Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/CTr-UBND

Lào Cai, ngày 05 tháng 7 năm 2022

 

CHƯƠNG TRÌNH

HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TU NGÀY 17/01/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY LÀO CAI VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 20-NQ/TU), UBND tỉnh Lào Cai ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TU đảm bảo toàn diện, thiết thực, tiết kiệm và hiệu quả.

- Đổi mới mọi mặt hoạt động trong quản lý, điều hành; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, thương mại điện tử,... hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.

- Thống nhất về nhận thức và hành động, tạo sự chuyển biến rõ rệt của cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành và nhân dân trên địa bàn tỉnh về tầm quan trọng của chuyển đổi số phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng tỉnh Lào Cai phát triển nhanh và bền vững.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ nội dung, nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm để tổ chức thực hiện; phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm triển khai và đề ra lộ trình, thời gian hoàn thành.

- Quá trình triển khai thực hiện phải gắn với việc triển khai các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, các chương trình, kế hoạch về chuyển đổi số của quốc gia.

- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động này đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Chuyển đổi nhận thức

- Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương do người đứng đầu làm Trưởng ban, có sự tham gia của các đoàn thể.

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn tập trung tuyên truyền, quán triệt nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân về sự cần thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số.

- Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các kênh thông tin, tuyên truyền, các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự, chương trình truyền thanh, truyền hình về chuyển đổi số; đẩy mạnh ứng dụng nền tảng công nghệ truyền thông mới và trên các mạng xã hội.

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, giải đáp thắc mắc về chuyển đổi số; tôn vinh các mô hình thành công, các điển hình triển khai có hiệu quả.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân; nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp, các ngành, tạo sự thống nhất, quyết tâm hành động thực hiện chuyển đổi số.

- Phát huy tinh thần xung kích, nhiệt huyết có khả năng sáng tạo, nắm bắt công nghệ nhanh của lực lượng đoàn viên thanh niên trong triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hướng dẫn người dân lên sàn thương mại điện tử, sử dụng các phương tiện thanh toán số, chuyển đổi số tại cấp xã,...

- Tổ chức cuộc thi về chuyển đổi số; thực hiện chuyển đổi số đối với hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật của tỉnh (đây là một trong những đầu mối của tỉnh tập hợp đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học, trí thức trẻ).

2. Xây dựng thể chế, chính sách, đảm bảo nguồn lực cho chuyển đổi số

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu, đánh giá, phân tích cơ chế chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay trong thực hiện chuyển đổi số ở các tỉnh, thành phố khác để có thể vận dụng phù hợp với điều kiện của tỉnh Lào Cai.

- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ.

- Xây dựng và ban hành quy định của tỉnh về phát triển dữ liệu, dữ liệu mở, thu thập, cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu số giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và mở dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.

- Xây dựng và ban hành quy định về an toàn thông tin mạng, quy định về quản trị, giám sát và vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.

- Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể xây dựng, triển khai kế hoạch/chương trình chuyển đổi số của đơn vị.

- Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá mức độ chuyển đổi số các đơn vị, địa phương theo bộ tiêu chí DTI do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

- Xây dựng tiêu chí chuyển đổi số trở thành một trong các chỉ số thành phần đánh giá các chỉ số Par Index, SIPAS, DDCI... đối với các sở, ngành, địa phương.

- Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp với môi trường số; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào tỉnh.

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh tế chia sẻ, môi trường thử nghiệm (Sandbox) công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới... để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.

- Nghiên cứu xây dựng, ban hành và sửa đổi, bổ sung các quy định, cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của tỉnh đối với các doanh nghiệp tham gia chuyển đổi số (nếu có).

- Thực hiện, triển khai các phương pháp thống kê và các số liệu chỉ tiêu phù hợp với thay đổi trong môi trường số; thống kê các chỉ số liên quan đến môi trường số như năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế số đóng góp GRDP, số lượng doanh nghiệp số...

3. Phát triển hạ tầng số, nền tảng số

3.1. Phát triển hạ tầng số dùng chung

- Xây dựng, mở rộng mạng lưới các thiết bị/loại cảm biến thu thập dữ liệu IoT theo các ngành, lĩnh vực và dịch vụ đô thị thông minh bảo đảm hiệu quả, phù hợp với nhu cầu, không trùng lặp. Ưu tiên các ngành/lĩnh vực: Du lịch, giao thông, môi trường, nông nghiệp, chiếu sáng, an ninh thông tin...

- Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn thành phố; phát triển hạ tầng mạng di động 4G/5G tại các khu dân cư trên toàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, bảo đảm sự kết nối, liên thông trong toàn tỉnh. Triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh.

- Phát triển hạ tầng số dùng chung các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh. Các đề án, quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng công trình, xây dựng hạ tầng thiết yếu phải có nội dung kỹ thuật số, ứng dụng thông minh.

3.2. Xây dựng nền tảng số dùng chung

- Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ của tỉnh (LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông; bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

- Phát triển, triển khai nền tảng định danh cá nhân và xác thực điện tử của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cho phép xác thực truy cập và cấp quyền tập trung khi tham gia sử dụng các sản phẩm số, dịch vụ số của tỉnh; bảo đảm mỗi người dân có một danh tính số trên môi trường mạng.

- Phát triển nền tảng thanh toán trực tuyến theo hướng mở rộng các đối tác, đa dạng hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao dịch dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản,...).

- Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh để phục vụ lưu trữ, quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả trên môi trường số làm cơ sở thiết lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; trong đó, cho phép doanh nghiệp, người dân tham gia số hóa dữ liệu.

- Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.

- Xây dựng, phát triển hạ tầng số thông tin cơ sở; xây dựng phát triển dữ liệu số thông tin cơ sở; triển khai hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin nguồn trung ương.

3.3. Phát triển dữ liệu

- Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở: Xây dựng, triển khai Kho dữ liệu tập trung, dùng chung đảm bảo cho phép thu thập, tổng hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu trong và ngoài tỉnh.

- Xây dựng Cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công bố dữ liệu mở của tỉnh qua Cổng dữ liệu mở để các cơ quan nhà nước, công dân, doanh nghiệp có thể truy cập, khai thác, sử dụng khi cần thiết theo quyền hạn (ưu tiên cơ sở dữ liệu đất đai; cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức; cơ sở dữ liệu quản lý các sáng kiến, đề tài, nhiệm vụ khoa học; cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học công nghệ; cơ sở dữ liệu khí tượng, thủy văn; cơ sở dữ liệu; kinh tế, xã hội của tỉnh ...); định hướng cung cấp cho người dân và doanh nghiệp kịp thời theo phương thức một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số trong nền kinh tế; có khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu đến Cổng dữ liệu mở quốc gia.

4. Các nội dung ưu tiên trong từng lĩnh vực chuyển đổi số

4.1. Phát triển chính quyền số

a) Phát triển hạ tầng

- Phát triển, nâng cấp hạ tầng mạng LAN, WAN, mạng Internet của các cơ quan, kết nối mạng TSLCD, bảo đảm vận hành ổn định, hiệu quả, có tính dự phòng và sẵn sàng cao không bị gián đoạn kết nối và được kiểm soát đến từng nút mạng.

- Chuyển đổi Ipv6 trong cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai, tập trung chuyển đổi mạng lõi của Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh và hệ thống chính quyền điện tử.

- Nâng cấp thiết bị công nghệ thông tin, cơ sở vật chất tại các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã và đảm bảo các trang thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in...) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

- Duy trì, nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên cơ sở bảo đảm cho phép sử dụng trên môi trường web, có khả năng kết nối với hệ thống họp không giấy tờ.

- Xây dựng Hệ thống phát triển kỹ năng số tỉnh Lào Cai tạo điều kiện cho việc trao đổi tài nguyên học tập, tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng số trực tuyến trên toàn tỉnh.

b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện tử, tích hợp hệ thống Một cửa điện tử với các hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của các Bộ, ban, ngành Trung ương, bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- Xây dựng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử về tổ chức, cá nhân và cơ quan nhà nước; triển khai các ứng dụng trên nền tảng số phục vụ cho công dân số để cung cấp các tiện ích, dịch vụ số thiết yếu, thông minh cho người dân trên nền tảng thiết bị di động thông minh, tăng cường tương tác giữa người dân - doanh nghiệp - chính quyền, hướng tới xây dựng công dân số (thông tin từ chính quyền, quản lý thông tin cá nhân, phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe, trợ giúp y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, đỗ xe, phản ánh hiện trường, việc làm số, an ninh trật tự, trợ lý ảo, thư viện,...).

- Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính (nâng cấp đường truyền, bổ sung các thiết bị công nghệ thông tin, ngoại vi, thiết bị quét mã vạch tích hợp với hệ thống phần mềm một cửa điện tử...; thí điểm công nghệ AI để xây dựng, triển khai ứng dụng Trợ lý ảo hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khi tham gia đăng ký thực hiện các dịch vụ công trực tuyến).

c) Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành

- Phát triển hệ thống thư điện tử, quản lý văn bản điều hành và tác nghiệp của các cơ quan khối đảng, chính quyền đảm bảo chuẩn hóa, điện tử hóa các quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử tại các cơ quan nhà nước của tỉnh theo các quy định mới được ban hành, theo chu kỳ công nghệ.

- Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh vực từ cấp xã đến cấp tỉnh phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung khối Đảng - chính quyền - tổ chức đoàn thể.

- Xây dựng quy trình kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong đó đảm bảo đạt 50% hoạt động được thực hiện thông qua môi trường số.

- Nghiên cứu xây dựng, phát triển ứng dụng App công dân Lào Cai, đa nền tảng phục vụ điều hành, quản lý tổng thể của chính quyền.

- Xây dựng và triển khai hệ thống họp không giấy tờ trong toàn tỉnh.

- Chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đầu tư giúp cho nhà đầu tư, doanh nghiệp (tìm hiểu thông tin, tiến hành các quy trình, triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư,...) được thực hiện trên nền tảng số.

- Phát triển, triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành/ứng dụng số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, chuyên môn nghiệp vụ riêng của từng, ngành, lĩnh vực theo yêu cầu quản lý.

- Triển khai thí điểm Trợ lý ảo hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước sử dụng các công nghệ của CMCN 4.0.

d) Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể và các cấp chính quyền

- Số hóa kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực; sử dụng các loại dữ liệu số chuyên ngành (dân cư, doanh nghiệp, đất đai, giao thông, xây dựng, tài nguyên môi trường, tư pháp, thuế, BHXH...) để thay thế thành phần hồ sơ phải nộp trong cung cấp dịch vụ công.

- Số hóa toàn bộ các văn bản chỉ đạo điều hành, quản lý, lưu trữ, hồ sơ của các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức, đoàn thể.

- Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm...

- Xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý tỉnh Lào Cai.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, ưu tiên các ngành trọng tâm ưu tiên chuyển đổi số hoàn thành trước năm 2025 (y tế, giáo dục, nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, cửa khẩu-logistic, an ninh trật tự...).

4.2. Phát triển kinh tế số

a) Phát triển ngành công nghiệp ICT và các doanh nghiệp công nghệ số

- Thu hút các công ty công nghệ số chuyển địa điểm hoạt động về Lào Cai; thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ số.

- Xây dựng cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp, chú trọng đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong sản xuất công nghiệp. Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý thông minh trong các Khu công nghiệp.

b) Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp

- Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp kiến tạo và sử dụng giải pháp số (khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phát triển các ứng dụng, giải pháp số).

- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong phát triển, hợp tác về thương mại điện tử (Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử (online) với doanh nghiệp phân phối truyền thống (offline), nhà sản xuất; nâng cao năng lực cho doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín trong nước và thế giới.

- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối và đưa các sản phẩm lên sàn thương mại điện tử Việt Nam (Voso, Postmart, Sendo).

- Hỗ trợ, thúc đẩy, triển khai chương trình, chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số (Ưu tiên, khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nhận chuyển giao công nghệ; ưu tiên đầu tư các dự án có trình độ công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có khả năng lan tỏa, liên kết với các doanh nghiệp trong nước theo chuỗi giá trị;...).

- Cung cấp, hỗ trợ giải pháp số cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ truyền thông, quảng bá và PR cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số.

- Đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng và công nghệ ứng dụng. Phát triển, hoàn thiện ứng dụng phục vụ công tác quản lý thu thuế, hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước và người nộp thuế tra cứu xác thực dữ liệu hóa đơn điện tử, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch cho người nộp thuế, đồng thời, hỗ trợ kiểm soát, giám sát và thực thi thu thuế để tăng thu ngân sách; bảo đảm không đầu tư trùng lặp với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính.

- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất ứng dụng các giải pháp công nghệ (Tem điện tử; hóa đơn điện tử; công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất xây dựng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý doanh nghiệp, marketing, logistics; Hỗ trợ tích hợp giải pháp thẻ thanh toán thương mại điện tử trên trang website của doanh nghiệp, hợp tác xã...

c) Định hướng chuyển đổi số một số ngành kinh tế chính của tỉnh

- Phát triển kinh tế số trong ngành công thương:

+ Tập trung tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại trên môi trường số, xúc tiến thương mại điện tử đa dạng để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.

+ Triển khai chuyển đổi số toàn diện cho các chợ: Cốc Lếu; Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh.

+ Triển khai hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ về khuyến công, giúp các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đầu tư, đổi mới máy móc, thiết bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ nhằm tăng cường tự động hóa, chế biến sâu khoáng sản, giảm thiểu nhân lực trong sản xuất.

- Phát triển kinh tế số trong nông nghiệp:

+ Xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách ưu đãi chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp; hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất và các kỹ thuật canh tác nông nghiệp; ứng dụng CMCN 4.0 để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chính xác.

+ Quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp trên các sàn thương mại điện tử để thúc đẩy thương mại điện tử và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

+ Phát triển, triển khai các ứng dụng số, bản đồ số để quan sát, giám sát, điều hành thông minh dựa trên dữ liệu số phục vụ công tác quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng các lĩnh vực của ngành nông nghiệp; hỗ trợ nông dân đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, hướng dẫn và khuyến khích nông dân thực hiện thương mại điện tử...); ứng dụng công nghệ số trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản...

- Lĩnh vực giao thông vận tải: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giao thông thông minh trên nền tảng số, kết nối, tích hợp trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh; số hóa hạ tầng giao thông đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ doanh nghiệp, người dân và du khách.

- Phát triển cửa khẩu và logistic:

+ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về cửa khẩu, kinh tế cửa khẩu và dịch vụ logistic. Đưa toàn bộ hoạt động kinh tế xuất nhập khẩu tại cửa khẩu lên môi trường số kết nối với hệ thống logistic để hỗ trợ liên kết vùng trong đó sử dụng liên kết số toàn diện thông qua Digital ID, QRCode; quản lý toàn diện các thông tin, dữ liệu tại cửa khẩu trên môi trường số (dữ liệu hàng hóa xuất nhập khẩu, dữ liệu tờ khai, dữ liệu thuế/phí/lệ phí, dữ liệu con người; dữ liệu phương tiện; dữ liệu bến bãi; dữ liệu định vị/bản đồ...); hỗ trợ công cụ khai báo, theo dõi và quản lý xuyên suốt vòng đời hàng hóa đi qua cửa khẩu Lào Cai.

+ Triển khai nền tảng cửa khẩu số dùng chung phục vụ toàn diện hoạt động nghiệp vụ của các lực lượng (“biên phòng điện tử”, “hải quan số”, chữ ký số, camera an ninh,...) tại cửa khẩu nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường tính minh bạch và giảm thời gian xử lý.

+ Phối hợp với doanh nghiệp triển khai/ thúc đẩy công nghệ số để cải thiện chất lượng dịch vụ logistics theo các tiêu chuẩn quốc tế như Export/EDO/Logistics.

+ Phân tích, xử lý dữ liệu để đánh giá khả năng của chuỗi cung ứng, cảnh báo/dự báo tác động theo điều kiện (như thời tiết xấu trong quá trình vận tải chuyển chở, sự cố chuyên chở…).

- Phát triển du lịch:

+ Phát triển, triển khai nền tảng số về du lịch thông minh (Hệ thống thẻ du lịch thông minh, số hóa toàn bộ điểm đến, sản phẩm du lịch trên địa bàn; xây dựng bản đồ số du lịch, phát triển ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động thông minh, thí điểm thực tế ảo trên cổng thông tin du lịch cho các khu di tích, điểm du lịch nổi tiếng; xây dựng App du lịch thông minh cho du khách cung cấp đầy đủ thông tin...).

+ Triển khai các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành trong lĩnh vực du lịch trên cơ sở kế thừa và phát huy hiệu quả dự án ứng công nghệ thông tin nâng cao hoạt động ngành du lịch tỉnh (phân tích, xử lý dữ liệu du lịch để báo cáo thống kê và chỉ đạo, điều hành...; quản lý, điều phối vận tải hành khách du lịch thông minh và tăng cường an toàn, an ninh du lịch...).

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu về các giá trị di sản, tài nguyên và môi trường, văn hóa, du lịch trên địa bàn tỉnh.

- Phát triển kinh tế số trong tài chính - ngân hàng: Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ cập về thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt (tuyên truyền và gia tăng hiểu biết về kiến thức và tiện ích của ngân hàng online, khuyến khích sử dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng trực tuyến). Triển khai mobile money tại các trung tâm thương mại, ... và các địa điểm du lịch. Đẩy mạnh thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử, thuế điện tử, hải quan điện tử đối với doanh nghiệp và người dân.

4.3. Phát triển xã hội số

a) Chuyển đổi số trong y tế, chăm sóc sức khỏe

- Xây dựng hệ thống quản lý y tế thông minh đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và chia sẻ, kết nối thông tin với các hệ thống thông tin của tỉnh và Bộ Y tế.

- Phát triển mô hình bệnh viện thông minh, phấn đấu mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số; mỗi cơ sở khám, chữa bệnh có giải pháp số phục vụ nhu cầu nhân dân. Các bệnh viện, trung tâm y tế đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử.

- Hoàn thành triển khai hồ sơ số về sức khỏe cá nhân. Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các ứng dụng số trong y tế tích hợp trên ứng dụng công dân số để cung cấp thông tin về khám, chữa bệnh phục vụ người dân và du khách.

b) Chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

- Đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, phát triển giáo dục STEM, giáo dục kỹ năng số, giáo dục đổi mới sáng tạo, tận dụng công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là người dân ở vùng khó khăn. Số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.

- Xây dựng hệ thống quản lý giáo dục, trường học thông minh trên cơ sở khai thác hiệu quả và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống các phòng học/trường học thông minh trên địa bàn tỉnh. Phát triển, triển khai hệ sinh thái các ứng dụng số, nền tảng giáo dục trực tuyến để cung cấp các dịch vụ số cho người dân trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, mỗi học sinh đều có gia sư số.

- Nâng cao chất lượng quản lý, đào tạo của các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua chuyển đổi số. Nâng cao kỹ năng số, cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp.

- Triển khai hoạt động đào tạo và các hoạt động huấn luyện về tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo lan tỏa rộng khắp từ học sinh, sinh viên đến các doanh nghiệp.

c) Chuyển đổi số trong báo chí, truyền thông

- Xây dựng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh trở thành cơ quan truyền thông đa phương tiện chủ lực theo hướng đa nền tảng, đa dịch vụ và mang tính cá nhân hóa.

- Xây dựng tòa soạn hội tụ công nghệ hiện đại, trường quay ảo, thực tế ảo, đưa toàn bộ nghiệp vụ báo chí lên môi trường số, bao gồm các hoạt động sản xuất, tối ưu hóa dữ liệu, quy trình xuất bản, hoạt động quản trị nội bộ của tòa soạn, hoạt động tương tác hai chiều với độc giả, đo lường số lượng độc giả.

- Ứng dụng các công nghệ AI, Big Data, IoT,....để tạo ra các sản phẩm mới: ứng dụng trả lời tự động (Chatbot), sản phẩm báo chí dữ liệu, báo chí thị giác, giúp tăng lưu lượng người dùng, truyền tải thông điệp được cá nhân hóa đến từng bạn đọc với nhu cầu khác nhau, gợi ý các nội dung yêu thích của người đọc theo dạng Thư tòa soạn (Newsletter) hay tin tuyển chọn từ Ban biên tập (Editors Picks).

- Nâng cấp hệ thống truyền thanh kỹ thuật số cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện tốt công tác tuyên truyền đến từng người dân đặc biệt tại các xã vùng sâu, vùng xa trung tâm.

d) Phát triển, triển khai các ứng dụng số trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường phục vụ quản lý, kiểm soát và cải thiện chất lượng môi trường, giúp tạo môi trường xanh, sạch, đẹp cho xã hội, giúp người dân có cuộc sống tốt đẹp hơn

- Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm quản lý toàn diện, hiệu quả, gồm: cơ sở dữ liệu về nền địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học, nguồn thải, tài nguyên nước, rừng viễn thám, biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy văn; địa chất - khoáng sản.

- Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, quản lý chất thải, nguồn thải, cảnh báo sớm thiên tai.

- Xây dựng hệ thống quản trị theo mô hình kinh tế tuần hoàn, quản trị di sản bền vững phục vụ du lịch số và di sản số, trong đó tập trung vào xây dựng phát triển hệ thống du lịch thông minh.

e) Phát triển, triển khai các ứng dụng số cung cấp tiện ích, phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh

- Triển khai hiệu quả ứng dụng Công dân số trên nền tảng thiết bị di động với mục tiêu mỗi người dân Lào Cai và du khách có điện thoại di động thông minh đều cài đặt và sử dụng phục vụ nhu cầu cá nhân.

- Hoàn thành triển khai mã địa chỉ bưu chính (Vpostcode) đến 100% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh

- Phát triển, triển khai ứng dụng số quản lý tập trung các thông tin về nhu cầu sử dụng, tuyển dụng lao động, nhu cầu việc làm và hỗ trợ mỗi người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận, lựa chọn được việc làm phù hợp theo yêu cầu cá thể hóa.

- Phấn đấu toàn bộ người dân có điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh tiếp cận thông tin thông qua các ứng dụng thông minh.

- Triển khai định danh và xác thực điện tử, danh tính số, chữ ký số cá nhân để hình thành công dân số.

g) Thúc đẩy hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực số và kỹ năng số cho người dân và hình thành văn hóa số

- Xây dựng bộ tiêu chí về văn hóa số của người Lào Cai văn minh, lịch sự trên môi trường số.

- Phổ cập thiết bị di động thông minh cho người dân với mục tiêu mỗi người dân trưởng thành đều có một máy điện thoại di động thông minh để khai thác, sử dụng các tiện ích số.

- Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn tỉnh với mục tiêu mọi người dân đều được tiếp cận thông tin nhanh, chính xác, đầy đủ.

- Chuẩn hóa kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Phát triển đội ngũ chuyên gia của tỉnh về an toàn thông tin mạng, chuyển đổi số.

- Đào tạo, tập huấn kỹ năng số ở các cấp học, cơ sở đào tạo, hướng tới phổ cập kỹ năng số trong xã hội. Cung cấp học liệu, công cụ cho phép người dân sử dụng miễn phí để tự học các kỹ năng số. Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo chuyên ngành về viễn thông, công nghệ thông tin.

- Chuyển đổi số phường, xã; mô hình xã nông thôn mới thông minh.

- Xây dựng và áp dụng cơ chế, chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Xây dựng giải pháp khuyến khích phát triển sáng kiến về chuyển đổi số trong dân và doanh nghiệp nhằm phát triển xã hội số.

4.4. Phát triển đô thị thông minh

- Phát triển đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số đồng bộ tại thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai.

- Phát triển và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh:

+ Xây dựng và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Lào Cai phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.

+ Xây dựng hệ thống giám sát, kiểm tra, đánh giá dịch vụ Chính quyền số.

+ Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu để phục vụ cho việc theo dõi thường xuyên các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

- Ứng dụng các công nghệ số mới, như: trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), chuỗi khối (Blockchain),... trong triển khai chính quyền số, đô thị thông minh, nền kinh tế số.

5. Bảo đảm an toàn dữ liệu và an ninh mạng

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xác định cấp độ an toàn thông tin và xây dựng bổ sung và thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh đảm bảo định kỳ theo quy định.

- Vận hành Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (Security Operation Center - SOC).

- Xây dựng, triển khai các hệ thống phục vụ công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, phát hiện vi phạm pháp luật trên không gian mạng để kịp thời xử lý.

- Phát triển, triển khai các ứng dụng số (lĩnh vực quản lý hành chính, quản lý xuất nhập cảnh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ...) đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ đánh giá an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh; diễn tập ứng cứu sự cố gây mất an toàn thông tin; tham gia vào mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác thuộc quản lý của UBND tỉnh Lào Cai.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đề nghị các Ban xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội cựu Chiến binh tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong các cơ quan khối Đảng, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội.

- Đổi mới phương thức lãnh đạo, vận động quần chúng ứng dụng công nghệ số tương tác với chính quyền trên môi trường số thông suốt, hiệu quả; triển khai tái cấu trúc hoặc đổi mới mô hình hoạt động và mô hình nghiệp vụ từ “truyền thống” sang không gian số dựa trên dữ liệu số.

- Tăng cường vai trò giám sát việc thực hiện chuyển đổi số; định hướng, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện tuyên truyền sâu rộng Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị và toàn xã hội, góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ.

- Ban Tổ chức Tỉnh ủy nghiên cứu xây dựng chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ sử dụng cán bộ, nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó chú trọng nguồn nhân lực công nghệ thông tin.

- Tỉnh đoàn Lào Cai chỉ đạo Đoàn Thanh niên các cấp triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho đoàn viên, thanh niên, học sinh, sinh viên và nhân dân về mục đích, ý nghĩa của chuyển đổi số; đồng thời, hướng dẫn sử dụng các tiện ích, chức năng các ứng dụng cụ thể. Đoàn Thanh niên phải trở thành lực lượng nòng cốt, tiên phong trong sử dụng dịch vụ số và hướng dẫn người dân kỹ năng số, văn hóa số... Phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan tổ chức các chiến dịch truyền thông, hội nghị, tọa đàm, chương trình tập huấn, các khóa đào tạo về chuyển đổi số cho các đối tượng phù hợp với điều kiện thực tế.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu về triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

- Phối hợp, tham gia ý kiến đối với các chương trình, dự án do các ngành, địa phương chủ trì thực hiện.

- Đầu mối phối hợp với Bộ, ngành Trung ương trong triển khai các nền tảng số quốc gia; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp.

- Đầu mối triển khai phối hợp, hợp tác với các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp, các địa phương, các tổ chức quốc tế để huy động nguồn lực, kinh nghiệm trong triển khai chuyển đổi số.

- Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện.

- Chủ trì đề xuất nội dung đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức viên chức; gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 20-NQ/TU.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

- Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Đề án của các đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn đầu tư công), Sở Tài chính (đối với vốn sự nghiệp) tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện theo quy định để chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, đô thị thông minh bền vững.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương trong việc thúc đẩy, hỗ trợ doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

- Ưu tiên phân bổ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho chuyển đổi sổ, chú trọng các nhiệm vụ có kinh phí đối ứng của doanh nghiệp và các công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư theo Quyết định số 2117/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tổ chức triển khai các chương trình hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo gắn với chuyển đổi số.

- Tham mưu sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ gắn với tăng cường thực hiện mục tiêu chuyển đổi số. Kết nối và phối hợp chặt chẽ với các trường học, doanh nghiệp có quy mô lớn, chuyên sâu về công nghệ thông tin trên địa bàn trong tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các sáng kiến, giải pháp về trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số.

5. Sở Nội vụ

- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số toàn tỉnh. Đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương mình; chủ trì đưa chỉ số chuyển đổi số trở thành chỉ số nòng cốt trong các bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đào tạo, bồi dưỡng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trên toàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, đề xuất xây dựng các quy định, quy chế để cán bộ công chức, viên chức bắt buộc sử dụng các nền tảng số, các công cụ số để xử lý công việc, phục vụ người dân và doanh nghiệp trên môi trường số, từng bước hình thành và duy trì thói quen số cùng với các quy tắc ứng xử trên môi trường số.

6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

- Tổ chức triển khai hệ thống thông tin báo cáo liên thông 4 cấp của tỉnh kết nối với hệ thống của Chính phủ phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng UBND tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai ứng dụng công nghệ thông tin giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình bảo đảm đúng tiến độ.

7. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ chương trình hành động này, xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).

- Người đứng đầu cấp ủy các cấp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị, địa bàn phụ trách.

- Trên cơ sở kế hoạch chi tiết đã xây dựng, các sở, ban ngành và UBND các cấp tổ chức triển khai đánh giá hiện trạng, nhu cầu và định hướng phát triển, lập chương trình, đề án, dự án chuyển đổi số của ngành, địa phương mình, bám sát chương trình hành động của tỉnh và đảm bảo nội dung, nhiệm vụ của chương trình, kế hoạch và chương trình chuyển đổi số của Bộ, ngành chủ quản, quy định của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt, triển khai.

- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, liên vùng, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, liên thông; có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu do cơ quan, đơn vị mình quản lý về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh phục vụ chia sẻ, khai thác, sử dụng chung.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo để UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Các sở, ban, ngành có trách nhiệm rà soát đánh giá và đề xuất cập nhật sửa đổi danh mục nhiệm vụ/dự án hàng năm theo tình hình, nhu cầu thực tiễn; bảo đảm phù hợp, hiệu quả.

- Chủ động tuyên truyền về chuyển đổi số trên các nền tảng truyền thông, mạng xã hội, hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị, địa phương.

8. Các doanh nghiệp và cộng đồng xã hội

- Các doanh nghiệp chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, áp dụng sản xuất thông minh thông qua việc tái cấu trúc doanh nghiệp, tái đánh giá chuỗi giá trị, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.

- Các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước chủ động đi đầu, làm nòng cốt trong áp dụng và thực hiện chuyển đổi số, góp phần nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp và năng lực sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh phải khẳng định vai trò dẫn dắt các doanh nghiệp khác chuyển đổi số.

- Cộng đồng dân cư, tổ dân phố, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân chủ động, tích cực nâng cao các kỹ năng số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai Chương trình hành động này với lộ trình cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nguồn lực và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị; bảo đảm đồng bộ, khả thi, xác định đúng nhiệm vụ trọng tâm, rõ lộ trình, trách nhiệm, linh hoạt các giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương trình hành động theo ngành, lĩnh vực quản lý; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm (năm 2022, 2023) và trước trước ngày 15/6/2024 có báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp để báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả thực hiện Chương trình này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, VX
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TU NGÀY 17/01/2022 CỦA TỈNH ỦY LÀO CAI
(Kèm Theo Chương trình số 11/CTr-UBND ngày 05/7/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

A

CHUYỂN ĐỔI NHẬN THỨC

1.

Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi tại các cơ quan, đơn vị, địa phương do người đứng đầu làm trưởng Ban, có sự tham gia của các đoàn thể.

Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội

Sở Thông tin và Truyền thông

2022

2.

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn tập trung tuyên truyền, quán triệt nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về sự cần thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số.

Các Sở, ban, ngành; UBND các cấp, tổ chức, doanh nghiệp liên quan

Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí

Hàng năm

3.

Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, các kênh thông tin, tuyên truyền, các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự, chương trình truyền thanh, truyền hình về chuyển đổi số; đẩy mạnh ứng dụng nền tảng công nghệ truyền thông mới và trên các mạng xã hội.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan báo chí

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

4.

Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, giải đáp thắc mắc về chuyển đổi số; tôn vinh các mô hình thành công, các điển hình triển khai có hiệu quả.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan báo chí

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

5.

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân; nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp, các ngành, tạo sự thống nhất, quyết tâm hành động thực hiện chuyển đổi số.

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

6.

Phát huy tinh thần xung kích, nhiệt huyết có khả năng sáng tạo, nắm bắt công nghệ nhanh của lực lượng đoàn viên thanh niên trong Triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng, Hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, Hướng dẫn người dân lên Sàn TMĐT, sử dụng các phương tiện thanh toán số, chuyển đổi số tại cấp xã,...

Tỉnh đoàn

Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

7.

Tổ chức cuộc thi về chuyển đổi số; thực hiện chuyển đổi số đối với hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật của tỉnh (đây là một trong những đầu mối của tỉnh tập hợp đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học, trí thức trẻ).

Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

B

XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ

8.

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản, các cơ chế chính sách để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu, đánh giá, phân tích cơ chế chính sách, kinh nghiệm, cách làm hay trong thực hiện Chuyển đổi số ở các tỉnh, thành phố khác để có thể vận dụng phù hợp với điều kiện của tỉnh Lào Cai.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

9.

Bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ.

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

2022-2023

10.

Xây dựng và ban hành quy định của tỉnh về phát triển dữ liệu, dữ liệu mở, thu thập, cung cấp, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu số giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và mở dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

11.

Xây dựng và ban hành quy định về an toàn thông tin mạng, quy định về quản trị, giám sát và vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hằng năm

12.

Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể xây dựng, triển khai kế hoạch/chương trình chuyển đổi số của đơn vị.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

Hằng năm

13.

Xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá mức độ Chuyển đổi số các đơn vị, địa phương theo bộ tiêu chí DTI do Bộ TTTT ban hành

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan tổ chức liên quan

2023

14.

Xây dựng tiêu chí chuyển đổi số trở thành một trong các chỉ số thành phần đánh giá các chỉ số Par Index, SIPAS, DGI đối với các sở, ngành, địa phương

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan liên quan

2023

15.

Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp với môi trường số; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan.

2023

16.

Nghiên cứu xây dựng, ban hành và sửa đổi, bổ sung các quy định, cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi của tỉnh đối với các doanh nghiệp tham gia chuyển đổi số (nếu có).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành liên quan

2022-2023

17.

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh tế chia sẻ, môi trường thử nghiệm (Sandbox) công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới... để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Khoa học và công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành liên quan

Hằng năm

18.

Thực hiện, triển khai các phương pháp thống kê và các số liệu chỉ tiêu phù hợp với thay đổi trong môi trường số; thống kê các chỉ số liên quan đến môi trường số như năng suất lao động, tăng trưởng kinh tế số đóng góp GRDP, số lượng doanh nghiệp số...

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan tổ chức liên quan

Hằng năm

C

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ, NỀN TẢNG SỐ

I

Phát triển hạ tầng số dùng chung

 

 

 

19.

Xây dựng phương án nâng cấp Trung tâm Dữ liệu hiện có của tỉnh, kết hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp phục vụ chính quyền số

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

20.

Xây dựng, mở rộng mạng lưới các thiết bị/loại cảm biến thu thập dữ liệu IoT theo các ngành, lĩnh vực và dịch vụ đô thị thông minh bảo đảm hiệu quả, phù hợp với nhu cầu, không trùng lặp. Ưu tiên các ngành/lĩnh vực: Du lịch, giao thông, môi trường, nông nghiệp, chiếu sáng, ANTT...

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2022-2025

21.

Xây dựng, phát triển hạ tầng băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn thành phố. Phát triển hạ tầng mạng di động 4G/5G; tại các khu dân cư trên toàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, bảo đảm sự kết nối, liên thông trong toàn tỉnh. Triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông

2022-2025

22.

Phát triển hạ tầng số dùng chung các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh

Văn phòng Tỉnh ủy

Các ban, cơ quan Tỉnh ủy, các thị ủy, thành ủy, huyện ủy, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh

2022-2025

II

Xây dựng nền tảng số dùng chung

 

 

 

23.

Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ tỉnh (LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông; bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

24.

Phát triển, triển khai nền tảng định danh cá nhân và xác thực điện tử của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cho phép xác thực truy cập và cấp quyền tập trung khi tham gia sử dụng các sản phẩm số, dịch vụ số của tỉnh; bảo đảm mỗi người dân có một danh tính số trên môi trường mạng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

25.

Phát triển nền tảng thanh toán trực tuyến theo hướng mở rộng các đối tác, đa dạng hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao dịch dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản,...)

Ngân hàng nhà nước chi nhánh Lào Cai

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh

2022-2025

26.

Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh để phục vụ lưu trữ, quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả trên môi trường số làm cơ sở thiết lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; trong đó, cho phép doanh nghiệp, người dân tham gia số hóa dữ liệu.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin - Truyền thông

2022-2023

27.

Xây dựng Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

28.

Xây dựng, phát triển hạ tầng số thông tin cơ sở; Xây dựng phát triển dữ liệu số thông tin cơ sở; Triển khai hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh kết nối, chia sẻ với hệ thống thông tin nguồn trung ương.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

III

Phát triển dữ liệu

 

 

 

29.

Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở: Xây dựng, triển khai Kho dữ liệu tập trung, dùng chung đảm bảo cho phép thu thập, tổng hợp, chuẩn hóa, làm sạch và phân tích, xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu trong và ngoài tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

30.

Xây dựng Cổng dữ liệu mở, tạo lập và cung cấp/công bố dữ liệu mở của tỉnh qua Cổng dữ liệu mở để các cơ quan nhà nước, công dân, doanh nghiệp có thể truy cập, khai thác, sử dụng khi cần thiết theo quyền hạn (ưu tiên Cơ sở dữ liệu đất đai; Cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức; Cơ sở dữ liệu quản lý các sáng kiến, đề tài, nhiệm vụ khoa học; Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học công nghệ...); định hướng cung cấp cho người dân và doanh nghiệp kịp thời theo phương thức một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số trong nền kinh tế; có khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu đến Cổng dữ liệu mở quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

31.

Xây dựng Kiến trúc dữ liệu tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

2022

D

CÁC NỘI DUNG ƯU TIÊN TRONG TỪNG LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ

 

 

 

I

PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ

 

 

 

 

Phát triển hạ tầng

 

 

 

32.

Phát triển, nâng cấp hạ tầng mạng LAN, WAN, mạng Internet của các cơ quan, kết nối mạng TSLCD, bảo đảm vận hành ổn định, hiệu quả, có tính dự phòng và sẵn sàng cao không bị gián đoạn kết nối và được kiểm soát đến từng nút mạng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

33.

Chuyển đổi Ipv6 trong cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai, tập trung chuyển đổi mạng lõi của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống Chính quyền điện tử.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

34.

Nâng cấp thiết bị CNTT, cơ sở vật chất tại các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã và đảm bảo các trang thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in...) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

Hàng năm

35.

Duy trì, nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên cơ sở bảo đảm cho phép sử dụng trên môi trường web, có khả năng kết nối với hệ thống họp không giấy tờ.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

36.

Xây dựng Hệ thống phát triển kỹ năng số tỉnh Lào Cai tạo điều kiện cho việc trao đổi tài nguyên học tập, tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng số trực tuyến trên toàn tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

 

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp

 

 

 

37.

Nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện tử, tích hợp hệ thống Một cửa điện tử với các hệ thống giải quyết TTHC của các Bộ, ban, ngành Trung ương, bảo đảm 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hằng năm

38.

Xây dựng Kho lưu trữ dữ liệu điện tử về tổ chức, cá nhân và cơ quan nhà nước; triển khai các ứng dụng trên nền tảng số phục vụ cho công dân số để cung cấp các tiện ích, dịch vụ số thiết yếu, thông minh cho người dân trên nền tảng thiết bị di động thông minh, tăng cường tương tác giữa người dân - doanh nghiệp - chính quyền, hướng tới xây dựng công dân số (thông tin từ chính quyền, quản lý thông tin cá nhân, phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe, trợ giúp y tế, giáo dục, du lịch, giao thông, đỗ xe, phản ánh hiện trường, việc làm số, an ninh trật tự, trợ lý ảo, thư viện,...).

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2024

39.

Hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC (nâng cấp đường truyền, bổ sung các thiết bị CNTT, ngoại vi, thiết bị quét mã vạch tích hợp với hệ thống phần mềm một cửa điện tử...; thí điểm công nghệ AI để xây dựng, triển khai ứng dụng Trợ lý ảo hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khi tham gia đăng ký thực hiện các dịch vụ công trực tuyến).

Văn phòng UBDN tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2024

 

Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị toàn tỉnh

 

 

 

40.

Phát triển hệ thống thư điện tử, quản lý văn bản điều hành và tác nghiệp của các cơ quan khối đảng, chính quyền đảm bảo chuẩn hóa, điện tử hóa các quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử tại các cơ quan nhà nước của tỉnh theo các quy định mới được ban hành, theo chu kỳ công nghệ.

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng Tỉnh ủy

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

41.

Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo để bảo đảm 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, báo cáo ngành, lĩnh vực từ cấp xã đến cấp tỉnh phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống dùng chung khối Đảng - chính quyền - tổ chức đoàn thể

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy

2022

42.

Xây dựng quy trình kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong đó đảm bảo đạt 50% hoạt động được thực hiện thông qua môi trường số.

Thanh tra tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy

2022-2025

43.

Xây dựng, phát triển ứng dụng app công dân Lào Cai, đa nền tảng phục vụ điều hành, quản lý tổng thể của chính quyền.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

44.

Xây dựng và triển khai hệ thống họp không giấy tờ trong toàn tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy

2022

45.

Chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đầu tư giúp cho nhà đầu tư, doanh nghiệp (tìm hiểu thông tin, tiến hành các quy trình, triển khai thực hiện các thủ tục đầu tư...) được thực hiện trên nền tảng số.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

46.

Phát triển, triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành/ứng dụng số phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, chuyên môn nghiệp vụ riêng của từng, ngành, lĩnh vực theo yêu cầu quản lý.

Các sở, ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính

2022-2024

47.

Triển khai thí điểm Trợ lý ảo hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp cho các cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN sử dụng các công nghệ của CMCN 4.0.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2024

 

Số hoá và sử dụng dữ liệu hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan đảng, mặt trận tổ quốc, tổ chức đoàn thể và các cấp chính quyền

 

 

 

48.

Số hóa kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực; sử dụng các loại dữ liệu số chuyên ngành (Dân cư, Doanh nghiệp, Đất đai, Giao thông, Xây dựng, Tài nguyên môi trường, Tư pháp, Thuế, BHXH...) để thay thế thành phần hồ sơ phải nộp trong cung cấp dịch vụ công.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Văn phòng UBND tỉnh

Hằng năm

49.

Số hóa toàn bộ các văn bản chỉ đạo điều hành, quản lý, lưu trữ, hồ sơ của các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức, đoàn thể.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Tỉnh ủy

 

Hằng năm

50.

Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm.

Các sở, ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông

Thường xuyên

51.

Xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý tỉnh Lào Cai.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

52.

Xây dựng CSDL chuyên ngành, ưu tiên các ngành trọng tâm ưu tiên chuyển đổi số hoàn thành trước năm 2025 (Y tế, Giáo dục, Nông Nghiệp, Du lịch, Tài nguyên & Môi trường, Giao thông vận tải, Cửa khẩu-logistic, an ninh trật tự...).

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Nông Nghiệp và PTNT; Du lịch; Giao thông vận tải - Xây dựng; Ban QLKKT; Công an tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

II

PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ

 

 

 

 

Phát triển ngành công nghiệp ICT và các doanh nghiệp công nghệ số

 

 

 

53.

Thu hút các công ty công nghệ số chuyển địa điểm hoạt động về Lào Cai; thu hút các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ số.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố có khu công nghiệp.

2023-2024

54.

Xây dựng cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp, chú trọng đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong sản xuất công nghiệp. Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý thông minh trong các Khu công nghiệp.

Ban Quản lý Khu kinh tế

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

2023-2025

55.

Xây dựng các khu công nghiệp thông minh, tích hợp giải pháp chế biến chế tạo thông minh gồm cả giải pháp phần mềm thông minh và thiết bị IoT.

Ban Quản lý Khu kinh tế

Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

 

Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp

 

 

 

56.

Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp kiến tạo và sử dụng giải pháp số (khuyến khích các doanh nghiệp CNTT trên địa bàn tỉnh phát triển các ứng dụng, giải pháp số).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

57.

Hỗ trợ các doanh nghiệp trong phát triển, hợp tác về TMĐT (Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp TMĐT (online) với doanh nghiệp phân phối truyền thống (offline), nhà sản xuất; nâng cao năng lực cho doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT uy tín trong nước và thế giới.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương

2022-2025

58.

Hỗ trợ xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối và đưa các sản phẩm lên sàn TMĐT Việt Nam (Voso, Postmart, Sendo).

Sở Công Thương

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở NNPTNT; Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

59.

Hỗ trợ, thúc đẩy, triển khai chương trình, chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện chuyển đổi số (Ưu tiên, khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nhận chuyển giao công nghệ; ưu tiên đầu tư các dự án có trình độ công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có khả năng lan tỏa, liên kết với các doanh nghiệp trong nước theo chuỗi giá trị;...).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

60.

Cung cấp, hỗ trợ giải pháp số cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ truyền thông, quảng bá và PR cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

61.

Đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung nghiên cứu, phát triển công nghệ nền tảng và công nghệ ứng dụng.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

62.

Phát triển, hoàn thiện ứng dụng phục vụ công tác quản lý thu thuế, hỗ trợ các cơ quan QLNN và người nộp thuế tra cứu xác thực dữ liệu hóa đơn điện tử, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch cho người nộp thuế, đồng thời, hỗ trợ kiểm soát, giám sát và thực thi thu thuế để tăng thu ngân sách; bảo đảm không đầu tư trùng lặp với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính.

Cục Thuế tỉnh

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

2022-2025

63.

Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất ứng dụng các giải pháp công nghệ (Tem điện tử; hóa đơn điện tử; công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở sản xuất xây dựng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý doanh nghiệp, marketing, logistics; Hỗ trợ tích hợp giải pháp thẻ thanh toán thương mại điện tử trên trang website của doanh nghiệp, hợp tác xã...

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

III

Định hướng chuyển đổi số một số ngành kinh tế chính của tỉnh

 

 

 

 

Phát triển kinh tế số trong ngành công thương

 

 

 

64.

Tập trung tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại trên môi trường số, xúc tiến thương mại điện tử đa dạng để tạo sức lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp; tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng kĩ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan

2022-2025

65.

Triển khai chuyển đổi số toàn diện cho các chợ: Cốc Lếu; Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện Bắc Hà, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai

2022-2025

66.

Triển khai hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ về khuyến công, giúp các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đầu tư, đổi mới máy móc, thiết bị, ứng dụng chuyển giao công nghệ nhằm tăng cường tự động hóa, chế biến sâu khoáng sản, giảm thiểu nhân lực trong sản xuất

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

2022-2025

 

Phát triển kinh tế số trong nông nghiệp

 

 

 

67.

Xây dựng và thực thi các cơ chế, chính sách ưu đãi chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp; hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất và các kỹ thuật canh tác nông nghiệp; ứng dụng CMCN 4.0 để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp chính xác.

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Các doanh nghiệp số, người dân, các cơ sở sản xuất và kinh doanh nông nghiệp; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

68.

Hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại điện tử (hỗ trợ giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ trên các sàn thương mại điện tử...); đẩy mạnh hỗ trợ ứng dụng công nghệ số nâng cao năng lực quản trị, quản lý điều hành, quản lý chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp, HTX nông nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Các doanh nghiệp số, người dân, các cơ sở sản xuất và kinh doanh nông nghiệp; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

69.

Quảng bá, tuyên truyền các sản phẩm nông nghiệp trên các sàn thương mại điện tử để thúc đẩy thương mại điện tử và cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Các doanh nghiệp số, người dân, các cơ sở sản xuất và kinh doanh nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

70.

Phát triển, triển khai các ứng dụng số, bản đồ số để quan sát, giám sát, điều hành thông minh dựa trên dữ liệu số phục vụ công tác quản lý, nâng cao năng suất, chất lượng các lĩnh vực của ngành nông nghiệp; hỗ trợ nông dân đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh (quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, hướng dẫn và khuyến khích nông dân thực hiện thương mại điện tử...); ứng dụng công nghệ số trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản...

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

 

Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải

 

 

 

71.

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý giao thông thông minh trên nền tảng số, kết nối, tích hợp trung tâm giám sát, điều hành thông minh của tỉnh;

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Sở Thông tin và Truyền thông UBND huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

72.

Số hóa hạ tầng giao thông đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ doanh nghiệp, người dân và du khách

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp vận tải

2023-2025

 

Phát triển Cửa khẩu và Logistic

 

 

 

73.

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về cửa khẩu, kinh tế cửa khẩu và dịch vụ logistic. Đưa toàn bộ hoạt động kinh tế Xuất nhập khẩu tại cửa khẩu lên môi trường số kết nối với hệ thống logistic để hỗ trợ liên kết vùng trong đó sử dụng liên kết số toàn diện thông qua Digital ID, QRCode; quản lý toàn diện các thông tin, dữ liệu tại cửa khẩu trên môi trường số (dữ liệu hàng hóa XNK, dữ liệu tờ khai, dữ liệu thuế/phí/lệ phí, dữ liệu con người; dữ liệu phương tiện; dữ liệu bến bãi; dữ liệu định vị/bản đồ...); hỗ trợ công cụ khai báo, theo dõi và quản lý xuyên suốt vòng đời hàng hóa đi qua cửa khẩu Lào Cai.

Ban Quản lý Khu kinh tế;

Cục Hải quan; Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Sở Công Thương; Cục Thuế UBND các huyện, thị xã, thành phố có cửa khẩu; Các doanh nghiệp liên quan

2022-2025

74.

Triển khai nền tảng cửa khẩu số dùng chung phục vụ toàn diện hoạt động nghiệp vụ của các lực lượng (“biên phòng điện tử”, “hải quan số”, chữ ký số, camera an ninh,...) tại cửa khẩu nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường tính minh bạch và giảm thời gian xử lý.

Ban Quản lý Khu kinh tế; Cục Hải quan; BCH Biên Phòng; Công an tỉnh; Cục Thuế

Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

75.

Phối hợp với doanh nghiệp triển khai/thúc đẩy công nghệ số để cải thiện chất lượng dịch vụ logistics theo các tiêu chuẩn quốc tế như Export/EDO/Logistics.

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục Hải quan; Các doanh nghiệp liên quan

2022-2025

76.

Phân tích, xử lý dữ liệu để đánh giá khả năng của chuỗi cung ứng, cảnh báo/dự báo tác động theo điều kiện (như thời tiết xấu trong quá trình vận tải chuyển chở, sự cố chuyên chở...).

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan liên quan

2023-2025

 

Phát triển Du lịch

 

 

 

77.

Phát triển, triển khai các ứng dụng số về du lịch thông minh (Hệ thống thẻ du lịch thông minh, số hóa toàn bộ điểm đến, sản phẩm du lịch trên địa bàn; xây dựng bản đồ số du lịch, phát triển ứng dụng thuyết minh du lịch trên thiết bị di động thông minh, thí điểm thực tế ảo trên cổng thông tin du lịch cho các khu di tích, điểm du lịch nổi tiếng; xây dựng app du lịch thông minh cho du khách cung cấp đầy đủ thông tin...).

Sở Du lịch

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp trong lĩnh vực liên quan

2022-2025

78.

Triển khai các nền tảng số, ứng dụng công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành trong lĩnh vực du lịch trên cơ sở kế thừa và phát huy hiệu quả dự án ứng công nghệ thông tin nâng cao hoạt động ngành du lịch tỉnh (phân tích, xử lý dữ liệu du lịch để báo cáo thống kê và chỉ đạo, điều hành...; quản lý, điều phối vận tải hành khách du lịch thông minh và tăng cường an toàn, an ninh du lịch...).

Sở Du lịch

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

79.

Xây dựng cơ sở dữ liệu về các giá trị di sản, tài nguyên và môi trường, văn hóa, du lịch

Sở Du lịch

Sở Văn hóa Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

 

Phát triển kinh tế số trong Tài chính - Ngân hàng

 

 

 

80.

Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ cập về thanh toán trực tuyến, không dùng tiền mặt (tuyên truyền và gia tăng hiểu biết về kiến thức và tiện ích của ngân hàng online, khuyến khích sử dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng trực tuyến)

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai

Hệ thống các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn; Các tổ chức đoàn thể

2022

81.

Triển khai mobile money tại các trung tâm thương mại và các địa điểm du lịch

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai

Các doanh nghiệp viễn thông; Các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn tỉnh

2022-2025

82.

Đẩy mạnh thanh toán điện tử, hợp đồng điện tử, thuế điện tử, hải quan điện tử đối với doanh nghiệp và người dân.

Sở Tài chính; Cục Thuế tỉnh; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai

Hệ thống các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn; Các doanh nghiệp viễn thông; các cơ quan, tổ chức liên quan

2022-2025

IV

PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ

 

 

 

 

Chuyển đổi số trong y tế, chăm sóc sức khỏe

 

 

 

83.

Xây dựng hệ thống quản lý y tế thông minh đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và chia sẻ, kết nối thông tin với các hệ thống thông tin của tỉnh và Bộ Y tế

Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

2022-2023

84.

Phát triển mô hình bệnh viện thông minh, phấn đấu mỗi trạm y tế xã đều triển khai hoạt động quản lý trên môi trường số; mỗi cơ sở khám, chữa bệnh có giải pháp số phục vụ nhu cầu nhân dân. Các bệnh viện, trung tâm y tế đều triển khai hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, đơn thuốc điện tử.

Sở Y tế

UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

2022-2025

85.

Hoàn thành triển khai hồ sơ số về sức khỏe cá nhân. Xây dựng, phát triển hệ sinh thái các ứng dụng số trong y tế tích hợp trên ứng dụng công dân số để cung cấp thông tin về khám, chữa bệnh phục vụ người dân và du khách.

Sở Y tế

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

2023

 

Chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

 

 

 

86.

Đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, phát triển giáo dục STEM, giáo dục kỹ năng số, giáo dục đổi mới sáng tạo, tận dụng công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là người dân ở vùng khó khăn, số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.

Sở Giáo dục và Đào tạo, Các cơ sở đào tạo

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

87.

Xây dựng hệ thống quản lý giáo dục, trường học thông minh trên cơ sở khai thác hiệu quả và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống các phòng học/trường học thông minh trên địa bàn tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở đào tạo

2022-2024

88.

Phát triển, triển khai hệ sinh thái các ứng dụng số, nền tảng giáo dục trực tuyến để cung cấp các dịch vụ số cho người dân trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, mỗi học sinh đều có gia sư số.

Sở Giáo dục và Đào tạo, Các cơ sở đào tạo

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở đào tạo

2022-2025

89.

Nâng cao chất lượng quản lý, đào tạo của các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua chuyển đổi số. Nâng cao kỹ năng số, cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến mở, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Trường Cao đẳng Lào Cai

2022-2025

90.

Triển khai hoạt động đào tạo và các hoạt động huấn luyện về tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo lan tỏa rộng khắp từ học sinh, sinh viên đến các doanh nghiệp.

Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở KHCN

Các cơ sở giáo dục

2022-2025

 

Chuyển đổi số trong báo chí, truyền thông

 

 

 

91.

Xây dựng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh trở thành cơ quan truyền thông đa phương tiện chủ lực theo hướng đa nền tảng, đa dịch vụ và mang tính cá nhân hóa.

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Các sở, ban, ngành; Các doanh nghiệp công nghệ số

2023-2025

92.

Xây dựng tòa soạn hội tụ công nghệ hiện đại, trường quay ảo, thực tế ảo, đưa toàn bộ nghiệp vụ báo chí lên môi trường số, bao gồm các hoạt động sản xuất, tối ưu hóa dữ liệu, quy trình xuất bản, hoạt động quản trị nội bộ của tòa soạn, hoạt động tương tác hai chiều với độc giả, đo lường số lượng độc giả.

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai

Các doanh nghiệp công nghệ số

2022-2024

93.

Ứng dụng các công nghệ AI, Big Data, IoT, ... để tạo ra các sản phẩm mới: ứng dụng trả lời tự động (Chatbot), sản phẩm báo chí dữ liệu, báo chí thị giác, giúp tăng lưu lượng người dùng, truyền tải thông điệp được cá nhân hóa đến từng bạn đọc với nhu cầu khác nhau, gợi ý các nội dung yêu thích của người đọc theo dạng Thư tòa soạn (Newsletter) hay tin tuyển chọn từ Ban biên tập (Editors Picks).

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai

Các doanh nghiệp công nghệ số

2022-2025

94.

Nâng cấp hệ thống truyền thanh kỹ thuật số cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện tốt công tác tuyên truyền đến từng người dân đặc biệt tại các xã vùng sâu, vùng xa trung tâm.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

 

Phát triển, triển khai các ứng dụng số trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường phục vụ quản lý, kiểm soát và cải thiện chất lượng môi trường, giúp tạo môi trường xanh, sạch, đẹp cho xã hội, giúp người dân có cuộc sống tốt đẹp hơn

 

 

 

95.

Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm quản lý toàn diện, hiệu quả, gồm: cơ sở dữ liệu về nền địa lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, đa dạng sinh học, nguồn thải, tài nguyên nước, viễn thám, biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy văn; địa chất - khoáng sản

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2024

96.

Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, quản lý chất thải, nguồn thải, cảnh báo sớm thiên tai.

Sở Tài nguyên và Môi trường/Các doanh nghiệp trong lĩnh vực TNMT; Sở Nông nghiệp và PTNT

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

97.

Xây dựng hệ thống quản trị theo mô hình kinh tế tuần hoàn, quản trị di sản bền vững phục vụ du lịch số và di sản số, trong đó tập trung vào xây dựng phát triển hệ thống du lịch thông minh

Sở Du lịch

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022- 2025

 

Phát triển, triển khai các ứng dụng số cung cấp tiện ích, phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh

 

 

 

98.

Triển khai hiệu quả ứng dụng Công dân số trên nền tảng thiết bị di động với mục tiêu mỗi người dân Lào Cai và du khách có điện thoại di động thông minh đều cài đặt và sử dụng phục vụ nhu cầu cá nhân.

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể

2022-2024

99.

Hoàn thành triển khai mã địa chỉ bưu chính (Vpostcode) đến 100% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh

Bưu điện tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố;

2022-2023

100.

Phát triển, triển khai ứng dụng số quản lý tập trung các thông tin về nhu cầu sử dụng, tuyển dụng lao động, nhu cầu việc làm và hỗ trợ mỗi người dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận, lựa chọn được việc làm phù hợp theo yêu cầu cá thể hóa

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, tổ chức liên quan.

2023

101.

Xây dựng ứng dụng di động (App) chuyên cung cấp các thông tin và tài liệu khuyến nông, có tích hợp với App dùng chung của tỉnh.

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2024

102.

Phấn đấu toàn bộ người dân có điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh tiếp cận thông tin thông qua các ứng dụng thông minh.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

103.

Triển khai định danh và xác thực điện tử, danh tính số, chữ ký số cá nhân để hình thành công dân số.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

 

Thúc đẩy hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực số và kỹ năng số cho người dân và hình thành văn hóa số

 

 

 

104.

Xây dựng bộ tiêu chí về văn hóa số của người Lào Cai văn minh, lịch sự trên môi trường số

Sở Văn hóa Thể thao

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2023

105.

Phổ cập thiết bị di động thông minh cho người dân với mục tiêu mỗi người dân trưởng thành đều có một máy điện thoại di động thông minh để khai thác, sử dụng các tiện ích số.

Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp

UBND các huyện, thị xã, thành phố;

2022-2024

106.

Phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông hiện đại (truyền thanh số) quản trị tập trung trên toàn tỉnh với mục tiêu mọi người dân đều được tiếp cận thông tin nhanh, chính xác, đầy đủ.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

107.

Chuẩn hóa kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Phát triển đội ngũ chuyên gia của tỉnh về an toàn thông tin mạng, chuyển đổi số

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

108.

Đào tạo, tập huấn kỹ năng số ở các cấp học, cơ sở đào tạo, hướng tới phổ cập kỹ năng số trong xã hội. Cung cấp học liệu, công cụ cho phép người dân sử dụng miễn phí để tự học các kỹ năng số. Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo chuyên ngành về viễn thông, công nghệ thông tin.

Sở Giáo dục và Đào tạo; Các trường chuyên nghiệp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2022-2025

109.

Chuyển đổi số phường, xã; mô hình xã nông thôn mới thông minh.

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT

2022-2025

110.

Xây dựng và áp dụng cơ chế, chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Xây dựng giải pháp khuyến khích phát triển sáng kiến về chuyển đổi số trong dân và doanh nghiệp nhằm phát triển xã hội số.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2024

V

Phát triển đô thị thông minh

 

 

 

111.

Phát triển đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số đồng bộ tại thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai.

UBND thành phố Lào Cai; UBND thị xã Sa Pa

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

 

Phát triển và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh:

 

 

 

112.

+ Xây dựng và vận hành hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Lào Cai phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2022-2025

113.

+ Xây dựng hệ thống giám sát, kiểm tra, đánh giá dịch vụ Chính quyền số.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2023-2025

114.

+ Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL để phục vụ cho việc theo dõi thường xuyên các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2023

115.

Ứng dụng các công nghệ số mới, như: trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT). chuỗi khối (Blockchain),... trong triển khai chính quyền số, đô thị thông minh, nền kinh tế số.

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Thông tin và Truyền thông

2022-2025

116.

Xây dựng mô hình phát triển mạng lưới các thiết bị cảm biến (IoT) tại một số vùng, cơ sở sản xuất trọng điểm tiêu biểu

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

VI

Bảo đảm an toàn dữ liệu và an ninh mạng

 

 

 

117.

Tổ chức kiểm tra, đánh giá và xác định cấp độ an toàn thông tin và xây dựng bổ sung và thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh đảm bảo định kỳ theo quy định.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hằng năm

118.

Vận hành Trung tâm giám sát an toàn thông tin mạng (Security Operation Center - SOC).

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

119.

Xây dựng, triển khai các hệ thống phục vụ công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, phát hiện vi phạm pháp luật trên không gian mạng để kịp thời xử lý.

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

120.

Phát triển, triển khai các ứng dụng số (lĩnh vực quản lý hành chính, quản lý xuất nhập cảnh, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ...) đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh

Công an tỉnh

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022-2025

121.

Định kỳ đánh giá an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh; diễn tập ứng cứu sự cố gây mất ATTT; tham gia vào mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Chương trình 11/CTr-UBND năm 2022 hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu: 11/CTr-UBND
Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Trịnh Xuân Trường
Ngày ban hành: 05/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Chương trình 11/CTr-UBND năm 2022 hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…