BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BCT |
Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO 2 |
|
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1. Bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 9: “c) Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận”.
2. Bãi bỏ điểm đ Khoản 2 Điều 18: “đ) Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm đ Khoản 1 Điều 9 như sau: “đ) Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 1 Điều 10 như sau: “c) Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm đ Khoản 1 Điều 17 như sau: “đ) Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 1 Điều 18 như sau: “c) Bản sao văn bản thông báo với cơ quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về Phòng cháy và chữa cháy”.
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 14 như sau: “2. Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và trong thời hạn 7 (bẩy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 22 như sau: “2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 và trong thời hạn 7 (bẩy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 20 và Điều 21 Thông tư này, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
9. Sửa đổi hình thức “Bản sao hợp lệ” được quy định tại các điểm b,c,d Khoản 1 Điều 9; điểm b,c Khoản 3 Điều 9; điểm b Khoản 1 Điều 10; điểm b Khoản 3 Điều 10, Khoản 2, Khoản 5 Điều 11, điểm b Khoản 1 Điều 13, điểm b Khoản 2 Điều 13; điểm b,c,d, Khoản 1 Điều 17; điểm b Khoản 3 Điều 17; điểm b Khoản 1 Điều 18; điểm b Khoản 3 Điều 18; Khoản 2, Khoản 5 Điều 19; điểm b Khoản 1 Điều 21; điểm b Khoản 2 Điều 21; Khoản 2, Khoản 4 Điều 26; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 27 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
1. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 5: “Kho chứa nguyên liệu, kho chứa thành phẩm phân bón phải phù hợp với năng lực, công suất sản xuất. Kho chứa có các phương tiện bảo quản chất lượng phân bón trong thời gian lưu giữ. Phân bón xếp trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hoá. Kho chứa phân bón phải có nội quy thể hiện được nội dung về đảm bảo chất lượng phân bón và vệ sinh, an toàn lao động”.
2. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 5: “Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ phải có hợp đồng lập thành văn bản và phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP. Tổ chức, cá nhân nhận thuê sản xuất phân bón vô cơ phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP và yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều này. Tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này”.
3. Bãi bỏ Điểm k Khoản 1 Điều 6: “Hợp đồng thuê gia công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ)”.
1. Bãi bỏ điểm a Khoản 4 Điều 10: “a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp”.
2. Bãi bỏ điểm a Khoản 4 Điều 11: “a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp”.
3. Bãi bỏ Khoản 10 Điều 10: “10. Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
4. Bãi bỏ Khoản 10 Điều 11: “10. Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
5. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 12: “6. Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 10 như sau: “b. Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối”.
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 10 như sau: “7. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 11 như sau: “b. Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn”.
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 11 như sau: “7. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”.
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 12 như sau: “5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản sao giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”.
Sửa đổi “Bản sao có công chứng” được quy định tại điểm c,d Khoản 2 Mục II; điểm c,d Khoản 3 Mục II như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Sửa đổi “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm c,d Khoản 1 Mục I; điểm c Khoản 3 Mục I như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Sửa đổi “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 8 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Sửa đổi “Bản sao có chứng thực” được quy định tại điểm b,c,d Khoản 1 Điều 8 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Sửa đổi “Bản sao có chứng thực” được quy định tại Khoản 2 Điều 7; Khoản 2 Điều 15 cụ thể như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Sửa đổi “Bản sao hợp lệ” được quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12; điểm c Khoản 3 Điều 26 cụ thể như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Dự thảo Thông tư sửa đổi thông tư về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Số hiệu: | Khongso |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 05/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Dự thảo Thông tư sửa đổi thông tư về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Chưa có Video