Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 124/BC-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

BÁO CÁO

TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015

Thực hiện văn bản số 3672/BTTTT-KHTC ngày 10/11/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về cơ sở; UBND tỉnh Thanh Hóa báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin vcơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

I. Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình.

Thực hiện Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở min núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh Thanh Hóa đã chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ s giai đoạn 2011- 2015 và Kế hoạch trin khai hàng năm. Sau 05 năm thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về sở, kết quả đạt được như sau:

1. Dự án 1: Tăng cường cán bộ Thông tin và Truyền thông cơ sở

1.1. Mục tiêu: Tăng cường đội ngcán bộ quản , nâng cao kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thông tin cơ skhu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; tchức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ thông tin tuyên truyền và phát ngôn cho 100% cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông ở các huyện, các xã miền núi, biên giới, hải đảo thuộc 22 huyện được thụ hưởng Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở.

1.2. Kết quả tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở.

Thực hiện các văn bản và tài liệu hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về công tác đào tạo cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở, trong giai đoạn 2011-2015, tỉnh Thanh Hóa đã tchức 15 lớp cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông, trong đó:

- Trên cơ sở chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với các sở, ban ngành, các đơn vị liên quan biên soạn lại nội dung giáo trình cho phù hợp với đặc điểm của địa phương, bám sát theo định hướng công tác tuyên truyền hằng năm của tỉnh cũng như giai đoạn đgiảng dạy cho các học viên.

- Tchức đào tạo 14 lớp cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cấp xã với 629 lượt học viên thuộc đối tượng là Phó Chủ tịch UBND xã, Công chức VH-XH, cán bộ Truyền thanh xã cho các xã bãi ngang, xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc, miền núi và xã miền núi vùng cao thuộc 22 huyện thị thuộc đối tượng của Chương trình.

- Tổ chức đào tạo 01 lớp cho 50 cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện về “Định hướng về công tác thông tin tuyên truyền và quản lý thông tin trong tình hình mới”.

1.3. Đánh giá kết quả đạt được của các lớp đào tạo.

Các chương trình đào tạo đã bám sát khung đào tạo bồi dưỡng của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Qua các khóa đào tạo giúp cán bộ thông tin và truyền thông có một cách nhìn tổng thvề hệ thống thông tin cơ sở; tầm quan trọng của hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở đối với công tác thông tin, tuyên truyền, chỉ đạo, điều hành của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; những định hướng của công tác thông tin và truyền thông cơ sở trong thời gian tới; nắm được cơ bản về nghiệp vụ khai thác, vận hành các trang thiết bị truyền thanh, các phương tiện tác nghiệp; công tác biên tập viết các tin bài và lưu trữ các tin bài. Tính đến thời điểm hiện tại, tỉnh Thanh Hóa đã hoàn thành mục tiêu của Chương trình đề ra, đảm bảo 100% cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở tại các xã thuộc đối tượng của Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng.

2. Dự án 2: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

2.1. Mục tiêu: Tăng cường năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật hệ thống thông tin và truyền thông quốc gia đến tận cơ sở cho các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, bao gồm việc đầu tư xóa trắng 100% các xã chưa được đầu tư hệ thống Đài truyền thanh cơ sở và nâng cao chất lượng phủ sóng phát thanh, truyền hình khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo, đảm bảo điều kiện để nhân dân vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được hưởng thụ các dịch vụ nghe - xem; đảm bảo duy trì, khai thác, vận hành các đài truyền thanh xã đặc biệt là các vùng khó khăn vùng sâu, vùng xa thuộc phạm vi của Chương trình.

2.2. Kết quthực hiện trong giai đoạn 2011-2015.

a) Số lượng Đài truyền thanh xã được đầu tư thiết lập mới, nâng cp.

- Trong giai đoạn 2011-2015, số lượng lượng Đài truyền thanh xã được đầu tư thiết lập mới từ Chương trình là 60 đài.

- Số lượng lượng đài truyền thanh xã được nâng cấp, bsung thiết bị: 15 đài.

b) Số lượng Đài PTTH cấp huyện, trạm phát lại truyền hình được đầu tư thiết lập mới, nâng cấp

- Số lượng Đài PTTH cấp huyện, trạm phát lại Truyền hình được đầu tư thiết lập mới: Không.

- Số lượng Đài PTTH cấp huyện, trạm phát lại truyền hình được nâng cấp bổ sung thiết bị: 03 Đài truyền thanh cấp huyện được đầu tư thay thế, nâng cấp 02 hệ thống phát thanh và 04 hệ thống phát hình.

c) Số lượng đơn vị được htrợ, trang bị bộ phương tiện tác nghiệp thông tin và truyền thông cơ sở:

Năm 2013, tỉnh Thanh Hóa tiếp nhận tiếp dự án từ Bộ Thông tin và Truyền thông hỗ trợ 01 hệ thống thiết bị âm thanh ánh sáng phục vụ cho công tác thông tin tuyên truyền cho huyện Ngọc Lặc.

d) Số lượng trạm truyền thanh thôn bản được thiết lập: Không

đ) Số lượng bộ thiết bị nghe-xem và thiết phù trợ trang bị cho điểm sinh hoạt dân cư cộng đồng và đồn trạm Biên phòng.

Năm 2012, tỉnh Thanh Hóa được tiếp nhận dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông hỗ trợ trang bị thiết lập mới 11 hệ thống nghe - xem (bao gồm đầu thu tín hiệu truyền hình vệ tinh, Tivi 42’...) tại điểm sinh hoạt dân cư cộng đồng (Nhà văn hóa thôn/bản) của 11 xã thuộc 4 huyện thuộc đối tượng của chương trình.

(Có phụ lục 1 và phụ lục 2 đính kèm).

2.3. Đánh giá hiệu quả về kết quthực hiện mục tiêu của chương trình.

Các hệ thống thông tin được trang bị đã phát huy được hiệu quả, góp phần tuyên truyền kịp thời các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, của cấp ủy, chính quyền địa phương, tiếp cận thông tin về khoa học, kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh..., góp phần nâng cao trình độ, đổi mới tư duy, nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh, khai thác có hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đy mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo, vươn lên làm giàu bền vững, đặc biệt với đồng bào khu vực miền núi, biên giới của tỉnh nâng cao nhận thức, đấu tranh với các thông tin sai trái của các thế lực thù địch, phản động; góp phần bảo vệ an ninh - quốc phòng, an ninh biên giới của tỉnh.

3. Dự án 3: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ smiền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

3.1. Mục tiêu: Tăng cường đưa nội dung thông tin tuyên truyền nhằm phbiến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; cung cấp, giới thiệu các kinh nghiệm, các gương đin hình tiên tiến trong sản xuất, hoạt động xã hội; phbiến kiến thức về các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất; giới thiệu, phbiến các thông tin về bảo tồn văn hóa phục vụ đồng bào các dân tộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa.

3.2. Kết quả thực hiện trong giai đoạn 2011-2015.

- Giai đoạn 2011-2015, chỉ đạo các sngành, các đơn vị có liên quan phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông lựa chọn chủ đề, xây dựng nội dung, sản xut và phát sóng 11 phóng sự tuyên truyền đánh giá hiệu quả về Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp nhận từ Bộ Thông tin và Truyền thông 296 chương trình truyền hình và 75 chương trình truyền thanh. Trên sở các chương trình đã tiếp nhận, Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh 11 huyện miền núi trên địa bàn tỉnh lựa chọn 65 chương trình phát thanh, 191 chương trình truyền hình để phát sóng lại phục vụ đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh.

- Tiếp nhận 144 xuất bản phẩm của 15 nhà xuất bản với tổng số 130.861 ấn phm truyền thông đphục vbà con các dân tộc đến đọc miễn phí tại 167 điểm Bưu điện Văn hóa xã thuộc phạm vi của chương trình.

- Hiện đang chuẩn bị tiếp nhận Cụm thông tin đối ngoại tại cửa khẩu quốc tế Na Mèo, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

3.3. Đánh giá hiệu quả các mục tiêu của Chương trình

Thông qua các chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông, xut bản phm, cụm thông tin đối ngoại, cơ bản đáp ứng nhu cầu giới thiệu vcác chủ trương đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đường lối đối ngoại của Việt Nam; các giá trị văn hóa truyền thống về đất nước và con người Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng với các nước láng ging, bạn bè quốc tế và khu vực, đồng thời đã rút ngắn khoảng cách về hưởng thụ thông tin của nhân dân giữa các vùng miền; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân; ngăn chặn, đy lùi những thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, đặc biệt là các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới của 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, lãnh thổ quốc gia.

II. Tổng số vốn đã huy động thực hiện chương trình giai đoạn 2011 - 2015.

Trong giai đoạn 2011-2015 tổng số vốn huy động để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở giai đoạn 2011-2015, chưa tính nguồn vốn từ các dự án do Bộ Thông tin và Truyền thông làm chủ đầu tư là: 22.324.560.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ ba trăm hai tư triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng).

Trong đó:

- Nguồn vốn Trung ương là: 8.665.560.000 đồng

- Nguồn vốn địa phương là: 13.569.000.000 đồng.

III. Đánh giá chung kết quả thực hiện Chương trình.

1. Những kết quđạt được của Chương trình

Sau 05 năm thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở trên địa bàn tỉnh, Chương trình đã đạt được hiệu quả cao và cơ bản đáp ứng được mục tiêu của chương trình đề ra, cụ thể như sau:

- Đối với dự án 1: Chương trình đã đào tạo 15 lớp cho 679 lượt cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cấp tỉnh, cp huyện và 247 xã, thị trấn thuộc 22 huyện trên địa bàn tỉnh, bằng 100% số xã được thụ hưởng chương trình. Qua các khóa đào tạo giúp cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông có một cách nhìn tổng thvề hệ thống thông tin cơ sở; tầm quan trọng của hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở đối với công tác thông tin, tuyên truyền, chỉ đạo, điều hành của các cấp ủy Đảng, chính quyn địa phương; những định hướng của công tác thông tin và truyn thông sở trong thời gian tới; nm được những nghiệp vụ cơ bản về quản lý, khai thác, vận hành hệ thống đài truyền thanh cơ sở, các trang thiết bị tác nghiệp thông tin và truyền thông, cách tiếp cận biên tập viết tin bài và nghiệp vụ lưu trữ tin bài.

- Đối với dự án 2: Đảm bảo được mục tiêu xóa trng các xã chưa được đầu tư hệ thống đài truyền thanh cơ sở; sửa chữa nâng cấp thay thế 15 đài truyền thanh của các xã được đầu tư tlâu có công suất thấp, công nghệ lạc hậu, nâng cấp thay thế cho 03 đài truyền thanh cấp huyện và trạm phát lại truyền hình; đầu tư 01 hệ thống thiết bị âm thanh ánh sáng cho đội truyền thông lưu động; 11 bộ thiết bị nghe - xem và thiết phụ trợ trang bị cho đim sinh hoạt dân cư cộng đồng, cơ bản đáp ứng được công tác tuyên truyền các ch trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của cấp ủy, chính quyền địa phương đến các tng lp nhân dân trong tỉnh, đặc biệt với đồng bào khu vực miền núi, biên giới của tỉnh; tạo điều kiện cho nhân dân tiếp cận thông tin, nâng cao nhận thức, đấu tranh với các thông tin sai trái của các thế lực thù địch, phản động góp phần bảo vệ an ninh - quốc phòng, an ninh biên giới của tỉnh.

- Đối với dự án 3: Các nội dung của d án 3 bản đã đáp ứng được mục tiêu nhiệm vụ của chương đề ra. Tuyên truyền kịp thời các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đồng thời rút ngắn khoảng cách về hưởng thụ thông tin của nhân dân giữa các vùng miền; góp phần thúc đy phát triển kinh tế, xã hội nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân; ngăn chặn, đẩy lùi những thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch.

2. Những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện Chương trình:

Trong những năm qua, Đng và Nhà nước ta luôn quan tâm sâu sắc tới lĩnh vực thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước nói chung. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thanh Hóa đã quan tâm lãnh đạo, chỉ tạo, tạo điều kiện cho lĩnh vực thông tin và truyền thông phát triển. Tuy nhiên Chương trình MTQG đưa thông tin về sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa còn những khó khăn, tồn tại và hạn chế như sau:

- Đội ngũ cán bộ làm công tác truyền thanh cơ sở do UBND cấp xã quản lý, không được bố trí trong biên chế nên thường xuyên thay đổi nhân sự mới không đảm bảo chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác vận hành khai thác.

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị của hệ thống đài truyền thanh cấp xã thuộc địa bàn các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa đã xuống cấp, trong khi nguồn ngân sách Trung ương từ Chương trình MTQG và nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh không đảm bảo bố trí đsửa chữa nâng cấp các đài đã hỏng hóc, có công nghệ lạc hậu, băng tn không phù hợp với quy hoạch sử dụng kênh tần số FM đến năm 2020; trang bị các thiết bị thu tín hiệu, thiết bị nghe - xem và thiết bị phụ trợ cho các đim sinh hoạt dân cư cộng đồng của các thôn, bản xa trung tâm xã thuộc địa bàn các huyện nghèo và các đồn, trạm biên phòng còn hạn chế.

- Phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thực hiện CTMTQG do Bộ TTTT sản xuất, cung cấp còn hạn chế, vì vậy chưa đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu, cung cấp thông tin của người dân các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa vùng biên giới.

- Việc thiết lập Cụm thông tin đối ngoại còn chậm chưa đáp ứng kịp thời đ giới thiệu về các chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng và Nhà nước, chủ trương đối ngoại của Việt Nam; các giá trị văn hóa truyền thống về đất nước và con người Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng với các nước láng giềng, bạn bè quốc tế và khu vực.

3. Nguyên nhân

- Thanh Hóa có địa bàn rộng, địa hình đồi núi chia ct phức tạp, khu vực miền núi thường xảy ra bão lốc, lũ quét trong mùa mưa lũ, dễ dẫn đến hỏng hóc trang thiết bị của hệ thống Đài truyền thanh.

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật của các Đài truyền thanh cơ sở chủ yếu được trang bị bằng các nguồn vốn của nhiều chương trình, vì vậy chưa đồng bộ. Hệ thống máy móc điện tử đã đầu tư từ lâu; chi phí duy trì hoạt động và sửa chữa thay thế còn hạn chế.

- Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình còn hạn chế so với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

IV. Kiến nghị, đề xuất:

Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông kiến nghị với Chính phủ, Quốc Hội tiếp tục thực hiện các dự án của Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên cơ sở lồng ghép vào Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới và Chương trình MTQG Giảm nghèo bn vững./.

 


Nơi nhận:

- Bộ TT&TT (để BC);
- CT UBND tỉnh (để BC);
- Các PCT UBND tỉnh;
- S TT&TT, KH&ĐT, TC;
- Lưu: VT, CNTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Ng
ô Văn Tuấn

 


PHỤ LỤC 1

BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Báo cáo số 124/BC-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Giai đoạn 2011-2015

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

Kế hoạch

Thực hiện

I

Dự án 1: Tăng cường cán bộ Thông tin và Truyền thông cơ sở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng biên soạn chương trình khung, tài liệu đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thông tin và truyền thông cơ sở.

Tài liệu

2

2

2

2

3

3

0

0

2

2

9

9

2

Số lượng tài liệu đào tạo, bồi dưỡng in n được phát hành

Bộ tài liệu

120

120

120

120

250

250

0

0

189

189

679

679

3

S lớp đào tạo bồi dưỡng đã tchức

Lớp

3

3

3

3

5

5

0

0

4

4

15

15

4

Số lượt cán bộ được đào tạo bồi dưỡng

Người

120

120

120

120

250

260

0

0

189

189

679

679

II

Dự án 2: Tăng cường cơ sở vật chất cho hthống thông tin và truyền thông sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số lượng Đài truyền thanh cấp xã được đầu tư nâng cấp

Đài

 

 

7

7

13

13

20

20

35

35

75

75

 

- Đài được đầu tư thiết lập mới

Đài

0

0

7

7

13

13

20

20

20

20

60

60

 

- Đài được nâng cấp

Đài

0

0

0

0

0

0

0

0

15

15

15

15

2

Slượng Đài PTTH cp huyện và trạm phát lại PTTH được đầu tư nâng cấp

Đài trạm

0

0

6

6

0

0

0

0

0

0

6

6

 

- Số lượng Đài phát thanh

Đài

 

 

2

2

0

0

0

0

0

0

2

2

 

- Slượng các trạm phát lại Truyn hình

Trạm

 

 

4

4

0

0

0

0

0

0

4

4

3

Slượng phương tiện tác nghiệp thông tin và truyền thông cơ s được trang bị mới

Bộ phương tiện

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

1

1

4

Số lượng bộ thiết bị nghe-xem và thiết phù trợ trang bị cho điểm sinh hoạt dân cư cộng đồng và đồn, trạm Biên phòng

Bộ thiết bị

 

 

11

11

 

 

 

 

 

 

11

11

5

Slượng trạm truyền thanh thôn bn được thiết lập

Trạm

 

 

0

0

 

 

 

 

 

 

0

0

III

Dự án 3: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Slượng chương trình truyền hình đã sản xut phát sóng

Chương trình

5

5

81

81

104

104

0

0

117

117

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Do các Bộ, ngành Trung ương sản xuất

Chương trình

0

0

79

79

101

101

0

0

116

116

296

296

 

- Do địa phương sản xuất

Chương trình

5

5

2

2

3

3

0

0

1

1

11

11

2

Slượng chương trình phát thanh đã sn xuất phát sóng

 

0

0

0

0

75

75

0

0

0

0

75

75

 

- Do các Bộ, ngành Trung ương sản xuất

Chương trình

0

0

0

0

75

75

0

0

0

0

75

75

 

- Do địa phương sản xuất

Chương trình

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Slượng chương trình phát thanh, truyn hình do các Bộ, ngành Trung ương gửi v đã phát sóng

Chương trình

0

0

67

67

113

113

0

0

76

76

256

256

 

- Chương trình Phát Thanh

Chương trình

0

0

0

0

30

30

0

0

35

35

65

65

 

- Chương trình truyền hình

Chương trình

0

0

67

67

83

83

0

0

41

41

191

191

4

Số sách chuyên đề được sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số đầu sách được sn xut

Đầu sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số bản sách được sản xut

Bản sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Số ấn phẩm truyền thông được sản xuất

n phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

130861

130861

6

Scụm thông tin đối ngoại được thiết lập

Cụm

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

1

1

 


PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ VÀ THIẾT BỊ ĐƯỢC ĐẦU TƯ VÀ NÂNG CẤP CT MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Báo cáo số 124/BC-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa)

STT

Đơn vị thụ hưởng

Thiết bị đầu tư

Năm Đầu tư

Chủ đầu tư

Đài truyền thanh cấp huyện

I

Huyện Mường Lát

 

 

 

1

Đài truyền thanh huyện Mường Lát

Máy phát hình 500W VHF

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh huyện Mường Lát

Máy phát hình 500W VHF

II

Huyện Như Xuân

 

 

 

1

Đài truyền thanh huyện Như Xuân

Máy phát hình 500W VHF

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh huyện Như Xuân

Máy phát thanh FM 500W

III

Huyn Thường Xuân

 

 

 

1

Đài truyền thanh huyện Thường Xuân

Máy phát hình 500W UHF

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh huyện Thường Xuân

Máy phát thanh FM 500W

Đầu tư mới Đài truyền thanh cp xã

60

I

Huyện Quan Hóa

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Hiền Kiệt

Hệ thống phát thanh FM 50W

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Phú Thanh

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Phú Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

S TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Phú Xuân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

S TT&TT

5

Đài truyền thanh xã Xuân Phú

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

S TT&TT

6

Đài truyền thanh xã Trung Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

S TT&TT

7

Đài truyền thanh xã Nam Động

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

S TT&TT

8

Đài truyền thanh xã Thành Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

S TT&TT

9

Đài truyền thanh xã Thanh Xuân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

10

Đài truyền thanh xã Trung Thành

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

II

Huyện Mường Lát

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Nhi Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

S TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Mường Chanh

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

S TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Mường Lý

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

S TT&TT

III

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Sơn Lư

Hệ thống phát thanh FM 50W

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Trung Hạ

Hệ thống phát thanh FM 50W

2012

Bộ TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Trung Thượng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

STT&TT

4

Đài truyền thanh xã Trung Tiến

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

STT&TT

IV

Huyện Bá Thước

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Văn Nho

Hệ thng phát thanh FM 50W

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Ái Thượng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2012

Bộ TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Điền Thượng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Lương Nội

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

5

Đài truyền thanh xã Thành Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

6

Đài truyền thanh xã Hạ Trung

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

7

Đài truyền thanh xã Cổ Lũng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

8

Đài truyền thanh xã Lũng Cao

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

9

Đài truyền thanh xã Lũng Niêm

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

10

Đài truyền thanh xã Thành Lâm

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

V

Huyện Lang Chánh

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Yên Thng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2012

BTT&TT

VI

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Ngọc Trung

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Vân Am

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

VII

Huyện Thạch Thành

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Thành Vân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Ngọc Tro

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Thạch Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Thạch Quảng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

5

Đài truyền thanh xã Thành Long

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

6

Đài truyền thanh xã Thành Vinh

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

7

Đài truyền thanh xã Thành Tâm

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

VIII

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Cm Thành

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Cẩm Liên

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Cẩm Giang

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Phúc Do

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

5

Đài truyền thanh xã Cẩm Phú

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

IX

Huyện Thường Xuân

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Lương Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Xuân Lẹ

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Xuân Thắng

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Tân Thành

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

5

Đài truyền thanh xã Thọ Thanh

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

6

Đài truyền thanh xã Yên Nhân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

7

Đài truyền thanh xã Xuân Cao

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

X

Huyện Như Xuân

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Xuân Quỳ

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Thanh Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

3

Đài truyền thanh xã Thanh Phong

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Xuân Hòa

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

XI

Huyện Như Thanh

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Thanh Tân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2012

Bộ TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Yên Thọ

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

3

Đài truyn thanh xã Xuân Phúc

Hệ thống phát thanh FM 50W

2013

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Yên Lạc

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

5

Đài truyền thanh xã Phượng Nghi

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

6

Đài truyền thanh xã Xuân Khang

Hệ thống phát thanh FM 50W

2014

Sở TT&TT

7

Đài truyền thanh xã Xuân Thái

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

Nâng cấp các đài truyền thanh xã bị hư hỏng nặng

15

I

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

Đài truyền thanh xã Na Mèo

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

2

Đài truyền thanh xã Trung Xuân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

II

Huyện Lang Chánh

 

 

 

3

Đài truyền thanh xã Lâm Phú

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

4

Đài truyền thanh xã Giao An

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

III

Huyện Thường Xuân

 

 

 

5

Đài truyền thanh xã Luận Thành

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

6

Đài truyền thanh xã Vạn Xuân

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

IV

Huyện Như Xuân

 

 

 

7

Đài truyền thanh xã Bãi Trành

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

8

Đài truyền thanh xã Hóa Quỳ

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

V

Huyện Như Thanh

 

 

 

9

Đài truyền thanh xã Cán Khê

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

10

Đài truyền thanh xã Xuân Du

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

VI

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

11

Đài truyền thanh xã Thọ Bình

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

12

Đài truyền thanh xã Bình Sơn

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

VII

Huyện Yên Định

 

 

 

13

Đài truyền thanh xã Yên Thịnh

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

14

Đài truyền thanh xã Định Bình

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

VIII

Huyện Nga Sơn

 

 

 

15

Đài truyền thanh xã Nga Liên

Hệ thống phát thanh FM 50W

2015

Sở TT&TT

Hệ thống thiết bị xem truyền hình công cộng

11

I

Huyện Lang Chánh

 

 

 

1

Nhà văn hóa Làng Cú, xã Tam Văn

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

2

Nhà văn hóa Làng Hắc, xã Trí Nang

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

II

Huyện Quan Hóa

 

 

 

1

Nhà văn hóa Bn Cỗi, xã Xuân Phú

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

III

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

Nhà văn hóa Bản Păng, xã Sơn Lu

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

2

Nhà văn hóa Bản Lầu, xã Sơn Hà

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

3

Nhà văn hóa Bản Din, xã Trưng Hạ

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

4

Nhà văn hóa Phiềng Ph, xã Trung Xuân

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

IV

Huyện Bá Thước

 

 

 

1

Nhà văn hóa Dần Long, xã Lương Ngoại

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

2

Nhà văn hóa Làng Ché, xã Hạ Trung

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

3

Nhà văn hóa Làng Đốc, xã Cổ Lũng

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

4

Nhà văn hóa Kho Mường, xã Thành Sơn

Hệ thống truyền hình công cộng

2012

Bộ TT&TT

Hệ thống thiết bị âm thanh ánh sáng cho đội truyền thông lưu động

1

I

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

1

Đội thông tin lưu động huyện Ngọc Lặc

Hệ thống thiết bị âm thanh - ánh sáng

2013

Bộ TT&TT

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Báo cáo 124/BC-UBND năm 2015 về tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015

Số hiệu: 124/BC-UBND
Loại văn bản: Báo cáo
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Ngô Văn Tuấn
Ngày ban hành: 25/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Báo cáo 124/BC-UBND năm 2015 về tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…