 70% cấp huyện có các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực và 50% các mô hình liên kết gắn với vùng nguyên liệu có ứng dụng công nghệ số.
c) Xã hội số trong xây dựng nông thôn mới
Có ít nhất 40% đơn vị (cấp xã, huyện) cung cấp ít nhất một dịch vụ thiết yếu (y tế, giáo dục, giám sát cộng đồng, an ninh trật tự, môi trường, văn hóa) và tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về kết quả xây dựng NTM thông qua ứng dụng trực tuyến.
d) Phấn đấu có ít nhất 01 mô hình thí điểm xã NTM thông minh theo lĩnh vực nổi trội nhất (kinh tế, du lịch nông thôn, môi trường, văn hoá…).
đ) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám sát, thẩm định, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
- Xây dựng và triển khai phần mềm phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM.
- Xây dựng và triển khai phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong xây dựng NTM của Tỉnh nhằm nâng cao vai trò giám sát và phản biện của các tầng lớp Nhân dân đối với hoạt động xây dựng NTM.
- Lập Bản đồ số về kết quả xây dựng NTM, nhằm phục vụ công tác quản lý, tra cứu, tuyên truyền về kết quả triển khai xây dựng NTM trên địa bàn Tỉnh.
3. Phạm vi, đối tượng thực hiện
a) Phạm vi: Triển khai Chương trình ở khu vực nông thôn trên địa bàn Tỉnh.
b) Đối tượng
- Đối tượng thụ hưởng: Người dân, cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế hợp tác, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn.
- Đối tượng thực hiện: Hệ thống chính trị từ Tỉnh đến xã và các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn nông thôn.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
- Tiếp tục đẩy mạnh và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền, truyền thông, nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số trong xây dựng NTM cho các cấp uỷ, chính quyền, cán bộ và cộng đồng dân cư.
- Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên các nền tảng công nghệ số như: Các Cổng/Trang thông tin điện tử, mạng xã hội, bản tin, chuyên đề, tài liệu; đẩy mạnh gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên truyền trong xây dựng NTM, trong các hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
- Tổ chức các hội nghị, các đợt bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý nhà nước, cán bộ xây dựng NTM các cấp (tỉnh, huyện, xã), các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế và người dân, cộng đồng ở nông thôn.
2. Xây dựng chính quyền số trong xây dựng nông thôn mới
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng phục vụ chuyển đổi số nông thôn. Trong đó, tăng cường thực hiện cải cách hành chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 ở cấp xã, huyện; đẩy mạnh kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ cơ sở dữ liệu các cấp; nâng cao chất lượng cung cấp thông tin, giải quyết các thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện, cá thể hóa, giảm thời gian, chi phí khi thực hiện các thủ tục hành chính.
- Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân sử dụng thiết bị công nghệ thông tin (mạng internet không dây (wifi) miễn phí khu vực trung tâm xã, các điểm sinh hoạt văn hóa ở cộng đồng, điểm du lịch nông thôn,…).
- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường, an ninh trật tự.
- Tăng cường áp dụng công nghệ số trong công tác quản lý, tổ chức triển khai Chương trình MTQG Xây dựng NTM:
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong tổ chức triển khai, thông tin truyền thông, đào tạo và tập huấn trong thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM đảm bảo đồng bộ, thống nhất.
+ Ứng dụng các phần mềm quản lý trực tuyến trong công tác: Lập kế hoạch, thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn NTM và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM; hỗ trợ công tác quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng, sản phẩm OCOP và du lịch nông thôn; giám sát chất lượng môi trường, quản lý các nguồn chất thải, chất ô nhiễm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức lấy ý kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân, cộng đồng đối với kết quả xây dựng NTM; quản lý, chia sẻ và khai thác về công nghệ phục vụ xây dựng NTM.
3. Thúc đẩy kinh tế số trong phát triển kinh tế nông thôn
- Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong phát triển kinh tế nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn và kinh tế số; triển khai có hiệu quả Đề án Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 773/QĐ-UBND-HC ngày 18/7/2022 của UBND Tỉnh. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, đất đai, các quy trình sản xuất an toàn, sản xuất hữu cơ để giúp người nông dân, tổ chức, doanh nghiệp áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
- Đẩy mạnh quá trình số hóa, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, nông thôn, nông dân để chia sẻ và cung cấp dữ liệu mở về kết quả xây dựng NTM; xây dựng bản đồ số về du lịch nông thôn để kết nối, giới thiệu và quảng bá sản phẩm du lịch nông thôn; thực hiện quản lý mã số vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn.
- Tăng cường ứng dụng trực tuyến, công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo trong công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử cho các sản phẩm nông nghiệp, nông thôn, các sản phẩm OCOP. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 26/5/2022 của UBND Tỉnh về việc hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và đẩy mạnh phát triển sản phẩm nông nghiệp đặc trưng theo Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Tập trung phát triển xã hội số trong xây dựng nông thôn mới
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM.
- Tiếp tục phát triển, triển khai các nền tảng xã hội số hiện có; ứng dụng Sổ Khám sức khỏe điện tử,…và các nền tảng số về nông nghiệp để thu hẹp khoảng cách số, đưa thông tin, dịch vụ hành chính công của tỉnh đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp khu vực nông thôn thông qua thiết bị di động thông minh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong phát triển hạ tầng và kết nối mạng internet đến cấp xã, ấp, xóm (hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao; hạ tầng mạng di động 4G/5G; hạ tầng kết nối internet,…), nâng cao chất lượng và năng lực tiếp cận dịch vụ viễn thông của người dân; hạ tầng công nghệ để phát triển hệ thống thông tin điện tử trên các lĩnh vực: giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử.
- Hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ số đầu tư, phát triển và cung cấp dịch vụ trực tuyến về y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, môi trường nông thôn ở các địa phương.
- Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân sử dụng các dịch vụ số và kỹ năng an toàn, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên internet.
5. Triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
Xây dựng thí điểm mô hình Làng thông minh trong xây dựng NTM gắn với lĩnh vực nổi trội ở các địa phương (quản lý quy hoạch xây dựng, kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn,…).
6. Huy động nguồn lực triển khai Chương trình
- Tạo điều kiện, môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng số và kết nối mạng internet đến cấp xã, ấp; hạ tầng công nghệ gắn với phát triển dịch vụ trên các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện tử.
- Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện Chương trình, nhất là lồng ghép hiệu quả các Chương trình MTQG, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và người dân thực hiện chuyển đổi số.
- Kêu gọi sự hỗ trợ về kỹ thuật, nguồn lực của các tổ chức, đối tác quốc tế trong lĩnh vực chuyển đổi số, xây dựng xã nông thôn mới thông minh.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Nguồn vốn thực hiện Chương trình bao gồm:
- Vốn ngân sách trung ương của Chương trình được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách trung ương của Chương trình MTQG Xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025.
- Vốn ngân sách địa phương.
- Vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế khác, cộng đồng dân cư...).
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
- Vốn huy động hợp pháp khác.
(Có phụ lục kèm theo)
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị liên quan khẩn trương phối hợp thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 11/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
STT |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
HÌNH THỨC VĂN BẢN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
01 |
Xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép với các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch của cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
Kế hoạch hoặc lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Định kỳ 06 tháng (ngày 15/6), cả năm (ngày 15/12) tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị báo cáo UBND Tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp) |
02 |
Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả; tham mưu đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
03 |
Tiếp tục số hóa, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong sản xuất, kết nối thị trường, quản lý chất lượng nông sản và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là các sản phẩm OCOP, nông sản chủ lực của Tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
04 |
Hàng năm, tham mưu UBND Tỉnh bố trí, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
05 |
Tham mưu triển khai Chương trình theo giai đoạn và hàng năm; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định. |
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và TCCNNN Tỉnh |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
06 |
Ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, tuyên truyền, tổ chức triển khai Chương trình MTQG xây dựng NTM và Chương trình OCOP. |
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và TCCNNN |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
07 |
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền về Chương trình; thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện Chương trình. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh, truyền hình |
Công văn của Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
08 |
Phát triển hạ tầng số nông thôn; vận động, thu hút các doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin để phát triển hạ tầng số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
09 |
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung số 09, nội dung thành phần số 02 thuộc Chương trình MTQG Xây dựng NTM theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM; chủ trì, hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí huyện, xã NTM do ngành thông tin và truyền thông phụ trách; hướng dẫn lồng ghép các nội dung thực hiện Chương trình trong Đề án, Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của Tỉnh, các Sở, ngành và địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
10 |
Hướng dẫn, hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình “Làng thông minh”; hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; các tập đoàn, doanh nghiệp thương mại điện tử; các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
11 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ các cấp; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp khu vực nông thôn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố |
Kế hoạch của Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12 |
Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ các nguồn vốn (ngân sách Trung ương và Tỉnh) thực hiện Chương trình này vào Kế hoạch của Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hàng năm, trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
13 |
Tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương và ngân sách Tỉnh thực hiện Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm, trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
14 |
Xây dựng mô hình chuyển đổi số trong đảm bảo an ninh trật tự; chia sẻ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về dân cư để đẩy mạnh chuyển đổi số trong xây dựng NTM theo quy định. |
Công an Tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
15 |
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao kiến thức về an ninh, an toàn thông tin và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trên không gian mạng cho các cơ quan quản lý nhà nước, cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế và người dân, cộng đồng ở nông thôn |
Công an Tỉnh |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
Kế hoạch của Công an Tỉnh |
Hàng năm |
16 |
Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế phát triển thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được giao. |
Sở Công Thương |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
17 |
Huy động các cơ quan, tổ chức khoa học công nghệ, hiệp hội ngành nghề tham gia đào tạo, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ số cho cán bộ và người dân; đẩy mạnh tìm kiếm và thu thập thông tin về đổi mới sáng tạo về chuyển đổi số trong NTM, xây dựng NTM thông minh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
18 |
Xây dựng nội dung và tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn ứng dụng công nghệ số cho các đối tượng có liên quan, nhằm nâng cao năng lực nắm bắt, ứng dụng công nghệ mới phục vụ chương trình xây dựng NTM. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
|
|
19 |
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tiếp cận xu hướng công nghệ tiên tiến, hiện đại, chuyển đổi số góp phần thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng NTM thông minh tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố |
Kế hoạch của Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
20 |
Căn cứ nhiệm vụ được phân công, chủ động tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng NTM; chủ trì, hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung |
Các Sở, ngành có liên quan phụ trách các chỉ |
UBND huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình |
Hàng năm |
|
thành phần thuộc Chương trình MTQG Xây dựng NTM; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế công nghệ số triển khai cung cấp các dịch vụ trực tuyến tại khu vực nông thôn về các lĩnh vực phụ trách. |
tiêu, tiêu chí nông thôn mới |
|
của đơn vị |
|
21 |
Tăng cường vận động, hỗ trợ đoàn viên, hội viên, thành viên tuyên truyền để người dân, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG Xây dựng NTM theo nhiệm vụ được phân công. |
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh |
Các tổ chức chính trị - xã hội |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
22 |
Hướng dẫn, tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân/cộng đồng đối với kết quả xây dựng NTM thông qua ứng dụng Chương trình chuyển đổi số. |
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, thành phố |
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của đơn vị |
Hàng năm |
23 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình cấp huyện, lựa chọn, đề xuất danh sách các mô hình thí điểm như Làng thông minh,... |
UBND huyện, thành phố |
|
Kế hoạch của UBND huyện, thành phố |
|
24 |
Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành các cấp (huyện, xã), đặc biệt là quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn và các lĩnh vực kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường, an ninh trật tự,... |
UBND huyện, thành phố |
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của địa phương |
Hàng năm |
25 |
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của Chương trình để toàn thể người dân trên địa bàn, các tổ chức kinh tế - xã hội thấy được lợi ích khi thực hiện chuyển đổi số tại địa phương. |
UBND huyện, thành phố |
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của địa phương |
Hàng năm |
26 |
Tăng cường xây dựng và áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến liên thông, đồng bộ cấp tỉnh, huyện, xã; nâng cao dịch vụ phục vụ nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tăng cường thực hiện cải cách hành chính gắn với chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 - 4 ở cấp xã, huyện. |
UBND huyện, thành phố |
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của địa phương |
Hàng năm |
27 |
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương, chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện các nội dung của Chương trình theo đúng quy định; khuyến khích, thu hút các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ số đầu tư tại địa phương. |
UBND huyện, thành phố |
|
Lồng ghép với các kế hoạch, chương trình của địa phương |
Hàng năm |
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
Số hiệu: | 06/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
Chưa có Video