Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/QĐ-HĐTV

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 57/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao dịch các loại chứng khoán khác;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 1589/UBCK-PTTT ngày 29/3/2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết và Giao dịch chứng khoán niêm yết của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐTV ngày 30/3/2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- TTLKCKVN;
- HĐTV, BKS;
- Lưu: VT, GSTT (14 b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

QUY CHẾ

NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc đăng ký niêm yết, quản lý đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán niêm yết; xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức đăng ký niêm yết và tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

2. Thành viên lập quỹ và các tổ chức khác cung cấp các dịch vụ liên quan tới hoạt động huy động vốn, thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ hoán đổi danh mục, quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết hoặc đăng ký niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

3. Thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

4. Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán niêm yết.

5. Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và viết tắt

Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Luật Chứng khoán và Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định số 155/NĐ-CP), trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. VSDC: Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

3. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

4. SGDCKVN: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

5. Chứng khoán niêm yết tại Quy chế này bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm, chứng chỉ quỹ được chấp thuận niêm yết tại SGDCK bao gồm chứng chỉ quỹ đóng và chứng chỉ quỹ ETF.

6. Đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

7. Thay đổi đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

8. Hủy niêm yết: là việc thực hiện các thủ tục để chấm dứt niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

9. Tổ chức đăng ký niêm yết: là tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ thực hiện các thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

10. Ngày niêm yết: là ngày Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCK có hiệu lực.

11. Hệ thống giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK (sau đây viết tắt là hệ thống giao dịch): là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

12. Hệ thống nhập lệnh của SGDCK: bao gồm hệ thống máy tính tại phòng nhập lệnh khẩn cấp của SGDCK và hệ thống máy tính giao dịch từ xa, do thành viên giao dịch sử dụng để nhập lệnh trực tiếp vào hệ thống giao dịch.

13. Giao dịch trực tuyến: là việc thành viên giao dịch sử dụng hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch kết nối trực tiếp với hệ thống giao dịch của SGDCK để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.

14. Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch: là hệ thống máy tính của thành viên giao dịch kết nối với hệ thống giao dịch để thực hiện giao dịch trực tuyến.

15. Giá thực hiện: là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.

16. Giá mở cửa: là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.

17. Giá đóng cửa: là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

18. Giao dịch chứng khoán lô chẵn (sau đây viết tắt là giao dịch lô chẵn): là giao dịch với khối lượng của lệnh là bội số của khối lượng chứng khoán tối thiểu (hay “đơn vị giao dịch”) nhưng không vượt quá khối lượng tối đa được quy định đối với một lệnh lô chẵn.

19. Giao dịch chứng khoán lô lớn (sau đây viết tắt là giao dịch lô lớn): là giao dịch với khối lượng chứng khoán bằng hoặc lớn hơn một khối lượng nhất định được quy định.

20. Giao dịch chứng khoán lô lẻ (sau đây viết tắt là giao dịch lô lẻ): là giao dịch có số lượng chứng khoán nhỏ hơn một đơn vị giao dịch.

21. Quỹ đầu tư: là quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết hoặc đăng ký niêm yết tại SGDCK.

22. Công ty quản lý quỹ: Là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầu tư chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

23. Ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền có bảo đảm: là ngày giao dịch trước 02 ngày giao dịch so với ngày đáo hạn của chứng quyền có bảo đảm. Các trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết (không bao gồm chứng quyền đáo hạn), ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền là ngày giao dịch liền trước ngày hủy niêm yết chứng quyền có hiệu lực.

Chương II

ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Điều 4. Điều kiện niêm yết chứng khoán

1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Điều kiện niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác được quy định như sau:

a) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

b) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết thực hiện theo quy định tại các điểm đ, e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

c) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trong trường hợp sáp nhập doanh nghiệp không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

d) Điều kiện niêm yết của công ty đại chúng hình thành sau chia, tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các điểm a, d, đ, e khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

đ) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của các công ty trong trường hợp cơ cấu lại khác thực hiện theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

3. Việc niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

4. Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 123 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán

1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu:

a) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM tối thiểu hai (02) năm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác:

a) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 113 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

c) Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

d) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty sau chia, tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

đ) Hồ sơ đăng ký niêm yết của các công ty trong trường hợp cơ cấu lại khác thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 116 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

4. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

5. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 124 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

6. Việc đăng ký niêm yết lại cổ phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 122 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 6. Thủ tục đăng ký niêm yết và chính thức giao dịch

1. Việc nộp, bổ sung hồ sơ, tài liệu báo cáo cho SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, đồng thời gửi bản dữ liệu điện tử hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCK.

2. Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có công văn gửi tổ chức đăng ký niêm yết nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

b) Tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày SGDCK có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức đăng ký niêm yết không hoàn thiện hồ sơ, SGDCK dừng việc xem xét hồ sơ đăng ký niêm yết.

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có Quyết định chấp thuận niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp từ chối niêm yết, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ đăng ký niêm yết và giá dịch vụ quản lý niêm yết của năm được chấp thuận niêm yết cho SGDCK theo quy định tại Thông tư số 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam và thực hiện công bố thông tin về việc được chấp thuận đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của tổ chức đăng ký niêm yết.

đ) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức niêm yết không đưa chứng khoán vào giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, chứng khoán sẽ bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

e) Tổ chức niêm yết đăng ký ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên (trừ trường hợp niêm yết trái phiếu) theo Mẫu NY-01A kèm theo Quy chế này chậm nhất là 06 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến. Trường hợp SGDCK đã thông báo ngày giao dịch đầu tiên, tổ chức niêm yết không được thay đổi trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên đã thông báo.

Chương III

TIẾP TỤC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP SAU HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH DOANH NGHIỆP VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CƠ CẤU LẠI KHÁC

Điều 7. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập

1. Điều kiện tiếp tục niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập quy định tại điểm b khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

4. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

5. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

6. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

7. SGDCK thông báo ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu niêm yết bổ sung trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.

Điều 8. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau tách doanh nghiệp

1. Điều kiện tiếp tục niêm yết cổ phiếu của công ty sau tách doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

4. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

5. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 9. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác

1. Điều kiện tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 116 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

4. SGDCK thông báo ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu mới niêm yết (nếu có) trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.

Chương IV

THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

Điều 10. Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết

Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 11. Hồ sơ, trình tự thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi thay đổi số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết không thuộc trường hợp sáp nhập, tách công ty hoặc các trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp

1. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Trình tự thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sửa đổi hoặc kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành hoặc kể từ ngày thay đổi số lượng cổ phiếu niêm yết khác, tổ chức niêm yết phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn gửi tổ chức niêm yết nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có trách nhiệm chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết, tổ chức niêm yết phải đăng ký ngày giao dịch cho số lượng chứng khoán mới (ngày giao dịch phải sau ít nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK nhận được văn bản đề nghị của tổ chức niêm yết nhưng tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết) và hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán mới vào giao dịch. Trường hợp chứng khoán niêm yết bổ sung bao gồm chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, tổ chức niêm yết đồng thời đăng ký ngày giao dịch của chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng tại một thời điểm xác định sau khi kết thúc thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 114 và điểm c khoản 3 Điều 117 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán, tổ chức niêm yết thực hiện thanh toán giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết và giá dịch vụ quản lý niêm yết (nếu phát sinh) cho SGDCK theo quy định hiện hành.

Chương V

QUẢN LÝ GIAO DỊCH

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH

Điều 12. Quy tắc chung

1. Chứng khoán niêm yết tại SGDCK được giao dịch trên hệ thống giao dịch của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp chuyển quyền sở hữu ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2020/TT-TC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và các trường hợp xử lý lỗi sau giao dịch thực hiện qua hệ thống của VSDC theo các quy định hiện hành.

2. Các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch được thực hiện qua thành viên giao dịch. Hệ thống giao dịch của SGDCK chỉ nhận lệnh từ thành viên giao dịch thông qua hệ thống nhập lệnh của SGDCK và hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch.

3. Nhà đầu tư thực hiện giao dịch chứng khoán niêm yết theo quy định tại Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có đảm bảo niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán (Thông tư số 120/2020/TT-BTC).

4. SGDCK thực hiện công bố thông tin các nội dung về tổ chức hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này tương ứng với hoạt động giao dịch của các SGDCK trên trang thông tin điện tử của SGDCK.

5. SGDCK thực hiện công bố thông tin về giao dịch theo quy định tại Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Điều 13. Thời gian và phương thức giao dịch

1. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động.

2. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán niêm yết thông qua hệ thống giao dịch theo phương thức giao dịch khớp lệnh và phương thức giao dịch thỏa thuận theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.

Điều 14. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch

1. Việc tạm ngừng, đình chỉ hoạt động giao dịch trên hệ thống giao dịch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Chứng khoán.

2. Việc khôi phục hoạt động giao dịch trên hệ thống giao dịch sau khi tạm ngừng, đình chỉ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Chứng khoán.

Điều 15. Cơ chế ngắt mạch thị trường

Cơ chế ngắt mạch thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.

Điều 16. Xác lập và loại bỏ giao dịch

1. Xác lập giao dịch

a) Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận.

b) Bên mua và bên bán có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.

2. SGDCK báo cáo SGDCKVN, đồng thời báo cáo, kiến nghị UBCKNN thực hiện loại bỏ đối với giao dịch đã được xác lập sau khi được UBCKNN chấp thuận trong các trường hợp sau đây:

a) Hệ thống giao dịch gặp sự cố vì các nguyên nhân bất khả kháng như lỗi hệ thống, thiên tai, hỏa hoạn...

b) Giao dịch đã được xác lập vi phạm quy định giao dịch, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường.

Điều 17. Lệnh giao dịch

1. Các loại lệnh giao dịch áp dụng tại từng SGDCK thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

2. Các loại lệnh giao dịch gồm:

a) Lệnh giới hạn (ký hiệu lệnh LO):

- Lệnh LO là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.

- Lệnh LO được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục và đợt khớp lệnh định kỳ.

- Lệnh LO có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

b) Lệnh thị trường là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

- Lệnh thị trường chỉ được nhập vào hệ thống giao dịch trong đợt khớp lệnh liên tục.

Các loại lệnh thị trường:

- Lệnh thị trường (ký hiệu lệnh MP) là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng. Khi có lệnh đối ứng, lệnh thị trường được thực hiện theo quy định đối với từng loại lệnh thị trường như sau:

- Lệnh thị trường giới hạn (ký hiệu lệnh MTL) là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn mức giá khớp lệnh cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá trần nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá trần (đối với lệnh mua) hoặc lệnh LO bán với mức giá thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá sàn nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá sàn (đối với lệnh bán). Lệnh MTL được chuyển thành lệnh LO phải tuân thủ các quy định về sửa, hủy đối với lệnh LO.

- Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (ký hiệu lệnh MOK) là lệnh nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập.

- Lệnh thị trường khớp và hủy (ký hiệu lệnh MAK) là lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.

c) Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ký hiệu lệnh ATO) là lệnh mua hoặc bán chứng khoán được hệ thống giao dịch ghi nhận giá đặt lệnh theo nguyên tắc sau:

- Nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh:

+ Là giá tham chiếu nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATO hoặc lệnh bán ATO hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.

+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán.

+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua. Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.

- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:

+ Giá của lệnh ATO mua được xác định là giá cao nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bên đối ứng và giá tham chiếu.

+ Giá của lệnh ATO bán được xác định là giá thấp nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng và giá tham chiếu.

Lệnh ATO được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Sau thời điểm xác định giá mở cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.

Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

d) Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ký hiệu lệnh ATC) là lệnh mua hoặc bán chứng khoán được hệ thống giao dịch ghi nhận giá đặt lệnh theo nguyên tắc sau:

- Nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh:

+ Là giá thực hiện gần nhất hoặc là giá tham chiếu (trường hợp không có giá thực hiện gần nhất) nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATC hoặc lệnh bán ATC hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.

+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán; Nếu mức giá được xác định này cao hơn mức giá trần thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá trần.

+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua; Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.

- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:

+ Giá của lệnh ATC mua được xác định là giá cao nhất trong 03 mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bến đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.

+ Giá của lệnh ATC bán được xác định là giá thấp nhất trong 03 mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.

Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. Sau thời điểm xác định giá đóng cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.

Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

đ) Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (ký hiệu lệnh PLO) là lệnh đặt mua hoặc lệnh đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa. Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong đợt giao dịch sau giờ, lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn, giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch. Trong trường hợp không xác định được giá đóng cửa, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống. Kết thúc đợt giao dịch sau giờ, các lệnh PLO không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.

Điều 18. Ký hiệu lệnh giao dịch

Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:

Loại nhà đầu tư

Ký hiệu lệnh

Thành viên giao dịch trong nước giao dịch tự doanh

P

Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch

C

Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại thành viên giao dịch, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh; Thành viên giao dịch nước ngoài giao dịch tự doanh (đối với Sở GDCK Tp.HCM).

F

Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh

M

Điều 19. Nội dung lệnh giao dịch

1. Số hiệu lệnh.

2. Loại lệnh.

3. Lệnh mua hoặc bán.

4. Mã chứng khoán.

5. Khối lượng.

6. Giá (nếu có).

7. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.

Điều 20. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh

SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức khớp lệnh với các nội dung sau:

1. Số hiệu lệnh giao dịch.

2. Số hiệu xác nhận giao dịch.

3. Loại lệnh.

4. Mã chứng khoán.

5. Giá thực hiện.

6. Khối lượng thực hiện.

7. Thời gian giao dịch được thực hiện.

8. Lệnh mua hoặc bán.

9. Ký hiệu của lệnh.

10. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.

11. Mã thành viên giao dịch.

12. Các nội dung khác theo quy định của SGDCKVN.

Điều 21. Nguyên tắc khớp lệnh và xác định giá khớp lệnh

1. Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:

a) Ưu tiên về giá:

- Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.

- Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

b) Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

2. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh định kỳ:

a) Là mức giá thực hiện mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết.

b) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a khoản này, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần.

c) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá thực hiện gần nhất theo phương thức khớp lệnh.

d) Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn điểm b khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a khoản này và trùng hoặc gần với giá thực hiện gần nhất theo phương thức khớp lệnh.

3. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh liên tục: Giá thực hiện là giá của lệnh đối ứng đang chờ trên sổ lệnh.

Điều 22. Sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh

1. Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.

2. Trong phiên khớp lệnh định kỳ mở cửa: không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATO.

3. Trong phiên khớp lệnh liên tục: Lệnh LO được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa lệnh được xác định như sau:

a) Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.

b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.

c) Thứ tự ưu tiên đối với lệnh mới nhập thay thế cho lệnh đã bị hủy bao gồm cả lệnh được thực hiện theo phương thức sửa hủy lệnh quy định tại phần 1 Phụ lục III được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Quy chế này.

4. Trong phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa: không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang).

5. Trong phiên giao dịch sau giờ: Lệnh PLO không được phép sửa, hủy.

Điều 23. Nội dung lệnh giao dịch thỏa thuận

1. Nội dung lệnh chào giao dịch thỏa thuận theo phương thức thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm:

a) Mã chứng khoán.

b) Khối lượng.

c) Giá.

d) Lệnh chào mua hoặc bán.

2. Nội dung lệnh giao dịch theo phương thức thỏa thuận do thành viên giao dịch bên mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch gồm:

a) Mã chứng khoán.

b) Giá thực hiện.

c) Khối lượng.

d) Tài khoản nhà đầu tư mua.

đ) Tài khoản nhà đầu tư bán.

e) Các nội dung khác.

Điều 24. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận

SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức thỏa thuận với các nội dung sau:

1. Mã chứng khoán.

2. Số hiệu lệnh gốc.

3. Số hiệu lệnh liên quan.

4. Giá.

5. Khối lượng.

6. Trạng thái giao dịch.

7. Thời gian hoàn tất giao dịch trên hệ thống.

8. Ký hiệu thành viên giao dịch bên mua và bên bán.

9. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư bên mua và bên bán.

Điều 25. Thực hiện giao dịch thỏa thuận

1. Giao dịch thỏa thuận không áp dụng trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu niêm yết, chứng chỉ quỹ ETF, chứng chỉ quỹ đóng, chứng quyền có bảo đảm niêm yết và chứng khoán bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch liên tiếp trên 25 ngày.

2. Giao dịch thỏa thuận cổ phiếu niêm yết, chứng chỉ quỹ ETF, chứng chỉ quỹ đóng, chứng quyền có bảo đảm niêm yết phải tuân theo quy định về biên độ dao động giá trong ngày.

3. Giao dịch thỏa thuận được thực hiện theo nguyên tắc bên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên mua xác nhận giao dịch thỏa thuận.

4. SGDCK ban hành quy trình hướng dẫn về trình tự thực hiện giao dịch thỏa thuận.

Điều 26. Sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận

1. Lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch không được phép hủy.

2. Trong thời gian giao dịch, trường hợp thành viên giao dịch nhập sai lệnh giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, thành viên giao dịch được phép sửa lệnh giao dịch thỏa thuận nhưng phải xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư, phải được bên đối tác đồng ý việc sửa lệnh đó và được SGDCK chấp thuận.

Điều 27. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định về giao dịch chứng khoán tại khoản 5 Điều 139 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2. Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua được tính toán theo nguyên tắc sau:

a) Đối với giao dịch khớp lệnh:

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mua của nhà đầu tư nước ngoài bị trừ vào khối lượng được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện; khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng bán của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch.

- Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ không được khớp nếu khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng nhà đầu tư nước ngoài được phép mua đã hết và lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận.

b) Đối với giao dịch thỏa thuận:

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ giảm xuống ngay sau khi giao dịch thỏa thuận giữa một nhà đầu tư nước ngoài mua với một nhà đầu tư trong nước bán được thực hiện.

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ tăng lên ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch thỏa thuận giữa một nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước mua được thực hiện.

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.

3. Hệ thống giao dịch hiển thị thông tin lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng niêm yết theo nguyên tắc như sau:

a) Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng mua của toàn thị trường tại từng mức giá, cho đến khi hết khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài.

b) Các lệnh mua còn lại của nhà đầu tư nước ngoài sẽ tự động bị hủy khi khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài đã hết.

c) Hệ thống giao dịch cập nhật thông tin lệnh chào mua của nhà đầu tư nước ngoài và điều chỉnh việc hiển thị mỗi khi lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được nhập vào hệ thống hoặc bị hủy bỏ.

4. Khối lượng chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua trong mỗi ngày giao dịch được tính toán trên số liệu do VSDC cung cấp cho SGDCK theo các quy trình và thỏa thuận làm việc giữa hai đơn vị.

5. Thành viên giao dịch có trách nhiệm kiểm soát các giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư nước ngoài theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Mục 2. GIAO DỊCH CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG, CHỨNG CHỈ QUỸ ETF, CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM

Điều 28. Đơn vị giao dịch

1. Đơn vị giao dịch khớp lệnh thực hiện theo thông báo của SGDCK theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

2. Đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận hiện theo thông báo của SGDCK theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

3. Giao dịch lô lẻ cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Quy chế này.

4. SGDCK quyết định thay đổi đơn vị giao dịch sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.

Điều 29. Đơn vị yết giá

1. Đơn vị yết giá đối với giao dịch theo phương thức khớp lệnh được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

2. Đơn vị yết giá đối với giao dịch theo phương thức thỏa thuận theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

Điều 30. Biên độ dao động giá và giới hạn dao động giá

1. SGDCKVN quy định biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.

2. Biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

Điều 31. Xác định giá trần, giá sàn

1. Giá trần và giá sàn trong ngày giao dịch của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được tính toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và làm tròn xuống đối với giá trần, làm tròn lên đối với giá sàn theo đơn vị yết giá quy định tại Điều 29 Quy chế này.

2. Giá trần và giá sàn xác định như sau:

a) Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF:

Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

b) Đối với chứng quyền có bảo đảm: Giá trần/sàn trong ngày giao dịch đầu tiên và ngày giao dịch thông thường của chứng quyền mua dựa trên chứng khoán cơ sở là cổ phiếu được xác định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu chứng quyền + (giá trần của cổ phiếu cơ sở - Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

Giá sàn = Giá tham chiếu chứng quyền - (giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở - giá sàn cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

Trường hợp giá sàn của chứng quyền nhỏ hơn hoặc bằng không (0), giá sàn sẽ là đơn vị yết giá nhỏ nhất bằng 10 đồng.

3. Trong trường hợp giá trần hoặc giá sàn của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này bằng giá tham chiếu, giá trần và giá sàn sẽ được thực hiện điều chỉnh như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - 01 đơn vị yết giá

Giá trị của đơn vị yết giá thực hiện theo quy định tại Điều 29 Quy chế này.

4. Trong trường hợp giá sàn điều chỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều này nhỏ hơn hoặc bằng không (0), giá sàn sẽ được điều chỉnh bằng giá tham chiếu.

5. Trong trường hợp sau khi tính toán, giá tham chiếu bằng đơn vị yết giá, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + 01 đơn vị yết giá

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu

Giá trị của đơn vị yết giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Quy chế này.

6. Biên độ dao động giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Quy chế này đối với các trường hợp:

a) Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ mới niêm yết.

b) Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên.

c) Trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền.

d) Trường hợp trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền.

đ) Tách doanh nghiệp niêm yết trong ngày không hưởng quyền.

e) Phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu.

Điều 32. Giá tham chiếu

1. Việc xác định giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên được quy định như sau:

a) Giá tham chiếu được áp dụng đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức niêm yết đề xuất. Tổ chức niêm yết gửi tài liệu, báo cáo phương pháp xác định giá tham chiếu, nguyên tắc và các dữ liệu tài chính tại báo cáo tài chính hoặc tài liệu liên quan khác để xác định giá tham chiếu. Đối với chứng quyền mua dựa trên chứng khoán cơ sở là cổ phiếu, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên được xác định như sau:

Giá tham chiếu của chứng quyền mua = Giá phát hành của chứng quyền x (Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng quyền/ Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở tại ngày thông báo phát hành chứng quyền) x (Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày thông báo phát hành chứng quyền /Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày giao dịch đầu tiên).

b) Trường hợp trong 03 ngày giao dịch liên tục kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF chưa xác định được mức giá đóng cửa để sử dụng là giá tham chiếu trong ngày giao dịch kế tiếp, tổ chức niêm yết phải có công văn xác định lại giá tham chiếu, gửi SGDCK trước 16h30 ngày thứ ba không xác định được giá tham chiếu.

2. Giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF trong ngày giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

3. Giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên, khi được giao dịch trở lại do SGDCK quyết định.

4. Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng với giá phát hành cao hơn hoặc bằng giá đóng cửa của ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền sau khi đã điều chỉnh các quyền khác (nếu có).

b) Doanh nghiệp trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền.

c) Doanh nghiệp thực hiện trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu.

5. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

6. Các trường hợp không điều chỉnh giá tham chiếu gồm:

- Phát hành trái phiếu chuyển đổi (gồm cả phát hành cho cổ đông hiện hữu).

- Phát hành chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư không phải là cổ đông hiện hữu.

- Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty.

- Phát hành cổ phiếu bổ sung theo phương án hoán đổi từ các giao dịch sáp nhập.

- Tổ chức niêm yết thực hiện giảm vốn điều lệ.

- Chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu.

- Các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến quyền của cổ đông hiện hữu.

Điều 33. Giao dịch lô lẻ

1. Giao dịch lô lẻ được thực hiện theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận trên hệ thống giao dịch.

2. Nhà đầu tư chỉ được phép nhập lệnh LO đối với giao dịch lô lẻ và phải tuân thủ quy định về sửa, hủy lệnh LO tương tự đối với giao dịch lô chẵn.

3. Đơn vị giao dịch lô lẻ là 01 cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ.

4. Giá giao dịch:

a) Giá của lệnh giao dịch lô lẻ phải tuân thủ theo các quy định về giá giao dịch tương tự giao dịch lô chẵn.

b) Các lệnh giao dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham chiếu, giá tính chỉ số.

5. Giao dịch lô lẻ của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên không được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập.

6. SGDCK có trách nhiệm tổ chức giao dịch lô lẻ theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế này.

Điều 34. Tổ chức niêm yết giao dịch cổ phiếu của chính mình

1. Tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu của chính mình thực hiện theo quy định tại quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 120/2020/TT-BTCkhoản 4 Điều 310 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu của chính mình được bán ra cổ phiếu đã mua theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.

3. Tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu của chính mình trước ngày 01/01/2021, được bán ra cổ phiếu đã mua theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 120/2020/TT-BTC.

Mục 3. GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT

Điều 35. Đơn vị yết giá và giới hạn dao động giá

1. Đơn vị yết giá đối với giao dịch trái phiếu doanh nghiệp niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

2. Không quy định giới hạn dao động giá đối với giao dịch trái phiếu doanh nghiệp niêm yết.

Điều 36. Các quy định về giao dịch

1. Đơn vị giao dịch, khối lượng giao dịch tối thiểu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này. Giá thực hiện trong giao dịch trái phiếu là giá gộp lãi bao gồm giá yết và lãi suất cuống phiếu gộp tính từ kỳ trả lãi cuống phiếu gần nhất đến ngày giao dịch.

2. SGDCKVN quyết định thay đổi đơn vị giao dịch đối với trái phiếu niêm yết khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.

3. Các quy định khác về giao dịch trái phiếu doanh nghiệp niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này.

Chương VI

CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, HẠN CHẾ, TẠM NGỪNG, ĐÌNH CHỈ GIAO DỊCH

Mục 1. ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT LÀ CỔ PHIẾU

Điều 37. Cảnh báo

1. Chứng khoán bị cảnh báo khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Vốn điều lệ đã góp tính trên báo cáo tài chính gần nhất của tổ chức niêm yết giảm dưới 30 tỷ đồng.

b) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại báo cáo tài chính năm đã kiểm toán của tổ chức niêm yết là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán (nếu có) liên quan tới chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được xem xét căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được xem xét trên báo cáo tài chính hợp nhất.

c) Tổ chức kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của tổ chức niêm yết. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì thì ý kiến ngoại trừ được xác định theo báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp.

d) Tổ chức niêm yết chưa họp Đại hội đồng cổ đông thường niên quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

đ) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 03 tháng trở lên.

e) Cổ phiếu không có giao dịch trong vòng 06 tháng.

g) Tổ chức niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét quá 15 ngày so với thời hạn quy định.

h) Tổ chức niêm yết vi phạm quy định công bố thông tin từ 04 lần trở lên trong vòng 01 năm (tính theo năm dương lịch).

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện cảnh báo. SGDCK hiển thị ký hiệu cảnh báo và công bố thông tin về việc cảnh báo đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày SGDCK đưa chứng khoán vào diện bị cảnh báo theo quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức niêm yết phải gửi SGDCK và công bố thông tin kèm theo biện pháp và lộ trình khắc phục tình trạng chứng khoán bị cảnh báo. Định kỳ hàng quý (tính theo năm dương lịch) tổ chức niêm yết phải giải trình, báo cáo tình hình khắc phục tình trạng chứng khoán bị cảnh báo và công bố thông tin.

4. SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện bị cảnh báo sau khi xác định tổ chức niêm yết đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo và các quy định sau:

a) Chứng khoán đang trong diện bị cảnh báo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện cảnh báo khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị cảnh báo căn cứ trên báo cáo tài chính quý được soát xét hoặc kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên có soát xét hoặc báo cáo tài chính năm có kiểm toán.

b) Chứng khoán đang trong diện bị cảnh báo theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện cảnh báo khi lợi nhuận sau thuế chưa phân phối không âm căn cứ trên báo cáo tài chính bán niên có soát xét hoặc báo cáo tài chính năm có kiểm toán kỳ kế tiếp và ý kiến kiểm toán là ý kiến chấp nhận toàn phần.

c) Chứng khoán đang trong diện bị cảnh báo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện cảnh báo khi ý kiến kiểm toán tại báo cáo tài chính bán niên được soát xét hoặc báo cáo tài chính năm được kiểm toán kế tiếp là ý kiến chấp nhận toàn phần.

d) Chứng khoán đang trong diện bị cảnh báo theo quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện cảnh báo khi tổ chức niêm yết hoàn tất khắc phục nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định hiện hành (nếu có) và không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tối thiểu trong 06 tháng liên tục kể từ ngày ra quyết định bị cảnh báo hoặc kể từ ngày SGDCK xác định tổ chức niêm yết có vi phạm công bố thông tin.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi cảnh báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức niêm yết đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo quy định tại khoản 4 Điều này và công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi cảnh báo.

Điều 38. Kiểm soát

1. Chứng khoán bị kiểm soát khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Vốn điều lệ đã góp của tổ chức niêm yết giảm xuống dưới 30 tỷ đồng tính theo giá trị ghi trên báo cáo tài chính kỳ kế tiếp sau khi chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Quy chế này.

b) Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán trong 02 năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế được xác định theo lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất.

c) Lỗ lũy kế vượt quá vốn điều lệ thực góp tại báo cáo tài chính bán niên soát xét gần nhất (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Đối với tổ chức niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp.

d) Tổ chức kiểm toán có ý kiến kiểm toán ngoại trừ đối với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán trong 02 năm liên tiếp của tổ chức niêm yết. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì ý kiến ngoại trừ được xác định theo báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp.

đ) Vốn chủ sở hữu âm tính trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trừ báo cáo tài chính kiểm toán năm. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì vốn chủ sở hữu được xác định theo báo cáo tài chính hợp nhất báo cáo tài chính tổng hợp.

e) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ 09 tháng trở lên.

g) Tổ chức niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét quá 30 ngày so với thời hạn quy định.

h) Tổ chức niêm yết vi phạm chậm nộp báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán trong 02 năm liên tiếp.

i) Cổ phiếu không có giao dịch trong vòng 09 tháng.

k) Tổ chức niêm yết tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi SGDCK đưa chứng khoán vào diện cảnh báo theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 37 Quy chế này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện kiểm soát hoặc chuyển trạng thái chứng khoán từ diện cảnh báo sang diện kiểm soát. SGDCK hiển thị ký hiệu kiểm soát và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày SGDCK đưa chứng khoán vào diện bị kiểm soát theo quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức niêm yết phải gửi SGDCK và công bố thông tin kèm theo biện pháp và lộ trình khắc phục tình trạng chứng khoán bị kiểm soát. Định kỳ hàng quý (tính theo năm dương lịch) tổ chức niêm yết phải giải trình, báo cáo tình hình khắc phục tình trạng chứng khoán bị kiểm soát và công bố thông tin.

4. SGDCK sẽ xem xét đưa ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo trong trường hợp tổ chức niêm yết khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị kiểm soát, đồng thời không rơi vào diện bị cảnh báo và theo các quy định sau đây:

a) Chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi tổ chức niêm yết khắc phục được hoàn toàn nguyên nhân căn cứ trên báo cáo tài chính quý được soát xét hoặc kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên có soát xét hoặc báo cáo tài chính năm có kiểm toán.

b) Chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi lợi nhuận sau thuế không âm và không còn lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính bán niên soát xét hoặc báo cáo tài chính kiểm toán năm kế tiếp.

c) Chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi ý kiến kiểm toán tại báo cáo tài chính năm kế tiếp là ý kiến chấp nhận toàn phần.

d) Chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi vốn chủ sở hữu không âm căn cứ trên báo cáo tài chính năm kế tiếp đã được kiểm toán.

đ) Chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi công bố thông tin báo cáo tài chính năm kế tiếp đúng thời hạn theo quy định.

e) Chứng khoán đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại điểm h, k khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi tổ chức niêm yết hoàn tất khắc phục nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định hiện hành (nếu có) và không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tối thiểu trong 06 tháng liên tục kể từ ngày ra quyết định bị kiểm soát hoặc kể từ ngày nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị kiểm soát được khắc phục hoàn toàn.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức niêm yết đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị kiểm soát quy định tại khoản 4 Điều này và công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo.

Điều 39. Hạn chế giao dịch

1. Chứng khoán bị hạn chế giao dịch về thời gian giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét quá 45 ngày so với thời hạn quy định.

b) Tổ chức niêm yết tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi SGDCK đưa chứng khoán vào diện kiểm soát theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 38 Quy chế này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện hạn chế giao dịch hoặc chuyển từ trạng thái từ diện kiểm soát sang diện hạn chế giao dịch. SGDCK lên ký hiệu hạn chế giao dịch và công bố thông tin về việc hạn chế giao dịch đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch. Thời gian giao dịch của chứng khoán thuộc diện bị hạn chế giao dịch thực hiện theo quy định của SGDCK.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày SGDCK đưa chứng khoán vào diện hạn chế giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều này tổ chức niêm yết phải gửi SGDCK và công bố thông tin kèm theo biện pháp và lộ trình khắc phục tình trạng chứng khoán bị hạn chế giao dịch.

5. SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện hạn chế giao dịch, gỡ bỏ ký hiệu hạn chế giao dịch đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này hoặc đưa chứng khoán vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát sau khi xem xét giải trình, kết quả khắc phục của tổ chức niêm yết. Tổ chức niêm yết được xác định là đã khắc phục khi hoàn tất khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị hạn chế giao dịch và không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tối thiểu trong 06 tháng liên tục kể từ ngày ra quyết định bị hạn chế giao dịch hoặc kể từ ngày nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị hạn chế giao dịch được khắc phục hoàn toàn.

6. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện hạn chế giao dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức niêm yết đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị hạn chế quy định tại khoản 5 Điều này và công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện hạn chế giao dịch.

Điều 40. Tạm ngừng giao dịch

1. Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Việc tạm ngừng giao dịch do hệ thống tự động kích hoạt khi giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường. Các ngưỡng tạm ngừng này được cài đặt bằng tham số trên hệ thống công nghệ thông tin sau khi được UBCKNN chấp thuận.

b) Tổ chức niêm yết thực hiện tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp hoặc thực hiện giảm vốn điều lệ khác theo quy định của pháp Luật Doanh nghiệp.

c) Khi trái phiếu chuyển đổi đăng ký chuyển đổi từng phần thành cổ phiếu.

d) Tổ chức niêm yết không thực hiện giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục tình trạng chứng khoán bị đưa vào diện cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch trong thời hạn theo yêu cầu của SGDCK.

đ) Theo yêu cầu của UBCKNN.

e) SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán đồng thời báo cáo SGDCKVN, UBCKNN.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện tạm ngừng giao dịch. SGDCK hiển thị ký hiệu tạm ngừng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức niêm yết có chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm a, d, đ khoản 1 Điều này phải giải trình nguyên nhân, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị tạm ngừng giao dịch (nếu có) và công bố thông tin.

4. SGDCK xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát hoặc hạn chế giao dịch sau khi xem xét giải trình, kết quả khắc phục của tổ chức niêm yết. Quá thời hạn tạm ngừng giao dịch mà tổ chức niêm yết không giải trình hoặc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch, SGDCK sẽ xem xét tiếp tục gia hạn tạm ngừng giao dịch hoặc đưa chứng khoán vào diện đình chỉ giao dịch. Đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán giao dịch trở lại khi doanh nghiệp hoàn tất tách doanh nghiệp hoặc thực hiện giảm vốn điều lệ khác hoặc trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát hoặc hạn chế giao dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức niêm yết đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán tạm ngừng giao dịch quy định tại khoản 4 Điều này.

6. SGDCK công bố thông tin trước khi áp dụng hoặc hủy bỏ biện pháp tạm ngừng giao dịch có hiệu lực.

Điều 41. Đình chỉ giao dịch

1. Chứng khoán bị đình chỉ giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính năm có kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên có soát xét quá 06 tháng so với thời hạn quy định.

b) Tổ chức niêm yết không đưa ra biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch theo yêu cầu của SGDCK.

c) Tổ chức niêm yết tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi đã bị đưa vào diện hạn chế giao dịch.

d) Theo yêu cầu của UBCKNN.

đ) SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán đồng thời báo cáo SGDCKVN, UBCKNN.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện đình chỉ giao dịch. SGDCK hiển thị ký hiệu đình chỉ đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức niêm yết có chứng khoán bị đình chỉ giao dịch phải giải trình nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục tình trạng chứng khoán bị đình chỉ giao dịch và công bố thông tin.

4. SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện đình chỉ giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát hoặc hạn chế giao dịch sau khi xem xét giải trình, kết quả khắc phục của tổ chức niêm yết. Đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này, tổ chức niêm yết được xác định là đã khắc phục khi thực hiện công bố thông tin (nếu chưa công bố) và không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tối thiểu trong 06 tháng liên tục kể từ ngày ra quyết định bị đình chỉ giao dịch hoặc kể từ ngày SGDCK xác định tổ chức niêm yết có vi phạm công bố thông tin gần nhất.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện đình chỉ giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát hoặc hạn chế giao dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức niêm yết đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán đình chỉ giao dịch quy định tại khoản 4 Điều này.

6. SGDCK thực hiện công bố thông tin trước khi áp dụng hoặc hủy bỏ biện pháp đình chỉ giao dịch.

Mục 2. ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT LÀ CHỨNG CHỈ QUỸ, CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Điều 42. Cảnh báo

1. Chứng khoán bị cảnh báo khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán vi phạm quy định công bố thông tin từ 04 lần trở lên trong vòng 01 năm.

b) Chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán không có giao dịch trong vòng 06 tháng.

c) Giá trị tài sản ròng của quỹ giảm xuống dưới 10 tỷ đồng liên tục trong vòng 01 tháng.

d) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ hoán đổi danh mục liên tục trong 01 tháng gần nhất vượt quá từ 80% đến 100% của mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCK.

2. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện cảnh báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hiển thị ký hiệu cảnh báo và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán có chứng khoán thuộc diện cảnh báo phải giải trình nguyên nhân, phương án khắc phục tình trạng bị cảnh báo và công bố thông tin.

4. SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện bị cảnh báo sau khi xác định công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này sẽ được xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo nếu công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán tối thiểu 06 tháng liên tục kể từ ngày ra quyết định bị cảnh báo hoặc kể từ ngày nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị cảnh báo được khắc phục hoàn toàn.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện bị cảnh báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo quy định tại khoản 4 Điều này và công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện bị cảnh báo.

Điều 43. Kiểm soát

1. Chứng khoán bị kiểm soát khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ hoán đổi danh mục vượt mức từ 80% đến 100% so với mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCK liên tiếp trong vòng 02 tháng.

b) Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán tiếp tục vi phạm quy định công bố thông tin sau khi đã bị cảnh báo.

c) Giá trị tài sản ròng của quỹ giảm xuống dưới 10 tỷ đồng liên tục trong vòng 03 tháng.

2. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện kiểm soát trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hiển thị ký hiệu kiểm soát và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chứng khoán (ngoại trừ quỹ hoán đổi danh mục) bị kiểm soát sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch cho đến khi công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin và/hoặc giải trình đầy đủ theo yêu cầu của SGDCK. Căn cứ trên giải trình của công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, SGDCK sẽ xem xét cho chứng khoán niêm yết được giao dịch toàn thời gian trở lại. Thời gian hạn chế giao dịch đối với chứng khoán bị kiểm soát tối thiểu là 02 ngày giao dịch.

4. SGDCK sẽ xem xét đưa ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo trong trường hợp công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị kiểm soát.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị kiểm soát quy định tại khoản 4 Điều này và công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo.

Điều 44. Tạm ngừng giao dịch

1. Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Việc tạm ngừng giao dịch do hệ thống tự động kích hoạt khi giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường. Các ngưỡng tạm ngừng này được cài đặt bằng tham số trên hệ thống công nghệ thông tin sau khi được UBCKNN chấp thuận.

b) Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán không thực hiện giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục tình trạng chứng khoán bị đưa vào diện cảnh báo, kiểm soát theo yêu cầu của SGDCK.

c) Theo yêu cầu của UBCKNN.

d) SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán đồng thời báo cáo SGDCKVN, UBCKNN.

2. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện tạm ngừng giao dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hiển thị ký hiệu tạm ngừng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán có chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này phải giải trình nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch và công bố thông tin.

4. Căn cứ trên giải trình, kết quả khắc phục của công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, SGDCK xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị tạm ngừng giao dịch được khắc phục hoàn toàn. Quá thời hạn tạm ngừng giao dịch mà công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán không giải trình hoặc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch, SGDCK sẽ xem xét tiếp tục gia hạn tạm ngừng giao dịch hoặc đưa chứng khoán vào diện đình chỉ giao dịch.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch quy định tại khoản 4 Điều này.

6. SGDCK công bố thông tin trước khi áp dụng hoặc hủy bỏ biện pháp tạm ngừng giao dịch.

Điều 45. Đình chỉ giao dịch

1. Chứng khoán bị đình chỉ giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán không đưa ra biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị đưa vào tạm ngừng giao dịch.

b) Theo yêu cầu của UBCKNN.

c) SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán đồng thời báo cáo SGDCKVN, UBCKNN.

2. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán vào diện đình chỉ giao dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hiển thị ký hiệu đình chỉ đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán có chứng khoán bị đình chỉ giao dịch phải giải trình nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục tình trạng chứng khoán bị đình chỉ giao dịch và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.

4. Căn cứ trên giải trình, kết quả khắc phục của công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện đình chỉ giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ giao dịch được khắc phục hoàn toàn.

5. SGDCK ban hành Quyết định đưa chứng khoán ra khỏi diện đình chỉ giao dịch hoặc đưa vào diện cảnh báo hoặc kiểm soát trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị đình chỉ giao dịch quy định tại khoản 4 Điều này.

6. SGDCK thực hiện công bố thông tin trước khi áp dụng hoặc hủy bỏ biện pháp đình chỉ giao dịch.

Chương VII

HUỶ BỎ NIÊM YẾT

Mục 1. HỦY BỎ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ

Điều 46. Hủy bỏ niêm yết bắt buộc

1. Cổ phiếu của tổ chức niêm yết bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trường hợp tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điều 125 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại khoản 3 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Chứng khoán.

3. SGDCK thông báo cho tổ chức niêm yết và công bố thông tin ra thị trường khi phát hiện cổ phiếu niêm yết có khả năng bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại các điểm a, b, d, e, h, i, o khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo, giải trình cụ thể (nếu cần thiết).

4. SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ niêm yết và công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm yết.

5. Chứng khoán niêm yết thuộc diện hủy bỏ niêm yết bắt buộc được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ niêm yết, trừ trường hợp hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 4 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

6. Chứng khoán niêm yết bị hủy bỏ niêm yết nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM theo quy định tại Điều 133 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP trừ trường hợp hủy bỏ niêm yết theo quy định tại các điểm a, c, g khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 47. Hủy bỏ niêm yết tự nguyện

1. Điều kiện hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp cần thiết, SGDCK xin ý kiến SGDCKVN hoặc UBCKNN và chỉ xem xét hủy bỏ niêm yết sau khi có ý kiến từ SGDCKVN hoặc UBCKNN.

3. Thủ tục hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

4. SGDCK công bố thông tin về việc chấp thuận hoặc từ chối đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện của tổ chức niêm yết.

Điều 48. Đăng ký niêm yết lại

1. Tổ chức có cổ phiếu bị hủy niêm yết theo quy định tại Điều 120, Điều 121 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được đăng ký niêm yết lại theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại thực hiện theo quy định tại Điều 110, Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và các quy định tại Quy chế này.

Mục 2. HỦY BỎ NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP

Điều 49. Hủy bỏ niêm yết trái phiếu doanh nghiệp

1. Trái phiếu bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trái phiếu của tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành nước ngoài bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điều 125 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. SGDCK thông báo cho tổ chức niêm yết và công bố thông tin ra thị trường khi phát hiện trái phiếu niêm yết có khả năng bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo, giải trình (nếu cần thiết).

3. SGDCK ban hành Quyết định hủy bỏ niêm yết trái phiếu và công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm yết.

Chương VIII

NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ, VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN KHÁC

Điều 50. Nghĩa vụ báo cáo của tổ chức niêm yết

1. Tổ chức niêm yết cổ phiếu thực hiện báo cáo như sau:

a) Tổ chức niêm yết báo cáo Báo cáo SGDCK về Bảng cung cấp thông tin về quản trị công ty và dữ liệu điện tử. Thời hạn gửi: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm và kết thúc năm dương lịch.

b) Tổ chức niêm yết báo cáo SGDCK về Danh sách cổ đông nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông lớn và cổ phiếu quỹ công ty và dữ liệu điện tử, cụ thể như sau:

- Báo cáo Quý 1 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 28 của tháng 02 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 03.

- Báo cáo Quý 2 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31 của tháng 05 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 06.

- Báo cáo Quý 3 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31 của tháng 08 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 09.

- Báo cáo Quý 4 năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 30 của tháng 11 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10 của tháng 12.

c) Tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK tóm tắt sổ cổ đông tại ngày đăng ký cuối cùng và dữ liệu điện tử danh sách cổ đông tại ngày đăng ký cuối cùng theo quy định của VSDC trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng.

2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi cho SGDCK tóm tắt danh sách nhà đầu tư tại ngày đăng ký cuối cùng và dữ liệu điện tử danh sách nhà đầu tư của quỹ tại ngày đăng ký cuối cùng theo mẫu quy định của VSDC trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng.

Điều 51. Các nghĩa vụ khác của tổ chức niêm yết

1. Thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy chế của SGDCK.

2. Duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán.

3. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính với SGDCK.

Điều 52. Nghĩa vụ của các đối tượng có liên quan khác

1. Thực hiện các nghĩa vụ về cam kết, báo cáo và công bố thông tin theo quy định của SGDCK và các quy định có liên quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCK trong các trường hợp cần thiết.

Chương IX

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 53. Điều khoản thi hành

1. SGDCK có trách nhiệm:

a) Ban hành các văn bản và quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này.

b) Giám sát, xử lý vi phạm đối với việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Quy chế này và các đối tượng liên quan khác trong phạm vi thị trường mà SGDCK tổ chức.

c) Báo cáo SGDCKVN đối với nội dung tại điểm b khoản 1 Điều này theo quy định tại Quy chế nội bộ về hoạt động giám sát của SGDCKVN và công ty con.

d) Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của pháp luật chứng khoán. Mọi nghĩa vụ công bố thông tin và báo cáo khi gửi UBCKNN đồng thời phải gửi SGDCKVN, kể cả báo cáo theo yêu cầu.

đ) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, SGDCK hoàn thành việc điều chỉnh tình trạng, lý do chứng khoán đang trong diện bị cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch, tạm ngừng giao dịch, đồng thời rà soát lại và đưa các chứng khoán vào diện bị cảnh báo, kiểm soát, tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch theo quy định tại Quy chế này.

e) Chậm nhất sau 01 năm kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, SGDCK áp dụng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40điểm a khoản 1 Điều 44 Quy chế này.

2. SGDCKVN giám sát việc tuân thủ Quy chế này đối với các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Quy chế này.

3. Trường hợp có những quy định pháp luật liên quan chưa được đề cập trong Quy chế hoặc trường hợp có những quy định pháp luật mới khác với những điều khoản trong Quy chế thì các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy chế này phải tuân thủ các quy định pháp luật đó. Các trường hợp chưa có quy định pháp luật thì báo cáo SGDCKVN xem xét.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng Thành viên SGDCKVN quyết định sau khi UBCKNN chấp thuận./.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

STT

Tên tài liệu

Mẫu biểu

Ghi chú

A

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

I

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu mới

1

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa

1.1

Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 28 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

1.2

Bản cáo bạch niêm yết

Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

 

Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết

 

 

 

Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)

 

 

 

Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng... (nếu có)

 

 

 

Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

 

 

 

Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

 

- Báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

 

- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu)

 

- Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính quý

 

- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật

 

 

1.3

Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức đăng ký niêm yết.

 

Trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng

Hoặc Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần hóa)

 

Trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa

1.4

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu

 

 

1.5

Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết

 

 

 

Bao gồm: tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

1.6

Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (Số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)

 

 

1.7

Văn bản cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên SGDCK và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo

 

 

1.8

Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán

 

 

1.9

Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung

 

 

2

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 2 năm

2.1

Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

2.2

Bản cáo bạch niêm yết và các phụ lục kèm theo Bản cáo bạch

Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

 

Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết

 

 

 

Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)

 

 

 

Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng... (nếu có)

 

 

 

Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

 

 

 

Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

 

- Báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

 

- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu)

 

- Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

 

- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật

 

 

2.3

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu

 

 

2.4

Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết

Bao gồm: tóm tắt số cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

2.5

Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (Số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)

 

 

2.6

Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên SGDCK và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo

 

 

2.7

Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán

 

 

3

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác

3.1

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất

a

Trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này (ngoại trừ các tài liệu có số thứ tự 1.7, 1.8). Trong đó, báo cáo tài chính trong 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các doanh nghiệp bị hợp nhất

 

 

b

- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này (ngoại trừ các tài liệu có số thứ tự 1.7, 1.8). Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho năm liền trước năm thực hiện hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

c

- Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm hợp nhất doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

d

- Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng:

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của các doanh nghiệp bị hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất; Báo cáo tài chính kỳ kế toán năm cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất và Báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm hợp nhất:

+ Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất, Báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất, Báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất, Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

 

 

 

+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

đ

- Trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng:

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của 02 năm gần nhất được kiểm toán của doanh nghiệp tham gia hợp nhất, Báo cáo tổng hợp thông tin tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm hợp nhất của tổ chức đăng ký niêm yết được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các doanh nghiệp bị hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm hợp nhất của tổ chức đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời kết thúc năm tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm hợp nhất: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính tính đến thời điểm hợp nhất của các công ty bị hợp nhất; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho kỳ kế toán cuối cùng từ ngày bắt đầu năm tài chính đến thời điểm hợp nhất của công ty hợp nhất và báo cáo tài chính kỳ kế toán đầu tiên từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm kết thúc năm tài chính của công ty hợp nhất; báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

e

- Trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

- Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này

 

 

3.2

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập

A

Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng:

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.

 

 

b

Trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này, trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng:

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho 02 năm liền trước năm sáp nhập doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho năm liền trước năm sáp nhập của tổ chức đăng ký niêm yết được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm thứ hai sau năm sáp nhập: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.

 

 

 

+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

c

Trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này

 

 

3.3

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu sau chia, tách doanh nghiệp

a

Trường hợp doanh nghiệp được chia và được tách

Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này.

 

 

b

Trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 mục I phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng:

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết từ năm thứ hai sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.

 

 

 

+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

c

Trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại mục 2 phần I Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết của doanh nghiệp bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước của tổ chức đăng ký niêm yết cho 02 năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết, báo cáo tài chính năm của công ty bị tách trong năm liền trước năm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho năm liền trước năm tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp công ty đăng ký niêm yết từ năm thứ hai sau năm tách doanh nghiệp: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của tổ chức đăng ký niêm yết.

 

 

 

+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

d

Trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2 020/NĐ-CP

Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này.

 

 

3.4

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác

a

Trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 2 Mục I Phần A Phụ lục này. Trong đó, báo cáo tài chính năm của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết được thay bằng

 

 

 

- Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm liền sau năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận và Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm cơ cấu lại của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

- Trường hợp đăng ký niêm yết trong năm thứ hai liền sau năm cơ cấu lại: Báo cáo tài chính năm của 02 năm liền trước năm niêm yết của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.

 

 

 

+ Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

+ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính quý

b

Trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này.

 

 

II

Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu

1

Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu

Mẫu số 28 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

Các phụ lục của Giấy đăng ký niêm yết, bao gồm:

 

 

1.1

Bản cáo bạch niêm yết trái phiếu

Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

 

Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

 

Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết

 

 

 

Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)

 

 

 

Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng... (nếu có)

 

 

 

Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

 

 

 

Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

 

- Báo cáo tài chính được kiểm toán của 2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

 

- Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp sau kỳ kế toán gần nhất được kiểm toán, tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành tăng vốn điều lệ (trừ trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động, phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu)

 

- Báo cáo tài chính bán niên được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

Theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

Trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc kỳ lập báo cáo tài chính bán niên

 

- Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết

 

Đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính quý

 

- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật

 

 

1.2

Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (hoặc giám đốc tài chính, trưởng phòng kế toán)

 

 

1.3

Giấy chứng nhận chào bán trái phiếu ra công chúng

 

 

1.4

Báo cáo kết quả phát hành trái phiếu ra công chúng

 

 

1.5

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc niêm yết

 

 

2

Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết

 

 

3

Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác;

 

 

4

Hợp đồng tư vấn niêm yết trái phiếu giữa tổ chức phát hành và công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán

 

 

5

Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký, lưu ký tập trung

 

 

III

Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán

1

Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán

Mẫu số 28 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

2

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán, Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

UBCKNN cấp

 

3

Bản cáo bạch chào bán ra công chúng đã được UBCKNN chấp thuận và các phụ lục đính kèm

 

 

4

Sổ đăng ký nhà đầu tư/sổ đăng ký cổ đông nắm giữ cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán

Bao gồm: Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của Quỹ đầu tư/Công ty đầu tư chứng khoán

VSD quy định

 

5

Báo cáo danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát.

 

 

6

Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đã đăng ký chứng khoán tập trung

VSD quy định

 

7

Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin;

Phụ lục I Thông tư số 96/2020/TT-BTC

 

IV

Hồ sơ đăng ký niêm yết của tổ chức phát hành nước ngoài

1

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của tổ chức phát hành nước ngoài

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 mục I phần A Phụ lục này (ngoại trừ tài liệu tại điểm 1.1) và văn bản của UBCKNN chấp thuận cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên SGDCK tại Việt Nam

 

 

2

Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu của tổ chức phát hành nước ngoài

 

Hồ sơ đăng ký niêm yết bao gồm các tài liệu tại mục II (ngoại trừ tài liệu tại khoản 1) phần A Phụ lục này và văn bản của UBCKNN chấp thuận cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên SGDCK tại Việt Nam

 

 

 

B. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC NIÊM YẾT, THAY ĐỔI NIÊM YẾT VÀ HỦY BỎ NIÊM YẾT TỰ NGUYỆN

I. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập

1. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP

1.1

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

1.2

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

1.3

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

1.4

Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

1.5

Sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán.

Bao gồm: Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

 

 

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP

2.1

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

2.2

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

2.3

Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

2.4

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

2.5

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

2.6

Sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán.

Bao gồm: Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

 

 

3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP

3.1

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

 

 

3.2

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

3.3

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

3.4

Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết;

Bao gồm: Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

 

 

3.5

Danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có))

 

 

3.6

Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo

 

 

3.7

Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán

 

 

3.8

Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

3.9

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính quy ước cho 02 năm liền trước năm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

II. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau chia, tách doanh nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP

1.1

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

1.2

Báo cáo vốn chủ sở hữu của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

 

 

1.3

Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

1.4

Sổ đăng ký cổ đông của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết;

Bao gồm: tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

1.5

Danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có))

 

 

1.6

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

1.7

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết với trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP

2.1

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

2.2

Báo cáo vốn chủ sở hữu của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

 

 

2.3

Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm tách doanh nghiệp của công ty bị tách được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

2.4

Sổ đăng ký cổ đông của công ty bị tách sau thời điểm tách doanh nghiệp được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết;

 

 

 

Bao gồm: tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết

 

 

2.5

Danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có))

 

 

2.6

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

2.7

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

2.8

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho năm liền trước năm thực hiện tách doanh nghiệp được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

III. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác (với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 NĐ 155/2020/NĐ-CP)

1.1

Giấy đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu

Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

1.2

Báo cáo tài chính trong 02 năm liên trước năm cơ cấu lại được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

1.3

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước cho 02 năm liền trước năm cơ cấu lại doanh nghiệp của tổ chức thực hiện cơ cấu lại được đảm bảo bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận

 

 

1.4

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương

 

 

1.5

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

C

HỒ SƠ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

I. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết (với trường hợp quy định tại Điều 117 NĐ 155/2020/NĐ-CP)

1

Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu

1.1

Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

1.2

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

1.3

Báo cáo vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, ngoại trừ các trường hợp tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu

(Trường hợp sau khi giảm vốn điều lệ làm thay đổi tài sản của doanh nghiệp, do bán tài sản mà các hoạt động, giao dịch này làm thay đổi hoặc có giá trị đạt tỷ lệ từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên phải nộp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận)

 

 

1.4

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng do UBCKNN cấp hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu

Hoặc công văn chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện giảm vốn điều lệ (trường hợp giảm vốn điều lệ)

 

 

1.5

Báo cáo kết quả phát hành hoặc Báo cáo kết quả giảm vốn điều lệ (trường hợp giảm vốn điều lệ)

Mẫu số 16, 17 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP Phụ lục số 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Thông tư số 118/2020/TT-BTC

 

2

Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán

2.1

Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán

 

 

2.2

Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán

 

 

2.3

Báo cáo kết quả chào bán chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư hiện hữu

Mẫu số 102 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP

 

2.4

Báo cáo kết quả phát hành chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng để phân phối lợi nhuận

 

 

2.5

File danh sách nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu sau phát hành (ngoại trừ quỹ ETF)

 

 

 

Bao gồm: tóm tắt nội dung danh sách nhà đầu tư sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán (ngoại trừ quỹ ETF)

 

 

2.6

Báo cáo kiểm toán vốn (trừ trường hợp thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư)

 

 

2.7

Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán/ Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán do UBCKNN cấp

 

 

2.9

Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp

 

 

D

HỒ SƠ HỦY BỎ NIÊM YẾT

 

 

I. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết cổ phiếu và chứng chỉ quỹ tự nguyện

1

Giấy đề nghị hủy bỏ niêm yết tự nguyện

Mẫu số 32 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

2

Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết cổ phiếu) hoặc của Đại hội nhà đầu tư (đối với trường hợp hủy bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ) thông qua việc hủy bỏ niêm yết tự nguyện, trong đó phải được trên 50% số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn thông qua.

 

 

3

Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông sau khi hủy niêm yết tự nguyện đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua

 

 

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Quy chế Niêm yết và Giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

STT

Mẫu

Nội dung

1

NY-01A

Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu

2

NY-01B

Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung

3

NY-01C

Giấy đăng ký ngày giao dịch trở lại đối với chứng khoán thay đổi niêm yết thuộc trường hợp tạm ngừng giao dịch

4

NY-02

Bản cung cấp thông tin về quản trị công ty

 

Mẫu NY-01A

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

..., ngày ...tháng ...năm….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH LẦN ĐẦU

Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ:.... (tên cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………………………….

Tổ chức niêm yết: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư thì để tên của Quỹ)

Thời hạn hoạt động của quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

Công ty quản lý quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:                    Fax:

Website:

Ngân hàng giám sát: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Đã được chấp thuận niêm yết lần đầu theo Quyết định số ……… ngày …………... của Sở Giao dịch chứng khoán ……….. và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ………. ngày ………

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán với các chi tiết sau:

- Loại chứng khoán                               : cổ phiếu phổ thông/chứng chỉ quỹ

- Loại hình quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

- Mã chứng khoán                                 :

- Mệnh giá                                             : 10.000 đồng/cổ phiếu/chứng chỉ quỹ

- Số lượng chứng khoán niêm yết          : ...cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (bằng chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán niêm yết       : ……………… đồng (bằng chữ)

- Ngày niêm yết có hiệu lực                   :

- Ngày chính thức giao dịch                   :

- Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên: ………đồng/cổ phiếu/chứng chỉ quỹ

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

 

TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Đại diện theo pháp luật)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu công ty)

 

Mẫu NY-01B

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

..., ngày ...tháng ...năm….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH BỔ SUNG

Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ:.... (tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………………………

Tổ chức niêm yết: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư thì để tên của Quỹ)

Thời hạn hoạt động của quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

Công ty quản lý quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:                    Fax:

Website:

Ngân hàng giám sát: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Đã được chấp thuận niêm yết bổ sung theo Quyết định số ………. ngày ……………. của Sở Giao dịch chứng khoán ………….. và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ………. ngày ………………..

Nội dung hạn chế chuyển nhượng (trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng): từ ngày ………….. đến ngày ………..

Nay công ty chúng tôi đăng ký giao dịch bổ sung chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán với các chi tiết sau:

- Loại chứng khoán                               ……………………..: cổ phiếu phổ thông/chứng chỉ quỹ

- Loại hình quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

- Mã chứng khoán                                 :

- Mệnh giá                                             : 10.000 đồng

- Số lượng chứng khoán niêm yết          : ……………….. cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (bằng chữ)

- Giá trị chứng khoán niêm yết               : ………………... đồng (bằng chữ)

- Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực      :

- Ngày giao dịch bổ sung                      :

(Trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, ngày giao dịch bổ sung chính là ngày sau khi kết thúc thời gian bị hạn chế chuyển nhượng)

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

 

TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Đại diện theo pháp luật)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu công ty)

 

Mẫu NY-01C

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

..., ngày ...tháng ...năm….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH TRỞ LẠI ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN THAY ĐỔI NIÊM YẾT THUỘC TRƯỜNG HỢP TẠM NGỪNG GIAO DỊCH

Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán ………………….

Tổ chức niêm yết:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:                    Fax:

Website:

Đã được chấp thuận thay đổi niêm yết theo Quyết định số ……….. ngày ………… của Sở Giao dịch chứng khoán …………….. và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ………… ngày ……………..

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký ngày niêm yết và giao dịch trở lại cổ phiếu sau khi thay đổi niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán với các chi tiết sau:

- Loại chứng khoán                                                       :

- Mã chứng khoán                                                         :

- Mệnh giá                                                                     : 10.000 đồng

- Số lượng chứng khoán trước thay đổi niêm yết                        : (bằng số và chữ)

- Số lượng chứng khoán thay đổi niêm yết                     : …………… (bằng số và chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán thay đổi niêm yết                  : …………… đồng (bằng chữ)

- Lý do thay đổi niêm yết                                               :

- Số lượng chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết         : …………….. (bằng số và chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết       : ……………... đồng (bằng chữ)

- Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực                              :

- Ngày giao dịch trở lại                                                  :

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán ……….. hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

 

TỔ CHỨC NIÊM YẾT
(Đại diện theo pháp luật)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu công ty)

 

Mẫu NY-02

BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /    

…...., ngày ...tháng ...năm….

 

BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán …………………

STT

 

Câu hỏi

Phần trả lời

1

Thông tin chung

Mã chứng khoán

 

2

Tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước (%)

 

3

Mô hình công ty (1 hoặc 2)

1: Theo Điểm a Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020

2: Theo Điểm b Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020

 

4

Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty?

 

5

Điều lệ đã sửa đổi theo Luật Doanh nghiệp 2020 (Có/Không)?

 

6

Công ty có Quy chế nội bộ về quản trị công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 155/2020/NĐ-CP

 

7

Đại hội đồng Cổ Đông

Ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên/ Bất thường

 

8

Ngày đăng tải tài liệu Đại hội đồng cổ đông trong kỳ báo cáo

 

9

Ngày công bố Nghị quyết và Biên bản Đại hội đồng cổ đông

 

10

Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành công ở lần thứ mấy (1/2/3)

 

11

Công ty có bị khiếu kiện về việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông không? (Có/Không)

 

12

Số lần bị Sở giao dịch chứng khoán nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông

 

13

Số lần bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông

 

14

Hội đồng quản trị

Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị

 

15

Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị độc lập

 

16

Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc (Có/Không)

 

17

Số lượng cuộc họp Hội đồng quản trị

 

18

Tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị (Có/Không)

 

19

Tên các tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị/

 

20

Công ty có Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phụ trách vấn đề lương thưởng, nhân sự (Có/Không)

 

21

Công ty có bổ nhiệm người phụ trách Quản trị công ty

 

22

Ban kiểm soát

Trưởng BKS có làm việc chuyên trách tại công ty không?

 

23

Số lượng TV Ban Kiểm soát

 

24

Số lượng kiểm soát viên là người liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và người quản lý khác (liệt kê tên của kiểm soát viên là người liên quan, nếu có)

 

25

Số lượng kiểm soát viên nắm giữ chức vụ quản lý (liệt kê danh sách và chức vụ, nếu có)

 

26

Số lượng kiểm soát viên là người trong bộ phận kế toán tài chính hay nhân viên công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán cho công ty trong vòng 3 năm trước khi được bầu vào BKS (Có/Không)

 

27

Số lượng cuộc họp Ban kiểm soát

 

28

Công ty có Ủy ban kiểm toán không (Có/Không)

 

29

Ủy ban kiểm toán trực thuộc bộ phận HĐQT?

 

30

Số lượng thành viên Ủy ban kiểm toán

 

Số lượng cuộc họp của Ủy ban kiểm toán

 

31

Vấn đề khác

Website công ty cung cấp đầy đủ thông tin cho cổ đông theo quy định? (Có/Không)

 

32

Công ty trả cổ tức trong vòng 6 tháng từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên (Có/Không)

 

33

Công ty có bị Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý về giao dịch với các bên liên quan không? (Có/Không)

 

 

 

 

Đại diện tổ chức
Người đại diện theo pháp luật/Người UQ CBTT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III:

VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
(Kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

1. Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết và nội dung giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.

a) Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch cụ thể như sau:

- Đối với giao dịch Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm:

Phiên

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Loại lệnh giao dịch

Phiên sáng

Khớp lệnh định kỳ mở cửa

09h00 - 09h15

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO)

Khớp lệnh liên tục I

09h15 - 11h30

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường (MTL)

Giao dịch thỏa thuận

09h00 - 11h30

 

Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều

11h30-13h00

 

Phiên chiều

Khớp lệnh liên tục II

13h00 - 14h30

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường (MTL)

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

14h30 - 14h45

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)

Giao dịch thỏa thuận

13h00 - 15h00

 

- Đối với giao dịch Trái phiếu:

Phiên

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Phiên sáng

Giao dịch thỏa thuận

09h00 - 11h30

Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều

11h30-13h00

Phiên chiều

Giao dịch thỏa thuận

13h00 - 15h00

* Lưu ý:

+ Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều, Thành viên không được phép:

- Nhập lệnh sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;

- Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận;

- Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận.

+ Việc sửa lệnh được thực hiện bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng. Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của sở giao dịch.

b) Nội dung thực hiện giao dịch

TT

Nội dung

Chi tiết

1.1

Đơn vị giao dịch

 

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm

100

 

- Đơn vị giao dịch lô chẵn đối với giao dịch lô chẵn

100, khối lượng tối đa là 500.000

 

- Đơn vị giao dịch lô lớn

1, khối lượng tối thiểu là 20.000

 

Trái phiếu

1

1.2

Đơn vị yết giá

 

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng

Mức giá

Đơn vị yết giá

<10.000

10 đồng

10.000-49.950

50 đồng

≥ 50.000

100 đồng

 

Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm

Áp dụng đơn vị yết giá 10 đồng cho tất cả các mức giá

 

Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận là 1 đồng

 

Trái phiếu

1 đồng

1.3

Biên độ dao động giá

±7% so với giá tham chiếu

Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu

1.4

Biên độ dao động giá (biên độ dao động giá trong một số trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 31)

 

Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF

±20% so với giá tham chiếu

 

Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch

 

Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu và ngày giao dịch trở lại đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết mà không không liên quan đến ngày giao dịch không hưởng quyền.

1.5

Ký hiệu trạng thái chứng khoán

Ký hiệu - Diễn giải

XD - Giao dịch không hưởng cổ tức bằng tiền của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF

XR - Giao dịch không hưởng quyền mua, quyền nhận cổ phiếu thưởng, quyền được chia cổ tức bằng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF

XA - Trường hợp XD và XR của cùng một cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF xảy ra trong cùng một ngày giao dịch

XI - Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu

D - Chứng khoán thuộc diện hủy niêm yết

H - Trường hợp việc tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch không quá 01 ngày giao dịch

S - Trường hợp việc tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch từ 02 ngày giao dịch trở lên

DS - Chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo

C - Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát

UC - Chứng khoán thuộc diện hạn chế giao dịch

2. Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết và nội dung giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

a) Thời gian giao dịch chứng khoán niêm yết từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch cụ thể như sau:

- Đối với giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF:

Phiên

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Loại lệnh giao dịch

Phiên sáng

Khớp lệnh liên tục I

09h00 - 11h30

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường giới hạn (MTL), Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK)

Giao dịch thỏa thuận

09h00 - 11h30

 

Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều

1130 - 13h00

 

Phiên chiều

Khớp lệnh liên tục II

13h00 - 14h30

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh thị trường giới hạn (MTL), Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK), Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK)

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

14h30 - 14h45

Lệnh giới hạn (LO), Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC)

Giao dịch thỏa thuận

13h00 - 15h00

 

Khớp lệnh sau giờ

14h45 - 15h00

Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (PLO)

* Lưu ý: Thời gian giao dịch áp dụng đối với giao dịch lô chẵn từ 9h00 đến 15h00 và giao dịch lô lẻ từ 9h00 đến 14h30. Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều, Thành viên không được phép:

- Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;

- Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận;

- Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận.

- Đối với giao dịch Trái phiếu:

Phiên

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Loại lệnh giao dịch

Phiên sáng

Khớp lệnh liên tục I

09h00 - 11h30

Lệnh giới hạn (LO)

 

Giao dịch thỏa thuận

09h00 - 11h30

Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều

11h30 - 13h00

Phiên chiều

Khớp lệnh liên tục II

13h00 - 14h30

 

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

14h30-14h45

 

Giao dịch thỏa thuận

13h00 - 15h00

b) Nội dung thực hiện giao dịch

TT

Nội dung

Chi tiết

2.1

Đơn vị giao dịch

 

cổ phiếu, chứng chỉ quỹ

100

 

Trái phiếu

01

2.2

Đơn vị yết giá

Đối với giao dịch khớp lệnh cổ phiếu là 100 đồng; Đối với giao dịch thỏa thuận cổ phiếu là 1 đồng; Đối với giao dịch chứng chỉ quỹ ETF là 1 đồng; Đối với giao dịch trái phiếu doanh nghiệp là 1 đồng.

2.3

Biên độ dao động giá

±10% so với giá tham chiếu (không quy định đối với trái phiếu doanh nghiệp)

2.4

Biên độ dao động giá

 

Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới niêm yết

±30% so với giá tham chiếu

 

Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch

 

Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp tách doanh nghiệp niêm yết, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu hoặc chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, phát hành trái phiếu chuyển đổi cho cổ đông hiện hữu

2.5

Ký hiệu trạng thái chứng khoán

Ký hiệu - Trạng thái chứng khoán

P - Bình thường

N - Niêm yết mới

I - Niêm yết bổ sung

D - Giảm vốn

XD - Ngày giao dịch không hưởng cổ tức

XI - Ngày giao dịch không hưởng lãi

XR - Ngày giao dịch không hưởng quyền mua

M - Ngày giao dịch không hưởng quyền họp đại hội cổ đông

DS - Bị cảnh báo

C - Bị kiểm soát

H - Bị tạm ngừng giao dịch

L - Chứng khoán hạn chế giao dịch (Chứng khoán không được giao dịch trong ngày)

 

VIETNAM STOCK EXCHANGE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 17/QD-HDTV

 Hanoi, March 31, 2022

 

DECISION

ON PROMULGATION OF REGULATION FOR LISTING SECURITIES AND TRADING OF LISTED SECURITIES

COUNCIL OF MEMBERS
VIETNAM STOCK EXCHANGE

Pursuant to Law on Securities No. 54/2019/QH14 dated November 26, 2019;

Pursuant to Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 of the Government on elaboration of the Law on Securities;

Pursuant to Decision No. 37/2020/QD-TTg dated December 23, 2020 of the Prime Minister on the establishment, organization, and operation of the Vietnam Stock Exchange;

Pursuant to Circular No. 57/2021/TT-BTC dated July 12, 2021 of the Minister of Finance stipulating a roadmap to reorganize the stock market, bond market, and derivatives market, and markets for trading other types of securities;

Pursuant to Circular No. 119/2020/TT-BTC dated December 31, 2020 of the Minister of Finance regulating registration, depository, clearing, and payment of securities transactions;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Decision No. 757/QD-BTC dated April 1, 2021 of the Minister of Finance promulgating the Charter on organization and operation of the Vietnam Stock Exchange;

Pursuant to Official Dispatch No. 1589/UBCK-PTTT dated March 29, 2022 of the State Securities Commission on approval for the issuance of Regulation for Listing and Trading of Listed Securities of the Vietnam Stock Exchange;

Pursuant to Resolution No. 15/NQ-HDTV dated March 30, 2022 of the Board of Members of the Vietnam Stock Exchange;

At the request of the General Director of the Vietnam Stock Exchange,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Issue together with this Decision "Regulation for Listing Securities and Trading of Listed Securities".

Article 2. This Decision comes into force from the date of signing.

Article 3. Ho Chi Minh City Stock Exchange, Hanoi Stock Exchange, heads of units under the Vietnam Stock Exchange, relevant organizations and individuals shall implement this Decision./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ON BEHALF OF COUNCIL OF MEMBERS
PRESIDENT





Nguyen Thanh Long

 

REGULATION FOR

LISTING SECURITIES AND TRADING OF LISTED SECURITIES
(Issued together with Decision No. 17/QD-HDTV dated March 31, 2022 of the Council of Members of the Vietnam Stock Exchange)

Chapter I

GENERAL RULES

Article 1. Scope

This Regulation provides for listing application, listing application management, and trading of listed securities; actions against violations committed by organizations that list their securities the Ho Chi Minh City Stock Exchange and Hanoi Stock Exchange (hereinafter referred to as listed organizations).

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Fund founders and other organizations providing services related to capital mobilization, establishment and management of closed funds, exchange-traded funds, securities investment funds or publicly traded companies that have listed their securities or register to list their securities at the Ho Chi Minh City Stock Exchange and Hanoi Stock Exchange.

3. Trading members of Vietnam Stock Exchange.

4. Investors engaging in trading of listed securities.

5. Ho Chi Minh City Stock Exchange, Hanoi Stock Exchange.

6. Other relevant organizations and individuals.

Article 3. Explanation of terms and abbreviations

In addition to the terms explained in the Law on Securities and Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 of the Government on elaboration of the Law on Securities (Decree No. 155 /ND-CP), in this Regulation, the following terms are understood as follows:

1. SSC: State Securities Commission.

2. VSDC: Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. VSE: Vietnam Stock Exchange.

5. Listed securities in this Regulation include:  stocks, corporate bonds, covered warrants, fund certificates approved for listing on HNX/HoSE, which include closed-end fund certificates and ETF certificates.

6. Listing application: means the process of listing securities on HNK/HoSE.

7. Change of listing application: means the process of changing the quantity of listed securities on HNK/HoSE.

8. Delisting: means the process of removing listed securities from HNK/HoSE.

9. Listing applicant: means an issuer or fund management company that registers to list securities on HNK/HoSE.

10. Listing date: means the date on which the Listing Approval Decision of HNX/HoSE takes effect.

11. Listed securities trading system on HNX/HoSE (hereinafter abbreviated as trading system): means a technology system used for trading of listed securities on HNK/HoSE.

12. Order entry system of HNX/HoSE: includes system of computers at the emergency order entry room of HNX/HoSE and system of computers for remote trading, which are used by trading members to place orders directly into the trading system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



14. Online trading system of trading members: means the trading member's computer system connected to the trading system to perform online trading.

15. Execution price: means the security price formed from the order matching or put-through transaction.

16. Opening price: is the execution price at the first order matching of the trading day.

17. Closing price: is the execution price at the last order matching of the trading day. In case there is no execution price on the trading day, the closing price is determined as the closing price of the latest previous trading day.

18. Round lot trade: means a trade with an order volume that is a multiple of the minimum securities volume (or “trading unit”) but does not exceed the maximum volume specified for a round lot order.

19. Large lot trade: means a trade with a volume of securities equal to or greater than a certain prescribed volume.

20. Odd lot trade: means a trade with a quantity of securities less than one trading unit.

21. Investment fund: means a securities investment fund that has a fund certificate listed or registered to be listed on HNK/HoSE.

22. Fund management company: means a company that manages a securities investment fund, or a securities investment company listed on HNK/HoSE.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter II

APPLICATION FOR LISTING SECURITIES

Article 4. Requirements for listing securities

1. Requirements for listing stocks on HNX/HoSE are set out in Article 109 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

2. Requirements for listing stocks of public companies formed after consolidation, acquisition, full or partial division and other restructuring cases are prescribed as follows:

a) Requirements for listing stocks on HNX/HoSE of the consolidated company are set out in Clause 1, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

b) Requirements for listing stocks on HNX/HoSE of an acquirer other than a listed company are set out in Points dd and e, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

c) Requirements for listing stocks in case of acquisition not specified in Points a, b, c, d, dd, e, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP, are set out in Clause 1, Article 109 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

d) Listing requirements of public companies formed after full or partial division are set out in Points a, d, dd, e, Clause 3, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Listing of corporate bonds is set out in Clause 1, Article 118 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

4. Requirements for listing securities of foreign issuers are set out in Article 123 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

Article 5. Application for listing securities

1. Application for listing stocks:

a) Application for listing stocks of a company which offers shares to the public or an equitized enterprise is set out in Clause 1, Article 110 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation.

b) Application for listing stocks of a company that has been trading on the UPCoM trading system for at least two (2) years is set out in Clause 2, Article 110 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I is issued together with this Regulation.

2. Application for listing stocks of public companies formed after consolidation, acquisition, full or partial division and other restructuring cases:

a) The listing application of the consolidated company is set out in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, Article 113 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation.

b) The listing application of the acquirer is set out in Clauses 4 and 5, Article 114 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The listing application of the company after full or partial division is set out in Clauses 1, 4, 5, 6, Article 115 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

dd) The listing application of the companies in other cases of restructuring is set out in Clauses 2 and 3, Article 116 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation.

3. Application for listing corporate bonds is set out in Clause 2, Article 118 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation.

4. Application for listing certificates of closed-end funds, real estate investment funds, exchange-traded funds and shares of public securities investment companies is set out in Clause 3, Article 110 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

5. Application for listing securities of foreign issuers is set out in clause 1 Article 124 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

6. Application for relisting stocks is set out in Article 109 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

Article 6. Procedures for listing application and official trading

1. Applications and reports shall be submitted and supplemented to HNX/HoSE in accordance with Article 6 of Decree No. 155/2020/ND-CP, and electronic copies of listing applications shall also be sent to HNK/HoSE.

2. Procedures for listing stocks, corporate bonds, and fund certificates are set out in Article 111 of Decree No. 155/2020/ND-CP, in which:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) The listing applicant must complete the application for listing registration within 60 days of receiving such a request as per Clause 8, Article 6 of Decree No. 155/2020/ND-CP. If the listing applicant fails to complete the application by the deadline, HNX/HoSE will cease processing their application.

c) Within 30 days of receiving a complete and valid listing application, HNX/HoSE shall issue a Listing Approval Decision as prescribed in Clause 1, Article 111 of Decree No. 155/2020/ND-CP.  In case of refusal of the listing application, HNX/HoSE will respond in writing and clearly state the reason.

d) Within 5 working days of issuing the Listing Approval Decision, the listed organization is responsible for paying the charges for listing service and the listing management service of that year to HNX/HoSE according to Circular No. 101/2021/TT-BTC dated November 17, 2021 of the Minister of Finance, applied on HNX/HoSE and the VSDC, and also publish information about the listing approval decision on the website of the listing applicant.

dd) Within 90 days from the date of approval for listing, the listed organization must put securities into trading according to Clause 2, Article 111 of Decree No. 155/2020/ND-CP. In case the listed organization does not put securities into trading within 90 days from the date of approval for listing, the securities will be compulsorily delisted according to Point dd, Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

e) Listed organizations must register the first trading day and reference price for the first trading day of their securities (except for bonds) using Form NY-01A attached to this Regulation at least six working days before the expected first trading day. Once HNX/HoSE has announced the first trading day, a listed organization may not make any changes within 3 working days before the first trading day.

Chapter III

FURTHER LISTING ENTERPRISES' STOCKS AFTER CONSOLIDATION, ACQUISITION, FULL AND PARTIAL DIVISION, AND OTHER RESTRUCTURING CASES

Article 7. Requirements, applications, and procedures for further listing stocks after the acquisition

1. Requirements for further listing stocks of an acquirer are set out in Points a, b, c, d, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Application for further listing stocks after acquisition as specified in point b, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP is set out in clause 2, Article 114 of Decree No. 155/ 2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

4. Application for further listing stocks after acquisition as specified in point d, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP is set out in clause 3, Article 114 of Decree No. 155/ 2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

5. The procedures for further listing for the cases specified in Points a and c, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP are set out in Clause 7 Article 114 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

6. The procedures for further listing for the cases specified in Points b and d, Clause 2, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP are set out in Clause 8 Article 114 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

7. HNX/HoSE announces the first trading day for the additional quantity of listed stocks based on the request of the listed organization.

Article 8. Requirements, applications, and procedures for further listing stocks after partial division

1. Requirements for further listing stocks after partial division are set out in Points b, c, Clause 3, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

2. Application for further listing stocks after partial division as specified in point b, Clause 3, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP is set out in clause 2, Article 115 of Decree No. 155/ 2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

3. Application for further listing stocks after partial division as specified in point c, Clause 3, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP is set out in clause 3, Article 115 of Decree No. 155/ 2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. The procedures for further listing for the cases specified in Point c, Clause 3, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP are set out in Clause 9 Article 115 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

Article 9. Requirements, applications, and procedures for further listing stocks after restructuring process

1. Requirements for further listing stocks after restructuring process are set out in Point a, Clause 4, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

2. Application for further listing stocks after restructuring process as specified in point a, Clause 4, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP is set out in clause 1, Article 116 of Decree No. 155/ 2020/ND-CP and Appendix I issued with this Regulation.

3. The procedures for further listing for the cases specified in Point a, Clause 4, Article 112 of Decree No. 155/2020/ND-CP are set out in Clause 4 Article 116 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

4. HNX/HoSE announces the first trading day for the quantity of newly listed stocks (if any) based on the request of the listed organization.

Chapter IV

CHANGE IN LISTING APPLICATION

Article 10. Cases of changing listing application

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Applications and procedures for changing the listing of stocks or fund certificates due to a change in the quantity of listed stocks or fund certificates that does not involve an acquisition, partial division, or other restructuring events

1. Application for changing the listing of stocks or fund certificates is set out in Clause 2, Article 117 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation.

2. Procedures for changing the listing are set out in Clause 3, Article 117 of Decree No. 155/2020/ND-CP, in specific:

a) Within 30 days of issuing the amended Certificate of Business Registration or from the date of completion of the offering or issuance or from the date of changing the quantity of listed stocks, the listed organization must submit an application to change the listing according to Point a, Clause 3, Article 117 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

b) Within 5 working days of receiving an application to change the listing that is incomplete or invalid, HNX/HoSE shall send a request for amendments to the listed organization as per Clause 5, Article 6 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

c) Within 5 working days of receiving a complete and valid application, HNX/HoSE shall grant an approval for the application to change the listing.

d) Within 5 working days of HNX/HoSE's approval of the application to change the listing, the listed company must register the trading day for the new quantity securities (the trading day must be at least 6 days after the date HNX/HoSE receives the application from the listed company and no more than 30 days after the date of approval) and complete all necessary procedures to bring the new securities into trading. In case the additional listed securities include transfer-restricted securities, the listed organization shall also register the trading day of the transfer-restricted securities at a specified time after the end of the restricted trading period according to Point c, Clause 7, Article 114 and Point c, Clause 3, Article 117 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

dd) Within 7 working days from the date HNX/HoSE issues the decision on approval for the change in listing, the listed organization shall pay the charges for changing the listing and the listing management services (if incurred) to HNX/HoSE as per applicable regulations.

Chapter V

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 1. TRADING ORGANIZATION AND MANAGEMENT

Article 12. General rules

1. Listed securities on HNX/HoSE are traded on HNX/HoSE's trading system, except for cases of ownership transfer outside the stock trading system as prescribed in Clause 2, Article 6 of Circular No. 119/2020/ TT-TC dated December 31, 2020 of the Minister of Finance on registration, depository, clearing and settlement of securities, and post-trading error handling performed through the VSDC system as per applicable regulations.

2. Securities transactions on the trading system are carried out through trading members. The trading system of HNX/HoSE only receives orders from trading members through the order entry system of HNX/HoSE and the online trading systems of the trading members.

3. Investors shall conduct trading of listed securities in accordance with Circular No. 120/2020/TT-BTC dated December 31, 2020 of the Minister of Finance regulating listed stock trading, trading registration and fund certificates, corporate bonds, covered warrants listed on the securities trading system (Circular No. 120/2020/TT-BTC).

4. HNX/HoSE publishes information on the organization of trading of listed securities according to Appendix III issued with this Regulation corresponding to the trading activities of HNX/HoSE on the website of HNK/HoSE.

5. HNX/HoSE discloses information about transactions according to Circular No. 96/2020/TT-BTC dated November 16, 2020 of the Minister of Finance on guidelines for the disclosure of information on the stock market.

Article 13. Trading hours and trading methods

1. HNX/HoSE organizes trading of listed securities from Monday to Friday every week, except for public holidays regulated by the Labor Code.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 14. Short-term suspension, long-term suspension, resumption of trading

1. The short-term or long-term suspension on the trading system is set out in Clause 1, Article 49 of the Law on Securities.

2. The trading resumption on the trading system after short-term or long-term suspension is set out in Clause 2, Article 49 of the Law on Securities.

Article 15. Circuit breaker in stock market

Circuit breaker in stock market is set out in Article 5 of Circular No. 120/2020/TT-BTC.

Article 16. Trading confirmation and trading rejection

1. Trading confirmation

a) Securities transactions are confirmed when the trading system matches buy and sell orders by order matching or put-through method.

b) The buyer and seller are responsible for fulfilling payment obligations for the confirmed trading.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The trading system crashes due to force majeure causes such as system errors, natural disasters, fires, etc.

b) A confirmed transaction violates trading regulations, which seriously harms the legal rights and interests of investors or all transactions on the market.

Article 17. Trading orders

1. Types of trading orders applied at each Stock Exchange are set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

2. Types of trading orders include:

a) Limit order (LO):

- LO is an order to buy or sell a security at a specific price or better (a price higher than a specified price for a buy order or a price lower than a specified price for a sell order).

- LOs are allowed to be entered into the trading system during Continuous Order Matching Sessions and Periodic Order Matching Sessions.

- The LO is valid from the time it is entered into the trading system until the end of the Periodic Order Matching Sessions or until the order is rejected.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- MP orders are only entered into the trading system during Continuous Order Matching Sessions.

Types of MP orders:

- MP order is an order to buy or sell a security at the market's current best available price (the lowest selling price or the highest buying price). MP order will be cancelled if there is no counterpart order at the time of being entered into the trading system.  When there is a counterpart order, the MP order is executed according to the regulations for each type of MP order as follows:

- A Market to Limit order (MTL order) is an order that, if not fully executed, will have the remainder of the order converted into a LO to buy at a price one tick size unit higher than the last matching price or ceiling price if the last matching price is the ceiling price (for buy orders), or converted into a LO to sell at a price one tick size unit lower than the last matching price or the floor price if the last matching price is the floor price (for sell orders). MTL orders converted into LOs must comply with the regulations on modifying and canceling LOs.

- Match or Kill order (MOK) is the market order that will be immediately cancelled on trading system after being entered if it is not executed the whole.

- Match and Kill order (MAK) is market order that may be executed in whole or in part, the remainder of the order will be canceled immediately cancelled after being matched.

c) At the Open order (ATO) is an order to buy or sell securities with the trading system that records the execution price according to the following principles:

- If there are only ATO orders on the order book:

+ The execution price is the reference price if there are only ATO buy orders or ATO sell orders in the order book, or the total volume of buy orders equal to the total volume of seller orders.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ The execution price is one tick size unit lower than the reference price if the total volume of sell orders is greater than the total volume of buy orders. If lower than the floor price, the execution price will be determined as the floor price.

- If there are LOs on the order book:

+ The price of ATC buy orders is the highest of the following three prices: the highest buy price plus one tick size unit (if higher than the ceiling price, the execution price will be determined as the ceiling price), the counterparty's highest sell price, or the reference price.

+ The price of ATO sell orders is the lowest of the following three prices: the lowest sell price minus one tick size unit (if lower than the floor price, the execution price will be determined as the floor price), the counterparty's highest buy price, or the reference price.

ATO orders are entered into the trading system during the Periodical Order Matching Session to determine the opening price, and will be automatically cancelled after the opening price determination time if the orders are not executed or not fully executed.

ATO orders take precedence over limit orders (LO) during order matching.

d) At the Close (ATC) order is an order to buy or sell a security with the trading system that records the execution price according to the following principles:

- If there are only ATC orders on the order book:

+ The execution price is the latest matching price or the reference price (in case there is no nearest execution price) if the order books only have ATC buy or sell orders, or the total volume of buy orders is equal sell orders.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ The execution price is one tick size unit lower than the latest matching price if the total volume of sell orders is greater than that of buy orders (if being lower than the floor price, it is recorded as the floor price).

- If there are LOs on the order book:

+ The price of ATC orders is the highest of the following three prices: the highest buy price plus one tick size unit (if higher than the ceiling price, the execution price will be determined as the ceiling price), the counterparty's highest sell price, or the reference price if there is no last execution price.

+ The price of ATC sell orders is the lowest of the following three prices: the lowest sell price minus one tick size unit (if lower than the floor price, the execution price will be determined as the floor price), the counterparty's highest buy price, or the reference price if there is no last execution price.

ATC orders are entered into the trading system during the Periodical Order Matching Session to determine the closing price, and will be automatically cancelled after the closing price determination time if the orders are not executed or not fully executed.

ATC orders take precedence over limit orders (LO) during order matching.

dd) Post Limit Order (PLO) is an order to buy or sell securities at the closing price after the end of the Periodic Order Matching Session. PLO will be put into the system only on after-hours trading session. PLO will be matched immediately if there is counterpart order on the market. The execution price is the closing price of the trading day. In cases the closing price cannot be determined, PLO will not be entered into the system. At the end of the after-hours trading session, unmatched PLO or the remainder of the orders that are not executed will be automatically canceled.

Article 18. Trading order symbols

Trading order symbols for orders entered into the trading system include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Order symbol

Domestic trading members conducting proprietary trading

P

Domestic investors depositing at trading members

C

Foreign investors depositing at trading members, domestic depository institutions or foreign depository institutions; foreign depository institutions conducting proprietary trading; foreign trading members conducting proprietary trading (for Ho Chi Minh City Stock Exchange).

F

Domestic investors depositing at domestic depository institutions or at foreign depository institutions; domestic depository institutions conducting proprietary trading

M

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Order number.

2. Order type.

3. Buy or sell order.

4. Ticker symbol.

5. Volume.

6. Price (if any).

7. Investor's account number.

Article 20. Contents of confirmation of order matching

HNX/HoSE confirms the trading results by order matching method with the following contents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Trading confirmation number.

3. Order type.

4. Ticker symbol.

5. Execution price.

6. Volume.

7. Trading time.

8. Buy or sell order.

9. Order symbol.

10. Investor's account number.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12. Other contents according to the regulations of the VSE.

Article 21. Order matching principles and order matching price determination

1. The trading system matches buy and sell orders of securities according to price priority and time priority as follows:

a) Price priority:

- Buy orders at higher prices are executed first.

- Sell orders at lower prices are executed first.

b) Time priority: If multiple buy or sell orders are received at the same price, an order entered into the system with an earlier time trades first.

2. Principles for determining prices in Periodic Order Matching Session:

a) The execution price is the one at which the trading volume reaches the largest and all buy orders with a higher price and sell orders with a lower price than the execution price must be executed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) If more than one price satisfies point b above, the execution price is the one that is similar to or closest with nearest matching order price.

d) If there is no price that satisfies point b above, the execution price is the one that satisfies point a above and similar or closest with nearest matching order price.

3. Principles for determining prices in Continuous Order Matching Session: The execution price is the price of the counterpart order waiting on the order book.

Article 22. Modification and cancellation of matched trading orders

1. Modification and cancellation of matched trading orders are only valid for unexecuted orders or the remainder of unexecuted orders.

2. During the opening Periodic Order Matching Session:  it is not allowed to modify or cancel LOs and ATO orders.

3. During the Continuous Order Matching Session: it is allowed to modify LOs’ price, volume and cancel LOs.  The priority order of orders after modifying orders is determined as follows:

a) The priority order of an order remains unchanged if only its volume is changed or reduced.

b) The priority order of an order is determined from the time the modified order is entered into the trading system for cases of volume correction and/or price correction.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. During the closing Periodic Order Matching Session:  it is not allowed to modify or cancel LO and ATC orders (including LOs transferred from the Continuous Order Matching Session).

5. During the after-hours trading session: it is not allowed to modify or cancel PLOs.

Article 23. Contents of put-through orders

1. The content of a put-through order according to the put-through trading method on the trading system includes:

a) Ticker symbol.

b) Volume.

c) Price.

d) Buy or sell order.

2. The content of the trading order according to the put-through method entered into the trading system by the buying and selling trading members includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Execution price.

c) Volume.

d) Buying investor account.

dd) Selling investor account.

e) Others.

Article 24. Contents of confirmation of put-through trading

HNX/HoSE confirms the trading results by put-through trading method with the following contents:

1. Ticker symbol.

2. Original order number.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Price.

5. Volume.

6. Trading status.

7. Completion time on the system.

8. Symbol of buying and selling trading members.

9. Buying investor account and selling investor account.

Article 25. Execution of put-through transactions

1. Put-through transactions are prohibited on the first trading day of listed stocks, ETF certificates, closed-end fund certificates, listed covered warrants, and securities whose trading is suspended for more than 25 days.

2. Put-through transactions of listed stocks, ETF certificates, closed-end fund certificates, and listed covered warrants must comply with the intraday price range.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. HNX/HoSE issues guidance on the implementation of put-through transactions.

Article 26. Modification and cancellation of put-through trading orders

1. A put-through trading order placed on the trading system cannot be cancelled.

2. If a trading member incorrectly enters an investor's put-through trading order, the trading member may correct the order with the investor's consent and the counterparty's approval.

Article 27. Securities transactions by foreign investors

1. Foreign investors must comply with regulations on securities transactions in Clause 5, Article 139 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Circular No. 51/2021/TT-BTC dated June 30, 2021 of the Minister of Finance on guidelines for obligations of organizations and individuals engaging in foreign investment on the Vietnamese stock market.

2. The foreign ownership limit for stocks and closed-end fund certificates is calculated based on the following principles:

a) During the matching transaction:

- The volume of stocks and closed-end fund certificates purchased by foreign investors is deducted from the volume allowed to buy immediately after the purchase order is executed; the volume of stocks and closed-end fund certificates sold by foreign investors is added to the volume of stocks and closed-end fund certificates allowed to be purchased immediately after completing the transaction payment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) During the put-through transaction:

- The foreign ownership limit for stocks and closed-end fund certificates decreases immediately after a put-through transaction between a foreign buyer and a domestic seller is executed.

- The foreign ownership limit for stocks and closed-end fund certificates increases immediately after payment of a put-through transaction between a foreign seller and a domestic buyer is completed.

- The foreign ownership limit for stocks and closed-end fund certificates remains unchanged after a put-through transaction between a foreign buyer and a foreign seller is executed.

3. The trading system displays information about foreign investors' buy orders for listed stocks and closed-end fund certificates in accordance with the following principles:

a) The foreign investor' buy orders are added to the total buying volume of the entire market at each price level until their remaining foreign ownership limit is reached.

b) A foreign investor’s unexecuted buy orders are automatically cancelled when their foreign ownership limit is reached.

c) The trading system updates a foreign investor's buy order information and adjusts the display accordingly each time the order is placed or cancelled.

4. The foreign ownership limit for securities per trading day is calculated based on data provided by VSDC to HNX/HoSE, in accordance with the operating procedures and agreements between the two entities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 2. TRADING IN STOCKS, CLOSED-END FUND CERTIFICATES, ETF CERTIFICATES, COVERED WARRANTS

Article 28. Trading units

1. The trading unit of order matching method is set out in the notice of HNX/HoSE as prescribed in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

2. The trading unit of put-through transaction is set out in the notice of HNX/HoSE as prescribed in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

3. Odd lot trading of stocks and fund certificates is set out in Article 33 of this Regulation.

4. HNX/HoSE may change the trading unit after obtaining approval from the SSC.

Article 29. Tick size unit

1. The tick size unit of order matching method is set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

2. The tick size unit of put-though method is set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The VSE regulates the price range during the trading day for stocks, closed-end fund certificates, and ETF certificates after obtaining approval from the SSC.

2. The price range for stocks, closed-end fund certificates, and ETF certificates is set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

Article 31. Determination of ceiling price and floor price

1. The ceiling and floor prices for stocks, closed-end fund certificates, and ETF certificates on a trading day are calculated according to Clauses 2 and 3 of this Article, rounded down for ceiling prices and up for floor prices, based on the tick size unit specified in Article 29 of this Regulation.

2. Ceiling price and floor price are determined as follows:

a) For stocks, closed-end fund certificates, ETF certificates:

Ceiling price = Reference price + (Reference price x Ceiling price range)

Floor price = Reference price - (Reference price x Floor price range)

b) For covered warrants:  Ceiling/floor price on the first trading day and the normal trading day of a warrant purchased based on an underlying stock is determined as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Floor price = Warrant reference price - (reference price of underlying stock - floor price of base stock) x 1/Conversion rate

In case the floor price of the warrant is less than or equal to zero (0), the floor price shall be the smallest tick size unit of VND 10.

3. In case the ceiling price or floor price of stocks, closed-end fund certificates, ETF certificates is determined to be equal to the reference price. The price adjustment is made as follows:

Adjusted ceiling price = Reference price + a tick size unit

Adjusted floor price = Reference price - a tick size unit

The value of the tick size unit is set out in Article 29 of this Regulation.

4. In case the floor price after being adjusted following clause 3 of this Article is less than or equal to zero (0), it will be adjusted equivalent to the reference price.

5. In case after calculation, the reference price is equal to the tick size unit, the price range limit is redetermined as follows:

Adjusted ceiling price = Reference price + a tick size of price

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The value of the tick size unit is set out in clause 1 Article 29 of this Regulation.

6. The price range is set out in Appendix III of this Regulation for the following cases:

a) First trading day of newly listed stocks and fund certificates.

b) Listed stocks and fund certificates that are suspended from trading for 25 consecutive trading days or more.

c) For paying dividends/ treasury stocks to existing shareholders on the ex-dividend date.

d) For payment of cash dividends of an amount greater than or equal to the closing price of the stock on the trading day immediately preceding the ex-dividend date.

dd) For partial division of listed enterprises on the ex-dividend date.

e) Issuance of convertible bonds to existing shareholders.

Article 32. Reference price

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The reference price is applied to the newly listed stock, closed-end fund certificate, and ETF certificate on the first trading day proposed by the listed organization. The listed organization shall submit documents and a report on the method for determining the reference price, principles and financial data in financial statement or other relevant documents to determine the reference price.  The reference price on the first trading day of a warrant purchased based on an underlying stock is determined as follows:

Reference price of call warrant = Issuing price of warrant x (Reference price of the underlying stock on the first trading day of the warrant/ Reference price of the underlying stock on the announcement date of warrant issuance) x (Conversion rate at the announcement date of warrant issuance /Conversion rate on the first trading day).

b) If, for 3 consecutive trading days from the first trading day of a stock, closed-end fund certificate, or ETF certificate, the closing price cannot be determined to be used as the reference price on the next trading day, the listed entity must submit an official notice to HNX/HoSE to redetermine the reference price by 4:30 p.m. on the third day of non-determination.

2. The reference price for stocks, closed-end fund certificates, and ETF certificates on a trading day is the closing price of the previous trading day.

3. The reference prices for stocks, closed-end fund certificates, ETF certificates, and covered warrants that are suspended from trading for 25 consecutive trading days or more will be determined by HNX/HoSE when trading resumes.

4. For securities transactions without dividends or accompanying rights, the reference price on the ex-dividend date is determined by adjusting the closing price of the most recent trading day by the dividend value received or the value of accompanying rights, except for the following cases:

a) The enterprise may issue additional stocks or closed-end fund certificates at an issuance price that is at least equal to the closing price of the trading day immediately preceding the ex-dividend date, after adjusting for other rights (if any).

b) The enterprise pays cash dividends in an amount at least equal to the closing price of the stock on the trading day immediately preceding the ex-dividend date.

c) The enterprise pays dividends/treasury stocks to existing shareholders.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Cases where reference prices are not adjusted include:

- Issuance of convertible bonds (including issuance to existing shareholders).

- Issuance of private securities, offering securities to investors who are not existing shareholders.

- Issuance of stocks under the company's stock option program for employees.

- Issuance of additional shares under a swap plan from an acquisition transaction.

- Listed organizations reduce their authorized capital.

- Offer to sell treasury shares to existing shareholders.

- Other issuance cases that do not affect the rights of existing shareholders.

Article 33. Odd lot trades

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Investors may only place limit orders for odd lot trades and must comply with the same regulations governing modifications and cancellations of limit orders for round lot trades.

3. Odd lot trading unit is a stock or fund certificate.

4. Trading price:

a) The trading price of an odd lot order must comply with the same regulations as the trading price of a round lot order.

b) Odd lot trade orders are not used to calculate reference prices or index prices.

5. Odd lot trades of stocks and fund certificates newly listed or re-traded after being suspended for 25 consecutive trading days or more are not entered into the trading system until the closing price is established.

6. HNX/HoSE is responsible for organizing odd lot trading according to the methods specified in Clause 2, Article 13 of this Regulation.

Article 34. Listed organizations trading their own stocks

1. Listed organizations that repurchase their own stocks is set out in Clause 1, Article 8, Circular No. 120/2020/TT-BTC and Clause 4, Article 310, Decree No. 155/2020/ND- CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Listed organizations that repurchase their own stocks before January 1, 2021 can sell the purchased stocks according to Clause 3, Article 8 of Circular No. 120/2020/TT-BTC.

Section 3. LISTED CORPORATE BOND TRADING

Article 35. Ticket size unit and price range limits

1. The ticket size unit for listed corporate bond trading is set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

2. There is no price range limits for listed corporate bond trading.

Article 36. Trading regulations

1. Trading unit and minimum trading volume are set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation. The execution price of a bond transaction is the sum of the quoted price and the accrued coupon interest calculated from the last coupon payment date to the trading date.

2. The VSE may change the trading unit for listed bonds when necessary after being approved by the SSC.

3. Other regulations on listed corporate bond trading are set out in Clause 4, Article 12 of this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



WARNING, CONTROL, RESTRICTION, SHORT-TERM SUSPENSION, LONG-TERM SUSPENSION OF TRADING

Section 1. LISTED SECURITIES BEING STOCKS

Article 37. Warning

1. Securities are warned when one of the following events occurs:

a) Contributed charter capital on the most recent financial statement of the listed organization decreased by less than 30 billion VND.

b) The undistributed post-tax profit in the audited annual financial statement of the listed organization is negative (taking into account the impact of any qualified opinion issued by the auditor related to the undistributed post-tax profit). In case the listed organization is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the undistributed after-tax profit is considered based on the combined financial statement. In case a listed organization has a subsidiary, the undistributed after-tax profit is considered in the consolidated financial statement.

c) The auditor issued a qualified opinion on the listed organization's audited annual financial statement. In case the listed organization has a subsidiary or is a superior accounting unit with affiliated accounting unit, the qualified opinion is determined according to the consolidated financial statement or combined financial statement.

d) The listed organization has not held an Annual General Meeting of Shareholders for more than 6 months from the end of the fiscal year.

dd) The listed organization ceases or has its primary business operations suspended for 3 months or more.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



g) The listed organization fails to submit its audited annual financial statement or reviewed semi-annual financial statement within 15 days of the prescribed deadline.

h) The listed organization has committed at least 4 information disclosure violations within a calendar year.

2. Within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX/HoSE shall issue a Securities Warning Decision. HNX/HoSE displays warning symbols and publishes information about warnings for the cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Within 15 days of HNX/HoSE issuing a Securities Warning Decision as prescribed in Clause 2 of this Article, the listed organization must submit information, remedial measures, and a roadmap to address the warned securities to HNX/HoSE and publish such information. Every calendar quarter, the listed organization must disclose information, and explain and report on its progress in addressing the warned securities.

4. HNX/HoSE will consider removing the warning status from the securities after determining that the listed organization has addressed the root cause of the warning as follows:

a) Warned securities according to Point a, Clause 1 of this Article will be removed from the warning status when the listed organization addressed the root cause of warning based on the reviewed/audited quarterly financial statement or reviewed/audited biannual financial statement.

b) Warned securities as prescribed in Point b, Clause 1 of this Article will be removed from the warning status when their undistributed post-tax profit is not negative based on the reviewed biannual financial statement or the next year’s audited financial statement, and the audit opinion is an unqualified opinion.

c) Warned securities as prescribed in Point c, Clause 1 of this Article will be removed from the warning status when the audit opinion in the reviewed biannual financial statement or the next year’s audited financial statement is an unqualified opinion.

d) Warranted securities under Points g and h of Clause 1 of this Article will be removed from the warning status when the listed organization: remediates the root cause of the warning, implements remedial measures in accordance with applicable regulations (if any), and complies with all information disclosure regulations on the stock market for at least 6 consecutive months from the date of the warning decision or from the date HNX/HoSE determines that the listed organization has violated information disclosure requirements.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 38. Control

1. Securities are controlled when one of the following events occurs:

a) The listed organization's contributed charter capital decreases to less than VND 30 billion, as recorded in the next period's financial statement, after the securities are warned under Point a, Clause 1, Article 37 of this Regulation.

b) Post-tax profit on the audited financial statement for the last 2 years of the listed organization is negative (taking into account the impact of the auditor’s qualified opinion). In case the listed organization is a superior accounting unit with affiliated accounting units, the post-tax profit is considered based on the combined financial statement. In case the listed organization has a subsidiary, the post-tax profit is determined according to the post-tax profit of the parent company's shareholders on the consolidated financial statement.

c) The cumulative loss exceeds the actual contributed charter capital in the most recent reviewed biannual financial statement (taking into account the impact of the audit unit's qualified opinion). In case the listed organization has a subsidiary or is a superior accounting unit with affiliated accounting units, their cumulative loss is determined according to the consolidated financial statement or combined financial statement.

d) The auditor issued a qualified opinion on the listed organization's audited annual financial statements for 2 consecutive years. In case the listed organization has a subsidiary or is a superior accounting unit with affiliated accounting unit, the qualified opinion is determined according to the consolidated financial statement or combined financial statement.

dd) The equity on the most recent audited financial statement, except the annual financial statement, is negative.  In case the listed organization has a subsidiary or is a superior accounting unit with affiliated accounting unit, the equity is determined according to the consolidated financial statement or combined financial statement.

e) The listed organization ceases or has its primary business operations suspended for 9 months or more

g) The listed organization fails to submit its audited annual financial statement or reviewed semi-annual financial statement within 30 days of the prescribed deadline.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) Stocks have not been traded for 9 months.

k) The listed organization continues to violate regulations on information disclosure on the stock market after HNX/HoSE puts their securities on warning as prescribed in Point h, Clause 1, Article 37 of this Regulation.

2. Within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX/HoSE shall issue a Decision to put securities under control or change the status of securities from warning to control.  HNX/HoSE displays control symbols and discloses information throughout the market for the cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Within 15 days of HNX/HoSE issuing a Securities Control Decision as prescribed in Clause 2 of this Article, the listed organization must submit information, remedial measures, and a roadmap to address the controlled securities to HNX/HoSE and publish such information. Every calendar quarter, the listed organization must disclose information and explain and report on its progress in addressing the controlled securities.

4. HNX/HoSE will consider removing it from the control status or moving it to the warning status in case the listed organization has addressed the root cause of control, and also does not fall into the warning status as follows:

a) Controlled securities according to Points a and c, Clause 1 of this Article will be removed from the control status when the listed organization addressed the root cause of control based on the reviewed/audited quarterly financial statement or reviewed/audited biannual financial statement.

b) Controlled securities as prescribed in Point b, Clause 1 of this Article will be removed from the control status when their undistributed post-tax profit is not negative, and their cumulative loss no longer exists based on the reviewed biannual financial statement or the next year’s audited financial statement.

c) Controlled securities as prescribed in Point d, Clause 1 of this Article will be removed from the control status when the audit opinion in the next year’s audited financial statement is an unqualified opinion.

d) Controlled securities as prescribed in Point dd, Clause 1 of this Article will be removed from the control status when the equity is not negative based on the next year’s audited financial statement.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Controlled securities under Points h, k of Clause 1 of this Article will be removed from the control status when the listed organization: remediates the root cause of the control, implements remedial measures in accordance with applicable regulations (if any), and complies with all information disclosure regulations on the stock market for at least 6 consecutive months from the date of the control decision or from the date the root cause of control has been completely remediated.

5. Within 5 working days from the date the listed organization has addressed the root cause of control as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE issues a Decision to remove securities from control status and publish that information.

Article 39. Restrictions

1. Securities are subject to trading time restrictions when one of the following events occurs:

a) The listed organization fails to submit its audited annual financial statement or reviewed semi-annual financial statement within 45 days of the prescribed deadline.

b) The listed organization continues to violate regulations on information disclosure on the stock market after HNX/HoSE puts their securities on warning as prescribed in Point h, Clause 1, Article 38 of this Regulation.

2. Within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX/HoSE shall issue a Decision to put securities under restrictions or change the status of securities from control to restrictions.  HNX/HoSE displays restriction symbols and discloses information throughout the market for the cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Securities subject to trading restrictions will be limited in trading time.  Trading hours of securities subject to trading restrictions are set out in the regulations of HNK/HoSE.

4. Within 15 days of HNX/HoSE puts securities into restrictions as prescribed in Clause 2 of this Article, the listed organization must submit information, remedial measures, and a roadmap to address the restricted securities to HNX/HoSE and publish such information.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Within 5 working days from the date the listed organization has addressed the root cause of restriction as prescribed in Clause 6 of this Article, HNX/HoSE issues a Decision to remove securities from restriction status and publish that information.

Article 40. Short-term suspension

1. Securities are subject to short-term suspension when one of the following events occurs:

a) Short-term suspension of trading is automatically activated by the system when stock prices and trading volumes exhibit unusual volatility. These short-term suspension thresholds are set by parameters on the IT system, subject to approval by the SSC.

b) Listed organizations carry out stock splits and consolidations; partial division or reduction of other charter capital according to the Law on Enterprises.

c) Upon partial conversion of convertible bonds into stocks.

d) The listed company fails to submit explanations and remedial actions for securities placed on warning, control, or restriction status within the time limit required by HNX/HoSE.

dd) At the request of the SSC.

e) HNX/HoSE considers it necessary to protect the legitimate rights and interests of investors and ensure stability and safety of the stock market and also reports to the VSE and the SSC.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Listed organizations whose securities are subject to short-term suspension according to Points a, d, dd, Clause 1 of this Article must provide explanations and remedial actions against this suspension (if any) and disclose that information.

4. HNX/HoSE will consider removing securities from short-term suspension status, or transferring securities into warning or control status, taking into account of the listed organization’s explanations and remedial actions. If the listed organization fails to provide explanations or take remedial actions after the short-term suspension period expires, HNX/HoSE may extend the suspension or transfer the securities to long-term suspension status. For the cases specified in clauses b and c of Clause 1 of this Article, HNX/HoSE may resume trading of securities when the listed organization has completed the partial division or reduction of its charter capital, or upon request of the listed organization.

5. Within 5 working days from the date the listed organization has addressed the root cause of short-term suspension as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE shall remove its short-term suspension status, or transfer to warning, control, or restriction status.

6. HNX/HoSE discloses information before taking or canceling the legally-effective short-term suspension measures.

Article 41. Long-term suspension

1. Securities are subject to long-term suspension when one of the following events occurs:

a) The listed organization fails to submit its audited annual financial statement or reviewed semi-annual financial statement within 6 months of the prescribed deadline.

b) The listed organization fails to provide remedial actions against the securities being subject to long-term suspension at the request of HNK/HoSE.

c) The listed organization continues to violate regulations on information disclosure on the stock market after being placed on restriction status.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) HNX/HoSE considers it necessary to protect the legitimate rights and interests of investors and ensure stability and safety of the stock market and also reports to the VSE and the SSC.

2. Within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX/HoSE shall issue a Decision to put securities under long-term suspension status.  HNX/HoSE displays a long-term suspension symbol for the cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Listed organizations whose securities are subject to long-term suspension must provide explanations and remedial actions against the long-term suspension, and disclose that information.

4. HNX/HoSE will consider removing securities from long-term suspension status, or transferring securities into warning, control, or restriction status, taking into account of the listed organization’s explanations and remedial actions. A listed organization is deemed to have remedied all consequences as prescribed in points a, c clause 1 of this Article when it has disclosed the information, and has not violated stock market information disclosure regulations for at least 6 consecutive months from the date of the long-term suspension decision or the latest date HNX/HoSE determines that the listed organization has violated the information disclosure requirements.

5. Within 5 working days from the date the listed organization has addressed the root cause of long-term suspension as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE shall remove its long-term suspension status, or transfer to warning, control, or restriction status.

6. HNX/HoSE discloses information before taking or canceling the legally-effective long-term suspension measures.

Section 2. LISTED SECURITIES BEING FUND CERTIFICATES, STOCKS OF SECURITIES INVESTMENT COMPANIES

Article 42. Warning

1. Securities are warned when one of the following events occurs:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Closed-end fund certificates, stocks of securities investment companies have not been traded within 6 months.

c) The fund's net asset value (NAV) falls below VND 10 billion for a continuous period of one month.

d) The exchange-traded fund (ETF) deviates from its benchmark index by more than 80% to 100% of the maximum deviation allowed by HNX/HoSE for a continuous period of one month.

2. HNX/HoSE issues a Decision to put securities on warning status within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, displays the warning symbol, and makes information disclosure on the entire market for the cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Fund management companies and securities investment companies with securities subject to warning must provide explanations and remedial actions, and disclose that information.

4. HNX/HoSE will consider removing the warning status from the securities after determining that the fund management company or securities investment company has addressed the root cause of the warning as prescribed in clause 1 of this Article.

If a fund management company or securities investment company is warned under Point a, Clause 1 of this Article, the warning symbol may be removed after 6 consecutive months without violating stock market information disclosure regulations, starting from the date of the warning decision or the date the root cause of the warning is completely resolved.

5. Within 5 working days from the date the fund management company or securities investment company has addressed the root cause of warning as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE issues a Decision to remove securities from warning status and publish that information.

Article 43. Control

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The exchange-traded fund (ETF) deviates from its benchmark index by more than 80% to 100% of the maximum deviation allowed by HNX/HoSE for 2 consecutive months.

b) The fund management company or securities investment company continues to violate information disclosure requirements after being warned.

c) The fund's net asset value (NAV) falls below VND 10 billion for 3 consecutive months.

2. HNX/HoSE issues a Decision to put securities on control status within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, displays the control symbol, and makes information disclosure on the entire market for the cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Trading time of controlled securities (other than exchange-traded funds) will be restricted until the fund management company or securities investment company discloses the required information and/or provides full explanations to HNX/HoSE. Upon reviewing the explanations of the fund management company or securities investment company, HNX/HoSE may resume full-time trading of the listed securities. The minimum trading limit period for controlled securities is 2 trading days.

4. HNX/HoSE will consider removing the securities from control status or transferring it to warning status in case the fund management company or securities investment company has addressed the root cause of control.

5. Within 5 working days from the date the fund management company or securities investment company has addressed the root cause of control as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE issues a Decision to remove securities from control status, or transfer to warning status and publish that information.

Article 44. Short-term suspension

1. Securities are subject to short-term suspension when one of the following events occurs:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) The fund management company or securities investment company fails to provide explanations and remedial actions against securities being placed on warning or control status as required by HNK/HoSE.

c) At the request of the SSC.

d) HNX/HoSE considers it necessary to protect the legitimate rights and interests of investors and ensure stability and safety of the stock market and also reports to the VSE and the SSC.

2. Within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX/HoSE shall issue a Decision to put securities under short-term suspension status and display short-term suspension symbol for them.

3. The fund management company or securities investment company whose securities are subject to short-term suspension according to Points a, b, c Clause 1 of this Article must provide explanations and remedial actions against this suspension (if any) and disclose that information.

4. Based on the explanation and remedial actions of the fund management company or securities investment company, HNX/HoSE shall consider removing securities from the short-term suspension status or transferring them into warning or control status until the root cause of that suspension has been completely addressed. If the fund management company or securities investment company fails to provide explanations or take remedial actions after the short-term suspension period expires, HNX/HoSE may extend the suspension or transfer the securities to long-term suspension status.

5. Within 5 working days from the date the fund management company or securities investment company has addressed the root cause of short-term suspension as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE shall remove its short-term suspension status, or transfer to warning or control status.

6. HNX/HoSE discloses information before taking or canceling the legally-effective short-term suspension measures.

Article 45. Long-term suspension

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The fund management company or securities investment company fails to provide explanations and remedial actions against securities being subject to short-term suspension.

b) At the request of the SSC.

c) HNX/HoSE considers it necessary to protect the legitimate rights and interests of investors and ensure stability and safety of the stock market and also reports to the VSE and the SSC.

2. Within 5 working days of detecting the cases specified in Clause 1 of this Article, HNX/HoSE shall issue a Decision to put securities under long-term suspension status and display long-term suspension symbol for them.

3. The fund management company or securities investment company whose securities are subject to long-term suspension must provide explanations and remedial actions against this suspension and disclose that information as required by HNX/HoSE.

4. Based on the explanations and remedial actions of the fund management company or securities investment company, HNX/HoSE shall consider removing securities from the long-term suspension status or transferring them into warning or control status until the root cause of that suspension has been completely addressed.

5. Within 5 working days from the date the fund management company or securities investment company has addressed the root cause of long-term suspension as prescribed in Clause 4 of this Article, HNX/HoSE shall remove its long-term suspension status, or transfer to warning or control status.

6. HNX/HoSE discloses information before taking or canceling the legally-effective long-term suspension measures.

Chapter VII

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 1. Delisting of stocks and fund certificates

Article 46. Compulsory delisting

1. Stocks of listed organizations are delisted according to Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP, stocks of listed organizations being foreign issuers in Vietnam are delisted according to Article 125 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

2. Certificates of closed-end funds, real estate investment funds, exchange-traded funds and stocks of securities investment companies are subject to compulsory delisting according to Clause 3, Article 120 of Decree No. 155/2020/ ND-CP and according to Clause 1, Article 104 of the Law on Securities.

3. If HNX/HoSE detects that a listed organization’s stock is likely to be compulsorily delisted under Points a, b, d, e, h, or i of Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP, HNX/HoSE will notify the organization and disclose the information to the market. HNX/HoSE may also require the organization to provide a detailed explanation.

4. HNX/HoSE issues a delisting decision and disclose that information.

5. Listed securities subject to compulsory delisting may continue to be traded for a maximum period of 30 days from the date HNX/HoSE issues the delisting decision, except for cases of delisting as prescribed in Clause 4, Article 120, Decree No. 155/2020/ND-CP.

6. Listed securities are delisted but still meet the public company requirements must register to trade on the UPCoM trading system as prescribed in Article 133 of Decree No. 155/2020/ND-CP, except for delisting cases according to Points a, c, g, Clause 1, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

Article 47. Voluntary delisting

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Application for voluntary delisting is set out in Clause 3, Article 121 of Decree No. 155/2020/ND-CP and Appendix I issued together with this Regulation. If necessary, HNX/HoSE may consult with the VSE or SSC before delisting a security.

3. Procedures for voluntary delisting are set out in Clause 4 Article 121 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

4. HNX/HoSE publishes information about the approval or rejection of the listed organization's application for voluntary delisting.

Article 48. Re-listing application

1. Organizations whose stocks are delisted according to Article 120 and Article 121 of Decree No. 155/2020/ND-CP may apply for re-listing according to Clause 1, Article 122 of Decree No. 155/2020 /ND-CP.

2. Requirements, applications and procedures for re-listing are set out in Article 110, Article 111 of Decree No. 155/2020/ND-CP, and the provisions of this Regulation.

Section 2. DELISTING OF CORPORATE BONDS

Article 49. Delisting of corporate bonds

1. Bonds are delisted according to Clause 5, Article 120 of Decree No. 155/2020/ND-CP, bonds of listed organizations being foreign issuers in Vietnam are delisted according to Article 125 of Decree No. 155/2020/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. HNX/HoSE issues a decision on delisting the bond and disclose that information.

Chapter VIII

OBLIGATIONS OF LISTED ORGANIZATIONS, FUND MANAGEMENT COMPANIES, AND OTHER RELATED ENTITIES

Article 50. Reporting obligations of listed organizations

1. Listed organizations of bonds shall report as follows:

a) The listed organization reports HNX/HoSE on corporate governance and electronic data. Deadline: within 30 days, from the end of the first 6 months of the year and the end of the calendar year.

b) The listed organizations report to HNX/HoSE on the List of state shareholders, strategic shareholders, major shareholders and company treasury stocks and electronic data, in specific:

- Report for the first calendar quarter: based on the list of shareholders finalized up to the latest date before the 28th of February and sent to HNX/HoSE no later than the 10th of March.

- Report for the second calendar quarter: based on the list of shareholders finalized up to the latest date before the 31st of May and sent to HNX/HoSE no later than the 10th of June.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Report for the fourth calendar quarter: based on the list of shareholders finalized up to the latest date before the 30th of November and sent to HNX/HoSE no later than the 10th of December.

c) The listed organization sends to HNX/HoSE a summary of the shareholder book at the last registration date and electronic data of the list of shareholders on the last registration date according to VSDC regulations within 15 days from the last registration date.

2. The securities investment fund management company sends to HNX/HoSE a summary of the list of investors on the last registration date and electronic data of the fund's investor list on the last registration date according to the form prescribed by the VSDC within 15 days from the last registration date.

Article 51. Other obligations of listed organizations

1. Fully implement the legal regulations on securities and the stock market and the regulations of HNK/HoSE.

2. Maintain compliance with securities listing requirements.

3. Fulfill financial obligations with HNK/HoSE.

Article 52. Obligations of other related entities

1. Fulfill obligations regarding commitment, reporting, and information disclosure according to regulations of HNX/HoSE and other relevant regulations on securities and the securities market.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter IX

IMPLEMENTATION

Article 53. Implementation

1. HNX/HoSE shall:

a) Issue documents and practice procedures in accordance with this Regulation.

b) Supervise and take actions against violations of this Regulation by the entities specified in Clauses 1, 2, 3 and 4, Article 2 of this Regulation and other relevant entities within the market scope regulated by HNK/HoSE.

c) Report to the VSE on the matters at Point b, Clause 1 of this Article according to the Internal regulations on supervision of the VSE and its subsidiaries.

d) Perform information disclosure and reporting obligations according to the securities law. All information disclosure and reporting obligations when submitted to the SSC must also be submitted to the VSE, including reports upon request.

dd) Within 90 days from the effective date of this Regulation, HNX/HoSE completes the adjustment of the status and reasons for securities being warned, controlled, restricted, subject to short-term suspension, and then review and put securities under warning, control, short-term suspension, and long-term suspension according to this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The VSE monitors if the entities specified in Clause 5, Article 2 of this Regulation comply with this Regulation.

3. Entities covered by Article 2 of these Regulations must comply with relevant legal provisions, even if they are not mentioned in these Regulations or differ from the provisions in this Regulation. For matters not covered by applicable legal regulations, report to the VSE for guidance.

4. The VSE Board of Members amends this Regulation with the SSC's approval./.

 

;

Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 về Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành

Số hiệu: 17/QĐ-HĐTV
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
Người ký: Nguyễn Thành Long
Ngày ban hành: 31/03/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 về Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…