Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 242/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán bao gồm: các tổ chức kinh doanh chứng khoán (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật.

2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được cung cấp bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán được quy định chi tiết tại Biểu giá và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ vào mức giá tối đa, khung giá quy định tại Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Điều 2 Thông tư này quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.

2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này là giá không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Khi thu tiền dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán, tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

5. Đối với các dịch vụ khác không quy định tại Biểu giá, các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán được tự định giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ và quy định của pháp luật về giá, pháp luật có liên quan.

6. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 38/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán; Thông tư số 216/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 38/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2011; khoản 4 Điều 14 Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở và khoản 8 Điều 1 Thông tư số 15/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 1 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 183/2011/TT-BTC.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Website BTC;
- Lưu: VT, QLG (400).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐƠN VỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

1

Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành

Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu

Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại

Tổ chức phát hành

2

a) Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (áp dụng cho cả chứng khoán đăng ký giao dịch tại Upcom)

Từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao dịch.

Công ty chứng khoán

Khách hàng

b) Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong trường hợp thoái phần vốn nhà nước

Tối đa không quá 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng /01 lần giao dịch. Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan.

3

Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm

Công ty quản lý quỹ

Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

4

Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát

Ngân hàng giám sát

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

5

Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu

Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành

Ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu

Tổ chức phát hành trái phiếu

6

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

 

Công ty quản lý quỹ

Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng

a)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng

2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

 

 

b)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng

1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

 

 

c)

Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên

1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu

 

 

7

Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF

Tối đa 5%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ

Khách hàng

8

Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF

Tối đa 3%/giá trị giao dịch

Công ty quản lý quỹ

Khách hàng

9

Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán

 

Ngân hàng thanh toán

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp

a)

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ

0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

 

 

b)

Trái phiếu

0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên

 

 

10

Giá dịch vụ đấu giá

Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,3% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được.

Các tổ chức (không phải là Sở giao dịch chứng khoán) được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật

 

MINISTRY OF FINANCE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.: 242/2016/TT-BTC

Hanoi, November 11, 2016

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON PRICES OF SECURITIES-RELATED SERVICES APPLIED AT SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS JOINING VIETNAM’S SECURITIES MARKET

Pursuant to the Law on securities dated June 29, 2006 and the Law dated November 24, 2010 on amendments to a number of articles of the Law on securities;

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015; 

Pursuant to the Law on pricing dated June 20, 2012; 

Pursuant to the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 and the Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 by the Government on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 elaborating and guiding the implementation of some articles of the Law on pricing;

Pursuant to the Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 and the Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 by the Government on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 elaborating and guiding the implementation of some articles of the Law on securities and the Law on amendments to some articles of the Law on securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on requirements for investment and trading in securities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of Director of Department of Price Management and Chairman of the State Securities Commission of Vietnam,

Minister of Finance promulgates a Circular providing for prices of securities-related services applied at securities trading organizations and commercial banks joining the Vietnam’s securities market.

Article 1. Scope

This Circular deals with regulations on prices of securities-related services applied at securities trading organizations and commercial banks joining the Vietnam’s securities market.

Article 2. Regulated entities

1. Providers of services in securities trading sector, including securities trading organizations (including securities companies, fund management companies, branches of foreign securities companies in Vietnam, and branches of foreign fund management companies in Vietnam), and commercial banks joining the Vietnam’s securities market in accordance with prevailing laws.

2. Organizations and individuals using securities-related services provided by service providers mentioned in Clause 1 of this Article.

3. Other organizations and individuals concerned.

Article 3. Prices of securities-related services  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Providers of services in securities trading sector mentioned in Article 2 hereof shall, based on the maximum price and the price bracket prescribed in this Circular, decide specific prices in conformity with their provision of services and in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.   

2. Prices of securities-related services prescribed hereof are not subject to value-added tax in accordance with regulations in Point c Clause 8 Article 5 of the Law on value-added tax and related amendment documents (if any).

3. When collecting services fees in securities trading sector, securities trading organizations and commercial banks must use service invoices in accordance with regulations in the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 on goods and services invoices, the Government’s Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 on amendments to the Government’s Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 on goods and services invoices, the Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 by Minister of Finance guiding the implementation of the Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 and the Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 by the Government on regulations on goods and services invoices, and their superseding or amending documents (if any).

4. Securities trading organizations and commercial banks joining the securities market shall manage and use the proceeds from their provision of securities-related services after deduction of amount payable to state budget as regulated by law in accordance with regulations of prevailing laws.

5. Securities trading organizations and commercial banks joining the securities market may themselves decide the prices of their services other than those prescribed in the Price Schedule hereof in conformity with actually provided services and in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.

6. Providers of services in securities trading sector must post and announce prices of their services, and comply with regulations of the Law on pricing, the Law on securities and their instructional documents.

Article 4. Implementation

1. This Circular shall come into force as from January 01, 2017 and supersede the Circular No. 38/2011/TT-BTC dated March 16, 2011 by Minister of Finance on securities-related service fees applied at securities service providers, the collection, management and use thereof; the Circular No. 216/2013/TT-BTC dated December 31, 2013 by Minister of Finance on amendments to the Circular No. 38/2011/TT-BTC dated March 16, 2011; Clause 4 Article 14 of the Circular No. 183/2011/TT-BTC dated December 16, 2011 by Minister of Finance providing guidance on the establishment and management of open funds and Clause 8 Article 1 of the Circular No. 15/2016/TT-BTC dated January 20, 2016 by Minister of Finance on amendments to some articles of the Circular No. 183/2011/TT-BTC.  

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

 

PRICE SCHEDULE OF SERVICES IN SECURITIES TRADING SECTOR APPLIED AT SECURITIES TRADING ORGANIZATIONS AND COMMERCIAL BANKS JOINING VIETNAM’S SECURITIES MARKET  

 (Enclosed to the Circular No. 242/2016/TT-BTC dated November 11, 2015 by Minister of Finance)

No.

SERVICE

PRICE

SERVICE PROVIDER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Price of underwriting service

From 0.5% to 2% of total value of shares issued through a guaranteed offering

Securities companies, commercial banks

Issuers

2

a) Price of brokerage service to buy/sell shares or fund certificates (inclusive of securities registered for trading on Upcom)

From 0.15% to 0.5% of trading value.

Securities companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Price of brokerage service to buy/sell shares or fund certificates in case of withdrawal of state capital

Not exceeding 0.03% of trading value and not exceeding VND 03 billion per transaction. In special cases where the service fee exceeds the maximum price, service provider must submit report thereof to the Minister of Finance for consideration and decision in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.

3

Price of service of managing public securities investment funds or public securities investment companies

Not exceeding 2% of the Net Asset Value (NAV) of the fund or the portfolio per year

Fund management companies

Public securities investment funds or public securities investment companies

4

Price of service of supervising assets of closed-end funds or public securities investment companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supervisory banks

Closed-end funds or public securities investment companies

5

Price of service of representing bondholders

Not exceeding 0.1% of total value of issued bonds

Commercial banks joining bond market

Bond issuers

6

Price of service of issuance of certificates of closed-end funds or shares of public securities investment companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fund management companies

Closed-end funds or public securities investment companies

a)

Total value of fund certificates or shares issued for sale is less than VND 500 billion

2% of the mobilized capital per issuance of fund certificates or shares

 

 

b)

Total value of fund certificates or shares issued for sale is from VND 500 billion to less than VND 1000 billion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

c)

Total value of fund certificates or shares issued for sale is VND 1000 billion or above

1% of the mobilized capital per issuance of fund certificates or shares

 

 

7

Price of service of issuance of certificates of open-end funds or ETFs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fund management companies

Clients

8

Price of service of redemption or switch of certificates of open-end funds or ETFs

Not exceeding 3% of trading value

Fund management companies

Clients

9

Price of offsetting service

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Settlement banks

Depository members, organizations directly opening accounts

a)

Shares, fund certificates

0.01% of the netting value of each member/ method of settlement/ day of settlement provided it shall not be lower than VND 5,000/day/member and shall not exceed VND 300,000/day/member

 

 

b)

Bonds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

10

Price of auction service

From VND 20 million per auction of shares or each type of securities to 0.3% of total value of shares or securities of a type actually sold out.

Organizations (other than stock exchanges) licensed to organize auction of shares and other securities as regulated by laws

Enterprises, organizations or individuals having shares or securities sold out in auction as regulated by laws

 

;

Thông tư 242/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 242/2016/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 11/11/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 242/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [16]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [7]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…