BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thông tư này quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Thông tư này bao gồm: các tổ chức kinh doanh chứng khoán (công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trung tâm dịch vụ, doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán).
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Giá dịch vụ áp dụng tại các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được quy định chi tiết tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ quy định pháp luật về giá, pháp luật có liên quan, mức giá tối đa, khung giá quy định tại Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quyết định mức giá cụ thể phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ.
2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quy định tại Thông tư này là giá không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Khi thu tiền dịch vụ, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
5. Đối với các dịch vụ khác không quy định tại Biểu giá, các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được tự định giá và chịu trách nhiệm về mức giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với thực tế cung ứng dịch vụ, quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán, pháp luật có liên quan.
6. Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Thông tư số 128/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán đã được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ bảo lãnh phát hành khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
Từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu |
Tổ chức thực hiện bảo lãnh phát hành |
Tổ chức phát hành |
2 |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (áp dụng cho chứng khoán niêm yết và chứng khoán đăng ký giao dịch) |
Tối đa 0,45% giá trị giao dịch |
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
b) |
Giá dịch vụ môi giới mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết/đăng ký giao dịch, chứng quyền có bảo đảm trong trường hợp bán (thoái) phần vốn nhà nước và vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác (bao gồm việc chuyển nhượng ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán) |
Tối đa 0,03% giá trị giao dịch và tối đa không quá 3 tỷ đồng/01 lần giao dịch/01 tổ chức bán (thoái) vốn, mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định (nếu có). Trường hợp đặc biệt mà chi phí cung cấp dịch vụ vượt mức tối đa, các đơn vị báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về giá và pháp luật liên quan. |
||
3 |
Giá dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
4 |
Giá dịch vụ giám sát tài sản của quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát |
Ngân hàng giám sát |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
5 |
Giá dịch vụ đại diện người sở hữu trái phiếu |
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành |
Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định của pháp luật |
Tổ chức phát hành trái phiếu |
6 |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
|
|
|
a) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán dưới 500 tỷ đồng |
2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng |
b) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng |
1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
||
c) |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ, cổ phiếu chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên |
1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ, cổ phiếu |
||
7 |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ mở |
Tối đa 5%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng |
b) |
Giá dịch vụ mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ mở |
Tối đa 3%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng |
8 |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF |
|
|
|
a) |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF áp dụng đối với nhà đầu tư |
Tối đa 1%/giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quy đầu tư chứng khoán |
Khách hàng (nhà đầu tư) |
b) |
Giá dịch vụ phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ ETF áp dụng đối với thành viên lập quỹ |
Tối đa 0,5%/ giá trị giao dịch |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
Khách hàng (thành viên lập quỹ) |
9 |
Giá dịch vụ thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán |
|
|
|
a) |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm (không bao gồm chứng chỉ quỹ mở) |
0,01% giá trị thanh toán của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
Ngân hàng thanh toán |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, thành viên bù trừ sau 12 tháng kể từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác bù trừ trung tâm |
b) |
Trái phiếu doanh nghiệp |
0,001% giá trị thanh toán của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
||
10 |
Giá dịch vụ đấu giá |
Từ 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá cổ phần/mỗi loại chứng khoán đến 0,15% trên tổng giá trị cổ phần và các loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá |
Các tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán được phép tổ chức bán đấu giá cổ phần và các loại chứng khoán theo quy định của pháp luật |
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có cổ phần và các loại chứng khoán được bán đấu giá theo quy định của pháp luật |
B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
1 |
Giá dịch vụ môi giới hợp đồng tương lai |
Tối đa 5.000 đồng/Hợp đồng tương lai chỉ số Tối đa 8.000 đồng/Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (các mức giá trên chưa bao gồm khoản tiền giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý vị thế, dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ mà công ty chứng khoán nộp cho Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định) |
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 102/2021/TT-BTC |
Hanoi, November 17, 2021 |
Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Pricing dated June 20, 2012;
Pursuant to the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on elaboration of the Pricing Law and the Government's Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 providing amendments to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013;
Pursuant to the Government's Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on elaboration of some Articles of the Law on Securities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 158/2020/ND-CP dated December 31, 2020 on derivatives and derivative market;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the request of the Director of Department of Price Management and the Chairman of the State Securities Commission of Vietnam;
The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing prices of securities services applied in securities trading organizations and commercial banks participating in Vietnam’s securities market.
This Circular provides regulations on prices of securities services applied in securities service providers participating in Vietnam’s securities market.
1. Securities service providers prescribed in this Circular, including: securities trading organizations (including securities companies, securities investment fund management companies, branches of foreign securities companies in Vietnam, and branches of foreign fund management companies in Vietnam), commercial banks, foreign bank branches, auction service centers or auction enterprises, as defined in the Law on property auction, participating in Vietnam’s securities market in accordance with regulations of law (hereinafter referred to as “securities service providers”).
2. Users of securities services rendered by the securities service providers mentioned in Clause 1 of this Article.
3. Other relevant organizations and individuals.
Article 3. Prices of securities services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to regulations of the Law on pricing and relevant laws, and based on the maximum prices and the price brackets specified in the Price Schedule enclosed herewith, securities service providers shall decide specific prices of their provided services.
2. Prices of securities services prescribed herein are not subject to value-added tax in accordance with regulations of the Law on value-added tax and its amendments (if any).
3. Securities service providers shall issue invoices when receiving payments of service prices in accordance with regulations of law.
4. After fulfilling obligations to the state budget as prescribed by law, the remaining amounts of revenues from provision of securities services shall be managed and used in accordance with regulations of law.
5. Securities service providers shall themselves decide the prices of their services which are not specified in the Price Schedule enclosed herewith in conformity with their provision of such services and in accordance with regulations of the Law on pricing, the Law on securities and relevant laws, and shall assume responsibility for their decision.
6. Securities service providers must post and publish their prices of services, and comply with regulations of the Law on pricing, the Law on securities and relevant guiding documents.
1. This Circular comes into force from January 01, 2022 and supersedes the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 by the Minister of Finance.
2. Securities service contracts which have been signed before the effective date of this Circular shall remain valid according to the Circular No. 128/2018/TT-BTC dated December 27, 2018 of the Minister of Finance until such contracts are finalized.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Ta Anh Tuan
(Enclosed with the Circular No. 102/2021/TT-BTC dated November 17, 2021 of Minister of Finance)
A. PRICES OF SERVICES RENDERED ON UNDERLYING SECURITIES MARKET
No.
NAME OF SERVICE
PRICE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAYER
1
Underwriting service for share issues during the performance of equitization of state-owned enterprises
0.5% - 2% of total value of shares issued through underwriting
Underwriting service provider
Issuer
2
Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates or covered warrants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates or covered warrants (for listed securities and securities registered for trading)
Not exceeding 0,45% of trading value
Securities company
Clients
b)
Brokerage service to buy/sell shares, fund certificates listed/ registered for trading, or covered warrants in case of transfer (divestment) of state funds and funds invested in other enterprises by state-owned enterprises (including transfer transactions which are not made on the Stock Exchange’s trading system)
Not exceeding 0,03% of the trading value and not exceeding VND 3 billion per transaction conducted by an organization transferring (divesting) its funds; this price does not include any amounts that the securities company is required to pay to the Stock Exchange and Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC) as prescribed. In certain special cases where the costs of service exceed the prescribed maximum price of service, the service provider shall request the Minister of Finance to consider deciding the service price in accordance with regulations of the Law on pricing and relevant laws.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Management of public securities investment funds/ public securities investment companies
Not exceeding 2% of the Net Asset Value (NAV) of the fund or the investment portfolio per year
Securities investment fund management company
Public securities investment funds/ public securities investment companies
4
Supervision of assets of closed-end funds/ public securities investment companies
Not exceeding 0,15% of the value of the supervised asset
Supervisory bank
Closed-end funds/ public securities investment companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Representing bondholders
Not exceeding 0,1% of total value of issued bonds
Bondholder representative as prescribed by law
Bond issuers
6
Issuance of fund certificates of closed-end funds or shares of public securities investment companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total value of fund certificates or shares offered is less than VND 500 billion
2% of total fund raised from an issue of fund certificates or shares
Securities investment fund management company
Closed-end funds/ public securities investment companies
b)
Total value of fund certificates or shares offered is greater than VND 500 billion but less than VND 1000 billion
1,5% of total fund raised from an issue of fund certificates or shares
c)
Total value of fund certificates or shares offered is VND 1000 billion or more
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Issuance, redemption or switching of fund certificates of open-end funds
a)
Issuance of fund certificates of open-end funds
Not exceeding 5% of trading value
Securities investment fund management company
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Redemption or switching of fund certificates of open-end funds
Not exceeding 3% of trading value
Securities investment fund management company
Clients
8
Issuance or redemption of ETF certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Price of ETF certificate issuance or redemption service payable by investors
Not exceeding 1% of trading value
Securities investment fund management company
Clients (investors)
b)
Price of ETF certificate issuance or redemption service payable by authorized participants
Not exceeding 0,5% of trading value
Securities investment fund management company
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Settlement and clearing for securities transactions
a)
Shares, fund certificates, covered warrants (excluding open-end fund certificates)
0,01% of the settlement value of each member/settlement method/settlement date but not less than VND 5.000/day/member and not exceeding VND 300.000/day/member
Settlement banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Corporate bonds
0,001% of the settlement value of each member/settlement method/settlement date but not less than VND 5.000/day/member and not exceeding VND 300.000/day/member
10
Auction service
From VND 20 million/auction of shares/each securities type to 0,15% of total value of shares or securities actually sold out, but not exceeding VND 150 million/auction
Securities service providers that are licensed to organize auctions of shares and securities as prescribed by law
Enterprises, organizations and individuals having shares or securities sold out at auction as prescribed by law
B. PRICES OF SERVICES RENDERED ON DERIVATIVE MARKET
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF SERVICE
PRICE
SECURITIES SERVICE PROVIDER
PAYER
1
Futures brokerage service
Not exceeding VND 5.000 per index futures contract
Not exceeding VND 8.000 per government-bond futures contract
(these prices do not include costs of derivatives trading, position management, clearing for derivatives, post-trading error correction, and management of margin assets paid by securities companies to the Stock Exchange and VSDC in accordance with regulations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clients
;Thông tư 102/2021/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 102/2021/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 102/2021/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video