BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022-2024
Năm 2021 là năm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII. Nghị quyết Đại hội đã lần đầu tiên đề cập những khái niệm như: Chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số. Nội hàm của những khái niệm này cũng được nhấn mạnh nhiều lần trong mục tiêu, tầm nhìn và định hướng phát triển và các đột phá chiến lược. Đây cũng là lần đầu tiên cụm từ “khát vọng Việt Nam” được đưa vào văn kiện Đại hội Đảng, trong đó, báo chí, truyền thông “khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” góp phần mạnh mẽ tạo thế và lực mới cho ngành Thông tin và Truyền thông (TTTT) phát triển.
Năm 2021 cũng là năm Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề của Covid-19. Dưới sự lãnh đạo sát sao, đúng đắn của Đảng, sự quản lý, điều hành quyết liệt, cụ thể của Nhà nước, toàn hệ thống chính trị và đồng bào, chiến sĩ cả nước đã vào cuộc một cách đồng bộ, quyết liệt trong phòng, chống dịch; hạn chế tối đa thiệt hại và kiềm chế được dịch bệnh; tích cực thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp gặp khó khăn. Những thách thức do dịch Covid-19 đã tạo động lực thúc đẩy các doanh nghiệp và Chính phủ chuyển đổi số mạnh mẽ hơn, mở ra cơ hội lớn cho Việt Nam và sẽ tiếp tục mang lại sự thay đổi mang tính toàn diện đến từng doanh nghiệp, từng tổ chức, từng người dân và mọi lĩnh vực. Nhờ đó, ngành TTTT đã đạt được một số thành tựu đáng ghi nhận trong năm vừa qua.
Giai đoạn 2022-2024 là giai đoạn quan trọng để Việt Nam tập trung phục hồi, thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo nền tảng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch 5 năm 2021-2025. Trong quá trình đó, ngành TTTT cần nỗ lực, cố gắng thể hiện vai trò quan trọng của mình trong phục hồi, phát triển kinh tế.
Năm 2022 là thời điểm đầu tiên của 3 năm phục hồi sau dịch Covid-19 (giai đoạn 2022-2024). Dự báo trong năm 2022, tình hình quốc tế, trong nước có những thuận lợi, cơ hội và khó khăn, thách thức đan xen, nhưng khó khăn, thách thức sẽ nhiều hơn. Dịch Covid-19 có thể diễn biến phức tạp, nguy hiểm hơn trên phạm vi toàn cầu. Tăng trưởng kinh tế thế giới không đồng đều, chưa vững chắc và có khả năng thấp hơn năm 2021; các rủi ro tiếp tục gia tăng. Trong nước, kinh nghiệm, năng lực, khả năng ứng phó dịch bệnh tiếp tục được nâng lên tuy nhiên nguy cơ về chậm phục hồi kinh tế, suy giảm tăng trưởng vẫn còn tiềm ẩn nếu không kiểm soát được dịch bệnh một cách cơ bản để mở cửa trở lại nền kinh tế.
Trong năm 2022, bên cạnh việc bám sát quan điểm phát triển theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc và hệ thống chính trị; nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, dựa vào nội lực là chính, ngoại lực là cần thiết, quan trọng; trọng tâm của việc phát triển là “Đoàn kết kỷ cương, chủ động thích ứng, an toàn hiệu quả, phục hồi phát triển” với mục tiêu bảo vệ tối đa sức khỏe, tính mạng của Nhân dân; tập trung tận dụng tốt cơ hội để thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội với các giải pháp tổng thể kích thích nền kinh tế, cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân, không để suy giảm các động lực tăng trưởng trong dài hạn; nâng cao vị trí của Việt Nam trên các bảng xếp hạng quốc tế. Thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia và đổi mới sáng tạo, xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế số, xã hội số thiết thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm.
Ngoài ra, nhiệm vụ trọng tâm của giai đoạn 2022-2024 là tập trung triển khai các giải pháp hỗ trợ nền kinh tế đối phó với dịch Covid-19, thiên tai, bão lũ, đảm bảo an sinh xã hội, phục hồi phát triển kinh tế. Tiếp tục ưu tiên rà soát, hoàn thiện về thể chế, bao gồm thể chế số và nghiên cứu, bổ sung khung thể chế cho Sandbox để nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, nhất là một số dự án trọng điểm quốc gia; đầu tư nâng cao chất lượng nhân lực thông qua các nền tảng đào tạo trực tuyến và cấp chứng chỉ, gắn với phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Khẩn trương triển khai các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung; khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ thông tin mở rộng đầu tư nội dung số trong các ngành công nghiệp và dịch vụ như: công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp an toàn thông tin mạng. Chú trọng phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và đời sống của người dân, nhất là người có công, người nghèo, người yếu thế. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, khơi thông các nguồn lực cho phát triển. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại; làm tốt công tác thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận xã hội, tạo tiền đề cho việc thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và khát vọng phát triển đất nước Việt Nam phồn vinh, thịnh vượng, hùng cường.
1. Ngay từ những ngày đầu, tháng đầu năm 2022, tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc ngành TTTT tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ những truyền thống tốt đẹp của ngành TTTT với việc cụ thể hóa 10 chữ vàng truyền thống của Ngành là “Trung thành, Dũng cảm, Tận tụy, Sáng tạo, Nghĩa tình” và phương châm hành động “Làm gương, Kỷ cương, Trọng tâm, Bứt phá”, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ TTTT khẩn trương xây dựng Kế hoạch hành động và quyết tâm hoàn thành tốt Kế hoạch đề ra, và các nhiệm vụ được giao trong Chỉ thị; nỗ lực phấn đấu với tinh thần “Đoàn kết kỷ cương, chủ động thích ứng, an toàn hiệu quả, phục hồi phát triển”, thực hiện quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời củng cố niềm tin của người dân, doanh nghiệp, tạo nền tảng vững chắc để đất nước phát triển nhanh và bền vững, trong đó chú trọng các sáng kiến, thực hành về tăng trưởng xanh và kinh tế xanh, dựa trên nền tảng số, kinh tế số và xã hội số.
2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2022 và giai đoạn 2022-2024
Chuyển đổi số đang mở ra không gian phát triển mới cho mọi ngành nghề, lĩnh vực và công nghệ số được xác định là cốt lõi cho các mô hình tăng trưởng. Với sự chuyển dịch từ thế giới thực sang thế giới số, hoạt động bưu chính đã có bước chuyển dịch mạnh mẽ trên không gian mạng với sự bùng nổ của thương mại điện tử. Dịch vụ bưu chính hiện nay đã được mở rộng theo hướng là kênh chuyển phát hàng hóa cho thương mại điện tử và được ví như huyết mạch của nền kinh tế, nhất là trong hoàn cảnh thiên tai, thảm họa, dịch bệnh Covid-19.
Tuy nhiên, lĩnh vực Bưu chính hiện đang còn thiếu các cơ chế, chính sách được thiết kế một cách tổng thể và toàn diện, cơ bản và dài hạn với hệ thống các quan điểm, tầm nhìn, mục tiêu, nhiệm vụ cũng như cách thức, biện pháp để hiện thực hóa vai trò, vị trí và tầm quan trọng của Bưu chính trong thời đại số.
2.1.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.1.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Năm 2022, Bưu chính tiếp tục hướng đến phát triển một cách toàn diện, đồng bộ, hiệu quả, trọng tâm trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại. Huy động tốt hơn các nguồn lực xã hội cùng tham gia vào thúc đẩy phát triển lĩnh vực bằng các giải pháp, cách làm đột phá, khác biệt. Trong đó, chú trọng xây dựng, triển khai mô hình Vụ Bưu chính ảo để huy động nguồn lực chuyên gia tham gia trong và ngoài nước phản biện xã hội, đồng hành với cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng chính sách, tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển lĩnh vực bưu chính.
Định hướng, dẫn dắt, đặt hàng các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp công nghệ bưu chính xây dựng, phát triển các nền tảng Make in Viet Nam để thúc đẩy chuyển đổi số lĩnh vực bưu chính, đảm bảo chuỗi cung ứng bưu chính và logistics hiệu quả; Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp bưu chính lớn chuyển dịch theo hướng doanh nghiệp công nghệ.
Chú trọng phát triển hạ tầng thương mại gắn với đa dạng hóa mô hình phân phối hiện đại, hạ tầng bưu chính, viễn thông, logistics; đẩy mạnh phân phối qua thương mại điện tử, phương thức thanh toán thông minh, tạo thuận lợi cho truy xuất nguồn gốc, bảo đảm hàng hóa chất lượng, giá cả cạnh tranh.
Đến hết năm 2022, Việt Nam đạt thứ hạng 46 theo xếp hạng Chỉ số phát triển bưu chính (2IPD) của Liên minh Bưu chính thế giới UPU.
2.1.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2022-2024 là số hóa hệ thống dữ liệu Tem bưu chính, nâng cấp phần mềm quản lý kho Tem bưu chính; xây dựng Cổng dữ liệu bưu chính; nâng cấp phần mềm quản lý cấp phép bưu chính; Cập nhật, lưu trữ dữ liệu về cấp phép phục vụ công tác tra cứu, quản lý thị trường.
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
Thành lập Hiệp hội Bưu chính Việt Nam để phát triển bền vững và bảo vệ các quyền lợi của doanh nghiệp bưu chính, phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý nghiêm tình trạng vận chuyển hàng lậu, hàng cấm qua đường bưu chính. Từ đó nâng cao vai trò, trách nhiệm và vị thế của lĩnh vực Bưu chính trong xu thế phát triển của kinh tế - xã hội giai đoạn “bình thường mới”. Hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam vào nhóm 40 quốc gia dẫn đầu về 2IPD vào năm 2024, nhằm khẳng định vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Hạ tầng viễn thông trong những năm vừa qua đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ đầu tư đi trước, từng bước đáp ứng vai trò là hạ tầng kinh tế kỹ thuật quan trọng của chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, phục vụ tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
2.2.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.2.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Trong năm 2022, lĩnh vực viễn thông tiếp tục đẩy mạnh triển khai thương mại 5G với các thiết bị Make in Viet Nam, nghiên cứu, thử nghiệm các biện pháp tăng cường dùng chung chia sẻ hạ tầng viễn thông. Đề xuất kế hoạch nghiên cứu công nghệ 6G tại Việt Nam.
Đẩy nhanh tiến độ triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về băng tần đấu giá, triển khai đấu giá, cấp giấy phép băng tần cho thông tin di động 4G, 5G. Đặt mục tiêu phủ sóng di động 5G đến 8% dân số vào năm 2022 và 20% dân số vào năm 2024.
Xây dựng và triển khai Hệ thống tiếp nhận, giám sát và hỗ trợ xử lý can nhiễu trên cơ sở thu thập và phân tích dữ liệu từ các trạm gốc của các doanh nghiệp thông tin di động.
Hoàn thiện Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; xây dựng bản đồ vùng công ích đến năm 2025; xây dựng bộ chỉ số đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; xây dựng hệ thống thông tin quản lý và giám sát thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
Nâng bậc và cải thiện thứ hạng, đối với viễn thông, chỉ số phát triển CNTT- TT (IDI) theo đánh giá của ITU vào Top 70 IDI trong năm 2022.
2.2.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Tập trung triển khai, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2022-2024, tạo tiền đề để đưa mạng Truyền số liệu chuyên dùng thành hạ tầng thống nhất, ổn định, an toàn, thông suốt kết nối 100% bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã, hướng tới mục tiêu kết nối 100% các hệ thống thông tin của Chính phủ điện tử, Chính phủ số vào năm 2025.
Đồng thời, tiếp tục chuyển dịch, phát triển hạ tầng viễn thông truyền thống sang hạ tầng số trong giai đoạn 2022-2024 với tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình trên 10%/năm, hướng tới đạt mục tiêu doanh thu 22,9 tỷ USD vào năm 2024.
2.3. Lĩnh vực Ứng dụng CNTT và Chuyển đổi số
Tiếp tục đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số quốc gia trên cả 3 trụ cột: chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Trong đó, trọng tâm là phát triển các nền tảng số để cung cấp dịch vụ theo nhu cầu, ứng dụng công nghệ mới để cung cấp dịch vụ mới cho người dân; khai mở giá trị mới, tạo ra không gian phát triển đối với tăng trưởng kinh tế - xã hội.
2.3.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.3.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.
Tiếp tục phát triển hệ sinh thái số Việt Nam với các nền tảng dùng chung, các dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; từng bước tiến tới làm chủ công nghệ dùng chung, các dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; làm chủ công nghệ nền tảng tạo đột phá cho chuyển đổi sang nền kinh tế số. Mở rộng không gian mạng quốc gia thông qua tăng cường phạm vi hoạt động của các nền tảng số Make in Viet Nam có khả năng đi ra toàn cầu để chiếm lĩnh những không gian mới.
Đốn hết năm 2022, Việt Nam vào nhóm 80 quốc gia dẫn đầu về Chính phủ điện tử, Chính phủ số trong xếp hạng Chính phủ điện tử theo đánh giá của Liên Hợp Quốc.
2.3.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Trong giai đoạn 2022-2024, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển từ ứng dụng công nghệ thông tin sang chuyển đổi số trong các hoạt động quản lý điều hành nhà nước. Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) với tốc độ tăng trưởng giao dịch thực hiện qua NDXP trung bình 20%/năm trong giai đoạn 2022-2024.
2.4. Lĩnh vực An toàn thông tin mạng
Chuyển đổi căn bản về nhận thức và cách làm trong an toàn không gian mạng: từ mô hình bảo vệ phân tán sang mô hình bảo vệ tập trung; từ bị động ứng cứu sự cố sang chủ động dự báo sớm, cảnh báo sớm, phòng ngừa và ứng phó hiệu quả; từ đơn độc bảo vệ, giấu kín thông tin bị tấn công mạng sang chủ động hợp tác, chia sẻ thông tin nhằm chủ động phòng ngừa và hỗ trợ xử lý sự cố.
Thay đổi trọng tâm từ cơ quan quản lý nhà nước đóng vai trò chính trong đảm bảo an toàn không gian mạng quốc gia sang cơ quan nhà nước điều phối, các tổ chức, doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp nền tảng, doanh nghiệp an toàn thông tin mạng) và người dân chung tay đảm bảo an toàn không gian mạng quốc gia.
2.4.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.4.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Trong năm 2022, tiếp tục xây dựng, vận hành hiệu quả các hệ thống kỹ thuật: Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn thông tin mạng phục vụ Chính phủ; Hệ thống Thao trường mạng phục vụ huấn luyện, diễn tập, sát hạch an toàn thông tin phục vụ Chính phủ điện tử; Hệ thống đánh giá, kiểm định an toàn thông tin.
Hướng dẫn, đôn đốc triển khai công tác bảo đảm an toàn thông tin cho thiết bị camera giám sát; duy trì các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, bảo đảm an toàn thông tin không gian mạng Việt Nam. Hướng tới làm chủ hệ sinh thái sản phẩm an toàn thông tin Việt Nam đạt 95% trong năm 2022.
2.4.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Giai đoạn 2022-2024, chú trọng đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia tại tất cả các mảng của an toàn thông tin mạng; nâng cao chất lượng nhân lực an toàn thông tin mạng của Việt Nam so với khu vực và thế giới; hình thành, duy trì và mở rộng Mạng lưới chuyên gia về an toàn thông tin mạng.
Huy động các doanh nghiệp công nghệ số, viễn thông, các mạng xã hội Việt Nam thực hiện các hoạt động tuyên truyền, thúc đẩy thay đổi nhận thức và trang bị kiến thức cho người dân về an toàn thông tin mạng. Xây dựng niềm tin để người dân, doanh nghiệp và Chính phủ sẵn sàng dịch chuyển lên môi trường mạng tạo thành công cho chuyển đổi số.
Phát triển Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia, đảm bảo điều phối kịp thời, phối hợp đồng bộ, hiệu quả các lực lượng để ứng cứu sự cố mất an toàn thông tin mạng, chống tấn công mạng.
2.5.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.5.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho phát triển kinh tế số và xã hội số. Xây dựng và trình Chính phủ, Quốc hội Dự án Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi), thay thế Luật Giao dịch điện tử năm 2005. Nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật giao dịch điện tử sửa đổi để công nhận đầy đủ tính pháp lý của hồ sơ, dữ liệu, chứng từ điện tử và giao dịch điện tử; tạo hành lang pháp lý rõ ràng cho các nền tảng trung gian trong giao dịch điện tử; để việc thực hiện giao dịch điện tử mang lại nhiều lợi ích hơn, rẻ hơn, nhanh hơn, dễ dàng hơn và an toàn hơn việc thực hiện giao dịch theo các phương thức truyền thống. Nghiên cứu đề xuất phương án xây dựng Nghị định của Chính phủ về kinh tế số nền tảng và quản lý nền tảng số, dịch vụ số và kinh doanh trực tuyến. Nghiên cứu đề xuất phương án xây dựng Khung kỹ năng số quốc gia, Chuẩn kỹ năng số cho người sử dụng và chứng nhận đạt chuẩn.
Cập nhật, hoàn thiện để Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số và tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược sau khi được phê duyệt ban hành. Thúc đẩy phát triển kinh tế số để giúp mỗi người dân giàu có hơn; phát triển xã hội số đi đôi với tạo dựng các giá trị văn hóa phù hợp với thời đại số, tạo điều kiện cho mọi người tiếp cận, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa thế giới, làm giàu đời sống tinh thần của người Việt Nam; Phát huy sự sáng tạo của người dân trong xã hội số, đồng thời, bảo vệ người dân trước các mối nguy cơ, đe dọa trong xã hội số.
Triển khai các hoạt động thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp; đẩy mạnh Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số SMEdx; xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Xây dựng và tổ chức triển khai Mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp, Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hệ thống nền tảng đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp.
2.5.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Trong giai đoạn 2022-2024, tiếp tục đẩy mạnh phát triển và ứng dụng các nền tảng số quốc gia; thúc đẩy các bệnh viện, trường học chuyển đổi số và thanh toán không dùng tiền mặt; Đẩy mạnh triển khai nền tảng địa chỉ số; nghiên cứu phương án phát triển các sàn thương mại số nông nghiệp, phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nền tảng số và kinh tế số.
Triển khai các giải pháp để thúc đẩy kinh tế số, xã hội số như tổ chức các cuộc thi về kỹ năng số, giáo dục STEM Robotics trong các trường phổ thông; tổ chức các sự kiện tuyên truyền về kinh tế số, xã hội số; tổ chức hội thảo Quốc gia về Kinh tế số và Xã hội số.
Nghiên cứu, xây dựng và trình ban hành Nghị định của Chính phủ về kinh tế số nền tảng và quản lý nền tảng số, dịch vụ số và kinh doanh trực tuyến. Đặt mục tiêu tổng doanh thu lĩnh vực kinh tế số nền tảng đạt 40 tỷ USD và tỷ lệ đóng góp của tổng các cấu phần kinh tế số vào GDP là 16,5% vào năm 2024.
Công nghiệp công nghệ số là trụ cột cho xây dựng Chính phủ số, hiện đại hóa, thông minh hóa ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp và mọi mặt đời sống xã hội; có sức mạnh, vị thế và tầm ảnh hưởng trong khu vực và trên thế giới.
2.6.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.6.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Tiếp tục đẩy mạnh các sản phẩm công nghệ Make in Viet Nam. Hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam trở thành quốc gia công nghệ, làm chủ công nghệ và phát triển sản phẩm, không chỉ cho thị trường trong nước mà cả thị trường quốc tế. Phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam. Đưa ứng dụng công nghệ số vào mọi mặt của đời sống kinh tế - văn hóa - xã hội.
5G là hạ tầng rất quan trọng của kinh tế số, xã hội số, do đó việc làm chủ thiết bị 5G có ý nghĩa chiến lược quốc gia và Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới có khả năng sản xuất các thiết bị 5G. Tạo điều kiện và tập trung chỉ đạo các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện sứ mệnh tiếp tục đầu tư vào nghiên cứu, sản xuất các thiết bị 5G để hoàn thành mục tiêu triển khai cung cấp thương mại dịch vụ 5G bằng thiết bị sản xuất trong nước.
Xây dựng Quy định việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm CNTT, nội dung số, phần mềm; xây dựng Hệ thống quản lý, thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ số quốc gia. Hoàn thiện cơ chế, chính sách kiến tạo cho phát triển công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông, thúc đẩy chương trình phát triển công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, chủ động thích ứng và hội nhập với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Đến hết năm 2022, tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số trên 1000 dân đạt 0,7; số lượng khu CNTT tập trung và thành viên Chuỗi Khu công viên phần mềm Quang Trung được thành lập mới là 2 (tính từ năm 2021).
2.6.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Trong giai đoạn 2022-2024, tập trung phát triển hệ sinh thái doanh nghiệp công nghệ số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu, kết nối doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Xây dựng mới và cập nhật, triển khai áp dụng chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ số.
Tiếp tục duy trì tỷ lệ đóng góp của doanh nghiệp công nghệ số vào GDP ở mức 6-6,5% trong giai đoạn 2022-2024.
2.7. Lĩnh vực Báo chí, truyền thông
Báo chí tiếp tục thể hiện vai trò quan trọng trong việc phản ánh trung thực dòng chảy chính của xã hội Việt Nam, tạo đồng thuận và niềm tin xã hội, tạo khát vọng Việt Nam hùng cường, trở thành nước công nghiệp phát triển vào năm 2045.
Tập trung thông tin, tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước; chú trọng tuyên truyền về khát vọng phát triển quốc gia, cổ vũ mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt; kịp thời phản bác quan điểm, tư tưởng sai trái; gỡ bỏ, ngăn chặn các thông tin xấu, độc, sai sự thật; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm.
2.7.1 Nhiệm vụ năm 2022 và giai đoạn trung hạn
2.7.1.1. Nhiệm vụ năm 2022
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung các chương trình, thời lượng chuyên trang, chuyên mục, tuyến bài, phóng sự khẳng định thành tựu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh; các định hướng lớn trong Văn kiện Đại hội XIII và kết quả các hội nghị toàn quốc của Đảng; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về các chính sách phòng, chống dịch Covid-19; chấp hành nghiêm kỷ luật thông tin; thực hiện đúng quy định và chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền trong thời lượng đưa tin về hoạt động của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
Thực hiện quản lý, giám sát các nền tảng xuyên biên giới, nhất là nền tảng mạng xã hội, quảng cáo, kho ứng dụng. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý quảng cáo đối với các mạng lưới quảng cáo xuyên biên giới, áp dụng các giải pháp kỹ thuật ngăn chặn đối với các mạng lưới quảng cáo xuyên biên giới cố tình không chấp hành pháp luật của Việt Nam, yêu cầu cung cấp quảng cáo sạch trên không gian mạng.
Duy trì kiểm soát, rà quét để phát hiện, cảnh báo sớm các vấn đề nóng, nổi cộm và có ảnh hưởng tiêu cực để đảm bảo môi trường mạng xã hội lành mạnh, tiến tới định danh được người sử dụng và cân bằng tỷ lệ người sử dụng với mạng xã hội nước ngoài.
Xác định một số cơ quan báo chí chủ lực, có vai trò đầu tàu để dẫn dắt sự thay đổi theo định hướng của Bộ, từ đó lan tỏa ra các cơ quan khác, hình thành cơ chế các nhóm cơ quan báo chí liên kết với nhau cùng phát triển. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, hỗ trợ chuyển đổi số báo chí nhằm mục tiêu thực hiện Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc theo đúng nội dung quy hoạch và Kế hoạch số 1738/KH-BTTTT ngày 04/6/2019 của Bộ TTTT.
2.7.1.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2022-2024
Hướng tới hoàn thành mục tiêu 100% người dân vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất một loại hình báo chí phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu; giảm tỷ lệ mất cân đối trong thụ hưởng các sản phẩm báo chí giữa khu vực thành phố, thị xã và các vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa đạt mức 60%/40%. Thực hiện chuyển đổi số, hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở để tương tác với người dân; đến năm 2024, 100% xã phường, thị trấn trên toàn quốc có đài truyền thanh.
Trong giai đoạn 2022-2024 và định hướng đến năm 2025, tiếp tục tăng cường giám sát, đo đạc bằng công nghệ để kịp thời nhắc nhở, chấn chỉnh cơ quan báo chí thực hiện đúng quy định của pháp luật, các tạp chí hoạt động đúng tính chất chuyên sâu, chuyên ngành; rà soát tôn chỉ mục đích của các cơ quan báo chí và xử lý quyết liệt các trường hợp cơ quan báo chí hoạt động không đúng tôn chỉ, mục đích.
Xuất bản nhiều sách hay, giá trị, đúng định hướng, có sức lan tỏa, tác động tích cực vào nhận thức xã hội, tạo lập sức mạnh quốc gia. Duy trì nhịp độ hướng tới tăng trưởng doanh thu hàng năm đạt 4,5-5%; tăng số lượng sách xuất bản/người/năm đạt 4,5-5 bản trong giai đoạn 2022-2024 và 5,5 bản/người/năm vào năm 2025; đưa tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử (tính theo đầu sách) từ 11-13% trong giai đoạn 2022-2024 và đạt 15% vào năm 2025; đưa Việt Nam vào nhóm 3 nước có nền xuất bản phát triển hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á; xuất bản nhiều đầu sách hay, giá trị, đúng định hướng với số lượng lớn (trên 100.000 bản).
Phát triển thị trường in xuất khẩu, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng hàng hóa khu vực vào thế giới. Duy trì nhịp độ tăng trưởng doanh thu hàng năm từ 5-5,5%; đưa Việt Nam vào nhóm 4 nước có ngành công nghiệp in phát triển ở khu vực Đông Nam Á.
Mở rộng thị trường xuất bản phẩm điện tử, đáp ứng nhu cầu đọc của nhân dân, góp phần phát triển văn hóa đọc. Duy trì nhịp độ tăng trưởng doanh thu hàng năm 3,5-4%; phấn đấu đến năm 2025, phát hành 500 triệu bản.
2.8. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
Tập trung tham mưu, xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật trên cơ sở kết quả rà soát toàn bộ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành TTTT còn hiệu lực để phát hiện bất cập; tham vấn với các doanh nghiệp, tổ chức và chuyên gia tư vấn thẩm định để đề xuất/kiến nghị sửa đổi các quy định theo hướng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và phù hợp với các quy định pháp luật chung. Tổ chức hiệu quả hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh vực TTTT; công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành kịp thời, đúng kế hoạch các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật. Thực hiện đúng các quy trình, đảm bảo chất lượng và trình đúng tiến độ 100% các đề án trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ thực hiện năm 2022 và giai đoạn 2022-2024; hoàn thành đúng thời hạn 100% các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm; bảo đảm đúng quy trình, chất lượng, tỷ lệ ban hành đạt 100% so với kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ năm 2022 đã được phê duyệt.
2.9. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Triển khai nghiêm túc, có hiệu quả quy định của pháp luật và các chỉ thị, chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Trong đó, trọng tâm là việc kê khai, công khai, xác minh tài sản, thu nhập và luân chuyển cán bộ, viên chức, công chức.
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch thanh tra năm 2022 và xây dựng kế hoạch giai đoạn 2022-2024. Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể, hội, hiệp hội và doanh nghiệp tăng cường kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho nhà nước, người dân; đặc biệt là những vi phạm gây bức xúc trong xã hội.
Các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngành.
Tiếp tục phát huy, làm tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Chỉ đạo các cơ quan báo chí thông tin chính xác, khách quan, kịp thời, đầy đủ công tác tiếp công dân và giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
- Công tác tổ chức cán bộ: Kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ trong nhiệm kỳ Chính phủ mới, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng đúng tiêu chí theo quy định. Hoàn thiện việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo sự phù hợp, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ. Hoàn thiện các quy chế, quy định nội bộ, thí điểm các cách làm mới, tạo sự đột phá trong công tác cán bộ. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các thông tư: Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức Bộ TTTT năm 2022 và giai đoạn 2022-2024.
- Công tác thi đua - khen thưởng: Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước gắn với việc tiếp tục đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, đẩy mạnh các Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; Phong trào thi đua “Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển”; Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; Phong trào thi đua “Cán bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở”. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1459/QĐ-BTTTT về việc khen thưởng các tập thể, cá nhân đảm bảo thời gian xét khen thưởng phù hợp, không ảnh hưởng đến quá trình xét khen thưởng thành tích cao của tập thể, cá nhân các Sở TTTT. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong việc phát động, tổ chức triển khai các phong trào thi đua góp phần tích cực vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ công tác.
- Công tác khoa học và công nghệ: Xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ quản lý các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn. Triển khai kế hoạch nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2022 và đề xuất kế hoạch khoa học công nghệ năm 2023 để giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ. Tăng cường tham mưu về định hướng công nghệ, công tác xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ mục tiêu quản lý phát triển hạ tầng viễn thông, phát triển chính phủ điện tử và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chuyên ngành trong giai đoạn 2022-2024. Tăng cường triển khai, đẩy mạnh việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại Bộ đã được phê duyệt.
- Công tác tài chính, thống kê: Tổ chức, quản lý triển khai, điều hành kế hoạch thực hiện Ngân sách nhà nước, đầu tư công trong kỳ theo tháng, quý, nhằm phục vụ nguồn lực phát triển Ngành trong năm 2022; Ban hành quyết định giao dự toán NSNN và đầu tư công năm 2023 đảm bảo yêu cầu phát triển và phục vụ hiệu quả nguồn lực phát triển; Tổ chức triển khai 02 Thông tư thống kê kinh tế ngành thông tin và truyền thông, trên cơ sở thời điểm Luật Thống kê sửa đổi có hiệu lực; Tổ chức hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2022 và giai đoạn 2022-2024; Thực hiện chuyển đổi số toàn diện hỗ trợ quản lý hoạt động kinh tế tài chính của Bộ năm 2022.
- Công tác hợp tác, hội nhập quốc tế: Xây dựng, phát triển mạng lưới, đội ngũ hợp tác quốc tế toàn ngành. Nghiên cứu, tham mưu, báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm quốc tế, chính sách, chỉ đạo điều hành của các nước, khuyến nghị của các tổ chức quốc tế. Vận động, khai thác hiệu quả các nguồn lực quốc tế, các nguồn tài chính, tài trợ, tư vấn, hỗ trợ quốc tế; xúc tiến thương mại, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, hợp tác nghiên cứu phát triển, nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp trong năm 2022 và giai đoạn 2022-2024. Triển khai các sáng kiến nâng cao vai trò, vị thế, uy tín của Việt Nam thông qua việc tham gia sâu, đảm nhiệm các vị trí chủ chốt trong các tổ chức quốc tế chuyên ngành. Quảng bá thương hiệu Việt Nam trên toàn cầu, đưa sản phẩm dịch vụ Make in Viet Nam ra thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Công tác Quản lý doanh nghiệp: Quản lý, giám sát các doanh nghiệp thuộc Bộ hoạt động hiệu quả. Giao chỉ tiêu đánh giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2022 và giai đoạn 2022-2024 đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ. Tổ chức triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Công tác Văn phòng: Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng đề án trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ thực hiện năm 2022 và giai đoạn 2022-2024; các nhiệm vụ do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm. Thực hiện tốt chức năng tham mưu, tổng hợp, hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ; phát huy hơn nữa vai trò đầu mối trong việc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ. Thực hiện chuyển đổi số toàn diện công tác tham mưu và các công tác khác của văn phòng.
- Công tác Nhà trường: Triển khai thực hiện thành công kế hoạch tuyển sinh, đào tạo, nghiên cứu khoa học năm 2022 và giai đoạn 2022-2024. Tiếp tục đổi mới, ứng dụng công nghệ nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học.
3. Về hoạt động của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành
- Các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong Ngành: Nỗ lực vượt qua khó khăn của đại dịch Covid-19, hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2022 và mục tiêu giai đoạn 2022-2024, song hành với các nhiệm vụ công ích và thực hiện nhiệm vụ chính trị Đảng, Nhà nước giao. Nghiêm túc tuân thủ quy định pháp luật trong lĩnh vực hoạt động, đi đầu thực hiện các quy định của Bộ; triển khai các cam kết hợp tác với các bộ, ban, ngành, địa phương. Tiếp tục đẩy mạnh tái cấu trúc doanh nghiệp, đổi mới mô hình quản trị đi cùng với đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm chi phí, hạ giá thành để phát triển nhanh, bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Các cơ quan báo chí, xuất bản: Làm tốt công tác truyền thông, thông tin, tạo đồng thuận, niềm tin xã hội và khơi dậy khát vọng Việt Nam hùng cường thịnh vượng. Đảm bảo thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích; bám sát định hướng tuyên truyền trên các lĩnh vực kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh của cơ quan chỉ đạo và cơ quan quản lý báo chí; tăng cường hội nhập và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm về cả nội dung và hình thức.
- Các hội, hiệp hội, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TTTT: Đề cao trách nhiệm xã hội, khẳng định vai trò của mình; chủ động góp ý, phản biện, đề xuất với Bộ TTTT về các cơ chế, chính sách góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ của toàn Ngành.
4. Về công tác quản lý nhà nước tại địa phương
Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở tại địa phương thông tin, tuyên truyền toàn diện, đầy đủ về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương, xây dựng lòng tin và tạo sự đồng thuận của nhân dân tại địa bàn.
Tham mưu kịp thời, hiệu quả các chính sách cho chính quyền địa phương để thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển lĩnh vực TTTT ở địa phương. Thực hiện tốt nhiệm vụ là đầu mối triển khai Chính quyền điện tử, hướng đến Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số tại địa phương.
5. Tổ chức triển khai thực hiện:
Năm 2022 và giai đoạn 2022-2024, Bộ TTTT phấn đấu hoàn thành toàn diện kế hoạch, nhiệm vụ đã đề ra; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao nhằm phục vụ tốt nhất công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ TTTT; xây dựng, phát động phong trào thi đua đến cá nhân, tổ chức trực thuộc, phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ được giao (chi tiết nhiệm vụ tại các Phụ lục đính kèm).
Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và định kỳ hàng quý/6 tháng/năm tổng hợp báo cáo để báo cáo Bộ trưởng tình hình thực hiện Chỉ thị này. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì xây dựng báo cáo của Bộ TTTT về thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
/CT-BTTTT NGÀY /01/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN
2022-2024
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số
/CT-BTTTT ngày /01/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
TT |
Nội dung chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
I |
Bưu chính |
|||||
1 |
Xếp hạng chỉ số phát triển bưu chính (2IPD) theo đánh giá của Liên minh bưu chính thế giới UPU |
47 |
46 |
44 |
42 |
40 |
2 |
Tổng doanh thu lĩnh vực bưu chính |
1,60 tỷ USD |
2,24 tỷ USD |
3,24 tỷ USD |
4,87 tỷ USD |
8 tỷ USD |
3 |
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính |
0,10 tỷ USD |
0,12 tỷ USD |
0,14 tỷ USD |
0,16 tỷ USD |
0,18 tỷ USD |
4 |
Tỷ lệ tổng doanh thu so với GDP |
0,44% |
0,57% |
0,78% |
1,10% |
1,66% |
5 |
Sản lượng bưu gửi |
1.058 triệu |
1.481 triệu |
2.148 triệu |
3.222 triệu |
5.155 triệu |
6 |
Tổng số điểm phục vụ bưu chính* |
21.600 |
22.700 |
23.900 |
25.400 |
27.000 |
7 |
Tổng số lao động bưu chính1 |
85.700 |
98.500 |
113.400 |
130.400 |
150.000 |
8 |
Tỷ lệ khả năng tiếp cận phổ cập dịch vụ (là số bưu gửi bình quân/người)(*) |
11 |
15 |
21 |
32 |
Tối thiểu 50 |
9 |
Điểm phục vụ có người phục vụ và có kết nối Internet |
100% xã có điểm phục vụ có người phục vụ và 90% điểm có kết nối Internet |
100% xã có điểm phục vụ có người phục vụ và 93% điểm có kết nối Internet |
100% xã có điểm phục vụ có người phục vụ và 95% điểm có kết nối Internet |
100% xã có điểm phục vụ có người phục vụ và 97% điểm có kết nối Internet |
100% xã có điểm phục vụ có người phục vụ và có kết nối Internet |
II |
Lĩnh vực Viễn thông |
|||||
1 |
Xếp hạng chỉ số phát triển viễn thông (IDI) theo đánh giá của Liên minh viễn thông quốc tế ITU |
Top 80 IDI |
Top 70 IDI |
Top 60 IDI |
Top 55 IDI |
Top 50 IDI |
2 |
Tổng doanh thu lĩnh vực viễn thông |
17,8 tỷ USD |
19,3 tỷ USD |
21 tỷ USD |
22,9 tỷ USD |
25 tỷ USD |
3 |
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực viễn thông |
1,9 tỷ USD |
1,93 tỷ USD |
1,96 tỷ USD |
2 tỷ USD |
2,1 tỷ USD |
4 |
Tỷ lệ tổng doanh thu so với GDP |
4,9% |
5% |
5,1% |
5,2% |
5,32% |
5 |
Tỷ lệ tổng doanh thu 5G so với GDP |
|
0,15% |
0,28% |
0,5% |
0,62% |
6 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G |
|
8% |
14% |
20% |
25% dân số |
7 |
Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa* |
30% |
40% |
50% |
60% |
70% |
8 |
Tỷ lệ phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang |
100% xã |
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang* |
67% |
75% |
84% |
93% |
100% |
10 |
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân* |
82 |
85 |
90 |
95 |
100 |
11 |
Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân* |
18 |
22 |
25 |
27 |
30 |
12 |
Tỷ lệ người sử dụng Internet* |
71% |
74% |
76% |
78% |
80% |
13 |
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam* |
45% |
52% |
57% |
65% |
70%-80% |
III |
Lĩnh vực Ứng dụng CNTT |
|||||
1 |
Xếp hạng quốc gia của Việt Nam về Chính phủ điện tử, Chính phủ số trong xếp hạng Chính phủ điện tử theo đánh giá của Liên hợp quốc |
|
80 |
|
|
502 |
2 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
100% |
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ |
50% |
65% |
80% |
90% |
100% |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến |
30% |
50% |
60% |
70% |
80% |
5 |
Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) |
Đạt 20 triệu giao dịch thực hiện qua NDXP |
Tăng trưởng trung bình 20%/năm |
Tăng trưởng trung bình 20%/năm |
Tăng trưởng trung bình 20%/năm |
Tổng giao dịch giai đoạn 2021-2025 đạt tối thiểu 150 triệu |
IV |
Kinh tế số |
|||||
1 |
Tổng doanh thu lĩnh vực kinh tế số nền tảng |
18 tỷ USD |
23 tỷ USD |
30 tỷ USD |
40 tỷ USD |
52 tỷ USD |
2 |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế số nền tảng |
Tăng trưởng 20-25% |
Tăng trưởng 20-25% |
Tăng trưởng 20-25% |
Tăng trưởng 20-25% |
Tăng trưởng 20-25% |
3 |
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước |
0,8 tỷ USD |
1,0 tỷ USD |
1,3 tỷ USD |
1,8 tỷ USD |
2,3 tỷ USD |
4 |
Tỷ lệ đóng góp của tổng các cấu phần kinh tế số vào GDP |
9,5% |
11,5% |
13,5% |
16,5% |
20% |
5 |
Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực |
2% |
3,5% |
5,5% |
7,5% |
10% |
V |
An toàn thông tin |
|||||
1 |
Thứ hạng của Việt Nam trên thế giới về Chỉ số an toàn, an ninh mạng toàn cầu GCI của Liên minh Viễn thông Quốc tế ITU |
Thứ hạng 30 thế giới |
|
Thứ hạng 30 thế giới |
|
Thứ hạng 30 thế giới |
2 |
Tổng doanh thu lĩnh vực an toàn thông tin mạng |
113,3 triệu USD |
143,9 triệu USD |
184,4 triệu USD |
233,9 triệu USD |
296,8 triệu USD |
3 |
Tổng số tiền nộp ngân sách Nhà nước |
7,93 triệu USD |
11,5 triệu USD |
12,88 triệu USD |
21,06 triệu USD |
23,78 triệu USD |
4 |
Tỷ lệ tổng doanh thu so với GDP |
0,031% |
0,037% |
0,045% |
0,053% |
0,063% |
5 |
Tỷ lệ doanh thu sản xuất/nhập khẩu các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
50% |
55% |
60% |
65% |
70% |
6 |
Tỷ lệ làm chủ hệ sinh thái sản phẩm an toàn thông tin Việt Nam (22 nhóm sản phẩm trọng tâm) |
95% |
95% |
100% |
100% |
100% |
7 |
Tỷ lệ thông tin tiêu cực về đất nước, con người Việt Nam |
Dưới 10% |
Dưới 10% |
Dưới 10% |
Dưới 10% |
Dưới 10% |
8 |
Tỷ lệ thiết bị đầu cuối của cơ quan nhà nước được cài đặt giải pháp bảo vệ |
80% |
90% |
95% |
100% |
100% |
9 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước cấp độ 3, 4, 5 được phân loại và thực hiện bảo vệ theo cấp độ |
50% |
70% |
80% |
90% |
100% |
10 |
Tốc độ tăng trưởng chứng thư số công cộng |
7-10% |
7-10% |
7-10% |
7-10% |
7-10% |
VI |
Công nghiệp CNTT |
|||||
1 |
Tổng doanh thu lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông |
136 tỷ USD |
148,5 tỷ USD |
161 tỷ USD |
174 tỷ USD |
188 tỷ USD |
2 |
Tốc độ tăng trưởng doanh thu công nghiệp CNTT |
9,7% |
9,20% |
8,40% |
8,10% |
8% |
3 |
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước |
2,8 tỷ USD |
3 tỷ USD |
3,3 tỷ USD |
3,5 tỷ USD |
3,8 tỷ USD |
4 |
Tỷ lệ đóng góp của doanh nghiệp công nghệ số vào GDP |
Từ 6-6,5% |
Từ 6-6,5% |
Từ 6-6,5% |
Từ 6-6,5% |
Từ 6-6,5% |
5 |
Xuất khẩu |
115 tỷ USD |
126 tỷ USD |
137 tỷ USD |
148 tỷ USD |
160 tỷ USD |
6 |
Số doanh nghiệp công nghệ số* |
65.000 doanh nghiệp |
70.000 doanh nghiệp |
75.000 doanh nghiệp |
80.000 doanh nghiệp |
85.000 doanh nghiệp |
7 |
Số lượng khu CNTT tập trung và thành viên Chuỗi Khu công viên phần mềm Quang Trung được thành lập mới (tính từ 2021) |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
VII |
Báo chí truyền thông |
|||||
1 |
Tổng doanh thu lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
1,25 tỷ USD |
1,4 tỷ USD |
1,62 tỷ USD |
1,95 tỷ USD |
2,36 tỷ USD |
2 |
Tổng doanh thu hoạt động xuất bản |
112 triệu USD |
116 triệu USD |
121 triệu USD |
125 triệu USD |
129 triệu USD |
3 |
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
0,125 tỷ USD |
0,14 tỷ USD |
0,162 tỷ USD |
0,195 tỷ USD |
0,236 tỷ USD |
4 |
Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước lĩnh vực xuất bản, in, phát hành |
6,5 triệu USD |
6,9 triệu USD |
7,3 triệu USD |
7,8 triệu USD |
8,2 triệu USD |
5 |
Tỷ lệ tổng doanh thu lĩnh vực phát thanh truyền hình và thông tin điện tử so với GDP |
0,34% |
0,36% |
0,39% |
0,44% |
0,5% |
6 |
Tỷ lệ tổng doanh thu hoạt động xuất bản so với GDP |
0,031% |
0,03% |
0,029% |
0,028% |
0,027% |
7 |
Tỷ lệ bản xuất bản phẩm/người |
4,1 bản/người/năm |
4,5 bản/người/năm |
4,7 bản/người/năm |
5,0 bản/người/năm |
5,5 bản/người/năm |
8 |
Tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử trên số xuất bản phẩm* |
10% |
11% |
12% |
13% |
15% |
9 |
Tỷ trọng xuất khẩu Lĩnh vực xuất bản |
0% |
3,25% |
5% |
7% |
8% |
10 |
Xuất khẩu xuất bản phẩm (bản) |
280.000 |
300.000 |
335.000 |
380.000 |
410.000 |
11 |
Kim ngạch xuất khẩu xuất bản phẩm |
1,9 triệu USD |
2,4 triệu USD |
3,0 triệu USD |
3,6 triệu USD |
4,1 triệu USD |
12 |
Số cơ quan báo chí |
830 |
850 |
865 |
875 |
900 |
13 |
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu |
70% |
75% |
80% |
90% |
100% |
14 |
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội* |
80-95% |
80-95% |
80-95% |
80-95% |
95% |
15 |
Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng kí sử dụng mạng xã hội Việt Nam* |
90 triệu |
95 triệu |
100 triệu |
110 triệu |
120 triệu |
16 |
Số xã, phường, thị trấn trong toàn quốc có đài truyền thanh |
92% |
95% |
98% |
100% |
|
17 |
Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT |
10% |
25% |
45% |
70% |
100% |
1. Mục tiêu cụ thể năm 2022
1.1. Về cải thiện Năng lực cạnh tranh 4.0 (GCI 4.0) theo xếp hạng của WEF:
- Nâng xếp hạng nhóm chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin3 (B5) lên 2-3 bậc.
1.2. Về cải thiện Năng lực Đổi mới sáng tạo (GII) theo xếp hạng của WIPO:
- Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Hạ tầng công nghệ thông tin4 (gọi tắt là Cl) lên ít nhất 5 bậc.
- Nâng xếp hạng chỉ số Công nghệ thông tin và sáng tạo trong mô hình của tổ chức5 (C5) lên 2-3 bậc.
- Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Sáng tạo trực tuyến6 (C6) lên ít nhất 5 bậc.
- Nâng xếp hạng chỉ số Nhập khẩu dịch vụ ICT7 (C8) và xuất khẩu dịch vụ ICT8 (C9) lên ít nhất 5 bậc.
Đánh giá các chỉ tiêu được trình bày tại Bảng dưới đây:
TT |
Bộ chỉ số |
Giá trị xếp hạng năm 2021 |
Mục tiêu năm 2022 |
Đơn vị chủ trì theo dõi |
Đơn vị phối hợp |
Liên quan đến các đơn vị ngoài ngành |
Ghi chú |
1 |
Bộ Chỉ số Phát triển chính phủ điện tử của Liên Hợp Quốc (EGDI) |
||||||
|
Phát triển Chính phủ điện tử |
86/194 |
Tăng 6 bậc |
Cục Tin học hóa |
Cục Viễn thông |
Bộ GDĐT, Bộ LĐTBXH, các bộ ngành địa phương |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là đến năm 2025 xếp hạng chính phủ điện tử (của UN) thuộc Nhóm 60 nước đứng đầu |
2 |
Bộ chỉ số An toàn an ninh mạng của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) |
||||||
|
An toàn an ninh mạng |
25/194 |
Duy trì top 25 |
Cục An toàn thông tin |
|
Các bộ ngành địa phương |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là đến năm 2025 xếp hạng an toàn an ninh mạng (của ITU) tăng ít nhất 3 bậc |
3 |
Bộ chỉ số về cải thiện năng lực cạnh tranh (GCI 4.0) |
||||||
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (B5) |
Không xếp hạng |
Tăng 2-3 bậc |
Cục Viễn thông |
Cục Tin học hóa |
Các bộ ngành địa phương |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là tăng từ 2-3 bậc |
4 |
Bộ chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) |
||||||
|
Hạ tầng công nghệ thông tin (C1) |
79/132 (giảm 3 bậc) |
Tăng ít nhất 5 bậc |
Cục Viễn thông |
Cục Tin học hóa |
Các bộ ngành địa phương |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là tăng ít nhất 5 bậc |
|
Công nghệ thông tin và sáng tạo trong mô hình của tổ chức (C5) |
63/132 (không tăng bậc) |
Tăng 2-3 bậc |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
Vụ Công nghệ thông tin |
Các bộ ngành địa phương |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là tăng từ 2-3 bậc |
|
Sáng tạo trực tuyến (C6) |
49/132 (giảm 7 bậc) |
Tăng ít nhất 5 bậc |
VNNIC, Cục PTTH&TTĐT |
Vụ CNTT, Cục Viễn thông |
Các bộ ngành địa phương |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là tăng ít nhất 5 bậc |
|
Nhập khẩu dịch vụ ICT (C8) |
129/132 (giảm 3 bậc) |
Tăng ít nhất 5 bậc |
Vụ CNTT |
|
Tổng cục Thống kê |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là tăng ít nhất 5 bậc |
|
Xuất khẩu dịch vụ ICT (C9) |
115/132 (tăng 11 bậc) |
Tăng ít nhất 5 bậc |
Vụ CNTT |
|
Tổng cục Thống kê |
Nhằm hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2022 là tăng ít nhất 5 bậc |
2. Mục tiêu đến năm 2025
Cải thiện các bộ chỉ số quốc tế:
- Chính phủ điện tử (của UN) thuộc Nhóm 60 nước đứng đầu.
- An toàn an ninh mạng (của ITU) tăng ít nhất 3 bậc.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2022
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
/CT-BTTTT NGÀY /01/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN
2022-2024
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số /CT-BTTTT
ngày /01/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Tổng kết, đánh giá thi hành Luật Bưu chính năm 2010 phục vụ xây dựng hồ sơ/đề án Luật Bưu chính (sửa đổi) |
Vụ BC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
2. |
Nghiên cứu, xây dựng báo cáo về cơ chế, chính sách chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng bưu chính |
Vụ BC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
3. |
Triển khai Chương trình hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử do doanh nghiệp bưu chính Việt Nam sở hữu, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn |
Vụ BC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
4. |
Xây dựng, vận hành hệ thống báo cáo trực tuyến có kết nối với các doanh nghiệp bưu chính |
Vụ BC |
VP Bộ, Doanh nghiệp bưu chính |
Tháng 6/2022 |
5. |
Xây dựng Cổng dữ liệu bưu chính Bước 1 (năm 2022): Nghiên cứu, đề xuất phê duyệt chủ trương xây dựng mô hình Cổng và thử nghiệm |
Vụ BC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
6. |
Hoàn thành thủ tục thành lập và ra mắt Hiệp hội Bưu chính Việt Nam |
VNPost và các DNBC |
Vụ BC, Vụ TCCB |
Tháng 11/2022 |
7. |
Hoàn thiện và trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 25/2011/NĐ-CP |
Cục VT |
|
Tháng 3/2022 |
8. |
Xây dựng Luật Viễn thông sửa đổi |
Cục VT |
|
Tháng 12/2022 |
9. |
Xây dựng bộ tiêu chí cấp phép băng tần 2.3 GHz, báo cáo Lãnh đạo Bộ |
Cục VT |
|
Tháng 02/2022 |
10. |
Xây dựng bộ tiêu chí cấp phép 5G, báo cáo Lãnh đạo Bộ |
Cục VT |
|
Tháng 3/2022 |
11. |
Giải quyết triệt để để 100% Sim có thông tin thuê bao đúng quy định |
Cục VT |
|
Tháng 3/2022 |
12. |
Đề xuất chính sách thúc đẩy phát triển điện toán đám mây ở Việt Nam |
Cục VT |
|
Tháng 6/2022 |
13. |
Xây dựng Kế hoạch và phân công cho các đơn vị nghiên cứu công nghệ 6G |
Cục VT |
Cục TS, Vụ CNTT, Vụ KHCN, Viettel, VNPT |
Tháng 3/2022 |
14. |
Tổng hợp các nghiên cứu về 6G của một số quốc gia trên thế giới và đề xuất chủ trương triển khai tại Việt Nam, báo cáo lãnh đạo Bộ |
Cục VT |
Cục TS, Vụ CNTT, Vụ KHCN, Viettel, VNPT |
Tháng 6/2022 |
15. |
Xây dựng và trình Dự án Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện |
Cục TS VTĐ |
Các đơn vị thuộc Bộ TTTT và các Bộ, ngành khác |
Tháng 02/2022 (Trình Chính phủ) Tháng 5/2022 (Quốc hội cho ý kiến lần 1) Tháng 10/2022 (Quốc hội thông qua) |
16. |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về băng tần đấu giá |
Cục TS VTĐ |
Vụ PC, Cục VT |
Tháng 5/2022 |
17. |
Đấu giá băng tần 2300-2400 MHz cho thông tin di động IMT |
Cục TS VTĐ |
Vụ PC, Vụ KHTC, Cục VT |
Tháng 6/2022 |
18. |
Đấu giá băng tần 2,6GHz và 3,5GHz |
Cục TS VTĐ |
Vụ Pháp chế, Vụ KHTC, Cục VT |
Tháng 6/2022 |
19. |
Xây dựng Thông tư quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18/12/2021 về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước |
Cục BĐTW |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
20. |
Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt phương án bảo đảm ATTT cấp độ 5 cho Mạng điện báo Hệ đặc biệt |
Cục BĐTW |
Cục ATTT |
Tháng 6/2022 |
21. |
Xây dựng phương án triển khai Trung tâm điều hành, giám sát hạ tầng mạng |
Cục BĐTW |
Cục THH, Cục ATTT, VNNIC |
Tháng 6/2022 |
22. |
Xây dựng Thông tư quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Mạng điện báo Hệ đặc biệt phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước |
Cục BĐTW |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
23. |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước |
Cục BĐTW |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
24. |
Xây dựng kế hoạch Triển khai đấu giá tên miền “.vn” theo Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trình Bộ trưởng phê duyệt |
VNNIC |
Vụ KHTC, Cục VT |
Tháng 11/2022 |
25. |
Xây dựng Đề án sửa đổi chính sách phí, lệ phí tài nguyên Internet, báo cáo Lãnh đạo Bộ |
VNNIC |
Vụ KHTC Bộ Tài Chính |
Tháng 9/2022 |
26. |
Rà soát và xử lý các tên miền có dấu hiệu vi phạm về thương mại điện tử, ngân hàng… , báo cáo Lãnh đạo Bộ |
VNNIC |
Thanh tra Bộ; Cục PTTH&TTĐT |
Tháng 6/2022 |
27. |
Xây dựng hệ thống quản lý, xác thực hồ sơ điện tử đăng ký tên miền, kết nối liên thông CSDL quốc gia, chuyên ngành |
VNNIC |
Cục THH |
Tháng 11/2022 |
28. |
Triển khai ứng dụng công nghệ xác thực định tuyến (RPKI) trên mạng Internet Việt Nam, đảm bảo an toàn hoạt động định tuyến mạng Internet |
VNNIC |
Các doanh nghiệp ISP |
Tháng 12/2022 |
29. |
Phát triển tối thiểu 2 điểm đo tốc độ truy cập Internet quốc tế của hệ thống i-Speed ở nước ngoài |
VNNIC |
Cục VT |
Tháng 6/2022 |
30. |
Tổ chức Hội thảo VNNIC Internet Conference 2022, VNIX NOG 2022 |
VNNIC |
Vụ HTQT |
Tháng 8/2022 |
31. |
Xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam |
Quỹ DVVTCI |
Vụ TCCB |
Tháng 6/2022 |
32. |
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành bộ chỉ số đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích |
Quỹ DVVTCI |
|
Tháng 6/2022 |
33. |
Tổ chức Hội nghị hướng dẫn triển khai chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến 2025 |
Quỹ DVVTCI |
Vụ KHTC, Cục VT |
Tháng 6/2022 |
34. |
Thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Quỹ DVVTCI |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
35. |
Nghiệm thu, thẩm định và quyết toán các Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định 1159/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
BQL CTVTCI |
Vụ KHTC, Quỹ DVVTCI |
Tháng 6/2022 |
36. |
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển Chính phủ số |
Cục THH |
|
Tháng 3/2022 |
37. |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục dữ liệu mở của cơ quan nhà nước |
Cục THH |
|
Tháng 9/2022 |
38. |
Tổ chức Hội thảo cấp quốc gia về Chuyển đổi số nhằm chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, những bài học CĐS ở trong nước và quốc tế. |
Cục THH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 9/2022 |
39. |
Xây dựng Cổng thông tin về Chuyển đổi số quốc gia |
Cục THH |
|
Tháng 10/2022 |
40. |
Xây dựng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOCs) phổ cập kỹ năng số. |
Cục THH |
|
Tháng 10/2022 |
41. |
Xây dựng Cổng công nghệ mở (GovTech) của Việt Nam để cung cấp công khai, minh bạch thông tin về các giải pháp, nền tảng công nghệ mở mà cơ quan nhà nước đang sử dụng hoặc doanh nghiệp Việt Nam phát triển |
Cục THH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
42. |
Xây dựng và trình ban hành Quyết định phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức mới của Trung tâm Thông tin |
TTTT |
Vụ TCCB |
Tháng 3/2022 |
43. |
Xây dựng và trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển giai đoạn 2022-2025 của Trung tâm Thông tin |
TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2022 |
44. |
Xây dựng và trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025 của Trung tâm Thông tin |
TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2022 |
45. |
Xây dựng và trình Bộ trưởng Quyết định kiện toàn Ban biên tập Cổng TTĐT của Bộ |
TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 4/2022 |
46. |
Hoàn thiện và trình Bộ trưởng ký ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng TTĐT, duy trì và nâng cao trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của Lãnh đạo các đơn vị là thành viên Ban biên tập |
TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 4/2022 |
47. |
Xây dựng hệ thống hỗ trợ hoạt động ứng cứu sự cố |
Cục ATTT |
|
Tháng 10/2022 |
48. |
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2022 |
49. |
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống và thiết bị camera giám sát |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2022 |
50. |
Xây dựng Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
Cục ATTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
51. |
Xây dựng Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT quy định danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
Cục ATTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
52. |
Phát triển và vận hành Ứng dụng Internet an toàn |
Cục ATTT |
|
Tháng 7/2022 |
53. |
Phát triển và vận hành cổng Không gian mạng quốc gia |
Cục ATTT |
|
Tháng 7/2022 |
54. |
Kế hoạch cải thiện và củng cố xếp hạng an toàn thông tin theo đánh giá ITU |
Cục ATTT |
|
Tháng 4/2022 |
55. |
Kế hoạch Tập huấn, phát triển mạng lưới 1.000 cán bộ ATTT chuyên nghiệp |
Cục ATTT |
|
Tháng 3/2022 |
56. |
Tổ chức 02 cuộc Diễn tập thực chiến |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2022 |
57. |
Xây dựng Nền tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử: Xây dựng thiết kế thi công và Tổng dự toán |
NEAC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
58. |
Xây dựng Hệ thống hỗ trợ đánh giá, kiểm tra CA dựa trên phân tích âm thanh, hình ảnh |
NEAC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
59. |
Xây dựng và trình Dự án Luật Giao dịch điện tử (sửa đổi, thay thế Luật Giao dịch điện tử năm 2005) |
Vụ QLDN |
Vụ PC |
Tháng 8/2022 (Trình Chính phủ) Tháng 12/2022 (Trình Quốc hội thông qua) |
60. |
Xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số |
Vụ CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
61. |
Hoàn thiện và triển khai Chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Vụ CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2022 |
62. |
Hoàn thiện và trình Chiến lược quốc gia phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam đến năm 2030 (sau khi Chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ số được ban hành) |
Vụ CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
63. |
Kiện toàn Vụ CNTT thành Cục Công nghiệp CNTT và Truyền thông |
Vụ CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
64. |
Xây dựng và trình ban hành Chương trình hành động của Bộ triển khai Quyết định số 2289/QĐ- TTg về Chiến lược quốc gia về 4.0 |
Vụ CNTT |
Các cơ quan có liên quan |
Tháng 6/2022 |
65. |
Phát triển 02 Khu CNTT tập trung |
Vụ CNTT |
Các đơn vị liên quan và Sở TTTT |
Tháng 12/2022 |
66. |
Phát triển trợ lý ảo và các nền tảng số hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
Viện CNPM&N DS |
Các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp |
Tháng 12/2022 |
67. |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 13/4/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản |
Cục BC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
68. |
Xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện Luật Báo chí và sự cần thiết sửa đổi bổ sung Luật Báo chí |
Cục BC |
Cục PTTH&TTĐT Vụ PC |
Tháng 6/2022 |
69. |
Xây dựng Đề án hỗ trợ một số cơ quan báo chí ảnh hưởng lớn để đẩy mạnh vai trò dẫn dắt |
Cục BC |
Vụ KHTC, Vụ PC |
Tháng 10/2022 |
70. |
Xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật đo lường khán giả truyền hình |
Cục PTTH&T TĐT |
|
Tháng 12/2022 |
71. |
Xây dựng Đề án thúc đẩy phát triển sản xuất và phát hành trò chơi điện tử Việt Nam |
Cục PTTH&T TĐT |
|
Tháng 12/2022 |
72. |
Phát triển nền tảng xuất bản điện tử dùng chung đưa số lượng nhà xuất bản đăng ký hoạt động xuất bản điện tử chiếm 25% |
Cục XBIPH |
Các Công ty ICT |
Tháng 12/2022 |
73. |
Xây dựng nền tảng phát hành điện tử dùng chung |
Cục XBIPH |
Các Công ty ICT |
Tháng 12/2022 |
74. |
Tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam và Hội sách chào mừng (cả thực địa và trực tuyến) |
Cục XBIPH |
Vụ Thư viện (Bộ VHTTDL) |
Tháng 5/2022 |
75. |
Tổ chức Giải thưởng sách Quốc gia lần thứ 5 và sơ kết 05 năm thực hiện Đề án Giải thưởng Sách Quốc gia |
Cục XBIPH |
Hội XBVN, các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
76. |
Tổ chức Triển lãm - Hội chợ sách cấp Quốc gia chào mừng kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Ngành xuất bản cách mạng Việt Nam (Hội sách, Triển lãm; Hội thảo; Khen thưởng cho các đơn vị trong Ngành...) |
Cục XBIPH |
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND TP. Hà Nội - Hội Xuất bản Việt Nam |
Tháng 10/2022 |
77. |
Xây dựng Báo cáo Tổng kết 10 năm thi hành Luật Xuất bản năm 2012 |
Cục XBIPH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 9/2022 |
78. |
Tổ chức Triển lãm sách kỷ niệm 60 năm thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và CHDCND Lào |
Cục XBIPH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
79. |
Triển khai Chương trình sách Quốc gia giai đoạn 2022-2026 (các nhiệm vụ thực hiện trong năm 2022 của Chương trình) |
Cục XBIPH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
80. |
Tổ chức Hội nghị tổng kết ngành Xuất bản - Phát hành năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022 và Hội nghị tổng kết ngành In năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022 |
Cục XBIPH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2022 |
81. |
Xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược Thông tin đối ngoại của Bộ Chính trị đáp ứng yêu cầu đột phá công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Cục TTĐN |
Các đơn vị thuộc Bộ TTTT và các Bộ, ngành, địa phương |
Tháng 12/2022 |
82. |
Hướng dẫn địa phương truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam ra nước ngoài theo cách tiếp cận mới để tạo hiệu quả đột phá |
Cục TTĐN |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
83. |
Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị 07-CT/TW ngày 05/9/2016 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới |
Cục TTCS |
Vụ Tuyên truyền (Ban TGTW) và các đơn vị liên quan |
Tháng 9/2022 |
84. |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin cơ sở |
Cục TTCS |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
Tháng 9/2022 |
85. |
Tổ chức xây dựng các nền tảng công nghệ phục vụ hoạt động thông tin cơ sở (nội dung thực hiện trong năm 2022) |
Cục TTCS |
Cục THH và các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
86. |
Tổ chức xây dựng hệ thống truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (nội dung thực hiện trong năm 2022) |
Cục TTCS |
Vụ KHTC và các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
87. |
Xuất bản tối thiểu 01 đầu sách (sách in và sách điện tử) được phát hành với số lượng người đọc từ 150.000 trở lên |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2022 |
88. |
Xây dựng phương án “Nâng cấp hệ thống xuất bản điện tử để đẩy mạnh hoạt động xuất bản điện tử của NXB TTTT” |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2022 |
89. |
Triển khai Tòa soạn hợp nhất giai đoạn 1 (xây dựng mô-đun Giao việc, Quản lý xuất bản tạp chí in trên cùng 1 hệ thống) |
Tạp chí TTTT |
|
Tháng 12/2022 |
90. |
Thí điểm xây dựng “Thư viện số các bài viết chuyên sâu về công nghệ số” |
Tạp chí TTTT |
VC Corp và Neko |
Tháng 12/2022 |
91. |
Xây dựng Trung tâm dữ liệu lịch sử ngành Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Bộ |
|
Tháng 12/2022 |
92. |
Hoàn thành Hệ thống tiếp nhận và xử lý trực tuyến kiến nghị ngành TTTT |
Văn phòng Bộ |
|
Tháng 12/2022 |
93. |
Hoàn thành Hệ thống báo cáo trực tuyến phục vụ các cơ quan, đơn vị của Bộ TTTT |
Văn phòng Bộ |
|
Tháng 12/2022 |
94. |
Hoàn thiện nền tảng dùng chung phục vụ một số hoạt động quản lý điều hành |
Văn phòng Bộ |
|
Tháng 12/2022 |
95. |
Xây dựng dự thảo Chỉ thị về định hướng phát triển ngành TTTT năm 2023 |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
96. |
Xây dựng Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Bộ |
|
Tháng 12/2022 |
97. |
Xây dựng và trình Chính phủ Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ TTTT |
Vụ TCCB |
|
Tháng 3/2022 |
98. |
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhiệm kỳ 2021-2025 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
99. |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Vụ TCCB |
|
Tháng 3/2022 |
100. |
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông |
Vụ TCCB |
|
Tháng 6/2022 |
101. |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Thông tin và Truyền thông |
Vụ TCCB |
|
Tháng 3/2022 |
102. |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN trong lĩnh vực thông tin và truyền thông |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 5/2022 |
103. |
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với thực hiện tiêu chí thông tin và truyền thông (Tiêu chí số 8) |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 5/2022 |
104. |
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông được giao chủ trì hướng dẫn |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 5/2022 |
105. |
Xây dựng văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đối với thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông được giao chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 5/2022 |
106. |
Xây dựng văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn 1: 2021-2025 đối với thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông được giao chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 5/2022 |
107. |
Xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023, tập trung phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và chuyển đổi số của Bộ |
Vụ KHTC |
Các chủ đầu tư |
Tháng 12/2022 |
108. |
Xây dựng kế hoạch NSNN năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
109. |
Tổ chức xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 và năm 2022 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 8/2022 |
110. |
Thực hiện chuyển đổi số đồng bộ các lĩnh vực nghiệp vụ, hỗ trợ quản lý hoạt động kinh tế, tài chính của Bộ |
Vụ KHTC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
111. |
Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình |
Vụ KHTC |
|
Tháng 9/2022 |
112. |
Xây dựng Thông tư sửa đổi Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh |
Vụ KHTC |
|
Tháng 9/2022 |
113. |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Vụ KHTC |
|
Tháng 5/2022 |
114. |
Xây dựng Thông tư ban hành phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Vụ KHTC |
|
Tháng 5/2022 |
115. |
Xây dựng Thông tư ban hành mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Vụ KHTC |
|
Tháng 5/2022 |
116. |
Đề án trình Chính phủ “Phê chuẩn/phê duyệt các Văn kiện Đại hội Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) lần thứ 27” trong năm 2022 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 7/2022 |
117. |
Tổ chức triển khai các chương trình hợp tác đối tác số, kinh tế số, chuyển đổi số với các nước: Ấn Độ, Anh, Hàn Quốc… |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
118. |
Đàm phán ký kết và triển khai các thoả thuận hợp tác mới về đối tác số, kinh tế số với một số nước trọng điểm |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
119. |
Khai thác nguồn lực quốc tế, xây dựng khung chương trình và tổ chức tập huấn, đào tạo Kỹ năng số cho người dân (Digital Literacy), tập trung các tổ chức UN (UNESCO, UNICEF) |
Vụ HTQT |
Các đơn vị và Sở TTTT |
Tháng 10/2022 |
120. |
Xây dựng phương án báo cáo Thủ tướng Chính phủ và tổ chức tham gia của Đoàn Việt Nam tại Đại hội Toàn quyền Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU PP-22) tháng 10/2022 tại Romania |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 9/2022 |
121. |
Xây dựng và triển khai Chương trình hợp tác Việt Nam - EU về Xã hội số: Diễn đàn quốc tế, tham vấn chính sách, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao năng lực |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 10/2022 |
122. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị NB-IoT |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
123. |
Xây dựng Thông tư quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 10/2022 |
124. |
Xây dựng và giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2023 |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 12/2022 |
125. |
Xây dựng Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 5/2022 |
126. |
Xây dựng Thông tư sửa đổi QCVN 102:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành” |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 6/2022 |
127. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến 2000 MHz |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
128. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
129. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
130. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập băng rộng cố định mặt đất |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
131. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
132. |
Xây dựng Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Tháng 11/2022 |
133. |
Xây dựng Tiêu chí theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 9/2022 |
134. |
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2022 |
135. |
Xây dựng và trình ban hành Quyết định về công tác tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 11/2022 |
136. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV |
Vụ PC |
|
Tháng 9/2022 |
137. |
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1459/QĐ-BTTTT ban hành Quy định về việc tổ chức phong trào thi đua và bình xét khen thưởng Khối thi đua Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Vụ TĐKT |
|
Tháng 11/2022 |
138. |
Xây dựng Quyết định quy định quy chế phong trào thi đua khen thưởng chuyên đề của 06 lĩnh vực: Bưu chính; Viễn thông; Ứng dụng CNTT; An toàn thông tin; Công nghiệp ICT; Báo chí, truyền thông |
Vụ TĐKT |
Vụ BC, Cục VT, Cục THH, Cục ATTT, Vụ CNTT, Cục PTTH&TTĐT |
Tháng 11/2022 |
139. |
Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 480/QĐ-BTTTT ngày 15/4/2009 ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông |
Vụ TĐKT |
|
Tháng 10/2022 |
140. |
Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ xác minh tài sản, thu nhập cho các cơ quan đơn vị thuộc Bộ |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 3/2022 |
141. |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật về quản lý thông tin thuê bao di động trả trước |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 3/2022 |
142. |
Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật về báo chí đối với 01 Tạp chí |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 4/2022 |
143. |
Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý tên miền |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 6/2022 |
144. |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại tối thiểu 01 đơn vị thuộc Bộ |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 6/2022 |
145. |
Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ quản đối với cơ quan báo chí theo quy định của Luật Báo chí đối với một số hội nghề nghiệp |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 6/2022 |
146. |
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại tối thiểu 01 Cục thuộc Bộ |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 9/2022 |
147. |
Hoàn thành giai đoạn 1 và đưa vào thử nghiệm Nền tảng số phục vụ công tác quản lý nhà nước của Thanh tra Bộ TTTT |
Thanh tra Bộ |
|
Tháng 12/2022 |
148. |
Xây dựng Đề án thông tin tuyên truyền thực hiện chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Viện CL TTTT |
Cục BC; Cục PTTH&TTĐT |
Tháng 11/2022 |
149. |
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 |
Viện CL TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2022 |
150. |
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 |
Viện CL TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 3/2022 |
151. |
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ Chiến lược dữ liệu quốc gia giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Viện CL TTTT |
|
Tháng 3/2022 |
152. |
Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về một số chủ trương, chính sách thúc đẩy phát triển dữ liệu lớn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số quốc gia |
Viện CL TTTT |
|
Tháng 10/2022 |
153. |
Triển khai ứng dụng một số nền tảng phục vụ “Đại học số” |
Học viện CNBCVT |
|
Tháng 12/2022 |
154. |
Phát triển chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
Học viện CNBCVT |
|
Tháng 12/2022 |
155. |
Kiểm định 02 chương trình đào tạo |
Học viện CNBCVT |
|
Tháng 12/2022 |
156. |
Xây dựng “Trường Đào tạo, Bồi dưỡng Số” |
Trường ĐTBDCB quản lý TTTT |
|
Tháng 12/2022 |
157. |
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ |
Trường ĐTBDCB quản lý TTTT |
Vụ TCCB |
Tháng 12/2022 |
158. |
Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực cho cán bộ, công nhân kỹ thuật trong doanh nghiệp in và sản xuất bao bì |
Trường CĐ Công nghiệp In |
|
Tháng 11/2022 |
159. |
Quy hoạch lại hạ tầng của VTC và phát triển dịch vụ Điện toán đám mây của VTC để triển khai các dịch vụ của VTC và kinh doanh ra thị trường |
Tổng Cty VTC |
|
Tháng 7/2022 |
160. |
Đẩy mạnh mảng game để hình thành hệ sinh thái dịch vụ số của VTC |
Tổng Cty VTC |
|
Tháng 12/2022 |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2023-2024
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
/CT-BTTTT NGÀY /01/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN
2022-2024
(Ban hành kèm theo Chỉ thị số /CT-BTTTT
ngày /01/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Nghiên cứu, xây dựng hồ sơ và trình Quốc hội thông qua Luật bưu chính sửa đổi |
Vụ Bưu chính |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
2. |
Xây dựng Cổng dữ liệu bưu chính - Bước 2 (năm 2023): Hoàn thiện xây dựng Cổng. - Bước 3 (năm 2024-2025): Vận hành Cổng, làm giàu dữ liệu Cổng. |
Vụ Bưu chính |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2025 |
3. |
Nghiên cứu giải pháp, triển khai số hóa dữ liệu Tem bưu chính - Bước 1 (năm 2023): Nghiên cứu, xây dựng giải pháp. - Bước 2 (năm 2024-2025): Triển khai. |
Vụ Bưu chính |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2025 |
4. |
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng Đề án thành lập Cục Bưu chính |
Vụ Bưu chính |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
5. |
Triển khai hoạt động Hiệp hội Bưu chính Việt Nam - Xây dựng, đề xuất các chính sách thúc đẩy mở rộng hợp tác Bưu chính trên nền tảng số và chia sẻ hạ tầng, nguồn lực Bưu chính dùng chung, bảo vệ và phát triển các doanh nghiệp Bưu chính nhỏ, tạo động lực phát triển bền vững và nâng cao năng lực Bưu chính quốc gia đồng thời gia tăng giá trị cho khách hàng |
VNPost và các DNBC |
Vụ BC, Vụ TCCB |
Năm 2023 |
6. |
Triển khai hoạt động Hiệp hội Bưu chính Việt Nam - Phát triển môi trường Kinh tế chia sẻ cho các Thành viên hiệp hội; Đồng bộ, kết nối và tối ưu hoạt động của các thành viên hiệp hội trong hệ sinh thái Bưu chính số. - Xây dựng và đề xuất các chính sách hỗ trợ phát triển các Startup trong lĩnh vực Bưu chính; |
VNPost và các DNBC |
Vụ BC, Vụ TCCB |
Năm 2024 |
7. |
Xây dựng Luật sửa đổi bổ sung Luật Viễn thông |
Cục VT |
|
Tháng 12/2023 |
8. |
Xây dựng dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông sửa đổi, bổ sung |
Cục VT |
|
2023-2024 |
9. |
Xây dựng các Thông tư hướng dẫn Nghị định hướng dẫn Luật Viễn thông sửa đổi bổ sung |
Cục VT |
|
2023-2024 |
10. |
Triển khai các nhiệm vụ trong quy hoạch ngành Thông tin và Truyền thông |
Cục VT |
|
2023-2024 |
11. |
Xây dựng Nghị định chi tiết hướng dẫn một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện |
Cục TSVTĐ |
Vụ Pháp chế |
Năm 2024 |
12. |
Chuẩn bị nội dung và tham gia Hội nghị Thông tin vô tuyến thế giới năm 2023 |
Cục TSVTĐ |
Vụ HTQT |
Năm 2023 |
13. |
Triển khai Đề án thay thế 02 vệ tinh viễn thông Vinasat-1 và Vinasat-2 |
Cục TSVTĐ |
|
2023-2024 |
14. |
Thực hiện phối hợp tần số biên giới với Lào, Căm-pu-chia và Trung Quốc trên các băng tần sử dụng cho thông tin di động 4G, 5G |
Cục TSVTĐ |
Các đơn vị PTTH, doanh nghiệp VT liên quan |
2023-2024 |
15. |
Hiện đại hóa các công cụ, dụng cụ khai thác |
Cục BĐTW |
|
Năm 2023 |
16. |
Nâng cấp hệ thống trang thiết bị cho các đài điện báo theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Cục BĐTW |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
17. |
Trình phê duyệt hồ sơ đề xuất HTTT quan trọng về an ninh quốc gia đối với mạng Điện báo Hệ đặc biệt |
Cục BĐTW |
Cục ATTT |
2023-2024 |
18. |
Triển khai nâng cấp đảm bảo năng lực và an toàn bảo mật hệ thống thông tin thoại phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước và tổ chức phân hệ dùng riêng |
Cục BĐTW |
Các đơn vị có liên quan |
2023- 2024 |
19. |
Xây dựng Trung tâm điều hành, giám sát hạ tầng mạng |
Cục BĐTW |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
20. |
Triển khai, nâng cấp hạ tầng mạng TSLCD đảm bảo năng lực, an toàn thông tin phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số |
Cục BĐTW |
Cục THH, Cục ATTT |
Năm 2024 |
21. |
Triển khai hệ thống họp trực tuyến Make in Viet Nam cho CQNN |
Cục BĐTW |
Cục THH, Cục ATTT |
Năm 2023 |
22. |
Triển khai các sản phẩm, giải pháp mật mã cơ yếu đối với các hệ thống phục vụ của Cục BĐTW |
Cục BĐTW |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
2023-2024 |
23. |
Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT |
VNNIC |
Vụ PC Cục Viễn thông |
Tháng 12/2023 |
24. |
Hoàn thiện hành lang pháp lý trong quản lý, phát triển tài nguyên Internet quốc gia: Thay thế các quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP |
VNNIC |
Vụ PC Cục Viễn thông |
Tháng 12/2024 |
25. |
Phát triển tên miền toàn dân, cung cấp tên miền kết hợp với các nền tảng số phổ cập cho người dân, tập trung vào giới trẻ khởi nghiệp, doanh nghiệp mới thành lập |
VNNIC |
Các nhà đăng ký tên miền .VN |
2023-2024 |
26. |
Xây dựng, vận hành thực tiễn có hiệu quả mô hình quản lý IP/ASN quốc gia Việt Nam, xác thực tài nguyên Internet giai đoạn chuyển đổi số, 5G, IoT và sử dụng hoàn toàn IPv6 (mô hình NIR 2.0) |
VNNIC |
Các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng IP, ASN độc lập tại Việt Nam |
Tháng 12/2024 |
27. |
Thúc đẩy chuyển đổi IPv6, IPv6 for Gov, IPv6 IoT |
VNNIC |
Cục VT, THH, Vụ CNTT, Vụ KHCN |
Tháng 12/2024 |
28. |
Phát triển VNIX kết nối các nền tảng số, trung tâm dữ liệu, CDN, Cloud, Fintech, các CQNN thúc đẩy phát triển, trao đổi nội dung trực tuyến trong nước, kết nối, đảm bảo an toàn Internet Việt Nam |
VNNIC |
Cục VT, THH |
2023-2024 |
29. |
Phát triển mở rộng DNS quốc gia, SOC DNS quốc gia đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo an toàn tên miền “.vn” |
VNNIC |
Vụ KHTC |
Tháng 12/2023 |
30. |
Xây dựng hệ thống Atlas giám sát và chia sẻ thông tin, hoạt động kết nối, định tuyến Internet, đảm bảo an toàn Internet Việt Nam. |
VNNIC |
Các ISP |
Tháng 12/2023 |
31. |
Phát triển mở rộng hệ thống i-Speed, hệ thống phân tích, chia sẻ số liệu thống kê |
VNNIC |
Cục VT |
Tháng 12/2024 |
32. |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và giám sát thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Quỹ DVVTCI |
|
Tháng 12/2023 |
33. |
Thực hiện chuyển đổi số trong quản lý nội bộ và trong quản lý triển khai Chương trình |
Quỹ DVVTCI |
|
Tháng 12/2023 |
34. |
Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương |
Cục THH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2024 |
35. |
Xây dựng Nền tảng phát triển kỹ năng số quốc gia tạo điều kiện cho việc trao đổi tài nguyên học tập, tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng số trực tuyến trên quy mô quốc gia |
Cục THH |
Các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2023 |
36. |
Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Cục THH |
|
Tháng 9/2024 |
37. |
Xây dựng Cổng dữ liệu quốc gia |
Cục THH |
|
Tháng 12/2024 |
38. |
Xây dựng Hệ thống kiểm định chức năng, hiệu năng các giải pháp phục vụ Chính phủ số |
Cục THH |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
39. |
Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc gia |
Cục THH |
|
Tháng 12/2023 |
40. |
Xây dựng Hệ thống giám sát các nền tảng số phục vụ công tác quản lý nhà nước chuyên ngành |
Cục THH |
|
Tháng 12/2023 |
41. |
Xây dựng các tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật cho dịch vụ số |
Cục THH |
|
Tháng 12/2023 |
42. |
Đẩy mạnh cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Cục THH |
Bộ, ngành, địa phương |
Tháng 12/2024 |
43. |
Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành yêu cầu kỹ thuật về tiêu chuẩn định dạng mở sử dụng cho dữ liệu mở |
Cục THH |
|
Tháng 12/2023 |
44. |
Tiếp tục kiện toàn bộ máy đơn vị theo hướng tinh gọn, linh hoạt với các vị trí việc làm, một người làm được nhiều việc |
TTTT |
Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
45. |
Ứng dụng, hoàn thành chuyển đổi số trong các lĩnh vực thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị |
TTTT |
Cục THH và các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
46. |
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất phương án triển khai, nâng cấp, phát triển các nền tảng công nghệ mới với mục tiêu đưa Cổng TTĐT của Bộ TTTT thuộc nhóm đầu trong các Bộ, ngành về ứng dụng các nền tảng số phục vụ tác nghiệp |
TTTT |
Cục THH và các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
47. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức truyền thông tổng thể giai đoạn 2023-2024 trên Cổng TTĐT của Bộ TTTT theo xu hướng truyền thông mới (Infographic, multi-media, multi-platform), kết hợp mạng xã hội Việt Nam |
TTTT |
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
48. |
Hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin, truyền thông giữa Bộ TT&TT với các Sở TT&TT trên cả nước |
TTTT |
Cục THH, VNNIC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2023 |
49. |
Phối hợp nâng cấp hạ tầng Cổng TTĐT của Bộ, tiến tới đưa lên hạ tầng điện toán đám mây của Bộ TTTT |
TTTT |
Cục THH, VNNIC và các đơn vị có liên quan |
Năm 2024 |
50. |
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Trung tâm Thông tin đáp ứng yêu cầu của Chuyển đổi số theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị |
TTTT |
Trường ĐTBDCB và các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
51. |
Xây dựng cơ chế phát triển dịch vụ truyền thông với các cơ quan, doanh nghiệp, tiến tới phát triển Trung tâm là đơn vị có nguồn lực, tăng nguồn thu nhập cho cán bộ, thu hút nhân sự có chuyên môn, tiến tới là đơn vị tự chủ 100% thường xuyên |
TTTT |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
52. |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2023 |
53. |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2023 |
54. |
Phát triển nền tảng điều hành, chỉ huy an toàn không gian mạng tập trung |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2023 |
55. |
Phát triển nền tảng rà quét lỗ hổng bảo mật nhằm phòng ngừa sự cố mất an toàn thông tin cho các ứng dụng Chính phủ điện tử của các bộ, ngành, địa phương |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
56. |
Phát triển nền tảng đào tạo, sát hạch trực tuyến kiến thức, kỹ năng an toàn thông tin cơ bản cho người sử dụng |
Cục ATTT |
|
Tháng 7/2024 |
57. |
Phát triển nền tảng hỗ trợ bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng |
Cục ATTT |
|
Tháng 7/2024 |
58. |
Phát triển ứng dụng (app) tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin cho người sử dụng |
Cục ATTT |
|
Tháng 7/2023 |
59. |
Triển khai Hệ thống đánh giá, kiểm định an toàn thông tin |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
60. |
Triển khai Hệ thống Quản lý tên định danh quốc gia |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
61. |
Triển khai Hệ thống Quản lý danh sách không quảng cáo |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
62. |
Triển khai Hệ thống Quản lý danh sách không quảng cáo |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
63. |
Triển khai Hệ thống quản lý danh sách đen địa chỉ IP |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
64. |
Phát triển Hệ thống đánh giá, kiểm định an toàn thông tin và công bố các sản phẩm đạt chuẩn an toàn thông tin mạng |
Cục ATTT |
|
Tháng 11/2024 |
65. |
Sửa đổi Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 theo nội dung của Luật Giao dịch điện tử sửa đổi |
NEAC |
Vụ Pháp chế |
Năm 2023 |
66. |
Cụ thể hoá hướng dẫn về giao dịch điện tử theo nội dung của Luật Giao dịch điện tử sửa đổi |
NEAC |
Vụ Pháp chế |
Năm 2024 |
67. |
Hoàn thiện, bổ sung thông tư quy định tiêu chuẩn áp dụng đối với chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
NEAC |
Vụ Pháp chế |
Năm 2024 |
68. |
Nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn về chữ ký số và giao dịch điện tử |
NEAC |
Vụ Pháp chế |
Năm 2024 |
69. |
Cập nhật, hoàn thiện để Quốc hội thông qua Luật giao dịch điện tử sửa đổi và tổ chức phổ biến, triển khai Luật sau khi được Quốc hội thông qua. |
Vụ QLDN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2023 |
70. |
Xây dựng và trình ban hành các Nghị định, văn bản hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử sửa đổi và các văn bản nhằm tạo hành lang pháp lý rõ ràng cho các hoạt động giao dịch điện tử trong kinh tế - xã hội |
Vụ QLDN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
71. |
Nghiên cứu, xây dựng và trình ban hành Nghị định của Chính phủ về kinh tế số nền tảng và quản lý nền tảng số, dịch vụ số và kinh doanh trực tuyến |
Vụ QLDN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2024 |
72. |
Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ trong Chiến lược Quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Vụ QLDN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
73. |
Xây dựng và vận hành Cổng thông tin nền tảng số và thị trường số |
Vụ QLDN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2023 |
74. |
Xây dựng và vận hành Cổng thông tin tín nhiệm số quốc gia |
Vụ QLDN |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Năm 2023 |
75. |
Xây dựng Luật công nghiệp công nghệ số và các văn bản hướng dẫn |
Vụ CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
76. |
Triển khai Chiến lược Phát triển công nghiệp công nghệ số đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Vụ CNTT |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
77. |
Điều phối và tham gia xây dựng nền tảng trí tuệ nhân tạo |
Viện CNPM |
Doanh nghiệp |
2023-2024 |
78. |
Điều phối và tham gia xây dựng nền tảng thiết bị IoT |
Viện CNPM |
Doanh nghiệp |
2023-2024 |
79. |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 13/4/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản |
Cục BC |
Vụ PC |
Quý I/2024 |
80. |
Lập đề nghị sửa đổi, bổ sung Luật Báo chí năm 2016 |
Cục BC |
Cục PTTH&TTĐT Vụ PC |
2023-2024 |
81. |
Nghiên cứu xây dựng dữ liệu báo chí phục vụ công tác quản lý báo chí trong bối cảnh chuyển đổi số |
Cục BC |
Cục PTTH&TTĐT |
Quý IV/2023 - Quý I/2024 |
82. |
Hướng dẫn triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sau khi được Chính phủ ban hành |
Cục PTTH& TTĐT |
|
2023-2024 |
83. |
Tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam và Hội sách chào mừng (cả thực địa và trực tuyến) |
Cục XBIPH |
Vụ Thư viện (Bộ VHTTDL) |
2023-2024 |
84. |
Xây dựng Đề án “Phát triển nguồn nhân lực xuất bản đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số quốc gia |
Cục XBIPH |
Trường ĐTBDCB Khoa XB- PHXBP |
Năm 2023 |
85. |
Xây dựng Bộ chuẩn hóa quy định về nghề in theo xu hướng phù hợp với CMCN 4.0 |
Cục XBIPH |
Hiệp Hội in Việt Nam |
Năm 2023 |
86. |
Cổng thông tin ngành in |
Cục XBIPH |
Các công ty ICT |
Năm 2023 |
87. |
Mở rộng hợp tác quốc tế với các nước thông qua việc tham gia Hội chợ sách quốc tế Seoul, Tokyo, Bắc Kinh, New York, Frankfurt; Tổ chức Hội chợ bản quyền với Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á tại Việt Nam |
Cục XBIPH |
Các Vụ chức năng Bộ TTTT; Đại sứ quán các nước: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Thái Lan, Malayxia, Lào ... tại Việt Nam; các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, Hội Xuất bản VN; Hiệp hội xuất bản ASEAN, Hiệp hội xuất bản các nước |
2023-2024 |
88. |
Triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành theo các nhiệm vụ được phê duyệt |
Cục XBIPH |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2024 |
89. |
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung quy định về TTĐN trong Luật sửa đổi, bổ sung Luật Báo chí |
Cục TTĐN |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2023-2024 |
90. |
Xây dựng Kế hoạch TTĐN hằng năm của Bộ TTTT |
Cục TTĐN |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2023-2024 |
91. |
Theo dõi việc thực hiện Quy hoạch hệ thống báo chí đối ngoại và Quy hoạch văn phòng thường trú báo chí Việt Nam ở nước ngoài. Hỗ trợ, thúc đẩy Đài Truyền hình Việt Nam xây dựng Kênh truyền hình đối ngoại quốc gia VTV World |
Cục TTĐN |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2023-2024 |
92. |
Nghiên cứu, xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin cơ sở |
Cục TTCS |
Vụ pháp chế và các đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
93. |
Nghiên cứu, xây dựng Quy định về phối hợp cung cấp thông tin thiết yếu thuộc lĩnh vực quản lý của các bộ, ngành Trung ương trên Hệ thống thông tin nguồn Trung ương |
Cục TTCS |
Vụ pháp chế và các đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
94. |
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Văn bản số 1273/BTTTT-TTCS hướng dẫn về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn trung ương, Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh và kết nối các hệ thống thông tin (Phiên bản 1.0). |
Cục TTCS |
Cục Tin học hóa và các đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
95. |
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung quy định về hoạt động thông tin cơ sở trong Luật Báo chí sửa đổi, bổ sung |
Cục TTCS |
Vụ pháp chế và các đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
96. |
Xuất bản tối thiểu có 01 đầu sách được phát hành với số lượng người đọc từ 200.000 trở lên |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2023 |
97. |
Nâng cấp hệ thống xuất bản điện tử của NXB TTTT |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2023 |
98. |
Xây dựng website Nhà xuất bản |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2023 |
99. |
Xuất bản tối thiểu có 01 đầu sách được phát hành với số lượng người đọc từ 200.000 trở lên |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2024 |
100. |
Nâng cấp Thư viện điện tử Bộ TTTT |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2024 |
101. |
Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ, tác nghiệp của Nhà xuất bản |
NXB TTTT |
|
Tháng 12/2024 |
102. |
Xây dựng Chuyên trang Ô tô - Xe máy |
Báo VietNamNet |
|
31/12/2023 |
103. |
Xây dựng Chuyên trang Du lịch |
Báo VietNamNet |
|
31/12/2023 |
104. |
Phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thí điểm dự án dân tộc tôn giáo |
Báo VietNamNet |
|
Từ 31/12/2021 đến 31/12/2023 |
105. |
- Hỗ trợ, thu hút độc giả: + Hệ thống định danh độc giả VietNamNet: Tích hợp thông tin từ mạng xã hội + Cải thiện hệ thống gợi ý: Gợi ý theo tương tác của độc giả trên mạng xã hội - Trợ giúp nghiệp vụ, biên tập: + Phân tích phản hồi, bình luận của độc giả + Tổng hợp, đối chiếu tin bài từ các nguồn tin ngoài báo + Theo dõi sự kiện trên mạng xã hội + Tích hợp vào CMS và giao diện mới |
Báo VietNamNet |
|
31/12/2023 |
106. |
- Hỗ trợ, thu hút độc giả: + Hệ thống định danh độc giả VietNamNet: Tích hợp thông tin địa điểm, hành trình của người dùng + Cải thiện hệ thống gợi ý: Gợi ý theo quan điểm, sắc thái trong tin bài - Trợ giúp nghiệp vụ, biên tập: + Phân tích quan điểm, sắc thái tình cảm trong tin bài + Tối ưu hóa liên kết nội bộ + Tích hợp vào CMS và giao diện mới |
Báo VietNamNet |
|
31/12/2024 |
107. |
Phát triển kinh doanh |
Báo VietNamNet |
|
Hàng năm |
108. |
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực |
Báo VietNamNet |
|
Hàng năm |
109. |
Xây dựng hệ thống Tòa soạn số hợp nhất |
Tạp chí TT&TT |
|
Tháng 12/2024 |
110. |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT, cơ quan chuyên môn về TTTT ở địa phương đảm bảo không chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ trống nhiệm vụ; tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, giảm đầu mối trung gian, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình mới |
Vụ TCCB |
Các đơn vị trong Bộ |
2023-2024 |
111. |
Kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, triển khai thực hiện việc tuyển dụng và hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị thực hiện công tác tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, nâng lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, thôi việc, hưu trí... hàng năm |
Vụ TCCB |
Các đơn vị trong Bộ |
2023-2024 |
112. |
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức giai đoạn 2023-2024 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị trong Bộ |
2022-2024 |
113. |
Thực hiện kế hoặc cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2023-2024 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị trong Bộ |
2023-2024 |
114. |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án hỗ trợ thông tin tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo giai đoạn 2021-2023 |
Vụ KHTC |
|
Năm 2023 |
115. |
Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ |
Vụ KHTC |
Đơn vị SNCL |
Năm 2023 |
116. |
Ban hành văn bản quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật |
Vụ KHTC |
Đơn vị liên quan |
2023-2024 |
117. |
Quản lý, thực hiện nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền thông trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
Vụ KHTC |
|
2023-2024 |
118. |
Quản lý, thực hiện nội dung, dự án thành phần về thông tin và truyền thông trong Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
Vụ KHTC |
|
2023-2024 |
119. |
Xây dựng kế hoạch, dự toán, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 |
Vụ KHTC |
|
2023-2024 |
120. |
Công tác giám sát triển khai các quy hoạch ngành quốc gia ngành TTTT (sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) |
Viện Chiến lược TTTT |
Vụ KHTC |
2023-2024 |
121. |
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2026-2030 |
Viện Chiến lược TTTT |
Vụ KHTC |
2024 -2025 |
122. |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, 2024 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
123. |
Tổ chức thực hiện Quy chế về phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê với Tổng cục Thống kê |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
124. |
Theo dõi, giám sát triển khai 02 thông tư thống kê |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
125. |
Quản lý, triển khai chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành TTTT |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
Vụ KHTC |
2023-2024 |
126. |
Tổ chức xây dựng kế hoạch thu chi ngân sách hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
127. |
Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
128. |
Thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách tại các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
129. |
Thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch mua sắm tài sản, dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị dự toán thuộc thẩm quyền của Bộ |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
130. |
Hướng dẫn, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền các cơ chế tài chính đặc thù của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
131. |
Thẩm định, phê duyệt phương án tiền lương của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ |
Vụ KHTC |
Các đơn vị phụ trách lĩnh vực |
2023-2024 |
132. |
Điều chỉnh, bổ sung Lập kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
Năm 2023 |
133. |
Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
Năm 2023 |
134. |
Thẩm định, trình phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
2023-2024 |
135. |
Thẩm định, trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án đầu tư công sử dụng vốn NSNN và vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước dành để đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
2023-2024 |
136. |
Giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
2023-2024 |
137. |
Duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện Kế hoạch giám sát, đánh giá đầu tư hằng năm |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
2023-2024 |
138. |
Duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra đấu thầu hằng năm |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
2023-2024 |
139. |
Lập kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước và vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư giai đoạn 2026-2030 |
Vụ KHTC |
Các đơn vị đăng ký dự án đầu tư |
2024-2025 |
140. |
Tổ chức, thực hiện Kế hoạch xét duyệt quyết toán hằng năm |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
141. |
Quyết toán theo niên độ dự án đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
142. |
Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí hằng năm |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
143. |
Quản lý, sắp xếp tài sản, cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
144. |
Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và tình hình phát triển kinh tế - xã hội hằng tháng |
Vụ KHTC |
Các đơn vị quản lý lĩnh vực thuộc Bộ |
2023-2024 |
145. |
Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng tháng |
Vụ KHTC |
Các đơn vị triển khai dự án đầu tư |
2023-2024 |
146. |
Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí hằng năm |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
147. |
Chuyển đổi số hoạt động Kế toán tài chính (cấp cơ sở và cấp Bộ) |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
148. |
Chuyển đổi số hoạt động Quản lý tài sản công |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
149. |
Chuyển đổi số hoạt động quản lý điều hành thu chi ngân sách |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
150. |
Chuyển đổi số hoạt động quản lý, điều hành đầu tư xây dựng |
Vụ KHTC |
Các đơn vị thuộc Bộ |
2023-2024 |
151. |
Tập trung xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch HTQT trọng tâm để thúc đẩy hợp tác với một số nước ưu tiên trong giai đoạn hậu Covid-19: Các chương trình công tác của Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ; Đổi mới, nâng cao hiệu quả tổ chức đoàn ra của các đơn vị, địa phương và đón đoàn Lãnh đạo Bộ của các nước, tổ chức một số sự kiện quốc tế lớn. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
152. |
Tổ chức triển khai các chương trình hợp tác đối tác số, kinh tế số, chuyển đổi số với các nước; Đàm phán, ký kết thoả thuận hợp tác mới; Triển khai hỗ trợ, nâng cao năng lực trong lĩnh vực TTTT cho một số nước; |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
153. |
Vận động, tổ chức triển khai từ 3-5 dự án sử dụng nguồn lực quốc tế, tư vấn quốc tế phục vụ nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch phát triển ngành. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
154. |
Xây dựng các sản phẩm truyền thông, tổ chức xúc tiến thương mại đầu tư, quảng bá, đưa thương hiệu Make in Viet Nam ra thế giới. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
155. |
Tổ chức tập huấn kỹ năng đối ngoại, cập nhật chia sẻ thông tin, phát triển mạng lưới với các Đơn vị, địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
156. |
Xây dựng Đề án Chính phủ về việc “Tham dự Đại hội Bất thường UPU lần thứ 3 năm 2023”; Xây dựng Đề án Chính phủ về việc “phê duyệt các sửa đổi Văn kiện Đại hội Bất thường UPU lần thứ 3” |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
157. |
Tập trung nguồn lực khai thác kinh nghiệm quốc tế, đẩy mạnh tổng hợp, nghiên cứu các báo cáo chuyên đề. |
Vụ HTQT |
Các đơn vị liên quan |
2023-2024 |
158. |
Xây dựng Thông tư ban hành QCVN phục vụ quản lý chuyên ngành của Bộ TTTT, trình Bộ trưởng ký ban hành |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Quý IV hằng năm |
159. |
Xây dựng và giao Kế hoạch khoa học công nghệ hằng năm |
Vụ KHCN |
Các đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp |
Quý IV hằng năm |
160. |
Trình Lãnh đạo Bộ ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 |
Vụ PC |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2023-2024 |
161. |
Xây dựng và trình ban hành Quyết định về công tác tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực TTTT năm 2023, 2024 |
Vụ PC |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2023-2024 |
162. |
Rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực TTTT giai đoạn 2018-2023 (thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL) |
Vụ PC |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2023-2024 |
163. |
Triển khai thực hiện các Quyết định ban hành quy chế phong trào thi đua, khen thưởng chuyên đề của 06 lĩnh vực: Bưu chính; Viễn thông; Ứng dụng Công nghệ thông tin; An toàn, an ninh mạng; Công nghiệp ICT; Báo chí, truyền thông. |
Vụ TĐKT |
Vụ Bưu chính, Cục Viễn thông Cục Tin học hóa, Cục ATTT, Vụ CNTT, Cục PTTH&TTĐT |
Năm 2023 |
164. |
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 09/2018/TT-BTTTT (khi có sửa đổi Luật Thi đua – khen thưởng). |
Vụ TĐKT |
|
Năm 2024 |
165. |
Nâng cao thứ hạng của Việt Nam trên các bảng đánh giá, xếp hạng quốc tế trong lĩnh vực TTTT |
Viện CL TTTT |
|
2023-2024 |
166. |
Quản lý công tác thực thi chiến lược, quy hoạch dựa trên kết quả rà soát toàn bộ các KPI chiến lược, quy hoạch ngành, các nội dung liên quan đến ngành trong quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch địa phương trong công tác quản lý thực thi chiến lược, quy hoạch ngành TTTT |
Viện CL TTTT |
|
2023-2024 |
167. |
Nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực TTTT |
Viện CL TTTT |
|
2023-2024 |
168. |
Kiểm định 01 chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế |
Học viện CNBCVT |
|
Tháng 12/2024 |
169. |
Hoàn thiện mô hình Đại học số |
Học viện CNBCVT |
|
Tháng 9/2024 |
170. |
Phát triển quy mô và chất lượng đào tạo hướng đến mục tiêu tăng hạng trường đại học |
Học viện CNBCVT |
|
Tháng 10/2024 |
171. |
Biên soạn, chỉnh sửa tất cả chương trình, tài liệu phục vụ cho đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức hoạt động trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ TTTT |
Trường ĐTBDCB quản lý TTTT |
Vụ Tổ chức cán bộ |
2023-2024 |
172. |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chuyên ngành an toàn thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực TTTT |
Trường ĐTBDCB quản lý TTTT |
Vụ TCCB Cục ATTT |
2023-2024 |
173. |
Xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ công chức, viên chức tham gia quản lý hoạt động trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng thuộc phạm vi quản lý của Bộ TTTT ở các địa phương, doanh nghiệp, bộ, ngành khác |
Trường ĐTBDCB quản lý TTTT |
Vụ TCCB Cục ATTT |
2023-2024 |
174. |
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ |
Trường ĐTBDCB quản lý TTTT |
Vụ TCCB |
2023-2024 |
175. |
Xây dựng Đề án nâng cấp các xưởng thực hành thành hệ thống xưởng sản xuất và chuyển giao công nghệ |
Trường CĐ Công nghiệp In |
|
30/11/2023 |
176. |
Xây dựng Đề án liên kết đào tạo nguồn nhân lực với doanh nghiệp in và sản xuất bao bì trong cả nước |
Trường CĐ Công nghiệp In |
|
30/11/2024 |
177. |
Phát triển mảng game theo hướng rộng hơn: Giải trí đơn thuần, Giáo dục, chữa bệnh, luyện mắt, trí tuệ, mô phỏng, … Triển khai kinh doanh nền tảng thúc đẩy game Việt song song với hình thức phát hành từng game đơn lẻ |
Tổng công ty VTC |
|
2023-2024 |
178. |
Xây dựng các ứng dụng, dịch vụ an toàn thông tin nhằm đảm bảo an toàn cho khách hàng trong không gian mạng, kiểm soát giờ chơi và cân bằng với yếu tố xã hội |
Tổng công ty VTC |
|
2023-2024 |
179. |
Triển khai Hybrid Cloud phục vụ nhu cầu: Sử dụng nội bộ VTC; Chuyển đổi số khối cơ quan chính phủ, Bộ TTTT, các bộ, ngành trung ương và các cơ quan quản lý địa phương, các Đài PTTH; Các đối tác quốc tế kinh doanh nội dung số vào thị trường Việt Nam cần phải đặt server lưu trữ dữ liệu khách hàng tại Việt Nam (theo luật An ninh mạng); Các khách hàng doanh nghiệp, khối giáo dục, y tế, cá nhân tại Việt Nam. |
Tổng công ty VTC |
|
2023-2024 |
* Chỉ tiêu của Bộ TTTT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2022
1 Nhân sự có thời hạn hợp đồng lao động trên 1 năm.
* Chỉ tiêu của Bộ TTTT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ
* Chỉ tiêu của Bộ TTTT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ
2 Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
* Chỉ tiêu của Bộ TTTT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ
* Chỉ tiêu của Bộ TTTT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ
3 Trụ cột 3,GCI4.0 (2019).
4 Thuộc Trụ cột 3 - Cơ sở hạ tầng, GII, (2021).
5 Thuộc Trụ cột 7 - Sản phẩm sáng tạo, GII, (2021).
6 Thuộc Trụ cột 7 - Sản phẩm sáng tạo, GII, (2021).
7 Thuộc Trụ cột 5 - Trình độ phát triển kinh doanh, GII, (2021).
8 Thuộc Trụ cột 6 - Sản phẩm tri thức và công nghệ, GII, (2021).
Chỉ thị 01/CT-BTTTT định hướng phát triển ngành Thông tin và Truyền thông năm 2022 và giai đoạn 2022-2024 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 01/CT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 18/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Chỉ thị 01/CT-BTTTT định hướng phát triển ngành Thông tin và Truyền thông năm 2022 và giai đoạn 2022-2024 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video