BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-UBCK |
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2013 |
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hướng dẫn về trụ sở làm việc của công ty chứng khoán.
1. Trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch (sau đây gọi là trụ sở làm việc) của công ty chứng khoán phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (đường) hoặc tên xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
2. Quyền sử dụng trụ sở làm việc của công ty chứng khoán tối thiểu là một năm kể từ ngày công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc hồ sơ thay đổi địa điểm trụ sở làm việc.
3. Diện tích sàn giao dịch chứng khoán tại trụ sở chính của công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán tối thiểu là 100 m2.
Điều 2. Hướng dẫn về cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
1. Diện tích, bố trí mặt bằng trụ sở làm việc:
1.1. Tổng diện tích:
1.2. Bố trí phòng ban, mặt bằng giao dịch (theo các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép hoặc chấp thuận):
- Sàn giao dịch;
- Phòng Môi giới chứng khoán;
- Phòng Tự doanh chứng khoán;
- Phòng Bảo lãnh phát hành chứng khoán;
- Phòng Tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Phòng Lưu ký chứng khoán.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán:
2.1. Cơ sở vật chất chung:
a. Hệ thống trang thiết bị văn phòng;
b. Hệ thống dự phòng;
c. Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu;
d. Hệ thống an ninh, bảo mật.
2.2. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Môi giới chứng khoán:
a. Hệ thống quầy giao dịch; Ghế dành cho nhà đầu tư;
b. Hệ thống công bố thông tin: Máy chiếu, màn chiếu; Tivi; Bảng dán công bố thông tin, Bàn ghế, máy tính nối mạng dành cho nhà đầu tư truy cập thông tin; Tủ, kệ đựng tài liệu công bố thông tin;
c. Hệ thống máy chủ: Máy chủ; Thiết bị tường lửa (Firewall), chuyển mạch (Switch), định tuyến (Router);
d. Hệ thống lưu trữ: Kho, két; Các thiết bị, công cụ dụng cụ lưu trữ dữ liệu; Tủ hồ sơ;
e. Hệ thống nhận lệnh, nhập lệnh: Điện thoại; Thiết bị ghi âm, ghi hình; Hệ thống internet; Máy trạm nhập lệnh;
f. Hệ thống truyền lệnh: Đường truyền kết nối với các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán; Đường truyền kết nối giữa trụ sở chính, chi nhánh và phòng giao dịch;
g. Hệ thống phần mềm: Phần mềm quản lý tài khoản; Phần mềm giao dịch; Phần mềm quản lý giao dịch ký quỹ trong trường hợp được phép thực hiện giao dịch ký quỹ; Phần mềm phục vụ hoạt động lưu ký.
2.3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động Tự doanh chứng khoán:
a. Hệ thống máy chủ;
b. Hệ thống truyền lệnh;
c. Hệ thống phần mềm;
d. Hệ thống lưu trữ.
3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán của Chi nhánh, Phòng giao dịch công ty chứng khoán thực hiện theo ủy quyền của công ty chứng khoán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các công ty chứng khoán và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THE MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 132/QD-UBCK |
Hanoi, March 06, 2013 |
DECISION
ON GUIDING WORKING OFFICES, MATERIAL FACILITIES IN SERVICE FOR ACTIVITIES OF SECURITIES BUSINESS
THE CHAIRPERSON OF STATE SECURITIES COMMISSION
Pursuant to the Law on Securities, of June 29, 2006;
Pursuant to the Law on amending and supplementing a number of articles of Law on Securities, of November 24, 2010;
Pursuant to the Government's Decree No. 58/2012/ND-CP, of July 20, 2012 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Securities Law and the Law amending and supplementing a number of articles of Securities Law;
Pursuant to the Decision No. 112/2009/QD-TTg, of September 11, 2009 of the Prime Minister defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Securities Commission affiliated the Ministry of Finance;
Pursuant to the Circular No. 210/2012/TT-BTC, of November 30, 2012 of the Ministry of Finance guiding on the establishment and operation of securities companies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECIDES:
Article 1. Guidance on working offices of securities companies
1. Head offices, branches, transaction offices (hereinafter referred to as working offices) of securities companies must be in Vietnam’s territory, at a defined address with number of room (if any), number of storey, name of building (for leased Office Buildings), house number, name of street or name of commune (ward or township), district (district, town or provincial-level city), province (central-affiliated cities).
2. The right to use working offices of a securities company is not less than one year, from the day when such securities company files dossier for grant of the establishment and operation permit or dossier for change of location of its working office.
3. The minimum floor area used for securities transaction at head office of a securities company with professional activity on securities broker is 100m2.
Article 2. Guidance on material facilities in service for securities business activities of securities companies
1. Area, arrangement of ground of working offices:
1.1. Total area:
1.2. Arrangement of offices, divisions, transaction premises (according to the securities business operations in the request for permit or acceptance):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Office of securities broker;
- Office of securities self-business;
- Office of guarantee for securities issuance;
- Office of securities investment advisory;
- Office of securities depository;
2. Technical material facilities executing securities business operations:
2.1. General material facilities:
a. System of office equipment;
b. System of provision;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Confidential and security system.
2.2. Material facilities in service for activities of securities broker:
a. System of counters; seats for investors;
b. System of information disclosure: Projectors, projection screens; Television sets; tables to stick information disclosure on, atbles and checks, computers connected with internet servicing for investors in accessing information; cupboards, shelves containing documents of information disclosure;
c. System of servers: Servers, firewall, switch, router;
d. Storage system: Warehouses, safes, tools, devices for saving and storage of data; file cabinet;
e. System of receipt of the order and entering the order in computer: Telephones, equipment of sound recording, camaras; internet system; workstations to enter the orders;
f. Command system: Command lines connecting with the Stock Exchanges and Stock Depository Centers; command lines connecting among head offices, branches and transaction offices;
g. Software system: Software of account management; transaction software; software of depository transaction management in case being allowed to perform depository transaction; software in service for depository activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. System of servers:
b. Command system;
c. Software system;
d. Storage system.
3. For material facilities in service for securities business activities of branches, transaction offices of securities companies, comply with authorization of securities companies.
Article 3. This Decision takes effect on the day of its signing.
Article 4. The Chief of office, director of Securities Business Management Department, general directors of the Hochiminh city the Stock Exchange, the Hanoi city the Stock Exchange and the Vietnam Stock Depository Center, directors general (directors) of securities companies and relevant parties shall implement this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Quyết định 132/QĐ-UBCK năm 2013 hướng dẫn trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 132/QĐ-UBCK |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Người ký: | Vũ Bằng |
Ngày ban hành: | 06/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 132/QĐ-UBCK năm 2013 hướng dẫn trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
Chưa có Video