Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TỪ NGUỒN NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC TẠM THỜI NHÀN RỖI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Nghị định s 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tài chính;

Theo đ nghị của Tng Giám đc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn ri của Kho bạc Nhà nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ (TPCP) từ nguồn ngân quỹ nhà nước (NQNN) tạm thời nhàn rỗi bằng Việt Nam đồng (VNĐ) của Kho bạc Nhà nước (KBNN).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Kho bạc Nhà nước.

2. Sở Giao dịch Chứng khoán.

3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

4. Các ngân hàng thương mại (NHTM) đ điều kiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP với KBNN.

5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc mua lại có kỳ hạn TPCP.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Thông tư số 30/2019/TT-BTC), trong Thông tư này, các thuật ng dưới đây được hiểu như sau:

1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP là giao dịch mua bán lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư số 30/2019/TT-BTC. KBNN là bên mua trong giao dịch lần 1 và là bên bán trong giao dịch lần 2; KBNN sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua TPCP và nhận quyền sở hữu TPCP từ bên bán, đồng thời cam kết sẽ bán lại và chuyển quyn sở hữu khối lượng TPCP đó cho bên bán sau một thời gian xác định với một mức giá xác định.

2. Kỳ hạn mua lại TPCP: là s ngày thực tế được tính từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày thanh toán giao dịch lần 2.

3. Ngày thanh toán giao dịch lần 1 (ngày mua TPCP): là ngày TPCP được chuyển quyền sở hữu từ tài khoản lưu ký chứng khoán của NHTM sang tài khoản lưu ký chứng khoán của KBNN mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiền giao dịch TPCP lần 1 được KBNN chuyển vào tài khoản tiền gửi bằng VNĐ của NHTM mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Ngày thanh toán giao dịch lần 2 (ngày bán lại TPCP): là ngày TPCP được chuyển quyền sở hữu từ tài khoản lưu ký chứng khoán của KBNN sang tài khoản lưu ký chứng khoán của NHTM mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chng khoán Việt Nam và tiền giao dịch TPCP lần 2 được NHTM chuyển tr vào tài khoản tiền gửi bằng VNĐ của KBNN mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Kỳ hạn còn lại của TPCP: là khoảng thời gian còn lại (theo ngày thực tế) từ ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP (ngày T) đến ngày đáo hạn TPCP.

6. Ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp của TPCP: là ngày Tng lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác định danh sách chủ s hữu trái phiếu để thanh toán lãi, gốc TPCP.

7. Giá gộp lãi danh nghĩa TPCP: là giá của TPCP tính vào ngày thanh toán giao dịch lần 1 và có bao gồm lãi danh nghĩa tích gộp (nếu có).

8. Giá yết TPCP: là giá của TPCP tính vào ngày thanh toán giao dịch lần 1 và không bao gồm lãi danh nghĩa tích gộp.

9. Giao dịch trái phiếu hưởng quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra trước hoặc trùng với ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.

10. Giao dịch trái phiếu không hưởng quyền là giao dịch có ngày thanh toán diễn ra sau ngày đăng ký cuối cùng hưởng lãi trái phiếu của kỳ trả lãi hiện tại.

Điều 4. Hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP

1. Hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 64/2019/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý NQNN.

2. Hàng quý, chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày được Bộ Tài chính phê duyệt hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN thông báo tổng hạn mức giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP trong quý trên trang thông tin điện tử của KBNN.

Điều 5. Điều kiện đối với TPCP được KBNN chấp nhận trong giao dịch

TPCP được KBNN chấp nhận sử dụng trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Là TPCP đang được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán, có kỳ hạn còn lại tối đa không quá một (01) năm.

2. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán và được phép chuyển nhượng; không bị ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch bảo đảm trong thời gian mua lại có kỳ hạn, kể từ ngày thanh toán giao dịch lần 1.

Điều 6. Kỳ hạn mua lại TPCP

1. Kỳ hạn mua lại TPCP của KBNN bao gồm: kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng.

2. Giao KBNN căn cứ tình hình thị trường, quyết định kỳ hạn mua lại cụ thể đối với từng giao dịch, phù hợp với phương án điều hành NQNN đã được Bộ Tài chính phê duyệt hàng quý.

Điều 7. Hình thức giao dịch và hệ thống thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP

1. Hình thức giao dịch: KBNN thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP theo hình thức thỏa thuận điện tử có tính chất lựa chọn, đảm bảo việc lựa chọn đối tác giao dịch theo nguyên tắc đấu thầu cạnh tranh lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP; phương thức xác định lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP là đa giá, phù hợp với quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 30/2019/TT-BTC.

2. Hệ thống thực hiện giao dịch: Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN được thực hiện trên hệ thống giao dịch công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán.

Điều 8. Đối tác giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP và hạn mức dư nợ giao dịch cho từng đối tác

1. KBNN lựa chọn đối tác giao dịch là các NHTM để giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

a) Trong danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp cho Bộ Tài chính (KBNN) hàng năm theo quy định ti khoản 3 Điều 14 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP.

b) Đang là thành viên giao dịch trên th trường giao dịch công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán.

c) Không vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP với KBNN theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này trong vòng một (01) năm (tính theo ngày) liền kề trước tính đến ngày KBNN thực hiện giao dịch mua li có kỳ hạn TPCP.

2. Hạn mức dư nợ giao dịch cho từng đối tác:

Hàng quý, căn cứ hạn mức sử dụng NQNN tạm thời nhàn rỗi để giao dịch mua li có kỳ hạn TPCP được Bộ Tài chính phê duyệt, KBNN xác định và thông báo hn mức dư nợ giao dịch quý bằng văn bản cho từng NHTM chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày được Bộ Tài chính phê duyệt.

Điều 9. Hợp đồng giao dịch

1. Giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP giữa KBNN và NHTM được thực hiện theo Hợp đồng, bao gồm: hợp đồng khung và các phụ lục hợp đồng.

2. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP, KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này; sau đó, tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM chấp thuận giao dịch với KBNN, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN gửi thông báo.

Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo điều chỉnh danh sách các NHTM được xếp hạng theo mức độ an toàn, thì chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản điều chỉnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, KBNN thông báo bằng văn bản đến từng NHTM được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.

Trường hợp các NHTM được bổ sung chấp thuận giao dịch với KBNN, KBNN tổ chức ký Hợp đồng khung với các NHTM, đảm bảo hoàn thành chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo.

Hợp đồng khung được thanh lý, chấm dứt theo thỏa thuận giữa KBNN và NHTM hoặc khi NHTM đó không đáp ứng đủ tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này bằng hình thức ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp NHTM đó vẫn còn có các phụ lục hợp đồng đang còn hiệu lực, thì KBNN chấm dứt hợp đồng khung với NHTM đó vào ngày kết thúc phụ lục hợp đồng cuối cùng đã được ký kết với KBNN.

3. Nội dung chính của hợp đồng khung, bao gồm:

a) Căn cứ pháp lý thực hiện hợp đồng.

b) Ngày hợp đồng, địa điểm ký kết hợp đồng .

c) Thông tin bên mua, thông tin bên bán, bao gồm: tên, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản và nơi mở tài khoản (tài khoản tiền gửi và tài khoản lưu ký chứng khoán) của bên mua, bên bán.

d) Phương thức giao dịch (không bao gồm nội dung về lãi suất mua lại có kỳ hạn, kỳ hạn mua lại TPCP, các điều kiện và điều khoản của TPCP, khối lượng TPCP giao dịch, các mức giá trị giao dịch lần 1, lần 2).

đ) Phương thức thanh toán và chuyển giao TPCP.

e) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

g) Vi phạm và xử lý vi phạm hợp đồng.

h) Giải quyết tranh chấp.

i) Quy định về ngày có hiệu lực của hợp đồng , thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng; về thay đổi điều khoản, điều kiện quy định tại hợp đồng.

k) Các nội dung liên quan khác (nếu có).

4. Căn cứ Hợp đồng khung đã được ký kết, KBNN và NHTM ký phụ lục hợp đồng cho từng lần giao dịch. Nội dung chính của phụ lục hợp đồng, bao gồm:

a) Các thông tin về TPCP được mua lại có kỳ hạn: mã TPCP, giá trị niêm yết, ngày phát hành, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc lãi, kỳ hạn còn lại của TPCP, tỷ lệ phòng vệ rủi ro.

b) Chi tiết giao dịch lần 1: Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP; kỳ hạn mua lại TPCP; tiền lãi mua lại có kỳ hạn TPCP; ngày thanh toán giao dịch lần 1; giá yết, khối lượng TPCP giao dịch và giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP.

c) Chi tiết giao dịch lần 2: Ngày thanh toán giao dịch lần 2; khối lượng TPCP giao dịch và giá trị giao dịch lần 2 tương ứng với từng mã TPCP.

d) Các nội dung liên quan khác (nếu có).

5. Hợp đồng khung và phụ lục hợp đồng được lập bằng văn bản giấy, có đầy đủ dấu và chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền đại diện các bên thực hiện hợp đồng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 10. Quy trình giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP

1. Từ 9h00 ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN gửi yêu cầu chào giá về đợt mua lại có kỳ hạn TPCP lên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán cho các NHTM đã ký hợp đồng khung. Nội dung yêu cầu chào giá bao gồm:

a) Tổng khối lượng TPCP tính theo mệnh giá TPCP dự kiến chào mua tương ứng với từng loại kỳ hạn mua lại TPCP.

b) Ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP (ngày T), ngày bắt đầu giao dịch (ngày T+1).

c) Ngày thanh toán giao dịch lần 1 (ngày T+2), ngày thanh toán giao dịch lần 2 đối với từng loại kỳ hạn mua lại TPCP.

2.Từ 9h00 - 10h00 ngày T, các NHTM gửi lệnh chào chắc chắn theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo tổng khối lượng chào giá tại tất cả các kỳ hạn mua lại TPCP không vượt quá hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của NHTM đó (các lệnh chào gửi sau 10h không có hiệu lực), cụ thể:

a) Đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, mỗi NHTM được chào tối đa năm (05) lệnh chào đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, đảm bảo tổng khối lượng chào không vượt quá tổng khối lượng KBNN yêu cầu chào giá đối với loại kỳ hạn đó.

b) Mỗi lệnh chào bao gồm lãi suất chào mua lại có ký hạn (tính đến 2 chữ số thập phân); một (01) hoặc nhiều mã TPCP được sử dụng để làm tài sản đảm bảo, khối lưng chào tính theo mệnh giá TPCP, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, giá yết tương ứng cho từng mã TPCP và các nội dung khác liên quan. Trong đó, tỷ lệ phòng vệ rủi ro được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; giá yết được xác định theo công thức quy định tại Điều 13 Thông tư này.

c) Khối lượng chào tính theo mệnh giá TPCP của mỗi lệnh chào không thấp hơn mức tối thiểu theo thông báo của KBNN trong từng thời kỳ.

3. Từ 10h00 - 10h15 ngày T, KBNN thực hiện mở các bản chào trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán. Căn cứ các lệnh chào nhận được trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán, KBNN xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

4. Căn cứ kết quả xác định theo khoản 3 Điều này, chậm nhất 13h30 ngày T, KBNN lựa chọn các lệnh chào trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán để thực hiện giao dịch.

5. Ký phụ lục hợp đồng:

Chậm nhất vào 16h30 ngày T, KBNN ký phụ lục hợp đồng với từng NHTM được lựa chọn. Trong đó, đối với mỗi NHTM được lựa chọn, mỗi phụ lục hợp đồng được ký kết tương ứng với 01 lệnh chào được lựa chọn của NHTM đó.

Sau 16h30 ngày T, KBNN dừng việc ký kết phụ lục hợp đồng với các NHTM. KBNN hủy bỏ các kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP của các NHTM được chọn nhưng chưa hoàn thành việc ký kết phụ lục hợp đồng theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chng khoán, đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào 17h00 ngày T.

6. Thanh toán giao dịch lần 1 và lần 2:

Căn cứ Phụ lục hợp đồng đã ký kết, KBNN và NHTM thực hiện thanh toán giao dịch lần 1 và lần 2 (chuyển tiền và TPCP) theo quy định tại Điều 29, Điều 31 và Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC.

Điều 11. Xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP

1. Phương pháp xác định lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP:

Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP áp dụng cho mỗi NHTM là mức lãi suất chào của NHTM đó được xét chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và thỏa mãn đồng thời cả hai (02) điều kiện sau:

a) Mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP thấp nhất không thấp hơn lãi suất tối thiểu do KBNN quy định trong từng thời kỳ.

b) Khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP tính lũy kế đến mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP thấp nhất không vượt quá khối lượng KBNN thông báo.

2. Phương pháp xác định khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP đối với từng NHTM:

a) Khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mỗi NHTM tham gia chào tương đương với khối lượng chào của NHTM đó.

Trường hợp tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất, khối lượng chào tính lũy kế đến mức lãi suất này vượt quá khối lượng KBNN thông báo với loại kỳ hạn mua lại đó, thì sau khi đã trừ đi khối lượng chào ở các mức i suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng KBNN thông báo được phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng chào và được làm tròn xuống hàng tỷ đồng. Phần dư còn lại của khối lượng KBNN thông báo sau khi làm tròn xuống đơn vị tỷ đồng được phân bổ cho NHTM đầu tiên chào tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn được lựa chọn thấp nhất; trường hợp phân bổ phần dư vượt quá khối lượng chào còn lại của NHTM này, thì phần vượt quá tiếp tục được phân bổ cho NHTM kế tiếp cho đến hết khối lượng KBNN thông báo.

b) Trường hợp khối lượng chào của NHTM vượt hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của NHTM đó, khối lượng chào được xét kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP của NHTM là hạn mức dư nợ giao dịch còn lại, theo thứ tự ưu tiên kỳ hạn mua lại ngắn hơn, lãi suất chào cao hơn.

c) Việc xác định cụ thể khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư này.

Điều 12. Giá trị giao dịch lần 1, lãi mua lại có kỳ hạn và giá trị giao dịch lần 2

1. Giá trị giao dịch lần 1 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công thức:

V1 = ΣVi

Trong đó, Vi là giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP của lệnh chào được lựa chọn, được tính như sau:

a) Đối với TPCP thanh toán lãi định kỳ:

Vi = GG x (1 - H) x KL

Trong đó:

Vi: Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập phân, được quy định là 5% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP.

KL: Khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo mệnh giá/ mệnh giá trái phiếu).

b) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ:

Vi = G x (1 - H) x KL

Vi: Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).

G: Giá yết của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

H: Tỷ lệ phòng vệ rủi ro được quy đổi sang số thập phân, được quy định là 5% tính trên giá gộp lãi danh nghĩa của TPCP.

KL: Khối lượng TPCP giao dịch tương ứng với mã TPCP i (= khối lượng mua lại có kỳ hạn của mã TPCP đó tính theo mệnh giá/ mệnh giá trái phiếu).

2. Lãi mua lại có kỳ hạn TPCP được xác định theo từng lệnh chào và theo công thức sau:

L = V1 x R x

T

 

Số ngày thực tế của năm

Trong đó:

a) L: Lãi mua lại có kỳ hạn TPCP (làm tròn xuống đơn vị đồng).

b) R: Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP (%/năm) tương ứng với từng lệnh chào.

c) T: Kỳ hạn mua lại TPCP (ngày), tính từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán giao dịch lần 2.

d) Số ngày thực tế của năm: Là s ngày thực tế của năm có ngày thanh toán giao dịch lần 1.

3. Giá trị giao dịch lần 2 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công thức sau:

V2 = V1 + L - ΣCi

Trong đó:

a) V2: Giá trị giao dịch lần 2.

b) Ci: Lãi danh nghĩa của mã TPCP i mà KBNN được nhận (nếu có).

Điều 13. Giá gộp lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp và giá yết TPCP

1. Giá gộp lãi danh nghĩa:

a) Xác định giá một (01) TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ:

- Đối với TPCP được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) TPCP được xác định như sau:

Trong đó:

GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

MG: Mệnh giá TPCP.

Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).

d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.

Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).

- Đối với TPCP được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần:

+ Trường hợp ngày mua lại có kỳ hạn TPCP trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:

+ Trường hợp ngày mua lại TPCP sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:

Trong đó:

GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

MG: Mệnh giá TPCP.

Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).

d: S ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.

Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).

b) Xác định giá một (01) TPCP không thanh toán lãi định kỳ: Giá gộp lãi danh nghĩa bằng giá yết được tính theo công thức quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

c) Bộ Tài chính thông báo cách xác định giá gộp lãi danh nghĩa trong trường hợp lãi suất danh nghĩa TPCP là lãi suất thả nổi khi phát sinh.

2. Lãi danh nghĩa tích gộp:

a) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền:

Trong đó:

Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.

MG: Mệnh giá TPCP.

 trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: số lần thanh toán lãi trong năm.

Dn: Số ngày từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 đến ngày đáo hạn trái phiếu.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

b) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

Trong đó:

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

MG: Mệnh giá TPCP.

 trong đó Lc: Lãi sut danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: S ln thanh toán lãi trong năm.

Dn: Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày đáo hạn trái phiếu.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

c) Lãi danh nghĩa tích gộp trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định bằng 0 (không).

3. Giá yết TPCP:

a) Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán lãi vào cuối kỳ:

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch hưởng quyền:

G = GG - Cc

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

G = GG + Cx

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

- Xác định giá yết trong trong trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trùng với ngày trả lãi danh nghĩa:

G = GG

Trong đó:

G: Giá yết.

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

b) Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán lãi đầu kỳ:

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch hưởng quyền:

G = GG + Cx

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

G = GG + Cx + MG x Rc

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

MG: Mệnh giá TPCP.

trong đó Lc: Lãi sut danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: S ln thanh toán lãi trong năm.

- Xác định giá yết trong trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa:

G = GG + MG X Rc

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

MG: Mệnh giá TPCP.

 trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: số lần thanh toán lãi trong năm.

c) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ:

Trong đó:

G: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

MG: Mệnh giá TPCP .

a: Số ngày kể từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 cho đến ngày TPCP đáo hạn.

E: S ngày trong kỳ trả lãi giả định mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).

Điều 14. Xử lý chậm thanh toán tiền giao dịch lần 1, lần 2

1. Trường hợp chậm thanh toán tiền giao dịch lần 1, lần 2, thì bên chậm thanh toán phải thanh toán tiền phạt chậm thanh toán cho bên còn lại. Số tiền phạt chậm thanh oán được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này; bên chậm thanh toán thực hiện thanh toán trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của bên còn lại, cùng ngày với ngày thực thanh toán giao dịch tương ứng (không tính vào giá trị thanh toán giao dịch lần 1, lần 2).

2. Tiền phạt chậm thanh toán được tính theo công thức:

Tiền phạt chậm thanh toán = Giá trị giao dịch chậm thanh toán (đồng) x Lãi suất phạt chậm thanh toán (%/năm) x Số ngày chậm thanh toán/ 365 ngày.

Trong đó:

a) Giá trị giao dịch chậm thanh toán được tính theo phần giá trị chậm thanh toán (bao gồm gốc và lãi).

b) Lãi suất phạt chậm thanh toán được xác định bằng 150% mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP của phụ lục hợp đồng chậm thanh toán và không vượt quá 10%/năm.

c) Số ngày chậm thanh toán được xác định bằng số ngày thực tế chậm thanh toán tính từ ngày thanh toán theo phụ lục hợp đồng đến hết ngày liền kề trước ngày thực thanh toán.

Điều 15. Xử lý trường hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN

1. Trường hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN theo cam kết, KBNN và NHTM thống nhất và ký phụ lục hợp đồng bằng văn bản để điều chỉnh thời gian thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 23 và điểm a khoản 4 Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC. NHTM thanh toán giá trị giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán theo quy định tại Điều 14 Thông tư này cho đến ngày thực thanh toán.

2. Sau thời hạn thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này mà NHTM vẫn không thực hiện thanh toán cho KBNN, KBNN giữ TPCP cho đến khi đáo hạn và nhận gốc, lãi TPCP để khấu trừ toàn bộ nghĩa vụ phải thanh toán (giá trị giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán) của NHTM; số tiền còn lại (nếu có), KBNN trả lại cho NHTM.

Điều 16. Hạch toán kế toán

1. Các khoản sử dụng và hoàn trả NQNN để thực hiện giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP được hạch toán theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước.

2. Các khoản thu, chi từ giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP được hạch toán, tổng hợp vào thu, chi nghiệp vụ của KBNN theo quy định tại Thông tư số 180/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế của KBNN.

Điều 17. Công bố thông tin của KBNN

Chậm nhất ngày 10 hàng tháng, KBNN công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của KBNN về kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP trong tháng liền kề trước đó (khối lượng, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP bình quân gia quyền tương ứng với từng loại kỳ hạn).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan

1. Kho bạc Nhà nước

a) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ liên quan đến giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 64/2019/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyn địa phương và tại Thông tư này.

b) Phối hợp cung cấp thông tin về giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP (khối lượng, lãi suất, thời gian, kỳ hạn mua lại TPCP) với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Sở Giao dịch Chứng khoán:

a) Tổ chức hệ thống giao dịch đảm bảo thực hiện giao dịch của KBNN theo quy định tại Điều 10Điều 13 Thông tư này;

b) Công bố lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) đi với danh mục TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam: Thực hiện thanh toán giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 29, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Thông tư số 30/2019/TT-BTC.

Điều 19. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.

2. Thông tư này thay thế quy định mua lại có kỳ hạn TPCP quy định tại Điều 9 Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN (255 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT VÀ PHÂN BỔ KHỐI LƯỢNG MUA LẠI CÓ KỲ HẠN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 107/2020/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Trong trường hợp không có NHTM vượt hạn mức dư nợ

Ví dụ: Kho bạc Nhà nước thông báo mua lại có kỳ hạn 300 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ đối với kỳ hạn mua lại là 14 ngày, lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu do KBNN xác định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các NHTM như dưới đây, thì mức lãi suất và khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM như sau:

STT

NHTM

Lãi suất đăng ký

Khối lượng đăng ký

Khối lượng cộng dồn1

Kết quả

Khối lượng mua lại có kỳ hạn

Lãi suất mua lại có kỳ hạn

(%/năm)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(%/năm)

1

A

5,00%

50

50

50

5,00%

2

A

4,90%

60

110

60

4,90%

3

A

4,80%

80

190

80

4,80%

4

B

4,80%

21

211

21

4,80%

5

D

4,70%

48

259

48

4,70%

6

C

4,70%

20

279

20

4,70%

7

B

4,70%

22

301

21

4,70%

8

B

4,60%

50

-

-

 

9

C

4,40%

70

-

-

 

10

C

4,20%

100

-

-

 

Tng

-

 

521

 

300

 

- Lãi suất tối thiểu được lựa chọn bằng 4,70%/năm, là mức lãi suất chào thấp nhất được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất chào, đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Không thấp hơn lãi suất tối thiểu do KBNN quy định; (ii) Khối lượng TPCP mua lại có kỳ hạn tính lũy kế đến mức lãi suất này không vượt quá khối lượng KBNN thông báo.

- Khối lượng dự thầu cạnh tranh lãi suất cộng dồn tại các mức lãi suất cao hơn 4,70%/năm (từ mức 4,80%/năm trở lên) là 211 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại là 89 tỷ đồng so với khối lượng KBNN thông báo được phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất 4,70%/năm (tổng khối lượng chào tại mức lãi suất này là 90 tỷ đồng) theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng chào:

+ NHTM D được phân b 48/90 x 89 = 47,47 tỷ đồng => NHTM D được 47 tỷ đồng (do được làm tròn xuống 1 tỷ đồng).

+ NHTM C được phân bổ 20/90 x 89 = 19,78 tỷ đồng => NHTM C được 19 tỷ đồng.

+ NHTM B được phân bổ 22/90 x 89 = 21,76 tỷ đồng => NHTM B được 21 tỷ đồng.

- Khối lượng phân bổ cho 03 NHTM chào ở mức 4,70%/năm là 87 tỷ đồng, tổng khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP tính lũy kế đến mức lãi suất 4,70%/năm đã được phân bổ là 298 tỷ đồng - còn dư 2 tỷ đồng so với khối lượng KBNN thông báo.

- Giả sử thời gian chào của các NHTM theo thứ tự tăng dần như sau: D, C, B (NHTM D chào sớm nhất). Như vậy, đối với 02 tỷ đồng còn lại: NHTM D được thêm 01 tỷ đồng (= 48 tỷ đồng chào - 47 tỷ đồng đã được phân bổ) và NHTM C được thêm 01 tỷ đồng.

- Kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP như sau:

+ NHTM A: 190 tỷ đồng (50 tỷ đồng lãi suất 5%/năm, 60 tỷ đồng lãi suất 4,9%/năm và 80 tỷ đồng lãi suất 4,8%/năm).

+ NHTM B: 42 tỷ đồng (21 tỷ đồng lãi suất 4,8%/năm, 21 tỷ đồng lãi suất 4,7%/năm).

+ NHTM C: 20 tỷ đồng (lãi suất 4,7%/năm).

+ NHTM D: 48 tỷ đồng (lãi suất 4,7%/năm).

2. Trong trường có NHTM vượt hạn mức dư nợ:

Giả sử NHTM A được hạn mức dư nợ giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP là 5.000 tỷ đồng, tổng giá trị các phụ lục hợp đồng mua lại có kỳ hạn TPCP đang có hiệu lực tại ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP là 4.900 tỷ đồng. Như vậy, hạn mức còn lại cho NHTM A là 100 tỷ đồng.

Giả sử các mức gọi và chào mua lại có kỳ hạn TPCP như dưới đây:

- Đi với kỳ hạn 7 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):

STT

NHTM

Lãi suất đăng ký

Khối lượng đăng ký

Khối lượng cộng dồn2

Kết quả

Khối lượng mua lại có KH

Lãi suất mua lại có KH

(%/năm)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(T đồng)

(%/năm)

1

A

4,00%

50

50

50

4,00%

2

B

3,90%

60

110

60

3,90%

3

C

3,80%

80

190

80

3,80%

4

B

3,80%

21

211

21

3,80%

5

D

3,70%

48

259

48

3,70%

6

C

3,70%

20

279

20

3,70%

7

B

3,65%

22

301

21

3,70%

8

B

3,60%

50

-

-

 

9

C

3,40%

70

-

-

 

Tng

 

 

421

 

300

 

- Đối với kỳ hạn 14 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):

STT

NHTM

Lãi suất đăng ký

Khối lượng đăng ký

Khối lượng cộng dồn3

Kết quả

Khối lượng mua lại có KH

Lãi suất mua lại có KH

(%/năm)

(T đồng)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(%/năm)

1

A

5,00%

30

30

30

5,00%

2

A

4,90%

60

50

20

4,90%

3

A

4,80%

80

-

-

4,80%

4

B

4,80%

21

71

21

4,80%

5

D

4,70%

48

119

48

4,70%

6

C

4,70%

20

139

20

4,70%

7

B

4,70%

22

161

21

4,70%

8

B

4,60%

50

211

50

4,60%

9

C

4,40%

70

281

70

4,40%

Tng

 

 

401

 

281

 

- Đối với kỳ hạn 21 ngày (KBNN gọi 300 tỷ đồng):

STT

NHTM

Lãi suất đăng ký

Khối lưng đăng ký

Khối lượng cộng dồn4

Kết quả

Khối lượng mua lại có KH

Lãi suất mua lại có KH

(%/năm)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(Tỷ đồng)

(%/năm)

1

A

6,00%

50

-

-

-

2

A

5,90%

60

-

-

-

3

A

5,80%

80

-

-

-

4

B

5,80%

50

50

50

3,80%

5

D

5,70%

60

110

60

3,70%

6

C

5,70%

50

160

50

3,70%

7

B

5,70%

80

240

80

3,70%

8

B

5,60%

100

340

60

5,60%

9

C

5,40%

50

-

-

 

Tổng

 

 

580

 

200

 

Giả sử lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP tối thiểu do KBNN xác định đối với kỳ hạn 7 ngày là 3,50%/năm, 14 ngày là 4,50%/năm và 21 ngày là 5,00%/năm. Lãi suất và khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM được xác định như sau:

- Việc xét các lệnh chào của NHTM A như sau: Theo thứ tự ưu tiên kỳ hạn ngắn, lệnh chào của NHTM A tại kỳ hạn 7 ngày được xét trước:

+ Tại kỳ hạn 7 ngày: Khối lượng mua lại có kỳ hạn tại loại kỳ hạn 7 ngày của NHTM A là 50 tỷ đồng, tại mức lãi suất 4%/năm. Như vậy, hạn mức còn lại của NHTM A là 50 tỷ đồng được xét đối với các lệnh chào tại kỳ hạn 14 ngày (kỳ hạn lớn hơn liền kề).

+ Tại kỳ hạn 14 ngày: Khối lượng mua lại là 30 tỷ đồng tại mức lãi suất 5%/năm và 20 tỷ đồng tại mức lãi suất 4,9%/năm và như vậy, NHTM A đã hết hạn mức còn lại. Do đó, lệnh chào tại mức lãi suất cao hơn không được xét.

+ Tại kỳ hạn 21 ngày: Không được xét do hết hạn mức dư nợ còn lại.

- Việc xét khối lượng và lãi suất chào của NHTM B, C, D thực hiện như tại Điểm 1.



1 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có th được lựa chọn

2 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có th được lựa chọn

3 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có th được lựa chọn

4 Là khối lượng cộng dồn ở các mức lãi suất có th được lựa chọn

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 107/2020/TT-BTC

Hanoi, December 21, 2020

 

CIRCULAR

GUIDELINES ON TERM REPURCHASE OF GOVERNMENT BONDS USING TEMPORARILY IDLE STATE FUNDS OF STATE TREASURY

Pursuant to Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

Pursuant to Decree No. 24/2016/ND-CP dated April 5, 2016 of the Government on management of state funding;

Pursuant to Decree No. 95/2018/ND-CP dated June 30, 2018 of the Government on issuance, registration, depositing, listing and trading of Government debt instrument on securities market;

Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;

At request of General Director of State Treasury;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular prescribes term repurchase of government bonds from temporarily idle state funds in Vietnam Dong (VND) of State Treasury.

Article 2. Regulated entities

1. State Treasury.

2. Stock Exchange.

3. Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC).

4. Financial institutions eligible for making term repurchase of government bonds with the State Treasury.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Term interpretation

Apart from definitions under Circular No. 30/2019/TT-BTC dated May 28, 2019 of Ministry of Finance guiding issuance, registration, depositing, listing and trading of Government debt instrument, Government-secured bonds issued by policy banks and local government bonds (hereinafter referred to as “Circular No. 30/2019/TT-BTC”), in this Circular, the following terms are construed as follows:

1. “term repurchase of government bond” refers to repurchase specified under Point b Clause 1 Article 13 of Circular No. 30/2019/TT-BTC. The State Treasury shall act as the buyer in the first trade and the seller in the second trade; the State Treasury shall employ temporarily idle state funds to purchase and receive government bonds from the seller while making commitment for repurchase and transfer of ownership of the government bonds to the seller after a definite period of time at a definite price.

2. “repurchase term of government bonds” refers to number of days starting from payment date of the first trade to payment date of second trade.

3. “payment date of the first trade” (purchase date of government bonds) refers to the date on which ownership of government bonds is transferred from security depository accounts of financial institutions to security depository accounts of the State Treasury opened at the VSDC and payment for the first government bond trade shall be transferred by the State Treasury to deposit accounts in VND of financial institutions opened at Transaction Office of State Bank of Vietnam.

4. “payment date of the second trade” (sale date of government bonds) refers to the date on which ownership of government bonds is transferred from security depository accounts of the State Treasury to security depository accounts of financial institutions opened at the VSDC and payment for the second government bond trade shall be transferred by financial institutions to deposit accounts in VND of the State Treasury opened at Transaction Office of State Bank of Vietnam.

5. “remaining term of government bonds” refers to remaining time (by day) from the date of organizing term repurchase of government bonds (T date) to maturity date of government bonds.

6. “final registration date of subsequent interest payment period of government bonds” refers to the date on which VSDC identifies list of owners of government bonds for payment of interest and principal of government bonds.

7. “price including nominal interest of government bonds” refers to price of government bonds calculated on payment date of the first trade which already includes nominal interest (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. “bond trade eligible for right transfer" refers to trade whose payment date occurs before or on the final registration date for bond interest of the current interest payment period.

10. “bond trade ineligible for right transfer" refers to trade whose payment date occurs after the final registration date for bond interest of the current interest payment period.

Article 4. Use quota of temporarily idle state funds for term repurchase of government bonds

1. Use quota of temporarily idle state funds for term repurchase of government bonds shall conform to Clause 5 Article 1 of Circular No. 64/2019/TT-BTC dated September 16, 2019 of Ministry of Finance on amendment to Circular No. 314/2016/TT-BTC dated November 28, 2016 of Ministry of Finance on elaborating to Decree No. 24/2016/ND-CP dated April 5, 2016 of the Government.

2. On a monthly basis, within 5 working days from the date on which Ministry of Finance approves use quota of temporarily idle state funds for term repurchase of government bonds, the State Treasury shall inform total quota on term repurchase of government bonds in the quarter on website of the State Treasury.

Article 5. Eligibility for government bonds to be approved by the State Treasury in trade

Government bonds shall be approved by the State Treasury for term repurchase of government bonds when:

1. The government bonds are posted publicly at the Stock Exchange with remaining term no more than a year.

2. The government bonds are legally owned by the seller and can be transferred; are not bound to relationships in secure transactions during the period of term repurchase, starting from the payment date of the first trade.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Repurchase term of government bonds of the State Treasury includes: 7-day term, 41-day term, 21-day term, 1-month term, 2-month term, and 3-month term.

2. Assign the State Treasury to rely on market situations to decide on specific term of repurchase for each trade satisfactory to state fund operation solutions approved by Ministry of Finance on a quarterly basis.

Article 7. Form of trade and system for implementing term repurchase of government bonds

1. Form of trade: The State Treasury shall perform term repurchase of government bonds in form of optional electronic agreement to ensure selection of trade partners complies with the principle of bidding for interest of term repurchase of government bonds; methods of determining interest of term repurchase of government bonds shall be multivalent satisfactory to Article 16 and Article 17 of Circular No. 30/2019/TT-BTC.

2. System for implementing trade: Term repurchase of government bonds of the State Treasury shall be implemented on system for trading debt instrument at the Stock Exchange.

Article 8. Partners in term repurchase of government bonds and outstanding debt quota of each partner

1. The State Treasury shall select financial institutions satisfying eligibility below as partners for term repurchase of government bonds:

a) Included in list of financial institutions classified by safety level provided by the State Bank of Vietnam for Ministry of Finance (the State Treasury) on an annual basis according to Clause 3 Article 14 of Decree No. 24/2016/ND-CP.

b) Currently are trading members on debt instrument trading market at the Stock Exchange.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Outstanding debt quota of each partner:

On a quarterly basis, based on use quota of temporarily idle state funds for term repurchase of government bonds approved by Ministry of Finance, the State Treasury shall verify and inform outstanding debt quota of the quarter in writing for each financial instrument within 5 working days from the date which Ministry of Finance issues approval.

Article 9. Trade contract

1. Term repurchase of government bonds between the State Treasury and financial institutions shall be performed under contracts, including: framework contracts and contract annexes.

2. Within 3 working days from the date on which lists of financial institutions classified by safety level provided by the State Bank of Vietnam according to Clause 3 Article 14 of Decree No. 24/2016/ND-CP are received, the State Treasury shall notify each financial institution satisfying eligibility under Clause 1 Article 8 hereof in writing; then organize signing of framework contracts with financial institutions that agree to trade with the State Treasury in order to finish within 10 working days from the date on which the State Treasury sends the notice.

In case the State Bank of Vietnam issues notice on revision to list of financial institutions classified by safety level, within 3 working days from the date on which written revision notice of the State Bank is received, the State Treasury shall inform each financial institution added or removed from the list in writing.

In case added financial institutions agree to trade with the State Treasury, the State Treasury shall organize signing of framework contracts with financial institutions and finish within 10 working days from the date on which notice is sent.

Framework contracts shall be liquidated and terminated as per agreement between the State Treasury and financial institutions or when financial institutions fail to satisfy criteria under Clause 1 Article 8 hereof by signing contract liquidation record. In case the financial institutions still possess valid contract annexes, the State Treasury shall terminate framework contracts with the financial institutions on the date on which the last contract annex signed with the State Treasury expires.

3. Primary contents of framework contracts consist of:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Contract date, location of signing.

c) Information on the buyer and the seller, including: name, address, phone number, account number, and account location (deposit accounts and securities depository accounts) of both the buyer and the seller.

d) Form of trade (not including interest of term repurchase, term of repurchase of government bonds, requirements and terms of government bonds, amount of government bonds for trade, value of the first and second trade).

dd) Methods of payment and transfer of government bonds.

e) Rights and obligations of parties.

g) Contract infringement and penalties thereof.

h) Dispute resolution.

i) Effective date of contracts, effective period of contracts, and contract termination; revision to contract terms and requirements.

k) Other relevant information (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Information on government bonds under term repurchase: code of government bonds, posted value, date of issue, date of maturity, nominal interest rate, principal and interest payment methods, remaining term of government bonds, and haircuts.

b) Detail of the first trade: Interest of term repurchase of government bonds; term of repurchase of government bonds, interest of the first term repurchase of government bonds; posted value, quantity of government bonds and value of the first trade corresponding to each code of government bonds.

c) Detail of the second trade: Payment date of the second trade; quantity of government bonds for trade and value of the second trade corresponding to each code of government bonds.

d) Other relevant details (if any).

5. Framework contracts and contract annexes shall be prepared in writing and bear all seals, signatures of competent representatives of parties to the contracts.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 10. Procedures for term repurchase of government bonds

1. From 9 a.m. of the date on which term repurchase of government bonds is performed, the State Treasury shall send price quotes for term repurchase of government bonds on debt instrument trading system of the Stock Exchange for financial institutions that have signed framework contracts. Price quotes shall include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Date of performing term repurchase of government bonds (T day), date of trade (T day + 1).

c) Payment date for the first trade (T day + 2), payment date for the second trade for each type of repurchase term of government bonds.

2. From 9 a.m. to 10 a.m. of T day, financial institutions shall submit price quotes as per trading regulations of the Stock Exchange while ensuring that total price quote for all repurchase terms of government bonds do not exceed remaining outstanding debt quota of the financial institutions (price quotes submitted after 10 a.m. are invalid), to be specific:

a) For each repurchase term of government bonds, each financial institution may send up to 5 price quotes while ensuring that total price quotes do not exceed total price quotes requested by the State Treasury for the repurchase term.

b) Each price quote must include interest for term repurchase (rounded to the nearest tenths); one or multiple codes of government bonds are used as security; price quotes are calculated based on value of government bonds, haircuts, posted values corresponding to each code of government bonds and other relevant details. In which, haircuts are determined according to Clause 1 Article 12 hereof; posted values are determined using formula under Article 13 hereof.

c) Offered quantity calculated based on value of government bonds of each price quote must not be lower than the minimum quantity as per notice of the State Treasury from time to time.

3. From 10 a.m. to 10:15 a.m. of T day, the State Treasury shall open price quotes on debt instrument trading system of the Stock Exchange. Based on received price quotes on debt instrument trading system of the Stock Exchange, the State Treasury shall verify results of term repurchase of government bonds as per Article 11 hereof.

4. Based on results of Clause 3 of this Article, before 1:30 p.m. of T day, the State Treasury shall select price quotes on debt instrument trading system of the Stock Exchange to perform trade.

5. Sign contract annexes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



After 4:30 p.m. of T day, the State Treasury shall cease signing of contract annexes with financial institutions. The State Treasury shall cancel all results of term repurchase of government bonds of selected financial institutions that fail to complete signing of contract annexes as per trading regulations of the Stock Exchange before 5 p.m. of the T day.

6. Make payment for the first and second trade:

Based on sign contract annexes, the State Treasury and financial institutions shall make payments for the first trade and the second trade (transfer money and government bonds) according to Article 29, Article 31, and Article 32 of Circular No. 30/2019/TT-BTC.

Article 11. Identification of term repurchase results of government bonds

1. Methods of identifying interest of term repurchase of government bonds:

Interest of term repurchase of government bonds applicable to each financial institution is offered interest of the financial institutions selected in descending order and satisfying both requirements below:

a) The lowest interest of term repurchase of government bonds is not lower than the minimum interest regulated by the State Treasury from time to time.

b) Quantity of government bonds for term repurchase accrued until the point where interest of term repurchase of government bonds is at the lowest does not exceed quantity publicized by the State Treasury.

2. Methods of identifying quantity of government bonds for term repurchase for each financial institution:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In case interest of term repurchase of government bonds is at the lowest and offered quantity accrued up to the interest exceeds the quantity publicized by the State Treasury for the type of repurchase term, after excluding offered quantity in higher interest, the remainder of the quantity publicized by the State Treasury shall be allocated to financial institutions making offers at the lowest interest for term repurchase of government bonds in the ratio corresponding to offered quantity and rounded down to VND billion. The remaining government bonds publicized by the State Treasury after being rounded down in VND billion shall be allocated to the first financial institution making offer at the lowest repurchase interest; in case allocation of the remaining government bonds exceeds the remaining price quotes of this financial institution, the excess shall be allocated to the next financial institution until the quantity publicized by the State Treasury runs out.

b) In case offered quantity of financial institutions exceed remaining outstanding debt of the financial institutions, the offered quantity eligible for consideration of term repurchase of government bonds of financial institutions shall be the remaining outstanding debt prioritizing shorter repurchase terms and higher offer interest.

c) Identification of specific quantity of government bonds for term repurchase of each financial institution shall conform to guidelines under Annex hereof.

Article 12. Value of the first trade, interest of term repurchase, and value of the second trade

1. Value of the first trade of the State Treasury corresponding to each price quotes is determined using following formula:

V1 = ΣVi

In which, Vi refers to value of the first trade corresponding to each code of government bonds of selected price quotes and is calculated as follows:

a) For government bonds whose interest is settled on a periodic basis:

Vi = GG x (1 - H) x KL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Vi: Value of the first trade corresponding to code of government bonds i of the selected price quotes (rounded down to VND).

GG: Price including nominal interest of a government bond of code of government bonds i, calculated according to Article 13 hereof.

H: Haircuts converted to decimal numbers, equal to 5% over price including nominal interest of government bonds.

KL: Quantity of government bonds corresponding to code of government bonds i (= quantity for term repurchase of the code of governments calculated based on value/bond value).

b) For government bonds whose interest is not settled on a periodic basis:

Vi = G x (1 - H) x KL

Vi: Value of the first trade corresponding to code of government bonds i of the selected price quotes (rounded down to VND).

G: Posted price a government bond of code of government bonds i, calculated according to Article 13 hereof.

H: Haircuts converted to decimal numbers, equal to 5% over price including nominal interest of government bonds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Interest of term repurchase of government bonds is determined based on each price quotes using the following formula:

L = V1 x R x

T

 

Number of days in the year

In which:

a) L: Interest of term repurchase of government bonds (rounded down to VND).

b) R: Interest of term repurchase of government bonds (%/year) corresponding to each price quote.

c) T: Term of repurchase of government bonds (day) starting from the date on which payment for the first trade is made until the date preceding the payment data for the second trade inclusively.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Value of the second trade of the State Treasury corresponding to each price quotes is determined using following formula:

V2 = V1 + L - ΣCi

In which:

a) V2: Value of the second trade.

b) Ci: Nominal interest of code of government bonds i received by the State Treasury (if any).

Article 13. Price including nominal interest, included nominal interest, and posted price of government bonds

1. Price including nominal interest:

a) Identify price of a government bond with fixed nominal interest and periodic settlement of interest:

- For governments whose interest is settled once every 12 months, price of a government bond is determined as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In which:

GG: Price of a government bond (rounded down to VND).

MG: Face value of government bonds.

Lc: Nominal interest of government bonds (%/year).

d: Number of days from the date on which payment for the first trade is made and the subsequent date of interest settlement.

E: Number of days during the period of interest settlement where government bonds are eligible for term repurchase.

t: Number of times the interest of government bonds is settled from the payment date of the first trade and the maturity date of government bonds.

Lt: Interest rate of government bonds (%/year), refers to interest until maturity (YTM) publicized by the Stock Exchange on the date on which term repurchase of government bonds is performed for code of government bonds used in trade on website of the Stock Exchange (section of the curve yield).

- For government bonds whose interest is settled once every 6 months:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ In case date of term repurchase of government bonds occurs after the final registration date of the subsequent interest payment period, price of a government bond is determined as follows:

In which:

GG: Price of a government bond (rounded down to VND).

MG: Face value of government bonds.

Lc: Nominal interest of government bonds (%/year).

d: Number of days from the date on which payment for the first trade is made and the subsequent date of interest settlement.

E: Number of days during the period of interest settlement where government bonds are eligible for term repurchase.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Lt: Interest rate of government bonds (%/year), refers to interest until maturity (YTM) publicized by the Stock Exchange on the date on which term repurchase of government bonds is performed for code of government bonds used in trade on website of the Stock Exchange (section of the curve yield).

b) Identify price of a government bond whose interest is not settled on a periodic basis: Price including nominal price equal posted price is calculated using formula under Point c Clause 3 of this Article.

c) Ministry of Finance shall publicize methods of determining price including nominal interest in case nominal interest of government bonds is floating interest rate when it occurs.

2. Included nominal interest:

a) Identify included nominal interest on the date of trade eligible for right transfer:

In which:

Cc: Nominal interest on the date of trade eligible for right transfer.

MG: Face value of government bonds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Dn: Number of days from the date on which payment for the first trade is made until the nearest subsequent date on which nominal interest is paid or from the date on which payment for the first trade is made until the maturity date of bonds.

E: Number of days during the period of interest settlement where government bonds are eligible for term repurchase.

b) Identify included nominal interest on the date of trade ineligible for right transfer:

In which:

Cx: Nominal interest on the date of trade ineligible for right transfer.

MG: Face value of government bonds.

 in which Lc: Nominal interest of bonds (%/year); k: number of times the interest is settled in the year.

Dn: Number of days from the date on which payment for the first trade is made until the nearest subsequent date on which nominal interest is paid or from the date on which payment for the first trade is made until the maturity date of bonds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Included nominal interest in case payment date overlaps date on which nominal interest rate is settled equals 0.

3. Posted price of government bonds:

a) For government bonds whose interest is settled at the end of the period:

- Determine posted price on the date of trade eligible for right transfer:

G = GG - Cc

In which:

G: Posted price (rounded down to VND).

GG: Price included nominal price of a government bond.

Cc: Nominal interest on the date of trade eligible for right transfer.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



G = GG + Cx

In which:

G: Posted price (rounded down to VND).

GG: Price included nominal price of a government bond.

Cx: Nominal interest on the date of trade ineligible for right transfer.

- Determine posted price in case payment date of the first trade overlaps with payment date of nominal interest:

G = GG

In which:

G: Posted price.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) For government bonds whose interest is settled at the beginning of the period:

- Determine posted price on the date of trade eligible for right transfer:

G = GG + Cx

In which:

G: Posted price (rounded down to VND).

GG: Price included nominal price of a government bond.

Cx: Nominal interest on the date of trade ineligible for right transfer.

- Determine posted price on the date of trade ineligible for right transfer:

G = GG + Cx + MG x Rc

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



G: Posted price (rounded down to VND).

GG: Price included nominal price of a government bond.

Cx: Nominal interest on the date of trade ineligible for right transfer.

MG: Face value of government bonds.

in which Lc: Nominal interest of bonds (%/year); k: number of times the interest is settled in the year.

- Determine posted price in case payment date overlaps with payment date of nominal interest:

G = GG + MG X Rc

In which:

G: Posted price (rounded down to VND).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



MG: Face value of government bonds.

 in which Lc: Nominal interest of bonds (%/year); k: number of times the interest is settled in the year.

c) For government bonds whose interest is not settled on a periodic basis:

In which:

G: Price of a government bond (rounded down to VND).

MG: Face value of government bonds.

a: Number of days from the payment date of the first trade to the maturity date of government bonds.

E: Number of days during the presumed period of interest settlement where government bonds are eligible for term repurchase.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 14. Actions against late payment for the first trade, second trade

1. In case of late payment for the first trade or second trade, the party that fails to make payment in a timely manner must submit late payment penalties to the other party. The late payment fine is determined according to Clause 2 of this Article; the party that fails to make payment in a timely manner shall submit the fine directly to deposit account of the other party on the same date as date for the first and second payment respectively (and not included in value of the first or second payment).

2. Late payment penalty is calculated using the following formula:

Late payment penalty = Value of payment which is not made in a timely manner (VND) x Interest of late payment penalty (%/year) x Number of days past the payment deadline/365 days.

In which:

a) Value of payment which is not made in a timely manner is calculated based on value of the payment which is not made in a timely manner (including principal and interest).

b) Interest of late payment penalty equals 150% of interest of term repurchase of government bonds of contract annexes on late payment and does not exceed 10%/year.

c) Number of days past the payment deadline is determined by the number of days starting from the payment date as per contract annex until the date preceding the actual payment date.

Article 15. Solutions for cases where financial institutions fail to pay the State Treasury

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Once the payment deadline under Clause 1 of this Article is reached and financial institutions have not paid the State Treasury, the State Treasury shall retain government bonds until maturity and receive both principal and interest of government bonds to deduce all payment liabilities (payment for the second payment and late payment penalty) of the financial institutions; the remaining amount (if any) shall be returned to the financial institutions by the State Treasury.

Article 16. Clearance and accounting

1. Use and reimbursement of state funds for term repurchase of government bonds shall be subject to clearance as per accounting regimes of state budget.

2. Expenditure and revenues of term repurchase of government bonds shall be cleared and included in professional expenditure and revenues of the State Treasury according to Circular No. 180/2013/TT-BTC dated December 2, 2013 of Ministry of Finance.

Article 17. Information publication of the State Treasury

Before the 10th of each month, the State Treasury shall publicize results of term repurchase of government bonds in the preceding month (weighted average of quantity, interest of term repurchase of government bonds on website of the State Treasury for each type of term).

Chapter III

ORGANIZATION FOR IMPLEMENTATION

Article 18. Responsibilities of relevant entities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Fully implement tasks, powers, and obligations related to term repurchase of government bonds according to Decree No. 24/2016/ND-CP dated April 5, 2016 of the Government, Circular No. 314/2016/TT-BTC dated November 28, 2016 of Ministry of Finance guiding implementation of Decree No. 24/2016/ND-CP, Circular No. 64/2019/TT-BTC dated September 16, 2019 of Ministry of Finance on amendment to Circular No. 314/2016/TT-BTC, Circular No. 30/2019/TT-BTC dated May 28, 2019 of Ministry of Finance, and this Circular.

b) Cooperate in providing information on term repurchase of government bonds (quantity, interest, time, term of repurchase of government bonds) with State Bank of Vietnam.

2. The Stock Exchange:

a) Organize trading system to perform trade of the State Treasury according to Article 10 and Article 13 hereof;

b) Publicize interest until maturity (YTM) for lists of government bonds of the State Treasury according to Article 13 hereof.

3. The VSDC: Make payment for term repurchase of government bonds of the State Treasury according to Article 29, Article 32, and Article 33 of Circular No. 30/2019/TT-BTC.

Article 19. Implementation

1. This Circular comes into force from April 1, 2021.

2. This Circular replaces regulations on term repurchase of government bonds under Article 9 of Circular No. 314/2016/TT-BTC dated November 28, 2016 of Ministry of Finance.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

ANNEX

DETERMINATION OF INTEREST AND ALLOCATION OF GOVERNMENT BOND QUANTITY FOR TERM REPURCHASE
(Attached to Circular No. 107/2020/TT-BTC dated December 21, 2020 of Minister of Finance)

1. In case no financial institutions exceed outstanding debt quotas

For example: The State Treasury announces to perform term repurchase of VND 300 billion of government bonds with 14-day term, minimum interest of term repurchase of government bonds determined by the State Treasury shall be 4.5%/year and bidding interest of financial institutions as below, interest and quantity of government bonds for term repurchase of each financial institutions are as follows:

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Registered interest

Registered quantity

Accrued quantity1

Result

Quantity for term repurchase

Interest of term repurchase

(%/year)

(VND billion)

(VND billion)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(%/year)

1

A

5.00%

50

50

50

5.00%

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.90%

60

110

60

4.90%

3

A

4.80%

80

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



80

4.80%

4

B

4.80%

21

211

21

4.80%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



D

4.70%

48

259

48

4.70%

6

C

4.70%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



279

20

4.70%

7

B

4.70%

22

301

21

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8

B

4.60%

50

-

-

 

9

C

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



70

-

-

 

10

C

4.20%

100

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Total

-

 

521

 

300

 

- Minimum interest shall equal 4.7%/year which shall be the lowest offered interest selected in descending order of offered interest while satisfying 2 requirements: (i) No lower than minimum interest regulated by the State Treasury; (ii) Quantity of government bonds for term repurchase accrued until this interest is reached does not exceed the quantity announced by the State Treasury.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Financial institution D shall be allocated with 48/90 x 89 – VND 47.47 billion => Financial institution D shall receive VND 47 billion (after rounding down).

+ Financial institution C shall be allocated with 20/90 x 89 = VND 19.78 billion => Financial institution C shall receive VND 19 billion.

+ Financial institution B shall be allocated with 22/90 x 89 = VND 21.76 billion => Financial institution B shall receive VND 21 billion.

- Quantity allocated to 3 financial institutions making offer at 4.7%/year is VND 87 billion, total quantity of government bonds for term repurchase at 4.7%/year that has been allocated is VND 289 billion with VND 2 billion to spare compared to the quantity announced by the State Treasury.

- Assuming the following financial institutions make offer in the following order: D, C, B (with Financial institution D makes the earliest offer). Thus for the remaining VND 2 billion: Financial institution D shall receive VND 1 billion (= VND 48 billion offered – VND 47 billion allocated) and Financial institution C shall receive VND 1 billion.

- Result of term repurchase of government bonds:

+ Financial institution A: VND 190 billion (VND 50 billion with interest of 5%/year, VND 60 billion with interest of 4.9%/year, and VND 80 billion with interest of 4.8%/year).

+ Financial institution B: VND 42 billion (VND 21 billion with interest of 4.8%/year, VND 21 billion with interest of 4.7%/year).

+ Financial institution C: VND 20 billion (interest of 4.7%/year).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. In case financial institutions exceed outstanding debt quotas

Assuming Financial institution has outstanding debt quotas for term repurchase of government bonds of VND 5,000 billion, total value of valid contract annexes for term repurchase of government bonds at the date on which term repurchase of government bonds is performed is VND 4.900 billion. Thus, remaining quotas for Financial institution A is VND 100 billion.

Assuming offered quantity and offered term repurchase of government bonds are as below:

- For 7-day term (the State Treasury offers VND 300 billion):

No.

Financial institution

Registered interest rate

Registered quantity

Accrued quantity2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Quantity of term repurchase

Interest of term repurchase

(%/year)

(VND billion)

(VND billion)

(VND billion)

(%/year)

1

A

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50

50

50

4.00%

2

B

3.90%

60

110

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.90%

3

C

3.80%

80

190

80

3.80%

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.80%

21

211

21

3.80%

5

D

3.70%

48

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



48

3.70%

6

C

3.70%

20

279

20

3.70%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



B

3.65%

22

301

21

3.70%

8

B

3.60%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



-

-

 

9

C

3.40%

70

-

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Total

 

 

421

 

300

 

- For 14-day term (the State Treasury offers VND 300 billion):

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Registered interest rate

Registered quantity

Accrued quantity3

Result

Quantity of term repurchase

Interest of term repurchase

(%/year)

(VND billion)

(VND billion)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(%/year)

1

A

5.00%

30

30

30

5.00%

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.90%

60

50

20

4.90%

3

A

4.80%

80

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



-

4.80%

4

B

4.80%

21

71

21

4.80%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



D

4.70%

48

119

48

4.70%

6

C

4.70%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



139

20

4.70%

7

B

4.70%

22

161

21

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8

B

4.60%

50

211

50

4.60%

9

C

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



70

281

70

4.40%

Total

 

 

401

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- For 21-day term (the State Treasury offers VND 300 billion):

No.

Financial institution

Registered interest rate

Registered quantity

Accrued quantity4

Result

Quantity of term repurchase

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(%/year)

(VND billion)

(VND billion)

(VND billion)

(%/year)

1

A

6.00%

50

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



-

-

2

A

5.90%

60

-

-

-

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A

5.80%

80

-

-

-

4

B

5.80%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50

50

3.80%

5

D

5.70%

60

110

60

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6

C

5.70%

50

160

50

3.70%

7

B

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



80

240

80

3.70%

8

B

5.60%

100

340

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.60%

9

C

5.40%

50

-

-

 

Total

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

580

 

200

 

Assuming minimum interest of term repurchase of government bonds determined by the State Treasury for is 3.5%/year for 7-day term, 4.5%/year for 14-day term, and 5%/year for 21-day term. Interest and quantity of term repurchase of government bonds of each financial institution are determined as follows:

- Consideration of offers of Financial institution A: Prioritizing short terms, offers of Financial institution A in the 7-day term shall be prioritized for consideration:

+ For 7-day term: Quantity of government bonds for term repurchase for 7-day term of Financial institution A is VND 50 billion with interest of 4%/year. Thus, remaining quotas of Financial institution A is VND 50 billion for offers in 14-day term (the adjacent greater term).

+ For 14-day term: Quantity of government bonds for repurchase is VND 30 billion with interest of 5%/year and VND 20 billion with interest of 4.9%/year and thus, Financial institution A runs out of their remaining quotas. Thus, offers at higher interest shall not be taken into consideration.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Quantity and offered interest of financial institutions B, C, and D shall be considered in a manner specified under Point 1.

 

1 Refers to quantity accrued at selectable interest rates

2 Refers to quantity accrued at selectable interest rates

3 Refers to quantity accrued at selectable interest rates

4 Refers to quantity accrued at selectable interest rates

;

Thông tư 107/2020/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 107/2020/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 21/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 107/2020/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [1]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…