BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2020/TT-BTC |
Hà Hội, ngày 11 tháng 11 năm 2020 |
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm. Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đánh giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm, Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, bãi bỏ Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2016/NĐ-CP) và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ, bao gồm hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; chế độ tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; đại lý bảo hiểm và đào tạo đại lý bảo hiểm; chế độ báo cáo, công bố thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, văn phòng đại diện và các mẫu biểu; thành tập và hoạt động của Ban kiểm soát khả năng thanh toán".
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm), chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh nước ngoài), doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm".
3. Gạch đầu dòng thứ nhất tiết a điểm 3.1 khoản 3 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"- Phương pháp trích lập:
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 05 năm trở xuống: Phương pháp phí bảo hiểm thuần.
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 05 năm:
• Đối với bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ: Phương pháp phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh bởi hệ số Zillmer 3% số tiền bảo hiểm. Phí thuần được điều chỉnh dùng để tính dự phòng không được cao hơn 100% phí bảo hiểm thực tế thu được.
• Đối với bảo hiểm tử kỳ: Phương pháp phí bảo hiểm thuần điều chỉnh FPT 12 tháng"
4. Bổ sung khoản 4 sau khoản 3 Điều 21 như sau:
“4. Doanh thu cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm: doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hạch toán vào doanh thu khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền".
5. Khoản 3 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý không vượt quá 50% hoa hồng bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã khai thác trong năm tài chính. Riêng đối với nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe, chi khen thưởng đại lý và chi hỗ trợ đại lý không vượt quá 100% hoa hồng bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm sức khỏe đã khai thác trong năm tài chính".
6. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm:
Thu hoa hồng môi giới bảo hiểm: Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán hoa hồng môi giới bảo hiểm vào doanh thu tương ứng với khoản phí bảo hiểm và thời điểm hạch toán doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2 và điểm 1.3 khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
Đối với các khoản phải chi để giảm thu như giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm: hạch toán vào giảm thu nhập ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên, không phân biệt đã chi tiền hay chưa chi tiền".
7. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 Điều 23 như sau:
“1a. Doanh thu cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm: doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hạch toán vào doanh thu khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”.
8. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 31. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm định kỳ, đột xuất; tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm định kỳ, đột xuất theo quy định tại Điều 80, Điều 94 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP và Điều 32, Điều 33 Thông tư này.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, báo cáo cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm của mình”.
9. Bổ sung khoản 3a và 3b sau khoản 3 Điều 32 như sau:
"3a. Tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính báo cáo cung cấp dịch vụ phụ trợ theo năm và kèm theo bản mềm, cụ thể như sau:
- Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm năm: Mẫu số 1-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo danh sách cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm năm: Mẫu số 2-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới năm: Mẫu số 3-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này.
3b. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm theo năm và kèm theo bản mềm cụ thể như sau:
Báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm năm: Mẫu số 4-PTBH ban hành kèm theo Thông tư này.”
10. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục số 01 về mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động, thay thế Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2017/TT-BTC.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 19 Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm như sau:
"4. Nghĩa vụ báo cáo đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính hàng quý về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:
- Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên của quý đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- Thời hạn gửi báo cáo là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý.
c) Phương thức gửi Báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành)”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 195/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn định giá, xếp loại doanh nghiệp bảo hiểm như sau:
"1. Căn cứ tình hình, kết quả hoạt động, công tác quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, báo cáo tài chính của năm tài chính trước liền kề đã được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính quả đánh giá, xếp loại và việc thực hiện các biện pháp nêu tại Điều 6 Thông tư này, cụ thể:
- Thời hạn nộp báo cáo: chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Phương thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành)”.
1. Khoản 8 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“8. Định kỳ hàng quý, hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập Báo cáo chi tiết về tình hình hỗ trợ phí bảo hiểm khai thác hải sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7 ban hành kèm Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
- Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên của quý đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Thời gian gửi Báo cáo chậm nhất sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Phương thức gửi Báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành)."
2. Điểm a khoản 8 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"a) Định kỳ hàng tháng và năm, doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo tình hình triển khai bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 8, báo cáo tình hình triển khai bảo hiểm thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:
- Báo cáo tháng: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 đến ngày kết thúc của tháng báo cáo. Thời hạn gửi Báo cáo chậm nhất là mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc tháng;
- Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm Báo cáo. Thời hạn gửi Báo cáo chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Phương thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin Báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).”
Điều 5. Bãi bỏ Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 43/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi Điều 5 Thông tư số 116/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 12 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu
số 1-PTBH. Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
Về tình hình cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
1. Thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
Tên doanh nghiệp:
2. Kỳ báo cáo từ ...............đến ...............
STT |
Đối tượng sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
Dịch vụ tư vấn bảo hiểm |
Dịch vụ đánh giá rủi ro bảo hiểm |
Dịch vụ tính toán bảo hiểm |
Dịch vụ giám định tổn thất bảo hiểm |
Dịch vụ hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm |
|||||
Số lượng hợp đồng |
Doanh thu (triệu đồng) |
Số lượng hợp đồng |
Doanh thu (triệu đồng) |
Số lượng hợp đồng |
Doanh thu (triệu đồng) |
Số lượng hợp đồng |
Doanh thu (triệu đồng) |
Số lượng hợp đồng |
Doanh thu (triệu đồng) |
||
I |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DNBH A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Mẫu
số 2-PTBH. Báo cáo danh sách cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo
hiểm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
Về cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
1. Thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
Tên doanh nghiệp:
2. Kỳ báo cáo từ ..... đến .....
1. Số lượng cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm tăng/giảm trong kỳ
TT |
Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
Tổng số cá nhân tăng trong kỳ |
Tổng số cá nhân giảm trong kỳ |
Tổng số cá nhân đang hoạt động |
1 |
Tư vấn bảo hiểm |
|
|
|
2 |
Đánh giá rủi ro bảo hiểm |
|
|
|
3 |
Tính toán bảo hiểm |
|
|
|
4 |
Giám định tổn thất bảo hiểm |
|
|
|
5 |
Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
2. Danh sách cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CMTND/ Hộ chiếu |
Quốc tịch |
Chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm |
Hợp đồng lao động |
||||||
Số hiệu chứng chỉ |
Ngày cấp |
Tên cơ sở đào tạo cấp |
Công văn công nhận/ Quyết định phê duyệt kết quả thi chứng chỉ phụ trợ bảo hiểm |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Số |
Ngày |
Ngày bắt đầu |
Ngày kết thúc |
||
1 |
Tư vấn bảo hiểm |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đánh giá rủi ro bảo hiểm |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tính toán bảo hiểm |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|||||||||||
IV |
Giám định tổn thất bảo hiểm |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|||||||||||
V |
Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Mẫu
số 3-PTBH. Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp phụ trợ bảo hiểm qua biên giới
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
Về tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
1. Thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
Tên doanh nghiệp:
2. Kỳ báo cáo từ ..... đến .....
TT |
Loại hình dịch vụ phụ trợ bảo hiểm/Tên cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
Quốc tịch/Trụ sở chính |
Số lượng hợp đồng phụ trợ bảo hiểm tham gia cung cấp |
Doanh thu (triệu đồng) |
I |
Tư vấn bảo hiểm |
|
|
|
1 |
Tên cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
II |
Đánh giá rủi ro bảo hiểm |
|
|
|
1 |
Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
III |
Tính toán bảo hiểm |
|
|
|
1 |
Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
IV |
Giám định tổn thất bảo hiểm |
|
|
|
1 |
Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
V |
Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm |
|
|
|
1 |
Tên tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số hợp đồng |
Tổng |
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Mẫu
số 4-PTBH. Báo cáo tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
Về tình hình sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
1. Thông tin doanh nghiệp sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
Tên doanh nghiệp:
2. Kỳ báo cáo từ .... đến ....
TT |
Đối tượng cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm |
CMTND/Số giấy phép đăng ký kinh doanh |
Quốc tịch/Trụ sở chính |
Số lượng hợp đồng |
Chi phí sử dụng (triệu đồng) |
Sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Cá nhân cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
|
1 |
Cá nhân 1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
B |
Tổ chức cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
|
I |
Tư vấn bảo hiểm |
|
|
|
|
|
1 |
Tên tổ chức 1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
Đánh giá rủi ro bảo hiểm |
|
|
|
|
|
1 |
Tên tổ chức 1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III |
Tính toán bảo hiểm |
|
|
|
|
|
1 |
Tên tổ chức 1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
IV |
Giám định tổn thất bảo hiểm |
|
|
|
|
|
1 |
Tên tổ chức 1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
V |
Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm |
|
|
|
|
|
1 |
Tên tổ chức 1 |
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột số 7 đánh dấu X trong trường hợp sử dụng cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2020/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../GP/KDBH |
Hà Nội, ngày tháng năm |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật sở hữu trí tuệ ngày 14/9/2019;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm. Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung tại một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018;
Xét đơn và hồ sơ ngày... tháng.... năm... của (các) chủ đầu tư xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động [tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến được thành lập];
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Cho phép [Tên chủ đầu tư/sáng lập viên công ty]
- Nếu là cá nhân phải ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi thường trú;
- Nếu là doanh nghiệp, tổ chức phải ghi rõ:
+ Tên và địa chỉ giao dịch
+ Ngày, tháng, năm thành lập, số Giấy phép/quyết định thành lập;
+ Họ tên, chức vụ của người đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức đó.
được thành lập [tên đầy đủ, tên viết tắt và tên giao dịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có); địa chỉ giao dịch; tư cách pháp lý của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập (trường hợp thành lập chi nhánh thì ghi rõ tên, địa chỉ giao dịch của chi nhánh)] để kinh doanh bảo hiểm/tái bảo hiểm/môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm, các quy định khác của pháp luật và các quy định tại Giấy phép này.
Doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp bảo hiểm).
Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bảo đảm và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam (trường hợp thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài).
Điều 2. Vốn
Vốn điều lệ của [tên doanh nghiệp bảo hiểm/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập]; (hoặc vốn được cấp của [tên chi nhánh nước ngoài được thành lập]) là:.... (nêu bằng số và bằng chữ), trong đó:
Tên chủ đầu tư |
Số vốn góp tính bằng tiền |
Tỷ lệ % |
a. Cổ đông (thành viên) sáng lập: |
||
............................................. |
.......................................... |
........... |
............................................. |
.......................................... |
........... |
b. Cổ đông (thành viên) (không phải là cổ đông (thành viên) sáng lập góp từ 10% vốn điều lệ trở lên: |
||
............................................. |
.......................................... |
........... |
............................................. |
.......................................... |
........... |
Điều 3. Lĩnh vực, nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
[Tên của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] được phép tiến hành các hoạt động kinh doanh sau:
3.1. Lĩnh vực kinh doanh: [bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm].
3.2. Các nghiệp vụ được phép tiến hành kinh doanh:
[Kinh doanh bảo hiểm]:
[Kinh doanh tái bảo hiểm]:
[Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất]:
[Giám định tổn thất]:
[Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn]:
[Quản lý quỹ và đầu tư vốn]:
[Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật]:
[Hoạt động môi giới bảo hiểm: chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm]
[Hoạt động phụ trợ bảo hiểm: tư vấn bảo hiểm, đánh giá rủi ro bảo hiểm, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm, hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm]
3.3. Địa bàn hoạt động: [trên phạm vi cả nước hay trong những khu vực địa lý nhất định]
3.4. Đối tượng khách hàng.
Điều 4. Thời hạn hoạt động
[Tên doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] được phép hoạt động trong thời hạn [ ] năm.
Điều 5. Điều kiện hoạt động
Trong quá trình hoạt động, [tên của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, các quy định tại Giấy phép thành lập và hoạt động, Điều lệ của doanh nghiệp/Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh.
Điều 6. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép thành lập và hoạt động này có hiệu lực từ ngày ký. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, [tên của doanh nghiệp bảo hiểm/chi nhánh nước ngoài/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập] phải hoàn thành các thủ tục để chính thức hoạt động theo quy định của pháp luật và phải thông báo kết quả tiến hành các thủ tục trên cho Bộ Tài chính.
Điều 7. Cấp Giấy phép
Giấy phép thành lập và hoạt động này được lập thành 8 bản chính: 1 bản cấp cho [tên của doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập/doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài xin thành lập chi nhánh tại Việt Nam/doanh nghiệp môi giới bảo hiểm]; 4 bản lưu tại Bộ Tài chính; 1 bản gửi cho Ủy ban Nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp, chi nhánh đặt trụ sở chính; 1 bản gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và 1 bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 89/2020/TT-BTC |
Hanoi, November 11, 2020 |
Pursuant to the Law on Insurance Business dated December 09, 2000;
Pursuant to the Law on Amendments to the Law on Insurance Business dated November 24, 2010;
Pursuant to the Law on Amendments to the Law on Insurance Business and the Law on Intellectual Property dated June 14, 2019;
Pursuant to the Government's Decree No. 73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on elaboration of the Law on Insurance Business and the Law on Amendments to the Law on Insurance Business;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2019/ND-CP dated November 01, 2019 on amendments to the Government’s Decree No. 73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on elaboration of the Law on Insurance Business and the Law on Amendments to the Law on Insurance Business; the Government’s Decree No. 98/2013/ND-CP dated August 28, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on insurance business and lottery business amended by the Government’s Decree No. 48/2018/ND-CP dated March 21, 2018;
Pursuant to the Government’s Decree No. 09/2019/ND-CP dated January 24, 2019 on regulations on reporting by state administrative agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the request of the Director of the Insurance Supervisory Authority;
The Minister of Finance hereby promulgates a Circular on amendments to Circular No. 50/2017/TT-BTC dated May 15, 2017 of the Ministry of Finance on guidelines for Government’s Decree No. 73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on elaboration of the Law on Insurance Business and the Law on Amendments to the Law on Insurance Business, Circular No. 105/2016/TT-BTC dated June 29, 2016 of the Ministry of Finance on guidelines for outward portfolio investment by securities trading organizations, securities investment funds, investment companies and insurance enterprises, Circular No. 195/2014/TT-BTC dated December 17, 2014 of the Ministry of Finance providing guidelines for assessing and ranking insurance enterprises, Circular No. 115/2014/TT-BTC dated August 20, 2014 of the Ministry of Finance providing guidance on the insurance policy stipulated in the Government's Decree No. 67/2014/ND-CP dated July 07, 2014 on several policies on fishery development, and repeal of Circular No. 116/2014/TT-BTC dated August 20, 2014 of the Ministry of Finance providing guidance on certain financial issues for insurance enterprises providing insurance under Government's Decree No. 67/2014/ND-CP dated July 07, 2014 on several policies on fishery development and Circular No. 43/2016/TT-BTC dated March 03, 2016 of the Ministry of Finance on amendments to Article 5 of the Circular No. 116/2014/TT-BTC dated August 20, 2014 of the Ministry of Finance providing guidance on certain financial issues for insurance enterprises providing insurance under Government's Decree No. 67/2014/ND-CP dated July 07, 2014 on several policies on fishery development.
1. Article 1 is amended as follows:
“Article 1. Scope
This Circular provides guidelines for the Government’s Decree No. 73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 and the Government's Decree No. 80/2019/ND-CP dated November 01, 2019, with regard to operation of insurance enterprises, branches of foreign non-life insurers, insurance broker enterprises; financial regulations for insurance enterprises, branches of foreign non-life insurance enterprises, insurance broker enterprises; insurance agents and insurance agent training facilities; regulations on reporting and information disclosure by insurance enterprises, branches of foreign non-life insurance enterprises, insurance broker enterprises, organizations and individuals providing auxiliary insurance services, representative offices and forms; establishment and operation of Solvency Control Committee”.
2. Article 2 is amended as follows:
“Article 2. Regulated entities
This Circular applies to enterprises providing life insurance, non-life insurance, health insurance and reinsurance (hereinafter referred to as “insurers”), branches of foreign non-life insurance enterprises in Vietnam (hereinafter referred to as “foreign branches”), insurance broker enterprises, representative offices of insurance enterprises, foreign insurance broker enterprises, organizations and individuals providing auxiliary insurance services and other organizations and individuals involved in insurance business activities”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“-Method of setting aside:
+ Insurance policies with a term of less than or equal to 5 years: net premium valuation.
+ Insurance policies with a term of more than 5 years:
● For term permanent life insurance, whole life insurance, endowment insurance, and annuity: The zillmerisation adjusts 3% of sum insured. The net premium to be adjusted may not account for more than 100% of insurance premium that has been earned.
● For term life insurance: Net premium valuation with adjustment of 12-month full preliminary term”
4. Clause 4 is added after Clause 3 of Article 21 as follows:
“4. Revenue from provision of auxiliary insurance services: the insurer/foreign branch shall record such revenue as revenue after fully or partially providing services, regardless of collected or uncollected amounts”.
5. Clause 3 of Article 22 is amended as follows:
“3. The non-life insurer or foreign branch spends a maximum amount of 50% of insurance commission of insurance policies in the fiscal year on agent commendation and agent financial aid. Regarding health insurance line, the non-life insurer or foreign branch spends a maximum amount of 100% of insurance commission of health insurance policies in the fiscal year on agent commendation and agent financial aid”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“1. Revenue from insurance brokerage:
Broker’s commissions: The insurance broker shall record broker's commissions as revenues equivalent to insurance premiums and the time of recording revenues of insurer/foreign branch as prescribed in Point 1.1, Point 1.2 and Point 1.3 of Clause 1 Article 21 of this Circular. For amounts payable recorded as a decrease in income namely broker’s commission decrease and refund of broker’s commission: record as a decrease in income upon occurrence of transactions with evidence for payment, regardless of paid or unpaid amounts”.
7. Clause 1a is added after Clause 1 of Article 23 as follows:
“1a. Revenue from provision of auxiliary insurance services: the insurance broker shall record such revenue as revenue after fully or partially providing services, regardless of collected or uncollected amounts”.
8. Article 31 is amended as follows:
“Article 31. Responsibilities for preparing and sending statements/reports
1. Insurers, foreign branches and insurance brokers have the responsibility to prepare and send financial statements, statistical and technical reports and reports on use of auxiliary insurance services on a periodic or ad hoc basis; auxiliary insurance service providers shall prepare and send reports on provision of auxiliary insurance services as prescribed in Articles 80 and 94 of the Decree No. 73/2016/ND-CP and Articles 32 and 33 of this Circular.
2. Insurers, foreign branches, insurance brokers and auxiliary insurance service providers shall take responsibility for the accuracy and truthfulness of their financial statements, statistical and technical reports, reports on use of auxiliary insurance services and reports on provision of auxiliary insurance services”.
9. Clauses 3a and 3b are added after Clause 3 of Article 32 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Annual report on provision of auxiliary insurance services: Form No. 1-PTBH enclosed herewith;
- Report on individuals directly providing auxiliary insurance services: Form No. 2-PTBH enclosed herewith;
- Annual report on provision of cross-border auxiliary insurance services: Form No. 3-PTBH enclosed herewith.
3b. Insurers, foreign branches and insurance brokers using auxiliary insurance services shall prepare and send annual reports on use of auxiliary insurance services enclosed with their soft copies as follows:
Annual report on use of auxiliary insurance services: Form No. 4-PTBH enclosed herewith.”
10. Promulgated together with this Circular is the Appendix 01 – Forms of Establishment and operation license replacing the Appendix 02 promulgated together with the Circular No. 50/2017/TT-BTC.
“4. Reporting by insurers:
a) Within three (03) working days from the date on which the Vietnam State Bank’s endorses the registered limitation on proprietary trading of outward portfolio investment, an insurance enterprise shall send a report to the Ministry of Finance on such limitation enclosed with the copy of Vietnam State Bank’s written endorsement of the registered limitation on proprietary trading.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The data collection period begins from the 1st of the first month of a quarter to the 30th or 31st of the last month of a quarter in the reporting period;
- The time limit for sending the report is thirty (30) days from the end of each quarter.
c) The report may be sent in person or by email or through the Information and Reporting System of the Ministry of Finance (as the system operates)”.
“1. Every insurer shall send a report on assessment, ranking and implementation of the measures prescribed in Article 6 of this Circular to the Ministry of Finance according to the business performance, business administration, risk management, the financial statement ascertained by an independent auditor of the preceding fiscal year. To be specific:
- The time limit for sending the report is ninety (90) days from the end of the year;
- The report may be sent in person or by email or through the Information and Reporting System of the Ministry of Finance (as the system operates)”.
1. Clause 8 of Article 13 is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quarterly report: The data collection period begins from the 1st of the first month of a quarter to the 30th or 31st of the last month of a quarter in the reporting period. The time limit for sending the report is thirty (30) days from the end of each quarter;
- Annual report: The data collection period begins from the 1st of the first month of a quarter to December 31 of reporting year. The time limit for sending the report is sixty (60) days from the end of year;
- The report may be sent in person or by email or through the Information and Reporting System of the Ministry of Finance (as the system operates)”.
2. Point a Clause 8 of Article 14 is amended as follows:
“a) On a monthly and annual basis, every insurer shall prepare and submit to the Ministry of Finance a report on provision of crew personal accident insurance according to the form in the Appendix 8, report on provision of hull, equipment and fishing gear insurance according to the form in the Appendix 9 hereof. To be specific:
- Monthly report: The data collection period begins from the 1st to the end of the reporting month. The time limit for sending the report is fifteen (15) days from the end of the month;
- Annual report: The data collection period begins from the 1st of the first month of a quarter to December 31 of reporting year. The time limit for sending the report is ninety (90) days from the end of the year;
- The report may be sent in person or by email or through the Information and Reporting System of the Ministry of Finance (as the system operates)”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular comes into force from December 26, 2020.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry for consideration./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Huynh Quang Hai
Form
No. 1-PTBH. Report on provision of auxiliary insurance services
(Promulgated
together with the Circular No. 89/2020/TT-BTC of the Minister of Finance)
NAME OF ENTERPRISE
-------
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
REPORT
PROVISION OF AUXILIARY INSURANCE SERVICES
To: The Ministry of Finance (The Insurance Supervisory Authority)
1. Information about the enterprise providing auxiliary insurance services
Name of the enterprise:
2. Reporting period: from ...............to ...............
No.
User of auxiliary insurance services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Risk assessment service
Actuarial analysis service
Loss assessment service
Claim settlement service
Quantity of policies
Revenue
(million dong)
Quantity of policies
Revenue
(million dong)
Quantity of policies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity of policies
Revenue
(million dong)
Quantity of policies
Revenue
(million dong)
I
Individuals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Insurance enterpirse A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total (I + II)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
We hereby undertake to take legal responsibility for the accuracy of the above-mentioned information.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LEGAL
REPRESENTATIVE OR AUTHORIZED PERSON
(Signature,
full name and seal)
Form
No. 2-PTBH. Report on individuals directly providing auxiliary insurance
services
(Promulgated
together with the Circular No. 89/2020/TT-BTC of the Minister of Finance)
NAME OF ENTERPRISE
-------
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
…(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
REPORT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To: The Ministry of Finance (The Insurance Supervisory Authority)
1. Information about the enterprise providing auxiliary insurance services
Name of the enterprise:
2. Reporting period: from ..... to .....
1. Number of individuals directly providing auxiliary insurance services increased/decreased during the period
No.
Auxiliary insurance services
Total number of invididuals increased during period
Total number of invididuals decreased during period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Consulting
2
Risk assessment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Actuarial analysis
4
Loss assessment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Claim settlement
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Full name
Date of birth
ID Card/ Passport Number
Nationality
Auxiliary Insurance Certificate
Employment contract
Certificate number
Date of issue
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Official Dispatch on recognition/Decision on approval of test results
Number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Starting date
Ending date
1
Consulting
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Risk assessment
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Actuarial analysis
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
IV
Loss assessment
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
We hereby undertake to take legal responsibility for the accuracy of the above-mentioned information./.
PREPARED BY
(Signature
and full name)
LEGAL
REPRESENTATIVE OR AUTHORIZED PERSON
(Signature,
full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF ENTERPRISE
-------
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
…(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
REPORT
PROVISION OF CROSS-BORDER AUXILIARY INSURANCE SERVICES
To: The Ministry of Finance (The Insurance Supervisory Authority)
1. Information about the enterprise providing auxiliary insurance services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Reporting period: from ..... to .....
No.
Type of auxiliary insurance service/Name of individual or organization providing cross-border auxiliary insurance services
Nationality/Head office
Quantity of policies
Revenue
(million dong)
I
Consulting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of foreign individual/organization providing cross-border auxiliary insurance services
....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Risk assessment
1
Name of foreign organization providing cross-border auxiliary insurance services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
III
Actuarial analysis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of foreign organization providing cross-border auxiliary insurance services
....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Loss assessment
1
Name of foreign organization providing cross-border auxiliary insurance services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
V
Claim settlement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of foreign organization providing cross-border auxiliary insurance services
....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
Total quantity of policies
Total
We hereby undertake to take legal responsibility for the accuracy of the above-mentioned information information./.
PREPARED BY
(Signature
and full name)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form
No. 4-PTBH. Report on use of auxiliary insurance services
(Promulgated
together with the Circular No. 89/2020/TT-BTC of the Minister of Finance)
NAME OF ENTERPRISE
-------
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
…(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
REPORT
USE OF AUXILIARY INSURANCE SERVICES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Information about the enterprise using auxiliary insurance services
Name of the enterprise:
2. Reporting period: from ..... to .....
No.
Users of auxiliary insurance services
ID Card number/Business license number
Nationality/Head office
Quantity of policies
Expenditure on
service
(million dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
A
Individuals providing services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Individual 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Consulting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of organization 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
II
Risk assessment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of organization 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
III
Actuarial analysis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of organization 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Name of organization 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Claim settlement
1
Name of organization 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: In column 7, tick X if a foreign individual/organization provides cross-border auxiliary insurance services.
PREPARED BY
(Signature
and full name)
LEGAL
REPRESENTATIVE OR AUTHORIZED PERSON
(Signature,
full name and seal)
(Promulgated together with the Circular No. 89/2020/TT-BTC dated November 11, 2020 of the Minister of Finance)
MINISTRY OF FINANCE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESTABLISHMENT AND OPERATION LICENSE
No. ..../GP/KDBH
Date:
Issued in: Hanoi
Place of issue: Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTRY OF FINANCE
-------
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
No. ..../GP/KDBH
Hanoi, date (dd/mm/yyyy) ….
MINISTER OF FINANCE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Law on Amendments to the Law on Insurance Business No. 61/2010/QH12 dated November 24, 2010;
Pursuant to the Law on Amendments to Law on Insurance Business and Law on Intellectual Property dated September 14, 2019;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on elaboration of the Law on Insurance Business and the Law on Amendments to the Law on Insurance Business;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2019/ND-CP dated November 01, 2019 on amendments to the Government’s Decree No. 73/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on elaboration of the Law on Insurance Business and the Law on Amendments to the Law on Insurance Business; Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2013/ND-CP dated August 28, 2013 on penalties for administrative violations against regulations on insurance business and lottery business amended by the Government’s Decree No. 48/2018/ND-CP dated March 21, 2018;
In consideration of the application and documents requesting for the License for establishment and operation of [name of the insurer/foreign branch/insurance broker to be established] dated (dd/mm/yyyy);
At the request of the Director of the Insurance Supervisory Authority,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Establishment of the insurer/foreign branch/insurance broker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- If the applicant is an individual, his/her full name, date of birth and permanent address shall be clearly specified;
- If the applicant is an enterprise or organization, the following shall be clearly specified:
+ Its name and transaction address
+ Date of establishment, Number of the Establishment license/decision;
+ Full name and position of its representative.
to establish [full name, abbreviated name and business name in Vietnamese and foreign language (if any); transaction address; legal status of the insurer/foreign branch/insurance broker (in the case of applying for establishment of a branch, its name and transaction address shall be specified)] for the purposes of insurance business/re-insurance business/insurance brokerage in accordance with regulations of the Law on Insurance Business, its guiding documents, other regulations of law and regulations set out in this License.
The insurer/insurance broker has its own seal and opens its account at bank in accordance with Vietnam’s law (in the case of applying for establishment of an insurer).
Branch of a foreign non-life insurer is a dependent unit of the foreign non-life insurer, has no legal status and has its obligations and commitments in Vietnam fulfilled by the foreign non-life insurer (in the case of applying for establishment of a branch of a foreign non-life insurer).
Article 2. Capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of the investor
Ratio %
a. Founding shareholders (members):
.............................................
..........................................
...........
.............................................
..........................................
...........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................
..........................................
...........
.............................................
..........................................
...........
Article 3. Business lines, contents, scope and areas of operation
[Name of the established insurer/foreign branch/insurance broker] is permitted to carry out the following business activities:
3.1. Business line: [life insurance, non-life insurance, health insurance, insurance brokerage, re-insurance].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Insurance business]:
[Re-insurance business]:
[Risk and loss prevention and minimization]:
[Loss assessment]:
[Request for third party’s reimbursements]:
[Fund management and capital investment]:
[Other activities prescribed by the law]:
[Insurance brokerage: only applicable to insurance brokers]
[Auxiliary insurance services: consulting, risk assessment, actuarial analysis, loss assessment, claim settlement]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Customers.
Article 4. Duration of operation
[Name of the established insurer/foreign branch/insurance broker] is permitted to operate within [ ] years.
Article 5. Conditions for operation
During its operation, [name of the established insurer/foreign branch/insurance broker] shall comply with Vietnam’s law, regulations set out in the establishment and operation license, enterprise’s charter and branch’s regulation on organization and operation.
Article 6. Effect
This License comes into force from the date on which it is signed. Within 12 months from the date of issuing the establishment and operation license, [name of the established insurer/foreign branch/insurance broker] shall complete procedures so as to officially operate in accordance with law and notify results of implementation of the said procedures to the Ministry of Finance.
Article 7. Issuance of license
This License is made into 8 copies: 1 sent to [name of the established insurer/foreign non-life insurer applying for establishment of a branch in Vietnam/insurance broker]; 4 archived at the Ministry of Finance; 1 sent to the People’s Committee of the province where the head office of the enterprise or branch is located; 1 sent to the Ministry of Planning and Investment and 1 sent to the business registration authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE MINISTER
(Signature,
full name and seal)
;
Thông tư 89/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 50/2017/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi, Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, ..., bãi bỏ Thông tư 116/2014/TT-BTC hướng dẫn vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản và Thông tư 43/2016/TT-BTC sửa đổi Điều 5 Thông tư 116/2014/TT-BTC hướng dẫn vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 89/2020/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 11/11/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 89/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 50/2017/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi, Thông tư 105/2016/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, ..., bãi bỏ Thông tư 116/2014/TT-BTC hướng dẫn vấn đề tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản và Thông tư 43/2016/TT-BTC sửa đổi Điều 5 Thông tư 116/2014/TT-BTC hướng dẫn vấn đề về tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video