Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2021/TT-BQP

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2021

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN TCVN/QS 1822:2021, TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng:

TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.

Bãi bỏ Tiêu chuẩn 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ; ban hành kèm theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Đ/c Thứ trưởng Vũ Hải Sản;
- Các bộ, ngành Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tổng Tham mưu;
- Tổng cục Hậu cần;
- Các quân khu, Quân chủng HQ, BTL Thủ đô Hà Nội;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cục TC-ĐL-CL; Cục DQTV/BTTM;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
-
Lưu: VT, THBĐ. H151.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Thượng tướng Vũ Hải Sản

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưng Bộ Quốc phòng)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

TCVN/QS 1822-1:2021, Phần 1: Sao mũ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-2:2021, Phần 2: Mũ cứng

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-3:2021, Phần 3: Mũ mềm

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-4:2021, Phần 4: Phù hiệu tay áo

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Bao gói

6.2  Vận chuyển

6.3  Bảo quản

TCVN/QS 1822-5:2021, Phần 5: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-6:2021, Phần 6: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-7:2021, Phần 7: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-8:2021, Phần 8: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-9:2021, Phần 9: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-10:2021, Phần 10: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-11:2021, Phần 11: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-12:2021, Phần 12: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-13:2021, Phần 13: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-14:2021, Phần 14: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-15:2021, Phần 15: Áo chiến sĩ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-16:2021, Phần 16: Quần chiến sĩ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-17:2021, Phần 17: Áo chiến sĩ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-18:2021, Phần 18: Quần chiến sĩ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-19:2021, Phần 19: Áo ấm chiến sĩ nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-20:2021, Phần 20: Áo ấm chiến sĩ nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-21:2021, Phần 21: Cravat

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-22:2021, Phần 22: Dây lưng

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-23:2021, Phần 23: Bít tất

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-24:2021, Phần 24: Giày da đen nam

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-25:2021, Phần 25: Giày da đen nữ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-26:2021, Phần 26: Giày vải thấp cổ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-27:2021, Phần 27: Giày vải cao cổ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-28:2021, Phần 28: Quần, áo đi mưa

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-29:2021, Phần 29: Áo mưa chiến sĩ

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-30:2021, Phần 30: Màn tuyn đơn dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-31:2021, Phần 31: Chiếu cói đơn dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-32:2021, Phần 32: Chăn đơn dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-33:2021, Phần 33: Đệm giường dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-34:2021, Phần 34: Gối dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-35:2021, Phần 35: Ba lô dân quân thưng trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-36:2021, Phần 36: Quần lót dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-37:2021, Phần 37: Áo lót dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

TCVN/QS 1822-38:2021, Phần 38: Khăn mặt dân quân thường trực

1  Phạm vi áp dụng

2  Quy định chung

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

5  Xử lý chung

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

6.2  Bao gói

6.3  Vận chuyển

6.4  Bảo quản

Phụ lục A (Quy định) Danh mục phương tiện đo, kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của trang phục Dân quân tự vệ

Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu của trang phục Dân quân tự vệ

Phụ lục C (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ

Phụ lục D (Quy định) Quy cách bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ

Phụ lục E (Tham khảo) Hình bộ trang phục Dân quân tự vệ

 

Lời nói đầu

TCVN/QS 1822:2021 thay thế TCVN/QS 1822:2014.

Cơ quan biên soạn: Ban Biên soạn tiêu chuẩn Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tng Tham mưu.

Cơ quan đề nghị ban hành: Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu.

Cơ quan trình duyệt: Bộ Tổng Tham mưu.

Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ, gồm 38 phần:

- TCVN/QS 1822-1:2021, Phần 1: Sao mũ;

- TCVN/QS 1822-2:2021, Phần 2: Mũ cứng;

- TCVN/QS 1822-3:2021, Phần 3: Mũ mềm;

- TCVN/QS 1822-4:2021, Phần 4: Phù hiệu tay áo;

- TCVN/QS 1822-5:2021, Phần 5: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam;

- TCVN/QS 1822-6:2021, Phần 6: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam;

- TCVN/QS 1822-7:2021, Phần 7: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam;

- TCVN/QS 1822-8:2021, Phần 8: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;

- TCVN/QS 1822-9:2021, Phần 9: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;

- TCVN/QS 1822-10:2021, Phần 10: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;

- TCVN/QS 1822-11:2021, Phần 11: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam;

- TCVN/QS 1822-12:2021, Phần 12: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam;

- TCVN/QS 1822-13:2021, Phần 13: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;

- TCVN/QS 1822-14:2021, Phần 14: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;

- TCVN/QS 1822-15:2021, Phần 15: Áo chiến sĩ nam;

- TCVN/QS 1822-16:2021, Phần 16: Quần chiến sĩ nam;

- TCVN/QS 1822-17:2021, Phần 17: Áo chiến sĩ nữ;

- TCVN/QS 1822-18:2021, Phần 18: Quần chiến sĩ nữ;

- TCVN/QS 1822-19:2021, Phần 19: Áo ấm chiến sĩ nam;

- TCVN/QS 1822-20:2021, Phần 20: Áo ấm chiến sĩ nữ;

- TCVN/QS 1822-21:2021, Phần 21: Cravat;

- TCVN/QS 1822-22:2021, Phần 22: Dây lưng;

- TCVN/QS 1822-23:2021, Phần 23: Bít tất;

- TCVN/QS 1822-24:2021, Phần 24: Giày da đen nam;

- TCVN/QS 1822-25:2021, Phần 25: Giày da đen nữ;

- TCVN/QS 1822-26:2021, Phần 26: Giày vải thấp cổ;

- TCVN/QS 1822-27:2021, Phần 27: Giày vải cao cổ;

- TCVN/QS 1822-28:2021, Phần 28: Quần, áo đi mưa;

- TCVN/QS 1822-29:2021, Phần 29: Áo mưa chiến sĩ;

- TCVN/QS 1822-30:2021, Phần 30: Màn tuyn đơn dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-31:2021, Phần 31: Chiếu cói đơn dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-32:2021, Phần 32: Chăn đơn dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-33:2021, Phần 33: Đệm giường dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-34:2021, Phần 34: Gối dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-35:2021, Phần 35: Ba lô dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-36:2021, Phần 36: Quần lót dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-37:2021, Phần 37: Áo lót dân quân thường trực;

- TCVN/QS 1822-38:2021, Phần 38: Khăn mặt dân quân thường trực.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-1:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 1: SAO MŨ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-1:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm sao mũ (gồm sao mũ cứng và sao mũ mềm) được sử dụng cho Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Sao mũ có hình tứ giác nền màu đỏ, bốn cạnh viền nổi mạ màu vàng, giữa mặt trên có hình Quốc huy, phía dưới quốc huy có chữ DQTV; phía sau sao có chốt ốc vít để gắn vào ô dê của cầu mũ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Thân sao: Nguyên liệu nhôm dẻo AL 99, chiều dày 1,5 mm, mạ màu vàng;

- Vít và đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;

- Sơn men trong suốt màu đỏ cờ, chiều dày lớp sơn 0,5 mm.

CHÚ THÍCH: Sau khi sơn nhìn rõ các tia của nền sao mũ, các họa tiết phải rõ ràng, sắc nét.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

Các thông số kích thước sao mũ thành phẩm được quy định tại Bảng C.1 Phụ lục C.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chun; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng thước được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Sao mũ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kim tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Trên bề mặt sau của sao mũ được khắc chìm ký hiệu tên đơn vị sản xuất.

6.2  Bao gói

Mỗi sao mũ được cho vào một túi nilon, miệng túi miết mép trên, 100 sản phẩm được cho vào một hộp Carton chiều dày 0,8 mm.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-2:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 2: MŨ CỨNG

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-2:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ cứng được sử dụng cho Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Bộ quai, cầu lắp cân đối, chắc. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Vành mũ cuốn đều, không nở, st, bẹp. Các đường may phải may lại mũi chỉ. Không dùng chất bảo quản mũ có hại đến sức khỏe người sử dụng.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LDPE) màu xanh, chiều dày (1,4 ± 0,1) mm;

- Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, dệt thoi vân điểm; vải sườn màu xanh ánh vàng; Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.15 Phụ lục B;

- Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, chiều dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N;

- Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.16 Phụ lục B;

- Cốt mũ: Nguyên liệu Xellulo (bột gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 gam/cốt đến 210 gam/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu; 1,5 vòng; đường kính vành; 8 mm; độ nghiền bột từ 10° SR đến 12° SR;

- Chỏm mũ: Quả, tán sen bằng nguyên liệu nhôm dẻo AL 99, chiều dày (0,6 ± 0,1) mm;

- Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;

- Ch may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng được quy định tại Bảng C.2 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Các đường may: Mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2:

- Xác định các thông số kích thước của mũ thành phẩm: Dùng thước dây;

- Xác định khối lượng mũ: Dùng cân đĩa;

- Xác định độ bám dính vải - cốt:

+ Soạn mẫu: Bản ngang 25 mm, chiều dài làm việc 60 mm;

+ Th trên máy đo sức bền vật liệu, có tốc độ kéo 200 mm/min, khoảng cách ngàm kéo 100 mm;

+ Cặp mẫu lên máy sao cho mặt bị bóc hướng về phía người thao tác. Phần vải cặp vào ngàm dưới.

- Xác định lực bám dính vải viền:

+ Soạn mẫu theo nguyên bản của viền; chiều dài làm việc 60 mm;

+ Phương pháp kiểm tra bám dính như xác định độ bám dính của vải - cốt.

- Xác định độ thấm nước: Xác định (nguyên mũ) trên máy phun mưa, có lưu lượng nước 1 000 mL/min, thời gian 6 h, ở nhiệt độ bình thường, sau đó để ráo nước 1 h. Dùng cân có độ chính xác đến 0,5 g để cân;

- Xác định lực nén mũ đến rạn (phá hủy): Theo phương pháp nén (nguyên mũ) trên máy nén uốn kim loại.

5  Xử lý chung

Mũ cứng sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Nhãn dệt phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn phía trong của vành cầu mũ.

6.2  Bao gói

- Sản phẩm được bọc giấy chống ẩm để trong túi nilon;

- Lồng 10 mũ vào thành 1 buộc cho trong túi nilon, sau đó xếp 40 mũ (gồm 4 buộc) vào bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-3:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 3: MŨ MỀM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-3:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ mềm được sử dụng cho Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây đai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm. Vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.16 Phụ lục B;

- Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai được quy định tại Bảng B.9 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm được quy định tại Bảng C.3 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi;

- Cầu mũ và thành mũ, lưỡi trai cắt dọc sợi.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần. dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.

3.2.4  Yêu cầu về là

Mũ mềm được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Mũ mềm sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.

6.2  Bao gói

Mũ được xếp lồng vào nhau, 20 mũ được buộc thành một bó, sau đó xếp 10 bó vào trong một bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bng phương tiện vận ti thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-4:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 4: PHÙ HIỆU TAY ÁO

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-4:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm phù hiệu tay áo được sử dụng cho Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Phù hiệu tay áo được dệt sau đó cắt lazer. Phù hiệu có hình lá khiên, nền chính có màu xanh lá cây, xung quang có đường viền vàng DA 158, giữa phù hiệu là hình của sao mũ Dân quân tự vệ (có Quốc huy bên trong) màu đỏ, hai bên cạnh có hình bông lúa màu cam, phía trên sao mũ có hàng chữ DÂN QUÂN TỰ VỆ màu vàng, phù hiệu dệt kiểu vân điểm.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Phù hiệu tay áo được dệt từ sợi Polyester 150D gồm 5 màu: Màu vàng nghệ, màu xanh lá cây, màu vàng DA 157, màu đỏ và màu cam;

- Mex giấy ép mặt sau của phù hiệu.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

Phù hiệu tay áo có thông số kích thước: Trước khi cắt: (100 x 120) mm; sau khi cắt: (70 x 90) mm.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Phù hiệu tay áo sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Bao gói

Phù hiệu tay áo được xếp 50 cái thành 1 bó, xếp 10 bó trong một túi nilon và gắn miệng.

6.2  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.3  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-5:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 5: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-5:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu áo khoác ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, kiểu ve ngóc, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân trước bên ngực trái có 1 túi cơi ni, phía dưới có 2 túi bổ cơi viền có nắp tròn. Thân sau áo có xẻ 2 bên sườn, tay áo kiểu 2 mang cửa tay có xẻ giả, đính 3 cúc trang trí, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong lần lót thân trước có 2 túi lót con then có gắn dây nhôi cài cúc.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.3 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.4 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cơi túi áo;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải; Np túi áo, cổ áo, túi cơi;

- Các chi tiết ép mex: 2 thân trước, nắp túi và cổ áo lần chính, cơi túi ngực; đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sùi chỉ, nhăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp, cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí 2 đường can giữa cổ thân sau, mí lé phần nẹp lần lót, mí lé sống cổ thân sau, mí xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;

- Khuyết thùa bên nẹp trái áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết tròn cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, áo là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

- Áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được gấp và lồng với quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó trở đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-6:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 6: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-6:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kim tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong ch huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu áo sơ mi dài tay, c đứng, măng séc cài cúc, ngực có 1 túi, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 6 cúc thùa dọc và 1 cúc chân cổ, vạt áo buông bỏ trong quần.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bằng vi Popelin Pevi với tỷ lệ 65/35 màu trng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.2 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Ch may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.6 Phụ lục B;

- Mex vải đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước bản

Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam gm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.5 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết ct dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, c áo, túi áo, măng séc tay, cầu vai, thép tay;

- Các chi tiết ép mex: Bản c, chân cổ, măng séc ln chính phải đảm bảo chắc chn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi ch 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, đường may không sùi ch, nhăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đi, đúng vị trí. C áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường dán túi ngực, chân măng séc, mí xung quanh chân c, chân cầu vai, vai con, thép tay, xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu bản c, diễu cạnh măng séc;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra c;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chp vai, tra măng séc.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mt độ 14 mũi/1 cm chc chn không s tuột;

- Khuyết thùa bên trái của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;

- Khuyết măng séc thùa dọc ở giữa bản măng séc, đầu khuyết cách cạnh măng séc 0,7 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chắc chắn, không s tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phng các chi tiết lần ngoài, là định vị c áo.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kim tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kim tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kim tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chun: phiếu chứng nhn hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân c 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ s được gn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được cài cúc nẹp, gấp thân áo 2 bên và 2 tay về phía sau dọc theo thân, sau đó gấp đôi áo theo chiều ngang;

- Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam được cho vào 1 túi ni lon, 80 cái xếp vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyn bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng du.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-7:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 7: QUẦN ĐÔNG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-7:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu k thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo. Thân sau chiết ly, có 1 túi hậu. Cửa qun dùng khóa kéo fecmơtuya. Cạp quần được dựng ép mex, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), đầu cạp được cài cúc, bên trong có móc.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Quần được may bng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vi lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bng C.6 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vt xăng, đáp moi;

- Chi tiết ngang sợi vải: Lót cạp; đắp túi hậu;

- Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi túi hậu phải đảm bảo chc chn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi ch, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi ch/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn dúm;

- Túi phải cân đối, đúng vị trí, kích thước;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí xung quanh miệng túi hậu, đáp túi hậu, 2 bên dây vt xăng, đáp moi, mí thân quần vào khóa, mí xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu, moi đ khóa, diễu sống cạp;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi chéo;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phi đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chn không s tuột;

- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp và cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chc chắn, không s tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng qun, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống qun.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kim tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xut phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sn xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

- Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được lồng cùng với áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng c số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó tr đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vn chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không để chung với các loại hóa cht, xăng du.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-8:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 8: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-8:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ n (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cu ngoại quan

Kiu áo khoác ngoài dạng Veston, có 2 lp vi, kiu ve ngóc, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo, phía dưới có 2 túi b cơi viền có nắp tròn. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang cửa tay xẻ giả, đính 3 cúc trang trí. Tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Lần lót thân bên trái có 1 túi lót dọc theo nẹp áo.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.1 Phụ lục B;

- Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.3 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Ch may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ n gồm các c 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bng C.7 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về ct, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi ct phải đảm bảo ngang canh thng sợi;

- Các chi tiết ct dọc sợi vải: Thân áo, nẹp áo, tay áo, c áo;

- Các chi tiết ct ngang sợi vải: Np túi áo;

- Các chi tiết ép mex: Hai thân trước, c áo, np túi ln chính; phải đảm bảo chc chắn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim s 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột ch;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 ln, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai nhăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí 2 đường can gia cổ thân sau, mí lé phn nẹp lần lót, mí lé sống cổ, mí xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chc chn không s tuột;

- Khuyết thùa bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo thùa đu tròn được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, c.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xut. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bn kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ n sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gn vào ln lót gia thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn c số được gn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được gấp dọc theo thân, sau đó được gp đôi theo chiều ngang;

- Áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được gấp và lồng với quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó tr đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không đ chung với các loại hóa cht, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-9:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 9: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-9:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu áo sơ mi dài tay cổ đứng măng séc cài cúc, nẹp có 5 cúc thùa dọc và 1 cúc chân c, thân trước có chiết ly, thân sau không có cầu vai, có chiết ly tạo dáng.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu trng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.2 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.7 và Bng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bn của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bng C.8 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, măng séc;

- Các chi tiết ép mex: Chân c, bn cổ, măng séc, np túi lần chính; phải đảm bảo chc chn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cui các đường may phải lại mũi ch 3 ln, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, không nhăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phi cân đi, đúng vị trí. C áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí chân măng séc, mi xung quanh chân cổ, thép tay, xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu c, diễu cạnh măng séc;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra c;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, tra tay, chp vai, tra măng séc.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chc chn không s tuột;

- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, ct sạch các đầu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phng các chi tiết ln ngoài, là định vị ve, c.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vt liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vn chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gp đôi gn vào sườn trái phía trong cách gấu 12 cm;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn c số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được cài cúc nẹp, gấp thân áo 2 bên và 2 tay về phía sau dọc theo thân, sau đó được gấp đôi theo chiều ngang;

- Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được cho vào 1 túi nilon, 80 cái xếp vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận ti thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo qun

Sản phẩm được bảo qun nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-10:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 10: QUẦN ĐÔNG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-10:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của qun đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiu quần âu dài, thân trước có 1 ly lt ra phía dọc, 2 túi chéo, thân sau chiết ly. Cạp qun được dựng ép mex, cửa qun dùng khóa kéo fecmơtuya, đầu cạp cài cúc bên trong có móc.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Quần được may bằng vải Gabadin Peco với t lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.1 Phụ lục B;

- Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.4 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bn của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.9 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi ct phải đảm bảo ngang canh thng sợi;

- Các chi tiết ct dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vi: Lót cạp;

- Các chi tiết ép mex: Cạp quần, phải đảm bảo chc chắn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim s 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

- Túi phi cân đối, đúng vị trí;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí lé đáp moi, mí thân qun vào khóa, mí xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diu sống cạp, lót túi dọc;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;

- Đường may cách mép 1 cm: May giàng, dọc qun.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không s tuột;

- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiu có 12 ch qua 2 lỗ nút chc chn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là r đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bn kiểm tra cht lượng. Kết qu kiểm tra phi đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra ch tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phi đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào s dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

- Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được lồng cùng với áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng c số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó trở đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vn chuyển

Sản phẩm được vn chuyn bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-11:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 11: ÁO HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-11:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra ch tiêu k thuật của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu áo ngắn tay, cổ đứng, nẹp áo có 6 cúc nhựa đường kính 15 mm; thân trước có 2 túi ốp ni có nắp gắn nhám dính. Thân trước từ túi trên có đề cúp đ làm thành hai túi dọc theo thân trước. Vai áo có bật vai đính cúc. Tay áo bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Thân sau có cầu vai, phần thân dưới 3 mảnh có xẻ 2 bên.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với t lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.1 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các c 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo được quy định tại Bảng C.10 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi ct phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, cu vai, bật vai;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vi: Np túi áo;

- Các chi tiết ép mex: Bản c, chân cổ; phải đảm bảo chắc chn, không phng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, ct sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, dăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đi, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Chân c; dán túi, mí xẻ sau trong, xung quanh mác đơn vị sản xuất;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu nẹp, c, cửa tay, cá vai, nắp túi;

- Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Gáy np túi, đường bổ thân trước, nẹp áo;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chp sườn, vai, tra tay, sống tay.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;

- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc. Khuyết được thùa dọc nẹp, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, ct sạch các đầu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị c.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, cht lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra cht lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sn xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo gia thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giy; nhãn cỡ số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

- Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được gấp và lồng cùng với quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy đnh tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyn bằng phương tiện vận ti thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-12:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 12: QUẦN HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-12:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo. Thân sau chiết ly, có 1 túi hậu. Cửa qun dùng khóa kéo fecmơtuya. Cạp quần được dựng ép mex, có 6 dây đ luồn dây lưng (dây vắt xăng), đầu cạp cài cúc, bên trong có móc.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Qun được may bằng vải Gabađin Peco với t lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.4 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.11 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thng sợi;

- Các chi tiết ct dọc sợi vải: Thân qun, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp moi;

- Chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp, đáp túi hậu;

- Các chi tiết ép mex: Cạp qun, cơi túi hu; phải đảm bo chắc chắn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột ch;

- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi ch/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 ln, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí xung quanh miệng túi hậu, đáp túi hậu, 2 bên dây vắt xăng, đáp moi, mí thân quần vào khóa, mí xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu, moi đỡ khóa, diu sống cạp;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi chéo;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đu, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chn không sổ tuột;

- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng qun, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra cht lượng. Kết quả kiểm tra phi đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Qun gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

- Qun hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được lồng với áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyn bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-13:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 13: ÁO HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-13:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiu áo sơ mi cổ chữ K ngắn tay; thân trước chiết ly, nẹp cài 5 cúc, phía dưới có 2 túi cơi viền có nắp; cửa tay may gập vào trong, thân sau có sống sau xẻ phía dưới, tay bên trái có gn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với t lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chmay Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ n gồm các c 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.12 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thng sợi;

- Các chi tiết ct dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, đáp túi;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vi: Nắp túi áo;

- Các chi tiết ép mex: Cổ áo, nắp túi, ve áo; phải đảm bảo chc chn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đưng may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột ch;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, ct sạch ch thừa, đường may không dăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân c, mí thấm một đoạn ve vào thân;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu ve, c, giữa sống sau;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ; quay lộn nắp túi;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, bụng tay, sống tay.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mt độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;

- Khuyết thùa bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết được thùa đầu bằng dọc nẹp áo, đu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xut phải có nguồn gc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kim tra chủng loại, cht lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Tri sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiu rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  X lý chung

Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gập đôi gn vào sườn trái phía trong cách gấu 12 cm;

- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn c số được gn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

- Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được gấp và lồng cùng với quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng c số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vn chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-14:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 14: QUẦN HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-14:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya, đầu cạp cài cúc bên trong có móc.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vải lót Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.5 Phụ lục B;

- Ch may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu k thuật

3.2.1  Kích thước cơ bn

Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các c 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.13 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết ct dọc sợi vải: Thân qun, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;

- Các chi tiết ép mex phải đảm bảo chc chắn, không phồng rộp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;

- Túi phải cân đối, đúng vị trí;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí lé đáp moi, mí chân cạp, xung quanh mác dệt;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu sống cạp, lót túi dọc;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;

- Đường may cách mép 1 cm: May chắp giàng, dọc quần.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phi đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chc chắn không s tuột;

- Khuyết qun thùa ngang, giữa đầu cạp cách đu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 l nút chc chn, không s tuột, không làm nhăn mặt vi, ct sạch các đầu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống qun.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, cht lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bn kiểm tra chất lượng. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy đnh tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng ly từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn c số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gp đôi chiu dài qun;

- Qun hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được lồng với áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng c số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-15:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 15: ÁO CHIẾN SĨ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-15:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo chiến sĩ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiu áo bo đai dài tay cổ đứng. Nẹp áo (bên thùa khuyết) có đáp rời thùa 5 khuyết cài cúc ngm. Thân trước có 2 túi hộp ốp ni, đáy túi và np túi vuông; nắp túi được liên kết với thân túi bằng nhám dính; vai áo có cá vai. Thân sau có cu vai xếp ly hai bên. Đai áo liền, 2 bên sườn có cá điều chỉnh tăng gim bằng nhám dính; đầu đai áo có gn nhám dính. Tay dài có măng séc vuông, hai đầu măng séc có gắn nhám dính. Tay bên trái có gn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bng vải Gabađin Peco với t lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Cúc nha nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Ch may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo chiến sĩ nam gồm các c 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam được quy định tại Bng C.14 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, nẹp trong c áo, túi áo, cầu vai, măng séc, cá vai;

- Các chi tiết ct ngang sợi vải: Np túi áo.

3.2.3  Yêu cầu v các đường may

- Dùng kim số 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi ch dăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Chân cổ, chân măng séc, hộp túi, chân đai áo, xung quanh mác đơn vị sản xuất;

- Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diu c, nẹp, cá vai, np túi, xung quanh măng séc, cá đai điều chỉnh tăng giảm, cạnh đai;

- Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Đường diễu gáy túi áo, đường tra tay, sườn áo, bụng tay, vai con, chân cầu vai, chân cá sườn;

- Đường may cách mép 1 cm: Gấu tay áo, tra tay, chắp sườn, chp bụng tay.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc, nhám dính

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chn không s tuột;

- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, thùa khuyết ngầm, khuyết bấm ngang, đầu khuyết cách mép nẹp 1 cm, khuyết rộng 1,6 cm; khoảng cách giữa các khuyết phải may chặn ngm với nẹp;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chc chn, không s tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa;

- Gắn nhám dính gai và nhám dính lông xong vị trí phải tương ứng với nhau, đủ mt độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phng các chi tiết lần ngoài, là định vị c.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, cht lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra cht lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Tri sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo chiến sĩ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với s lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn c số được gn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiu ngang;

- Áo chiến sĩ nam được lồng vi quần chiến sĩ nam có cùng c số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì tr đu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vn chuyn bằng phương tiện vận ti thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-16:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 16: QUẦN CHIẾN SĨ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-16:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm qun chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần chiến sĩ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu quần âu dài có 2 túi chéo, thân trước xếp 1 ly lật về phía sườn. Cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya. Thân sau chiết ly, có 1 túi hậu; đầu cạp cài cúc, bên trong có móc; cạp quần có 6 dây để luồn dây lưng. Hai bên cạp quần có nhám điều chỉnh tăng gim vòng bụng. Hai bên đùi có túi ốp ni nắp, np túi liên kết với thân túi bằng nhám dính; thân túi có xúp quay về dọc qun, xúp cạnh túi may can bng hai lớp vải màn tuyn. Gu qun có đính cúc bên dọc qun và dây khuyết bên giàng.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chtiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Qun chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của qun chiến sĩ nam được quy định tại Bảng C.15 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt, ép mex

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, túi quần, đáp túi quần, đệm gối, moi khóa, đáp khóa, dây vt xăng;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Np túi, lót cạp;

- Các chi tiết ép mex: Cạp quần.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không snh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi ch, dăn dúm;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí đáp moi, mí thân quần vào khóa, dây vt xăng, dán túi ốp đùi, mí dây khuyết;

- Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nắp túi, phía trên sống cạp, đầu cạp, xung quanh lót túi;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Miệng túi chéo;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường may chp giàng, dọc quần;

- Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Đường dọc, chắp đũng, cửa qun, moi khóa, gáy túi ốp đùi.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chc chắn không s tuột;

- Khuyết cạp cách mỏ nhọn 1,5 cm, nm gia bn rộng cạp, khuyết dài 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không s tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu ch thừa;

- Gắn nhám dính gai và nhám dính lông xong vị trí phải tương ứng với nhau, đủ mật độ ch, chắc chn không s tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Quần chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mất thường phải đạt yêu cu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vt liệu thông qua giấy chứng nhận hp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Tri sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Qun chiến sĩ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo qun

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xut, năm sản xuất; nhãn dệt được gn vào lót cạp thân sau bên trái;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

- Quần chiến sĩ nam được lồng với áo chiến sĩ nam có cùng cỡ s thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyn bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bo qun nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-17:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 17: ÁO CHIẾN SĨ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-17:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo chiến sĩ n được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu áo sơ mi dài tay c đứng, thân trước chiết ly (bên thùa khuyết có đáp rời có 5 khuyết cài cúc ngầm). Thân trước có 2 túi hộp ốp ni có nắp, đáy túi và nắp túi vuông, nắp túi được liên kết với thân túi bằng nhám dính, chiết ly eo. Tay dài có xẻ cửa tay, măng séc vuông, hai đu măng séc có gn nhám dính. Vai áo có cá vai. Tay bên trái có gn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bằng vải Gabadin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo chiến sĩ n gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bn của áo chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng C.16 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi ct phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, nẹp trong, măng séc, cổ áo, túi áo, cá vai;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.

3.2.3  Yêu cu v các đường may

- Dùng kim số 14 đ may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vi, không sểnh tuột ch;

- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 ln, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, không sểnh sót, b mũi, sùi ch dăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân c, chân măng séc, dán hộp túi, xẻ tay áo, xung quanh mác đơn vị sản xuất;

- Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diu nắp túi, diễu cổ, cá vai, xung quanh măng séc;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường tra c, gáy np túi;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chp sườn, bụng tay, vai, tra tay.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chc chn không s tuột;

- Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiu có 12 ch qua 2 lỗ nút chc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, ct sạch các đầu chỉ thừa;

- Khuyết măng séc: Thùa dọc giữa bản măng séc, đầu khuyết cách đầu măng séc 0,7 cm.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo chiến sĩ n may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, c.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bn kiểm tra cht lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra ch tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo theo quy định tại 3.2.

5  X lý chung

Áo chiến sĩ n sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại tiêu chuẩn này phải tiến hành kim tra lại với số lượng mu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bo qun

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gập đôi gắn vào sườn áo bên trái, cách gấu áo 12 cm;

- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn c số được gn gia đường mí chân c, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;

- Áo chiến sĩ nữ được lồng với quần chiến sĩ nữ có cùng c số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyn bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-18:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 18: QUẦN CHIẾN SĨ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-18:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sn phẩm quần chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của qun chiến sĩ n được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiu qun âu dài có 2 túi chéo, thân trước xếp 1 ly lật về phía sườn. Cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya, thân sau mỗi bên chiết một ly; đầu cạp cài cúc, bên trong có móc; cạp quần có 6 dây để luồn dây lưng. Hai bên cạp qun có nhám điều chỉnh tăng giảm vòng bụng. Hai bên đùi có túi ốp ni, nắp túi liên kết với thân túi bng nhám dính; thân túi có xúp quay về dọc qun, xúp cạnh túi may can bng hai lớp vải màn tuyn. Gấu quần có đính cúc bên dọc quần và dây khuyết bên giàng.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đm bo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.1 Phụ lục B;

- Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Cúc nhựa nhiệt rn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bo các chtiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Quần chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ được quy định tại Bng C.17 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi ct phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vi: Thân qun, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa, dây vắt xăng;

- Các chi tiết ct ngang sợi vải: Nắp túi quần, lót cạp.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi ch phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi ch, nhăn vi, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí đáp moi, mí thân quần vào khóa, dây vắt xăng, dán túi ốp đùi, mí dây khuyết;

- Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nắp túi, phía trên sống cạp, đầu cạp, xung quanh lót túi;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Miệng túi chéo;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần;

- Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Đường dọc, chp đũng, cửa quần, moi khóa, gáy túi ốp đùi.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát ch không nhăn dúm, tuột chân, mt độ 14 mũi/1 cm chc chn không sổ tuột;

- Khuyết qun thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;

- Vị trí cúc đính đi xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 ch qua 2 lỗ nút chc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vi, ct sạch các đầu ch thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Quần chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phng theo ly quần từ chân cạp xung hết ống quần.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kim tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sn phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Qun chiến sĩ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cùng lấy từ chính lô sản phm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gn vào lót cạp thân sau bên trái;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giy; nhãn c số được gắn vào gia cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2. Bao gói

- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;

- Quần chiến sĩ nữ được lồng với áo chiến sĩ n có cùng c số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sn phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-19:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 19: ÁO ẤM CHIẾN SĨ NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-19:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo ấm chiến sĩ nam được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiểu áo khoác lửng 3 lớp c đứng cài cúc, áo có lớp bông được trần với ln lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; Nẹp áo có 5 cúc, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước b 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Màng bông phun keo loại 100 g/m2;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo ấm chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nam được quy định tại Bảng C.18 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi ct phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, c áo, hộp túi, đố túi, bật vai, măng séc, cá sườn, dây luồn tht lưng;

- Các chi tiết ct ngang sợi vải: Np túi áo.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim s 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột ch;

- Các đường may phải đảm bảo mt độ từ 5 đến 6 mũi ch/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi ch 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. C áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;

- Đường may diễu 0,4 cm: Đường diễu nẹp, c, diễu nắp túi, đố túi, dán hộp túi, măng séc, cơi túi, bật vai, dây tht lưng;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mt độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không s tuột;

- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chc chn, không s tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo ấm chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vt liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo ấm chiến sĩ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót gia thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được cài cúc sau đó gp 2 tay về phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;

- Ao được cho vào túi nilon, 5 áo được buộc thành 1 bó, xếp 15 áo vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-20:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 20: ÁO ẤM CHIẾN SĨ NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-20:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm chiến sĩ n Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra ch tiêu kỹ thuật của áo ấm chiến sĩ n được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Kiu áo khoác lửng 3 lớp dài tay, cổ bẻ 2 ve cài cúc; lớp bông được trần với lần lót Kate, có măng séc cài cúc, nẹp cài 4 cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 túi cơi bn to chìm hơi chéo, thân trước và sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, xanh tê có dây chun điều chỉnh, tay bên trái có gn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may bng vi Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các ch tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;

- Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Màng bông phun keo loại 100 g/m2;

- Cúc nha nhiệt rn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.5 Phụ lục B;

- Ch may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Áo ấm chiến sĩ n gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng C.19 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, măng séc, bật vai;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Np túi áo.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi ch, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phi đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không snh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;

- Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. C áo, ve áo 2 bên phi đều nhau;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu nẹp, c, diễu np túi, dán hộp túi, măng séc, bật vai;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.

3.2.4  Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chc chắn không s tuột;

- Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

3.2.5  Yêu cầu về là

Áo ấm chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1. Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bn kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Tri sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo ấm chiến sĩ n sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;

- Nhãn c số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được cài cúc sau đó gp 2 tay về phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;

- Áo được cho vào túi nilon, 5 áo được buộc thành 1 bó, xếp 15 áo vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vn chuyn bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-21:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 21: CRAVAT

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-21:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm Cravat Dân quân tự vệ; được dùng cho các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưng trở lên.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của Cravat được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cu ngoại quan

Kiu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngn, củ ấu được tht sẵn có dựng bằng nhựa PVC, ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Caravat được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.1 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1. Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của Caravat được quy định tại Bng C.20 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi;

- Thân Caravat được ct xiên sợi.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi ch/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không snh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.

3.2.4  Yêu cầu về là

Carvat được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % s lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của Caravat. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Caravat sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn được gấp đôi gắn ở giữa đường may chắp thân Caravat.

6.2  Bao gói

Mỗi chiếc Caravat được cho vào túi nilon có kích thước 11 cm x 48 cm, 10 chiếc buộc thành 1 bó, 50 bó xếp trong bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-22:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 22: DÂY LƯNG

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-22:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm dây lưng Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu k thuật của dây lưng được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Dây lưng gồm cốt dây và khóa;

- Cốt dây:

+ Mặt ngoài dây: Màu nâu đ, màu sc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp;

+ Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc ni hoa mịn;

+ Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh.

- Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao dập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sc nét, gọn, dập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa. Cốt dây nối với bn lề bng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri về đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo;

- Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quang dập đường viền chìm;

- Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bng đồng.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng được quy định tại Bảng C.21 Phụ lục C.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  T lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sn phm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Dây lưng sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Sản phẩm phải có dấu thu hóa ở mặt trong phía khóa dây.

6.2  Bao gói

10 dây lưng buộc thành 1 bó, mỗi bó được bọc một lớp giấy chống ẩm, 20 bó đóng trong bao PP, buộc kín đầu, sau đó đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyn

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-23:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 23: BÍT TẤT

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-23:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm bít tt Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu k thuật của bít tt được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu k thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Bít tt không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau:

+ Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào;

+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;

+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;

+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;

+ Lỗi vệ sinh: Vết du m, gỉ sắt, vết bẩn, loang do m, các lỗi khác.

- Bít tất màu xanh cô ban sm.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó:

+ Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %;

+ Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra);

+ Các loại sợi phải đảm bảo các chỉ tiêu được quy định tại Bảng B.10 Phụ lục B.

- Phn mu bàn chân và ống chân dệt kiu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

Thông số kích thước cơ bản của bít tất được quy định tại Bảng C.22 Phụ lục C.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mt thường phi đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của bít tất. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Bít tất sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vn không đạt yêu cu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, th hiện rõ ràng trên sản phẩm.

6.2  Bao gói

Một đôi bít tất thành phẩm được ghim lại bằng 2 ghim kẹp nhôm và đóng trong 1 túi nilon (có ghi đầy đủ tên đơn vị sản xuất), 10 đôi được buộc lại thành một bó, 50 bó đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bng phương tiện vận ti thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-24:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 24: GIÀY DA ĐEN NAM

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-24:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da đen nam Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật ca giày da đen nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Giày da đen nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;

- Giày da đen nam là kiểu giày kiểu Decby, mũi tròn, buộc dây có vân ngang được làm từ da bò boxcal màu đen, nhuộm xuyên, mềm. Lót các chi tiết hậu, suốt, nẹp ô dê bằng da lợn màu vàng, lót mũi bng vải bạt 3. Nẹp ô dê có các cặp ô dê sơn màu đen;

- Đế, gót và diễu liền theo từng c số; đế giày đúc nổi tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất; mặt đế có hoa văn chống trơn;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi ch phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;

- Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sởn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;

- Chân gò tối thiu 15 mm, độn phng phần bụng giày;

- Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không hở giữa phn đế và phần mũ, không mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Da mũ giày: Da bò Nappa màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;

- Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;

- Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không dòn, gẫy, không mất cật, thủng;

- Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định tại Bng B.14 Phụ lục B;

- Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng, chiều dày (1,5 ± 0,2) cm;

- Độn sắt: Bng st lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, chiều dày từ 1 mm đến 1,2 mm;

- Đế bng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bng nhựa ABS. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.17 Phụ lục B;

- Ch may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N;

- Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gilết là vải phin 3925, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.18 Phụ lục B;

- Ô dê: Nhôm dẻo, sơn màu đen; đường kính vành ngoài (8 ± 0,1) mm; đường kính ống: (3,8 ± 0,1) mm; độ dày (0,5 ± 0,1) mm.

3.2  Ch tiêu kỹ thuật

Giày da đen nam gồm 7 c: Từ 37 đến 43. Thông số kích thước cơ bản được quy định tại Bảng C.23 Phụ lục C.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vt liệu thông qua giấy chứng nhận hp chuẩn; phiếu chứng nhận hp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra đưc quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen nam. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Giày da đen nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại vi s lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Tên đơn vị sản xuất, c số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất được may liền với lót suốt giày (ở phần mặt gót).

6.2  Bao gói

Mỗi đôi giày được tr đầu đuôi và xếp vào hộp Carton, hộp có np mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc bao PP theo quy định tại Phụ lục D).

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận ti thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-25:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 25: GIÀY DA ĐEN NỮ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-25:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sn phẩm giày da đen nữ Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cu ngoại quan

- Giày da đen nữ phải cân đối, hài hòa, phng phiu không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;

- Mũ giày: Kiu Oxford thấp c, bu trơn, độ dày đồng đều, màu đen, nhuộm xuyên, mềm, vân da mịn. Lót các chi tiết: Bu, hậu, suốt, lưỡi gà, nẹp ô dê, màu nâu đậm, mềm, độ dày đồng đều. Nẹp có 4 cặp ô dê buộc dây cố định;

- Đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; đế giày đúc nổi tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất; mặt đế có hoa văn chống trơn;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;

- Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sởn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;

- Chân gò tối thiu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày;

- Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chc chn, không h giữa phần đế và phần mũ, không mất đường diu ở quanh phn mép đế giày.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Da mũ giày: Da bò Nappa màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;

- Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;

- Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không dòn, gẫy, không mất cật, thủng;

- Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định tại Bảng B.14 Phụ lục B;

- Đế bằng cao su nhựa tng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bng nhựa ABS. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.19 Phụ lục B;

- Mặt đế trong (boong nhe): Bng chất liệu định hình có lớp màng tăng cường độ bám dính chân gò, độn sắt được cố định theo làn phom;

- Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng: Chiều dày mũi: (1,3 ± 0,1) mm;

- Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo phom giày; chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm; độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm;

- Chỉ may loại sợi Polyester 20/2, ch may ngoài màu đen, chỉ may trong cùng màu da lót; lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N;

- Ô dê: Loại nhôm dẻo, sơn màu đen; đường kính vành ngoài (8 ± 0,1) mm, đường kính ống (3,8 ± 0,1) mm, độ dày (0,5 ± 0,1) mm.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

Giày da đen nữ gồm 7 cỡ: Từ 35 đến 41. Thông số kích thước cơ bản của giày da đen nữ được quy định tại Bng C.24 Phụ lục C.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vt liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen n. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Giày da đen nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sn phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyn, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc ni phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất được may liền với lót sut giày ( phần mặt gót).

6.2  Bao gói

Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc bao PP theo quy định tại Phụ lục D).

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-26:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 26: GIÀY VẢI THẤP CỔ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-26:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải thấp cổ Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vi thấp cổ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm;

- Mũ giày: Không dây bn, dính dầu m, sởn, rách, vi cán lót không được bong rộp; đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không snh tuột ch;

- Nẹp giày có 6 ô dê nhôm, phía trong đệm bằng vải bạt, mặt hướng ra ngoài. Yếm giày bằng vải Kate màu xanh cô ban, may gấp đè mí vào chân nẹp ô dê. Mũi giày có bọc cao su liền với đế;

- Đế cao su ép đúc liền với mũ giày trên khuôn màu đen;

- Bề mặt cao su bóng lì, không phòng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vi với EVA dày 3 mm; không hở giữa phần đế và phần vải mũ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Vải may mũ giày bằng vi bạt Peco màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.11 Phụ lục B; vải lót và vi may si tẩy bằng vi chéo mộc;

- Băng viền mũ giày (viền c, nẹp ô dê) bng vải chuyên dùng, sợi Polyester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối;

- Đế cao su, độ liên kết cao su bím - vải, vải - vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.12 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco;

- Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.13 Phụ lục B;

- Dây buộc giày đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.20 Phụ lục B;

- Mi đôi giày có thêm 1 đôi lót suốt bng cao su xốp mặt trên cán lớp vi chéo mộc, độ dày từ 2,5 mm đến 3 mm.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước bản

Giày vải thấp cổ gồm có 8 cỡ: Từ c 37 đến cỡ 44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ được quy định tại Bảng C.25 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về các đường may

Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cui các đường may, đường may chặn phải lại mũi, đường may không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu k thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải thấp cổ. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Giày vi thấp cổ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kim tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày.

6.2  Bao gói

Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1 bó, sau đó đóng 4 bó vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sn phẩm được vận chuyển bng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không đ chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-27:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 27: GIÀY VẢI CAO CỔ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-27:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải cao cổ Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải cao cổ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm;

- Mũ giày: Không dây bn, dính dầu m, sởn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi ch, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều;

- Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không h giữa phần đế và phần vải mũ.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bng B.11 Phụ lục B; vải lót và vải may si ty bằng vải chéo mộc;

- Băng viền mũ giày (viền c, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Polyester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối; chiều rộng 15 mm, chiều dày (0,8 ± 0,1) mm; lực kéo đứt nguyên bản không nhỏ hơn 500 N;

- Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải; vải - vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.12 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vi bạt Peco;

- Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.13 Phụ lục B;

- Dây buộc giày đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.20 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Giày vải cao cổ gồm có 8 cỡ: Từ cỡ 37 đến cỡ 44. Thông số kích thước cơ bản của giày vi cao c được quy định tại Bảng C.26 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về các đường may

Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải lại mũi; đường may không được b mũi, đứt, sùi chỉ.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kim tra ngoại quan bằng mất thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra cht lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải cao c. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Giày vải cao cổ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày.

6.2  Bao gói

Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1 bó, sau đó đóng 4 bó vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-28:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 28: QUẦN, ÁO ĐI MƯA

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-28:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần, áo đi mưa của Dân quân tự vệ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưng trở lên).

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần, áo đi mưa được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điều chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zaclan, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng;

- Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Quần, áo đi mưa được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm;

- Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm;

- Chun cạp quần chiều rộng 4 cm;

- Chun súp cửa tay chiều rộng 1 cm;

- Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính;

- Ch may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính;

- Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính;

- Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn;

- Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm;

- Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;

- Dựng lót lưỡi trai bng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Quần, áo đi mưa gồm các c 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của qun, áo đi mưa được quy định tại Bảng C.27 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Quần, thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, đề cúp, đáp nẹp, súp cửa tay, dựng lưi trai;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo, đáp luồn dây điều chỉnh.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi ch phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột ch;

- Các đường may phải đảm bảo 4 mũi ch/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 ln, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân c, túi áo, 2 cạnh đáp luồn dây điều chnh, mí chân đề cúp, đường mí trong gấu quần, gấu áo, cửa tay, chun súp cửa tay, chân cạp, gắn nhám dính;

- Đáp nẹp bên phải gập vào 2 cm, may chặn 2 đầu và điểm tán chân cúc đồng;

- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường may fecmơtuya vào áo;

- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu lá cổ (phần không có khóa fecmơtuya), diễu đường tra nẹp, mép đáp nẹp, np túi, quay lộn lưỡi trai, diễu lưi trai, ghim xung quang 2 lớp dựng lưi trai;

- Đường may song song cách nhau 0,7 cm: Quần, sườn áo, tra tay, chắp bụng tay;

- Đường may cách mép 2 cm: Đề cúp thân sau;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay;

- Các đường may: Áo: Đường sườn áo, tra tay, tay áo, túi áo, dán nắp túi, đáp nẹp, đáp luồn dây điều chỉnh, chân đề cúp, chắp đỉnh mũ. Quần: Đường dọc, đường giàng, chắp đũng được dán bng băng dán chuyên dùng bản to 2 cm. Băng dán cân đối giữa các đường may, đảm bảo nhiệt độ bám dính tt, ct sát đầu băng ở các chi tiết, đường dán ép phải phủ kín đường may. Khi ép xong sản phẩm mặt phải không bị nhăn dúm, biến dạng, co rút, mặt ép không bị bong tuột, phồng rộp, chỗ nối đường băng chồng lên nhau 1,5 cm.

3.2.4  Yêu cầu về tán cúc, gắn nhám dính

- Cúc khi tán xong phải đảm bảo chắc chn không bị tuột, méo, lõm (mặt phải của cúc), đúng vị trí quy định;

- Nhám dính may chc chn, khớp hai bên, đúng vị trí quy định.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mắt thường phi đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Quần, áo đi mưa sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Sản phẩm có gn nhãn dệt tên đơn vị sản xuất và nhãn cỡ số:

- Áo: Nhãn dệt được gấp đôi gắn ở đường mí chân cổ giữa gáy thân sau, nhãn cỡ được gn giữa nhãn dệt, mặt số lên trên;

- Quần: Nhãn được gn ở đường mí chân cạp, vị trí đường chắp đũng thân sau, mặt số lên trên.

6.2  Bao gói

- Áo được kéo khóa, cài cúc; gấp theo nẹp áo, gắp dọc thân sau lên thân trước, gấp tay áo dọc theo thân trước, mũ cài liền vào cổ áo. Gấp làm 4 theo chiều dài áo;

- Quần gấp dọc theo đường dọc qun, gấp 1/4 chiều rộng thân quần. Gấp đôi chiều dài quần, sau đó gấp 3;

- Áo được lng với quần có cùng cỡ số, cho vào túi đựng thành từng bộ; 10 túi buộc thành 1 bó, 2 bó buộc đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-29:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 29: ÁO MƯA CHIẾN SĨ

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-29:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo mưa chiến sĩ Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo mưa chiến sĩ được quy định tại Bng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình ch nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bai, vặn.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

Áo mưa chiến sĩ hình ch nhật được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; chiều dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của áo mưa chiến sĩ (chiều dài x chiều rộng): 220 cm x 160 cm (± 2 cm).

3.2.2  Yêu cầu về cắt

Sản phẩm áo mưa chiến sĩ khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  T lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng đ kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Ngun liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra ch tiêu kỹ thuật

Tri sản phẩm trên bàn phng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Áo mưa chiến sĩ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Mỗi sản phẩm có 01 nhãn ghi tên sản phẩm, tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất (cho cùng sản phẩm vào túi PE).

6.2  Bao gói

Áo mưa chiến sĩ được gấp đến kích thước 30 cm x 21 cm, đóng vào túi PE, gấp miệng túi 3 cm và dán kín bng băng dính trong, sau đó xếp 40 cái vào bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vn chuyển bng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-30:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 30: MÀN TUYN ĐƠN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-30:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm màn tuyn đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật màn tuyn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Màn tuyn đơn có hình chữ nhật;

- Vải may màn tuyn đơn phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép; không bị các lỗi ngoại quan như sau:

+ Lỗi về sợi: Sợi không đều (dày, mỏng), bị xù lông, vón cục, đứt xổ sợi, sợi khác ln vào;

+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, vết ln, đường sọc vải, hoa kim, sọc kim;

+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi nhuộm khác;

+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;

+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bn, loang do ẩm, các lỗi khác.

- Màn tuyn đơn dạng thành phẩm phải đảm bảo hình dáng cân đối, các góc phải vuông, các cạnh phải song song và bng nhau, đường may thẳng, đều;

- Màu sc của vải: Màu xanh cô ban đậm.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Vi may màn tuyn đơn dân quân thưng trực được làm từ sợi Polyester (PET) 100 % dạng filamang, dệt lưới, được xử lý nhuộm màu bằng thuốc nhuộm phân tán, hoàn tất, phòng co; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.21 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1  Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của màn tuyn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.28 Phụ lục C.

3.2.2  Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết sản phẩm cắt phải đảm bảo thng canh sợi vi: Chiều cao và chiều dài đình màn tùy theo khổ vải sử dụng;

- Dây treo màn, sợi viền đình màn ct dọc theo vi.

3.2.3  Yêu cầu về các đường may

- Đường can thân màn là đường may cuốn Hồng Kông cách mép ngoài 0,7 cm;

- Đường may chắp đình màn với thân màn cách mép ngoài 0,7 cm;

- Đường may viền đình màn cách mép ngoài 1 cm;

- Đường may viền chân màn rộng 1 cm, biên vải chân màn cho phép sử dụng biên khi kim vặn cm thẳng và sâu nhỏ hơn 1,5 cm, trường hợp lớn hơn 1,5 cm thì phải ct và may viền;

- Đáp góc màn đường đáy may mí cách mép ngoài 0,1 cm;

- Đường may dây treo 4 góc đình màn: May theo cạnh góc của đình màn dài 5 cm, may 2 đường ch. Dây treo chính giữa chiều dài đình màn may gn vào đường may viền đình màn, lại mũi 3 ln chỉ trùng khít lên nhau;

- Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1 cm thẳng đều không xù ch, bỏ mũi, đầu và cuối các đường may phải lại mũi 3 ln chỉ dài 1 cm.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bng mt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bn kiểm tra chất lượng. Kết qu kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

- Xác định mật độ ô lưới bng cách dùng dưng có đục lỗ hình vuông với kích thước cạnh 1 cm, đặt dưng sao cho các cạnh vuông song song với canh vi sau đó dùng kim chm vào ô lưới để đếm thứ tự theo từng hàng;

- Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kim tra chỉ tiêu kỹ thuật của màn tuyn đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Màn tuyn đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Sản phẩm được gắn nhãn có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn sát cạnh của đáp góc tam giác vuông cân trên đường may vin đỉnh màn phía có đường may chp thân màn.

6.2  Bao gói

Màn tuyn đơn dân quân thường trực được gấp gọn gàng, từng màn tuyn được đựng trong 1 túi PE sau đó đóng 20 cái/kiện. Đóng kiện bng bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3  Vn chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822:31:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 31: CHIẾU CÓI ĐƠN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1  Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-31:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm chiếu cói đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2  Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật chiếu cói đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Yêu cầu ngoại quan

- Chiếu cói phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Cụ thể không bị các lỗi ngoại quan như sau:

+ Lỗi về sợi: Sợi cói không trắng đều, bị sâu, mốc, sợi khác lẫn vào;

+ Lỗi về cấu trúc: Thủng lỗ;

+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn.

- Mặt phẳng chiếu kín đều, mịn, giữa các sợi ngang và sợi dọc phân bố đều theo mật độ song song. Không có sợi nối sởn lên bề mặt ngoài, các sợi cói phải sát nhau không để hở sợi dọc;

- Mối nối sợi dọc trên cùng một chiếc chiếu phải so le với nhau và ghim dấu kín dưới sợi cói, êm phẳng mặt chiếu. Bốn sợi dọc được se vào nhau và ghim cài đầu chiết sâu (8 ± 0,5) cm;

- Đường biên của chiếu phải thẳng và có hai sợi Peco, sợi cói khi dệt phải đảm bảo cách một sợi có một đường biên cài ghim;

- Bốn cạnh chiếu (mép chiếu) phải là một hình chữ nhật, không xiên lệch, cong vềnh.

3.1.2  Yêu cầu về nguyên liệu

- Chiếu cói đơn dân quân thường trực được dệt bằng máy từ sợi ngang là sợi cói và sợi dọc là sợi Peco; sợi Peco được kết hợp từ xơ Polyester với xơ Cotton theo tỷ lệ 83/17; sợi Peco se săn có đường kính đồng đều;

- Sợi cói phải được chẻ đôi, Chiều dài sợi phải đảm bảo đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, chất lượng của cói phải tốt (cói phải trắng đều, khô, không bị sâu mốc, gẫy, mục nát);

- Tuyệt đối không được sử dụng hóa chất độc hại để hấp chiếu, in chữ.

3.2  Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.29 Phụ lục C.

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2  Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1  Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2  Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3  Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

- Kiểm tra mật độ sợi bằng cách xác định giá trị trung bình của mật độ sợi dọc, ngang trên phạm vi 10 cm ở ít nhất 5 vị trí khác nhau của một chiếc chiếu;

- Kiểm tra độ bền kéo đứt của sợi Peco bằng máy đo độ bền kéo đứt, khoảng cách giữa hai miệng kẹp là 200 mm, tốc độ máy 100 mm/min;

- Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5  Xử lý chung

Chiếu cói đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6  Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Sản phẩm được in nhãn đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Vị trí in nhãn mặt trái trên góc trái chiếu.

6.2  Bao gói

- Chiếu được xếp từng đôi, hai mặt phải áp vào nhau sau đó gập đôi theo Chiều dài của chiếu, tiếp tục gập ba; các đôi chiếu được xếp thành từng kiện, một kiện: 10 chiếc chiếu;

- Kiện chiếu được ép chặt, cố định kiện bằng hai đai ngang và một đai dọc buộc cân đối. Mỗi đôi phải cuộn hai vòng dây, chỗ đai dọc gặp đai ngang phải buộc lại một vòng dây chắc chắn.

6.3  Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4  Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-32:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 32: CHĂN ĐƠN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-32:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm chăn đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật chăn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Vỏ chăn: Hình chữ nhật, các góc và giữa Chiều dài vỏ chăn bên trong có 6 dây buộc, miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15 mm, khuyết thùa vào đáp trong miệng chăn, cúc đính trên đáp ngoài quay vào lần trái vải tương ứng với vị trí tâm khuyết;

- Ruột chăn: Hình chữ nhật, bên ngoài là túi vải xô màn, bên trong là màng bông xơ pốp, 4 góc và giữa hai cạnh dài có 6 dây buộc. Ruột chăn được trần trên thiết bị chuyên dùng đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật;

- Màu sắc:

+ Vỏ chăn: Màu xanh cô ban sẫm;

+ Ruột chăn: Màu trắng.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Vỏ chăn đơn dân quân trường trục được may bằng vải phin màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.22 Phụ lục B;

- Ruột chăn được làm từ xơ Polyester (PET) 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.23 Phụ lục B;

- Vải xoa được làm từ sợi Polyester 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.24 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của chăn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.30 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

Các chi tiết cắt phải thẳng canh sợi, chiều dài chăn đơn dân quân thường trực theo hướng dọc sợi vải, không xiên lệch, đảm bảo đủ kích thước: Chiều dài vỏ chăn, dày buộc, đáp miệng.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch ch thừa, đường may không sùi chỉ, nhăn dúm;

- Đường may cách mép 0,7 cm: May chắp dọc thân vỏ chăn;

- Đường may cách mép 1 cm: May chắp 2 đầu vỏ chăn;

- Đường may chần trên máy chuyên dùng đảm bảo mật độ 15 mũi/10 cm, đường trần phải đều, cân đối, đúng quy định;

- Miệng chăn may xẻ đúng giữa cạnh chiều rộng một đầu chăn, 2 bên phải đối xứng, hai đầu miệng chăn phải may chặn theo hình vuông có cạnh dài 2 cm, may mặt chữ X ở giữa, lại mũi 3 lần chỉ chắc chắn.

3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/ 1cm chắc chắn không sổ tuột;

- Chiều rộng lỗ khuyết sau khi thùa xong phải rộng hơn đường kính cúc 0,1 cm, khuyết thùa ngang miệng chăn, cách mép miệng chăn 1 cm, khuyết thùa đều sát chỉ, không nhăn nhúm, tuột chỉ;

- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 đường chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của chăn đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Chăn đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành Kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

- Sản phẩm được gắn nhân dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất;

- Vị trí gắn vào vỏ chăn: Nhãn gắn vào đáp, giữa miệng chăn phía trong bên đính cúc;

- Vị trí gắn vào ruột chăn: Nhãn được gập đôi gắn ở 1 góc của ruột chăn.

6.2 Bao gói

- Vỏ chăn: Khi gấp để mặt trái ra ngoài, gấp 4 theo Chiều dài, gấp 4 theo Chiều rộng (gấp 2 cạnh ngoài vào giữa), tất cả dây buộc về 1 góc, 10 cái trở đầu đuôi, xếp 20 cái vào 1 kiện;

- Ruột chăn: Gấp 3 theo Chiều rộng rồi gấp 3 theo Chiều dài cho vào túi;

- Vỏ chăn và ruột chăn được đóng riêng vào bao PPđai nẹp theo quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-33:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 33: ĐỆM GIƯỜNG DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-33:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm đệm giường dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật đệm giường dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Vỏ đệm có hình hộp chữ nhật được chia làm 3 ngăn đều nhau, mỗi ngăn có miệng gắn khóa nhựa fecmơtuya ở các ngăn;

- Ruột đệm làm băng tấm màng xơ Polyester được ép liên kết thành khối. Mỗi đệm 3 tấm ruột đệm có kích thước bằng nhau. Ruột đệm được lồng trong vỏ đệm;

- Màu sắc: Vỏ đệm màu xanh cô ban sẫm, ruột đệm màu trắng.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Vải may vỏ đệm giường là vải chéo được sản xuất từ Polyester pha với sợi Cotton đã qua xử lý nhuộm màu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.25 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.6 Phụ lục B;

- Bông xơ Polyester màu trắng cấp 8-9/12 cấp, chiều dày không nhỏ hơn 5 cm, bông không ố bẩn, ngấm nước, tạp chất và hóa chất; bông được dàn đều thành màng liền khối, không lẫn tạp chất, hóa chất độc hại, đảm bảo về độ liên kết;

- Khóa nhựa fecmơtuya chuyên dùng cùng màu với nguyên liệu chính; bản rộng răng khóa 5 mm.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Đệm giường dân quân trường trực gồm các cỡ 1; 2 và 3; thông số kích thước thành phẩm được quy định tại Bảng C.31 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

- Vỏ đệm: Cắt vải phải thăng canh sợi, Chiều dài theo hướng dọc sợi vải, không xiên lệch, đảm bảo đủ kích thước (không được phép can);

- Tấm ruột đệm: Cắt thành 3 tấm có kích thước đều nhau, các góc phải vuông vắn.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;

- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, nhăn dúm;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường may xung quanh đệm;

- Đường may cách mép 0,2 cm: Đường diễu xung quanh ngoài vỏ đệm;

- Đường may cách mép 0,8 cm: Đường diễu miệng khóa;

- May khóa miệng vỏ đệm phải khít nhau không được chòm, hở khóa.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của đệm giường dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Đệm giường dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chỉnh lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

- Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất;

- Nhãn được gập đôi, nhãn cỡ số mặt số quay lên trên đặt chính giữa phía trên nhãn dệt, gắn một góc đệm cạnh chiều rộng đệm trên đường tra khóa.

6.2 Bao gói

- Cách gấp: Mỗi sản phẩm được gấp 3 khối chồng lên nhau, cho vào túi PE có kích thước sát với sản phẩm, đầu túi được gấp lại, dùng băng dính dán giữ đầu túi;

- Đóng kiện: Số lượng 1 kiện là 3 cái. Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS-34:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ -  PHẦN 34: GỐI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-34:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm gối dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật gối dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

Gối dân quân thường trực có hình chữ nhật, cấu tạo gồm vỏ gối và ruột gối, vỏ gối diềm xung quanh, miệng vỏ gối mở ngang có đính 2 cúc nhựa, góc vỏ gối có lỗ khuyết để chứa van hơi. Vỏ gối may bằng vải Popelin Pevi màu xanh cô ban sẫm. Ruột gối: Mút xốp được bọc một lớp màng mỏng PVC, lớp ngoài cùng bằng vải Vinylon tráng nhựa PVC, dán mép xung quanh, góc ruột gối van bơm hơi.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Vỏ gối được may bằng vải Popelin Pevi 7288 được sản xuất từ xơ Polyeste (PET) pha với xơ Viscose (Vis) theo tỷ lệ 65/35, vải mộc nhuộm màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.26 Phụ lục B;

- Bao ruột gối được làm bằng vải vinylon tráng nhựa được sản xuất từ vải nền bằng vải vinylon có lớp keo tráng lót là keo PU (Polyurethane) và lớp nhựa bề mặt là PVC (có phụ gia), đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.27 Phụ lục B;

- Ruột gối được làm bằng mút xốp màu trắng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.28 Phụ lục B;

- Màng mỏng PVC màu trắng đục mờ, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.29 Phụ lục B;

- Van hơi: Bằng nhựa PVC mềm, loại van có nút giữ hơi, nút van được đúc liền với thân van bằng đai nhựa;

- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của gối dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.32 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết sản phẩm đảm bảo nguyên tắc ngang canh sợi vải;

- Chiều dọc vỏ gối, ruột gối cắt theo chiều dọc vải.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may, mối dán, van hơi

- Các đường may đảm bảo mật độ 5 mũi chỉ/1 cm. Các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh, tuột chỉ. Đầu cuối các đường may phải lại mũi 3 lần chỉ chồng khít nhau;

- Đường may cách mép 1 mm: Xung quanh mép vỏ gối;

- Đường may cách mép 2 cm: May diễu miệng vỏ gối;

- Đường may cách mép 2,5 cm: Diễu xung quanh vỏ gối;

- Các đường dán phải đảm bảo phăng, không cháy, các góc tròn đều, vị trí van hơi phải đúng vị trí mờ khuyết vỏ gối;

- Ruột gối khi hút căng hơi các mặt phẳng, các góc, cạnh rổ nét. Khi đóng nút van phải giữ được hơi ít nhất trong 72 giờ sử dụng, không được thủng, rách, xuống hơi.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mất thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải nguồn gốc ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của gối dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Gối dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn nảy phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

Sản phẩm gắn nhãn dệt có đẩy dù các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất, may gắn vào lẫn trong giữa miệng vỏ gối.

6.2 Bao gói

Gối dân quân thường trực được để phẳng, mỗi cái được cho vào túi PE. Số lượng 20 cái xếp thành hai hàng ngang trong một bao PP đai nẹp được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-35:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ -  PHẦN 35: BA LÔ DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-35:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm ba lô dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật ba lô dân quân thường trực được quy định tại Bảng A. 1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Hình dáng:

+ Ba lô có hình khối, may bằng vải bạt, có 2 dây đeo gắn vào thân sau, 3 túi ốp ngoài (2 túi nhỏ và 1 túi giữa to);

+ Túi ở giữa gắn vào thân trước, 2 túi nhỏ gắn vào 2 bên sườn. Nắp túi to gắn khóa thang ngang bằng kim loại; dây cài khóa may ở giữa thân túi. Hai túi cạnh, giữa thân túi và nắp có dây buộc băng vải bạt cùng nguyên liệu;

+ Phía trên miệng ba lô có 8 ô dê, chia đều khoảng cách để luồn dây buộc, có nắp và 2 dây cài khóa nắp ba lô;

+ Dưới vị trí chặn chân quai có chỗ cài đũa, hai bên sườn có dây buộc chiếu khi hành quân di chuyển;

+ Phía sau có 1 túi ốp;

+ Đáy ba lô có chặn dây nhôi và dây buộc xẻng;

+ Dây buộc bụng ở mặt ngoài thân sau, may tại hai vị trí góc đáy ba lô.

- Màu sắc: Xanh cô ban sẫm.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Ba lô dân quân thường trực được sản xuất từ nguyên liệu chính là vải bạt Peco 2x1 màu xanh cô ban sẫm được sản xuất từ sợi có thành phần:

+ Sợi dọc được pha từ Polyester (PET) và xơ Cotton (Co);

+ Sợi ngang được làm từ xơ Polyester (PET).

- Các chỉ tiêu kỹ thuật của vài bạt Peco 2x1 được quy định tại Bảng B.30 Phụ lục B;

- Vải may ốp lưng là vải Kate tráng nhựa PVC được sản xuất từ nán bảng vải Kate và nhựa PVC (có phụ gia). Là loại vải được cán ép nhựa trên nền vải sườn; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.31 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 30/3 cùng màu nguyên liệu chỉnh;

- Khóa thang sắt mạ kẽm, màu trắng có kích thước như sau:

+ Khóa to đường kính 0,3 cm: Chiều dài x chiều rộng là 2,4 cm x 1,8 cm;

+ Khóa nhỏ đường kính 0,25 cm: Chiều dài x chiều rộng là 2,1 cm x 1,8 cm.

- Ô dê: Chất liệu nhôm dẻo, màu trắng; đường kính ngoài 14 mm, đường kính trong 10 mm;

- Đệm quai đeo (phần vai):

+ Đệm gai: Chiều dài x chiều rộng/1 cái là 25,7 cm x 5,7 cm;

+ Đệm vải bồi xốp: Chiều dày 3 mm, chắp làm 4 lớp.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước bản

Thông số kích thước cơ bản của ba lô dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.33 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân ba lô, túi, nắp túi, dây quai đeo, ốp nắp, dây ốp, dây buộc bụng, dây buộc chiếu, dây buộc xẻng, dây cài khóa, dây tăng cường, dây nhôi cài cản xẻng, dây buộc túi và luồn miệng, ốp túi sau, PVC;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót đáy ba lô, lớp chần chân quai bên trong, nắp túi, cạnh nắp túi, viền nắp túi và viền ốp nắp ba lô;

- Phía đầu luồn khóa của quai đeo, dây ốp nắp, dây cài khóa túi giữa khi cắt gấp 4 lần để đệm quai tăng độ bền.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may

- Các đường may đảm bảo mật độ 5 mũi chỉ/1 cm. Các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh, tuột chỉ; các đầu và cuối đường may phải lại mũi 3 lẩn chỉ dài 1 cm, chồng khít lên nhau, may xong phải cắt sạch chỉ thừa. Riêng miệng túi và cạnh nắp túi phải lại mũi 5 lần chỉ dài 1,5 cm chồng khít lên nhau;

- Các đường mép, góc ba lô, xung quanh thân túi ba lô may đè 2 đường chỉ chồng khít lên nhau;

- Các đường cạnh túi, nắp túi may lộn và đè mi ngoài 1 đường;

- Đầu dây chặn chéo chữ X gồm: Các đường dây luồn khóa, dây cài khóa, dây ốp nắp đậy, 2 đầu dây nhôi cài cán xẻng;

- May chần 4 đường chỉ kể cả 2 đường mí 2 bên mép: Dây nắp ba lô, dây nhôi luồn xẻng, dây luồn khóa thanh ngang, đầu dây quai đeo;

- May chần 5 đường chỉ: Quai đeo ba lô, mỗi bên quai được lót 4 lần vải bồi xốp;

- May chần 9 đường chỉ: Chân ốp chân quai đeo cả 2 phía. Lực kéo dứt chân quai đeo phải lớn hơn 500 N. khi chặn chân quai hai bên phải đều nhau, chỗ chặn chân quai sang hai bên đều có miếng đệm về hai phía, một may vào thân và một may vào nấp đậy. Chỗ hở chân quai để luồn đũa;

- Đường may cuốn Hồng Kông 0,7 cm: Đường sườn, đường đáy ba lô:

- Đường may miệng ba lô 2.5 cm, có 8 ô dê chia đều khoảng cách;

- Đường may mí bên mép 0,1 cm: Dây buộc bụng, buộc chiếu, buộc xẻng.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của ba lô dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Ba lô dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

- Sản phẩm được gắn nhãn dệt đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất;

- Vị trí gắn nhãn: Nhãn được gập đôi gắn vào đường may miệng ba lô lần trong cạnh đường cuốn sườn.

6.2 Bao gói

- Sản phẩm đóng gói phải lộn trái ra ngoài, toàn bộ dây, quai đeo và nắp thu vào trong;

- Cách gấp: Đáy sản phẩm gấp lên phía thân trước, sau đó gấp đôi thân sản phẩm;

- Số lượng 10 cái/1 bỏ (5 cái đổi chiều); 3 bó/kiện;

- Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-36:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 36: QUẦN LÓT DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-36:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần lót dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật quần lót dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Quần lót dân quân thường trực kiểu 04 thân, ống quần xẻ. Thân trước ở giữa có viền lé bản rộng 2 mm và dọc bên sườn quần 3 sọc chéo màu xanh da trời. Bên phải thân sau có 01 túi ốp ngoài, dáp miệng túi may lật ra ngoài có gắn nhám dính, đáy túi nhọn. Cạp quần may chun bản rộng 3 cm, ở giữa cạp có dây rút tăng cường đường kính 4 mm, cạp thân trước thủa 2 khuyết luồn dây rút tăng cường;

- Màu sắc: Quần lót màu xanh cô ban.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Vải may quần lót là Popelin Pevi tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.32 Phụ lục B;

- Vải may viền lé, sọc là vải Kate, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;

- Chun quần: Chun lụa bản rộng 3 cm, độ giãn dài không lớn hơn 19 cm trên đoạn dài 10 cm;

- Nhám dính: Nhám dính bản rộng 2 cm.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Quần lót dân quân thường trực gồm 2 cỡ: Cỡ 4 và cỡ 5. Thông số kích thước cơ bản của quần lót dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.34 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, sọc quần, túi ốp ngoài, viền lé;

- Tất cả các chi tiết của sản phẩm không được can chăp.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may

- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ; các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa;

- Đường may cách mép 1 cm: Đường giàng, đường dọc, đường chắp viền lé, đường sườn, đường chắp đũng (đường đũng may 2 lần chỉ trùng khít lên nhau);

- Đường may chắp đũng và đường may viền lé may vắt sổ chập;

- Đường may cách mép: Đường may gấu;

- Đường may cách mép 2,5 cm: Đường may đáp miệng túi;

- Cạp may bản rộng 3 cm; dây rút luồn giữa cạp; may hai đường chận hai bên rộng 1 cm;

- Đường may cách mép 0,1 cm: Xung quanh túi, đáp túi, mí sọc quần, viền lé;

- Chun khi may kê 2 đầu giao nhau 2 cm, chặn theo hình vuông mỗi đường 3 lần chỉ chắc chắn. Chun quần may xong phải dàn đều;

- Nhám dính may giữa đáp miệng túi.

3.2.4 Yêu cầu về thừa khuyết

- Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1cm chắc chắn không sổ tuột;

- Chỗ mở luồn chun thùa bằng máy chuyên dùng; yêu cầu đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân;

- Chiều rộng lỗ khuyết luồn dây rút rộng 1,2 cm.

3.2.5 Yêu cầu về là

Quần lót dân quân thường trực sau sản xuất được là, ép trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải nguồn gốc ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A. 1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần lót dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Quần lót dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn nảy phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chỉnh lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

- Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất và một nhãn cỡ;

- Vị trí gán nhãn: Nhãn được gấp đôi, nhãn cỡ số đặt chính giữa trên nhãn dệt, gắn ở cạp quần thân sau bên trái cách đường chắp thân sau 10 cm.

6.2 Bao gói

- Gấp dọc theo đường đũng quần 2 thân trước áp vào nhau, 25 cái trở đầu đuôi, 50 cái buộc thành 1 bó, buộc chữ thập; số lượng 200 cái/kiện;

- Quần lót dân quân thường trực được bọc bằng giấy Crap rồi cho vào bao pp được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-37:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ -  PHẦN 37: ÁO LÓT DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-37:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo lót dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật áo lót dân quân thường trực được quy định lại Bảng A.1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Áo lót dân quân thường trực là kiểu áo chui đầu, ngắn tay, cổ tròn, màu xanh cô ban sẫm;

- Vải thành phẩm may áo lót dân quân thường trực không bị các lỗi ngoại quan:

+ Về sợi: Lỗi sợi, sợi không đều, sợi khác lần vào;

+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;

+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, tông màu, loang màu, các lỗi khác.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Áo được may từ vải CVC dệt kim đơn, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.34 Phụ lục B. Thành phần sợi được pha theo tỳ lệ PET/Co: 40/60 (Cotton chải kỹ), chỉ số sợi: Ne 36/1, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.33 Phụ lục B. Được xử lý nhuộm màu phân tán cho thành phần PET; nhuộm hoàn nguyên cho thành phần Cotton; hoàn tất làm mềm; phòng co: Đốt dầu xơ;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Áo lót dân quân thường trực gồm các cỡ 90, 95, 100 và 110. Thông số kích thước cơ bản của áo lót được quy định tại Bảng C.35 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về cắt

- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;

- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo;

- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Viền cổ.

3.2.3 Yêu cầu về các đường may

- Sử dụng máy may chuyên dùng. Các đường may phải đảm bảo mật độ 10 mũi/1 cm (mặt trong). Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm:

- Đường may chắp vai con đặt gióng bằng băng dệt chuyên dùng bản rộng 0.5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;

- Đường may vắt sổ chập: Vai con, tra tay, sườn áo;

- Đường may trần song song 3 mm: Cổ áo;

- Đường may trần song song 6 mm: Gấu tay, gấu áo;

- Mật độ đường may (mặt ngoài): 9 mũi/20 mm;

- Cổ áo may bo bản rộng 14 mm (may diễu 2 đường chỉ), gấu áo và cửa tay may bản rộng 20 mm.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo lót Dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Áo lót Dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất một nhãn cỡ;

- Vị trí gắn nhãn: Nhãn dệt được gấp đôi, nhãn cỡ số đặt chính giữa trên nhãn dệt, gắn ở sườn bên trái cách gấu 15 cm.

6.2 Bao gói

- Áo được gấp gọn gàng, 10 cái đựng trong 1 túi nilon, sau đó 5 túi buộc lại với nhau;

- Số lượng sản phẩm trong 1 kiện: 150 cái;

- Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN/QS 1822-38:2021

TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 38: KHĂN MẶT DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1 Phạm vi áp dụng

TCVN/QS 1822-38:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm khăn mặt dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.

2 Quy định chung

Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật khăn mặt dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Yêu cầu chung

3.1.1 Yêu cầu ngoại quan

- Khăn mặt dân quân thường trực phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép:

+ Lỗi về sợi: Sợi không đều (dày mỏng), bị xù lông, vón cục, đứt đổ sợi, sợi khác lẫn vào;

+ Lỗi về cấu trúc: Thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;

+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;

+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;

+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.

- Khăn mặt phải đảm bảo hình dáng cân đối, các góc phải vuông, các cạnh song song và bằng nhau. Khu vực nổi vòng sợi bông phải nằm chính giữa khăn; cách đều các cạnh của khăn;

- Khăn mặt dạng nguyên chiếc không được can;

- Màu sắc: Màu xanh cô ban sẫm.

3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu

- Khăn mặt dân quân thường trực được dệt từ sợi Cotton (Co) 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.35 Phụ lục B;

- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.

3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật

3.2.1 Kích thước cơ bản

Thông số kích thước cơ bản của khăn mặt dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.36 Phụ lục C.

3.2.2 Yêu cầu về các đường may

Các đường may phải đảm bảo mật độ 5 mũi/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Tỷ lệ kiểm tra

Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.

4.2 Kiểm tra yêu cầu chung

4.2.1 Kiểm tra ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.

4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.

4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật

Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của khăn mặt dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.

5 Xử lý chung

Khăn mặt dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.

6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản

6.1 Ghi nhãn

- Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất;

- Vị trí gắn nhãn: Ở đường mí viền đầu khăn, cách mép khăn 5 cm.

6.2 Bao gói

- Khăn mặt dân quân thường trực được gấp gọn, 10 cái khăn được khâu thành một tập, 10 tập được bó thành 1 bỏ 100 cái khăn;

- Số lượng sản phẩm trong 1 kiện: 300 cái; đóng kiện băng bao PP được quy định tại Phụ lục D.

6.3 Vận chuyển

Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.

6.4 Bảo quản

Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu./.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Danh mục phương tiện đo, kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của trang phục Dân quân tự vệ

Bảng A.1 - Danh mục phương tiện đo, kiểm tra

Tên phương tiện đo, kiểm tra

Đặc tính kỹ thuật

Phạm vi đo

Sai số

1. Cân phân tích

Từ 0 g đến 500 g

± 0,01 g

2. Cân kỹ thuật

Từ 0 g đến 1 500 g

± 0,1 g

3. Cân đĩa

Từ 0 g đến 1 500 g

± 1 g

4. Cân đĩa

Từ 0 kg đến 30 kg

± 5 g

5. Thước dây

Từ 0 mm đến 1 500 mm

± 1 mm

6. Thước cặp

Từ 0 mm đến 200 mm

± 0.05 mm

7. Máy phun mua

Từ 0 mL/min đến 2 000 mL/min

± 1 mL/min

8. Máy nén uốn kim loại

Từ 0 N đến 4 900 N

(từ 0 kgf đến 500 kgf)

± 10 N

9. Máy thử độ bền xé rách

Từ 0 N đến 490 N (từ 0 kgf đến 50 kgf)

± 1 N

10. Máy kéo nén vạn năng

Từ 0 N đến 2 000 N

-

11. Máy kiểm tra bền màu giặt

Từ Cấp 1 đến Cấp 5

-

12. Máy kiểm tra bền màu ma sát

Từ Cấp 1 đến Cấp 5

-

13. Máy kiểm tra bền màu ánh sáng

Từ Cấp 1 đến Cấp 8

-

14. Thước so màu

Từ Cấp 1 đến Cấp 5

-

15. Buồng so màu

-

-

16. Máy đo độ bền kéo đứt

- Tốc độ kéo: Từ 1 mm/min đến 500 mm/min

± 0,3 mm

- Thang lực MAX: 5 kN

-

- Chiều dài kéo MAX: 500 mm

-

17. Máy đo màu quang phổ

- Nguồn sáng D65

-

- Góc quan sát 10°

-

-Hệ do: ∆E L*a*b*, ∆E CMC

±0,01

18. Máy đo sức bền vật liệu

Từ 0 N đến 2 000 N

± 1 N

19. Máy đo độ min xenluloz

Từ 0°SR đến 100°SR

±0,1°SR

20. Máy nén uốn kim loại

Từ 0 N đến 5 000 N

± 10 N

21. Máy kháng thủy tĩnh

Cột nước tối thiểu 500 mm

-

22. Dưng đo mật độ ô lưới

Diện tích đo 1 cm2

-

23. Đồng hồ đo độ cứng

Từ 0 Shore A đến 100 Shore A

-

24. Cân tỷ trọng

Từ 0 g/cm2 đến 2 g/cm3

-

25. Kính đếm mật độ sợi vải

Chiều dài thước đo 50 mm

-

26. Thiết bị thử độ mài mòn

-

-

27. Thiết bị thử nén ép cổ chun

-

-

28. Tủ lão hóa cao su - nhựa

-

-

29. Thiết bị kiểm tra độ bền màu mồ hôi, nước biển

-

-

30. Thiết bị kiểm tra độ thay đổi kích thước sau giặt và làm khô

-

-

CHÚ THÍCH: Các phương tiện đo trên phải được kiểm định và còn trong thời hạn hiệu lực. Các phương tiện kiểm tra phải được kiểm tra kỹ thuật đo lường.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu của trang phục Dân quân tự vệ

Bảng B.1 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Gabađin Peco

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Thành phần sợi, %

65/35 (± 2)

2. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

76/2 (± 3)

- Ngang

76/2 (± 3)

3. Kiểu dệt

Vân chéo 2/2

4. Mật độ sợi, sợi/10 em:

 

- Dọc

520 ± 10

- Ngang

260 ± 10

5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

220 ± 10

6. Khổ rộng vải, em

150 ± 2

7. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

1 500

- Ngang

680

8. Sự thay đổi kích thước sau giật (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

1,5

- Ngang

1,5

9. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

10. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3-4

11. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

12. Độ bề màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

13. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

3-4

14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

75

15. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn

1,2

Bảng B.2 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Popelin Pevi

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Thành phần sợi, %

65/35 (± 2)

2. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

54/2 (± 2)

- Ngang

54/2 (± 2)

3. Kiểu dệt

Vân diểm

4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

240 ± 5

- Ngang

190 + 5

5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

190 ± 5

6. Khổ rộng vải, cm

140 ± 2

7. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

1 070

- Ngang

740

8. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

1,5

- Ngang

1,5

9. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

10. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

4

11. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

12. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

13. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn:

3 - 4

14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

75

15. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn

1,2

Bảng B.3 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Vinilon

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, D

70 + 3

2. Kiểu dệt

Vân điểm

3. Khối lượng vải theo bề một, g/m2

58 ± 4

4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

430 ± 10

- Ngang

330 ± 8

5. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

560

- Ngang

410

6. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

7. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

4

8. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

3-4

10. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

300

Bảng B.4 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Kate

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

76/1 (± 2)

- Ngang

76/1 (± 2)

2. Kiểu dệt

Vân điểm

3. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

420 ± 10

- Ngang

315 ± 10

4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

110 ± 5

5. Khổ rộng vải, cm

115 ± 2

6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

650

- Ngang

480

7. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

1

- Ngang

1

8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3-4

10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

11. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

75

12. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1.2

Bảng B.5 - Chỉ tiêu kỹ thuật cúc nhựa

Kích thước tính bằng milimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Cúc có đường kính 11 mm

Cúc có đường kính 15 mm

Cúc có đường kính 20 mm

1. Đường kính toàn bộ

11,8 ± 0,2

15 ± 0,2

20 ± 0,2

2. Đường kính trong (mặt trước)

7,8 ± 0,2

11,6 ±0,2

13 ± 0,2

3. Độ dày tâm

3,0 ± 0,2

3 ± 0,2

5 ± 0,2

4. Độ dày cạnh

3,0 ± 0,2

2,2 ± 0,2

3 ± 0,2

5. Đường kính lỗ chi

2 ± 0,1

2 ± 0,1

3 ±0,1

6. Khoảng cách tầm - tâm lỗ chi

1,65 ± 0,05

2,5 ± 0,05

3,5 ± 0,05

7. S lỗ chỉ, lỗ

2

4

4

Bảng B.6 - Chỉ tiêu kỹ thuật chỉ Peco 60/3

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Chỉ số sợi, Nm

60/3 (± 2)

2. Mối đứt/5 000 m, mối đứt, không lớn hơn

4

3. Độ giãn dứt, %, không lớn hơn

16

4. Độ bền, cN, không nhỏ hơn

1 000

5. Độ săn, vòng xon/mét

800 ± 20

6. Sai lệch độ săn, %

3,5

7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

3-4

- Ướt

3-4

Bảng B.7 - Chỉ tiêu kỹ thuật mex vải 1010

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Kiểu dệt

Vân điểm

2. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

110 ± 10

3. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn

0,76

4. Nhiệt độ ép mex, °C

165

5. Lực ép, N

35

6. Thời gian ép, s

16

7. Phủ keo

Phun nhựa trơn mặt bóng

Bảng B.8 - Chỉ tiêu kỹ thuật mex vải 1020

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Kiểu dệt

Vân điểm

2. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

160 ± 10

3. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn

0,9

4. Nhiệt độ ép mex, °C

165

5. Lực ép, N

35

6. Thời gian ép, s

16

7. Phủ keo

Phun nhựa trơn mặt bóng

Bảng B.9 - Chỉ tiêu kỹ thuật cốt lưỡi trai mũ mềm (nhựa PE)

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ dày, mm

0,8 ± 0,05

2. Khối lượng riêng, g/cm3

0,95 ± 0,1

3. Độ cứng nguyên thủy, Shore A

Từ 85 đến 95

4. Độ cứng sau lão hoá 24 h (70 °C), Shore A

Từ 85 đến 95

5. Độ bền kéo dứt, N/cm2, không nhỏ hơn

900

6. Độ bền kéo đứt sau lão hoá 24 h (70 °C), N/cm2, không nhỏ hơn

880

7. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn

95

Bảng B.10 - Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu dệt bít tất

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Sợi Cotton/acrylic, chỉ số Ne 32/1, %

61 ± 1 (42,7/18,3)

2. Sợi Polyamit, chỉ số D 70/1, %

20 ± 1

3. Sợi Spandex và chun No 90, %

19 ± 1

Bảng B.11 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải bạt Peco

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

34/4 (± 2)

- Ngang

34/4 (± 2)

2. Kiểu dệt

Vân điểm

3. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

180 ± 5

- Ngang

110 ± 5

4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

380 ± 10

5. Khổ rộng vải, cm

150 ±2

6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

2 000

- Ngang

1 600

7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

3 - 4

- Ướt

3 - 4

9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

3 - 4

Bảng B.12 - Chỉ tiêu kỹ thuật cao su và độ liên kết cao su bím - vải, vải - vải (giày vải)

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2, không nhỏ hơn:

 

- Nguyên thủy

1 100

- Sau lão hóa 72 h (70 °C)

900

2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn:

 

- Nguyên thủy

400

- Sau lão hóa 72 h (70 °C)

350

3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61 km, không lớn hơn

1,5

4. Độ bền liên kết, N/cm, không nhỏ hơn:

 

- Giữa cao su bím - vải mũ giày

35

- Giũa vải bạt - vải phin lót

3

5. Độ cứng cao su đế, Shore A:

 

- Nguyên thủy

60 ±5

- Sau lão hóa 72 h (70 °C)

65 ±5

Bảng B.13 - Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm

Kích thước tính bằng milimét

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ dày

0,5 ± 0,1

2. Đường kính vành ngoài

10 ± 0,2

3. Đường kính lỗ

5 ± 0,1

4. Chiều cao

6,5 ± 0,2

Bảng B.14 - Chỉ tiêu kỹ thuật da giày

Tên chỉ tiêu

Mức

Da mũ

Da lót

Da mặt đế

1. Lực kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn

20

10

25

2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn

70

70

50

3. Độ bền rách, N/mm, không nhỏ hơn

30

20

-

4. Độ ẩm, %, không lớn hơn

20

20

25

5. Hàm lượng Cr2O3, %, không lớn hơn

6

-

-

6. Hàm lượng dầu mỡ, %

Từ 4 đến 8

Từ 3 đến 6

-

7. Độ dày, mm

Từ 1,4 đến 1,6

Từ 0,8 đền 1

Từ 2 đến 2,5

Bảng B.15 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Cotton tráng nhựa PVC

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ dày, mm

1 ± 0,2

2. Chiều rộng toàn bộ, mm

42 ± 0,1

3. Chiều rộng sử dụng, mm

35 ± 0,1

4. Lực kéo đứt, N, không nhỏ hơn

1 100

Bảng B.16 – Ch tiêu kỹ thuật ô dê nhôm do

Kích thước tính bng milimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Ô dê đầu

Ô dê hông

1. Độ dày

0,5 ± 0,05

0,5 ± 0,05

2. Đường kính vành ngoài

8 ± 0,2

10 ± 0,2

3. Đường kính trong

5 ± 0,1

5 ± 0,1

4. Chiều cao

6,8 ± 0,2

9,2 ± 0,2

Bng B.17 - Chỉ tiêu kỹ thuật đế cao su giày da đen nam

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2, không nhỏ hơn:

 

- Nguyên thủy

1 600

- Sau lão hóa 72 h (70 °C)

1 300

2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt, %, không nh hơn:

 

- Nguyên thủy

350

- Sau lão hóa 72 h (70 °C)

300

3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61 km, không lớn hơn

1

4. T trọng, g/cm3, không lớn hơn

1,1

5. Độ cứng cao su đế, Shore A

65 ± 5

Bảng B.18 - Chỉ tiêu kỹ thuật các loại vải của giày da đen nam

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

Vải bạt 3

Vải phin

1. Kiểu dệt

Vân điểm

Vân điểm

2. Mật độ sợi, sợi /10 cm:

 

 

- Dọc

240 ± 5

290 ± 7

- Ngang

140 ± 5

230 ± 7

3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/cm2

270 ± 10

115 ± 6

4. Khổ rộng vải, cm

115 ± 2

80 ± 2

Bảng B.18 (kết thúc)

Tên ch tiêu

Mức, yêu cầu

Vải bạt 3

Vải phin

5. Độ bền kéo đt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

 

- Dọc

1 800

450

- Ngang

1 200

310

Bảng B.19 - Chỉ tiêu kỹ thuật của đế giày da đen nữ

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Lực kéo đứt, N/cm2, không nhỏ hơn

350

2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nh hơn

250

3. Lượng mài mòn Acron, cm3/1,61 km, không lớn hơn

0,95

4. T trọng, g/cm3, không lớn hơn

1

Bảng B.20 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây buộc giày

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Loại sợi

Petex

2. Màu sắc

Xanh cô ban

3. Kiểu dệt

Dệt kim, ống dẹt

4. Chiều dài khoảng bọc nhựa hai đu, mm

Từ 12 đến 15

5. Chiều dài dây buộc, mm

600 ± 50

6. Chiều rộng của dây, mm

8 ± 0,5

7. Lực kéo đứt dây, N, không nhỏ hơn

450

8. Độ giãn dài khi đứt, %, không lớn hơn

65

Bảng B.21 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải may màn tuyn

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Ch số sợi, D

75 ± 3

2. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

40 ± 3

3. Khổ vải, cm:

 

- Khổ hẹp

155 ± 1

- Khổ rộng

200 ± 1

4. Mật độ ô lưới, ô lưới/cm2

36 ± 2

5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

120

- Ngang

110

6. Sự thay đi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

5

- Ngang

5

7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

4

9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

5

10. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vi, mg/kg, không lớn hơn

300

11. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn

1

Bảng B.22 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải phin

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Thành phn sợi Cotton, %

100

2. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

40/1 (± 2)

- Ngang

54/1 (± 2)

3. Kiểu dệt

Vân điểm

4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

320 ± 8

- Ngang

240 ± 8

5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

135 ± 5

6. Khổ rộng vải, m

168 ± 2

7. Độ bền kéo đứt băng vi, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

480

- Ngang

240

8. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60°C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

3,5

- Ngang

1,5

9. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nh hơn:

 

- Dây

4

- Phai

4

10. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nh hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3 - 4

11. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

12. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

13. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nh hơn

4

14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư, mg/kg, không lớn hơn

75

15. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (ΔE), không lớn hơn

1,2

Bảng B.23 - Chỉ tiêu kỹ thuật của ruột chăn

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Khối lượng xơ trong ruột chăn thành phẩm, kg:

 

- Loại ruột chăn 1,5 kg

1,275 ± 0,05

- Loại ruột chăn 2 kg

1,7 ± 0,05

2. Khối lượng ruột chăn thành phẩm, kg:

 

- Loại ruột chăn 1,5 kg

1,5 ± 0,05

- Loại ruột chăn 2 kg

2 ± 0,06

3. Chiều dài xơ, cm, không nhỏ hơn

4

4. Độ trắng, cấp

8 - 9

5. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

75

Bảng B.24 - Chỉ tiêu k thuật của vải xoa

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Kiểu dệt

Vân điểm

2. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

300 ± 10

- Ngang

165 ± 10

3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

45 ± 3

4. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nh hơn:

 

- Dọc

420

- Ngang

230

5. Độ trng, cấp

8 - 9

Bảng B.25 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải vỏ đệm

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Thành phần sợi, %:

Pe/Co

- Dọc

87/13 (± 2)

- Ngang

87/13 (± 2)

2. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

50/2 (±2)

- Ngang

50/1 (±2)

3. Kiểu dệt

Vân chéo 3/1

4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

345 ± 6

- Ngang

200 ± 6

5. Khối lượng theo bề mặt của vải, g/m2

200 ± 5

6. Độ bền kéo đứt băng vi, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

1 800

- Ngang

420

7. Sự thay đổi kích thước sau giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

1,5

- Ngang

1

8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3 - 4

10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

11. Độ bền màu vi nước bin, cấp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

3

13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không ln hơn

75

14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1

Bảng B.26 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vi Popelin Pevi 7288

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

76/2 (± 2)

- Ngang

76/2 (± 2)

2. Kiểu dệt

Vân điểm

3. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

286 ± 5

- Ngang

255 ± 5

4. Khối lượng theo bề mặt của vải, g/m2

155 ± 5

5. Khổ vi, cm

150 ± 2

6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

760

- Ngang

670

7. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

2

- Ngang

2

8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3 - 4

10. Độ bn màu với mồ hôi, cấp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nh hơn

4

13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

75

14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1

Bảng B.27 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải Vinylon tráng nhựa

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cu

1. Kiu dệt

Vân điểm

2. Khối lượng theo bề mặt của vải Vinylon tráng nhựa thành phẩm, g/m2

185 ± 10

3. Khổ rộng vải, cm

152 ± 2

4. Độ dày của vải tráng nhựa thành phẩm, mm

0,16 ± 0,01

5. Độ bền kéo dứt băng vài nguyên thủy, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

600

- Ngang

400

6. Độ bền kéo đứt băng vải sau lão hóa 72 h (70 °C), N, không nh hơn:

 

- Dọc

550

- Ngang

350

7. Kháng thy áp suất thấp, 500 mmH2O/1 h:

 

- Nguyên thủy

Không thấm

- Sau lão hóa 72 h (70 °C)

Không thấm

8. Độ bn màu với giặt xà phòng của lớp vải Vinylon (60 °C), cấp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

9. Độ bền màu với ma sát của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

4

10. Độ bền màu với mồ hôi của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

11. Độ bền màu với nước bin của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn

4

13. Hàm lượng formaldehyt tn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

300

14. Độ lệch màu của từng màu loang so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1,2

Bảng B.28 - Chỉ tiêu k thuật của mút xốp, mối dán ruột gối

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Biến dạng dư khi ép với lực 20 N sau 24 h, %, không lớn hơn

3,3

2. Độ bền xé rách, N/cm, không nhỏ hơn

5

3. Độ bền mối dán, N/cm, không nhỏ hơn

20

4. Độ trng, cp, không nhỏ hơn

8

5. Khối lượng, g, không nh hơn

241

Bng B.29 - Chỉ tiêu kỹ thuật của màng mỏng PVC

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ dày, mm

0,15 ± 0,01

2. Khối lượng màng, g/m2

200 ± 5

3. Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

13

- Ngang

13

4. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

280

- Ngang

280

5. Độ n định kích thước, %, không lớn hơn

1

Bảng B.30 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải bạt Peco 2x1

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Thành phần xơ trong sợi, %:

 

- Sợi dọc, (PET/Co)

87/13 (±2)

- Sợi ngang, (PET)

100

2. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

34/2 (± 2)

- Ngang

34/1 (± 2)

3. Kiu dệt

Vân điểm

4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

180 ± 5

- Ngang

225 ± 5

5. Khối lượng theo bề mặt của vi, g/m2

210 ± 8

6. Khổ rộng vải, cm

150 ± 2

7. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

1 650

- Ngang

1 000

8. Độ bền xé của băng vải, N, không nh hơn:

 

- Dọc

53

- Ngang

30

9. Độ vón kết mặt phải của vải (tại 12 000 vòng quay), cấp, không nhỏ hơn

4

10. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

1

- Ngang

1

11. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

12. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3 - 4

13. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

14. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

15. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

5

16. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

300

17. Độ lệch màu của từng màu loang so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1,2

Bảng B.31 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Kate tráng nhựa PVC

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

76/1 (± 3)

- Ngang

76/1 (± 3)

2. Kiểu dệt

Vân điểm

3. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

450 ± 10

- Ngang

300 ± 10

4. Khi lượng theo b mt của vi tráng nha thành phm, g/m2

335 ± 10

5. Kh rng vi, cm

150 ± 5

6. Độ dày của vi tráng nha thành phm, mm

0,34 ± 0,02

7. Đồ bn kéo đứt băng vi nguyên thy, N, không nh hơn:

 

- Dc

500

- Ngang

450

8. Độ bn kéo đứt băng vi sau lão hóa 72 h (70 °C), N, không nh hơn:

 

- Doc

600

- Ngang

400

9. Kháng thy áp sut thp, không thm, mmH2O/1 h:

 

- Nguyên thy

500

- Lão hóa 72 h (70 °C)

500

10. Độ bn màu vi git xà phòng của lớp vi Kate (60 °C), cp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

11. Độ bn màu vi ma sát ca lp Kate, cp, không nh hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

4

12. Độ bền màu với mồ hôi của lớp vải Kate, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dáy

3 - 4

13. Độ bền màu với nước biển của lớp vải Kate, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

14. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo của lớp vải Kate, cấp, không nhỏ hơn

4

15. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

300

16. Độ lệch màu của từng màu loang so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1,2

Bảng B.32 - Chỉ tiêu kỹ thuật vải Popelin Pevi may quần lót

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

54/2 (± 2)

- Ngang

54/2 (± 2)

2. Kiu dệt

Vân điểm

3. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc

220 ± 10

- Ngang

200 ± 10

4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2

175 ± 6

5. Khổ rộng vải, cm

150 ± 2

6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

820

- Ngang

700

7. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn:

 

- Dọc

2,5

- Ngang

2

8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

3 - 4

10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3-4

11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

4

- Dây

3 - 4

12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

4

13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

75

14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1,2

Bng B.33 - Chỉ tiêu kỹ thuật ca si Cotton Ne 36/1

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Độ không đều ch số, %

2,5 ± 0,05

2. Độ bền kéo đứt sợi đơn, N, không nh hơn

1,9

3. Độ săn, vòng/mét

880 ± 20

Bảng B.34 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải may áo lót dệt kim CVC

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

Vi chính

Viền cổ áo

1. Thành phần sợi (Cotton chải k), %

(PET/Co)

40/60 (± 2)

(PEX/Co) (40/60)90%

Spandex 10 %

2. Chỉ số sợi, Nm

61/1 (±2)

61/1 (±2)

3. Kiu dệt

Dệt kim đơn
(Single)

Dệt kim đơn
(Single)

4. Mật độ dệt, vòng sợi/10 cm:

 

 

- Dọc (cột vòng)

200 ± 10

300 ± 10

- Ngang (hàng vòng)

170 ± 10

180 ± 10

5. Khối lượng theo bề mặt vải, g/m2

140 ± 10

270 ± 10

6. Độ bn kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

 

- Dọc

250

250

- Ngang

135

135

7. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn:

 

 

- Dọc

8

10

- Ngang

8

8

8. Độ bền màu giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn:

 

 

- Phai

4

4

- Dây

3 - 4

3 - 4

9. Độ bền màu ma sát, cấp, không nh hơn:

 

 

- Khô

4

4

- Ướt

3 - 4

3 - 4

10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nh hơn:

 

 

- Phai

4

4

- Dây

3 - 4

3 - 4

11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

 

- Phai

4

4

- Dây

3 - 4

3 - 4

12. Độ bền màu ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

4

4

13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vi, mg/kg, không lớn hơn

75

75

14. Độ lệch màu so với màu mu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1

1,2

Bảng B.35 - Chỉ tiêu kỹ thuật của vải khăn mặt bông

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Chỉ số sợi, Nm:

 

- Dọc

34/2 (± 1)

- Ngang

34/1 (± 1)

2. Kiểu dệt

Vân điểm nổi vòng sợi bông

3. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Khu vực ni vòng bông:

 

+ Dịp

127 ± 5

+ Bông

127 ± 5

+ Ngang

190 ± 5

- Khu vực nền:

 

+ Dọc

190 ± 5

+ Ngang

190 ± 5

4. Khối lượng khăn thành phẩm, gam/cái

78 ± 4

5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn:

 

- Dọc

260

- Ngang

280

6. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nh hơn:

 

- Phai

4

- Dây

4

7. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Khô

4

- Ướt

4

8. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

3 - 4

- Dây

3 - 4

9. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn:

 

- Phai

3 - 4

- Dây

3 - 4

10. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn

5

11. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn

35

12. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn

1,2

13. Mật độ đường may, mũi/1 cm

Từ 4 đến 5

14. Tỷ lệ lên bông/10 cm, cm

44 ± 1

 

Phụ lục C

(Quy định)

Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ

Bảng C.1 - Thông số kích thước bản của sao mũ

Kích thước tính bằng milimét

Tên ch tiêu

Mức

Sao mũ cứng

Sao mũ mềm

1. Độ dài cạnh ngoài cùng

33 ± 0,3

27 ± 0,3

2. Bản rộng viền cạnh ngoài

4 ± 0,05

3 ± 0,05

3. Đường kính mép ngoài bông lúa

25 ± 0,2

22 ± 0,2

4. Đường kính mép trong bông lúa

17 ± 0,1

15 ± 0,1

5. Chiều cao từ thân đến đnh sao

5 ± 0,05

3 ± 0,05

6. Chiều cao từ đầu vít đến đỉnh sao (độ dài vít)

17 ± 0,1

15 ± 0,1

7. Đường kính thân vít

3 ± 0,05

3 ± 0,05

8. Đường kính đệm vít

11 ± 0,1

11 ± 0,1

9. Đường kính ngoài ốc vít

7 ± 0,05

7 ± 0,05

10. Khoảng cách hai đnh cánh ngôi sao đối nhau

23 ± 0,1

15 ± 0,1

11. Chiều dài gim cài

-

14 ± 0,5

Bảng C.2 - Chỉ tiêu kỹ thuật mũ cứng

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Chiều rộng băng mũ, mm:

27 ± 1

- Đường may cách mép

1 ± 0,2

- Đô vuông

(27 x 27) ± 1

2. Đường may gân quả, cách mép, mm

1,5 ± 0,2

3. Chiều rộng viền vành mũ, mm

23 ± 1

4. Mặt viền, lợp vải tán, mm

6 ± 1

5. Khoảng cách tâm 2 lỗ ô dê hông, mm

70 ± 2

6. Chiều dài tâm, tán trước, mm

67 ± 2

7. Chiều dài tâm, tán sau, mm

72 ± 2

8. Chiều dài tâm, tán cạnh, mm

57 ± 2

9. Mật độ mũi chỉ của đường may, mũi/cm

4

10. Khối lượng mũ, gam/cái

350 ± 10

11. Lực bám dính, N/cm, không nhỏ hơn:

 

- Vải - Cốt

6

- Viền - Cốt

8

12. Độ thấm nước, %, không lớn hơn

12

13. Lực nén mũ đến rạn, N/mũ, không nh hơn

1 250

Bảng C.3 - Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Chiều dài 1/2 vành trán mũ

15,5 ± 0,1

2. Chiu cao trán mũ

9 ± 0,1

3. Chiều cao gáy mũ

8 ± 0,1

4. Chiều dài lưỡi trai

8,5 ± 0,1

5. Chiều rộng ngang lưi trai

22 ± 0,2

6. Chiều dài dây mũ

25 ± 0,2

7. Chiều dài đnh mũ

25 ± 0,2

8. Chiều ngang đnh mũ

34 ± 0,3

9. Chiều dài khóa tăng giảm mức rộng nhất

12 ± 0,1

10. Chiều dài khóa tăng giảm mức hẹp nhất

7 ± 0,1

Bảng C.4 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

Cỡ 6

I. Thân sau:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

71

73

75

77

0,7

2. Chiều rộng vai

44

46

48

50

0,4

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

42

44

46

48

0,4

4. Chiều rộng thân sau ngang eo

34

36

38

40

0,3

5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

36

38

40

42

0,3

6. Chiều dài xẻ sườn 2 bên

20,5

21

21,5

22

0,3

II. Thân trước:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

72,5

74,5

76,5

78,5

0,7

2. Chiều rộng thân trước ngang miệng túi

21

22

23

23

0,5

3. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách từ nẹp

36,6

38,3

40

41,6

0,5

4. Chiều rộng thân trước ngang eo

31,6

33,3

35

36,6

0,5

5. Chiều rộng thân trước ngang gấu

39,6

41,3

43

44,6

0,5

6. Chiều rộng túi cơi

10

10

10,5

10,5

0,1

7. Chiều rộng miệng túi dưới

16

16

16,5

16,5

0,1

8. Chiều dài nắp túi dưới

16

16

16

16

0,1

9. Chiều rộng nắp túi dưới

5,5

5,5

5,5

5,5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

59

61

63

64

0,5

2. Chiều rộng bắp tay

20,5

21,5

22,5

23,5

0,2

3. Chiều rộng cửa tay

14,5

14,5

15,5

15,5

0,1

IV. C áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều rộng c áo từ điểm x ve

36

37

38

39

0,5

2. Chiều rộng bản c

7,3

7,5

7,5

7,5

0,02

3. Chiều rộng đầu c

4,5

4,5

4,5

4,5

0,01

V. Chia khuy:

 

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân ve

1

1

1

1

-

2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới

2

2

2

2

-

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.5 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

C 6

I. Thân sau:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

73

75

77

79

0,7

2. Chiều rộng vai

45

46

48

50

0,5

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

50

52

53

54

0,5

4. Chiều rộng ngang eo

48

49

50

51

0,05

5. Chiều rộng ngang gu

49

50

51

52

0,5

II. Thân trước:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

69

72

75

78

0,7

2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

25

26

27

28

0,2

3. Chiều rộng ngang eo

23

24

25

26

0,2

4. Chiều rộng ngang gấu

24

25

26

27

0,2

5. Chiều dài túi

14

14,5

14,5

14,5

0,1

6. Chiều rộng miệng túi

11,5

12

12,5

12,5

0,1

7. Túi cách mép nẹp

5,5

6

6

6,5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

59

61

63

65

0,5

2. Chiều rộng bp tay

21

22

23

24

0,2

3. Chiều dài măng séc

23

24

25

25

0,2

4. Bn to măng séc

6,5

6,5

6,5

6,5

0,05

IV. Cổ áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều rộng c áo

37

39

41

43

0,3

2. Chiều rộng bn giữa cổ

4,5

4,5

4,5

4,5

0,05

3. Chiều rộng đầu c

6,5

6,5

6,5

6,5

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân c

7

7

7

7

0,1

2. Khuy dưới cùng cách gấu

18

18

19

19

0,1

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.6 - Thông số kích thước bản của quần đông ch huy Dân quân tự vệ nam

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

Cỡ 3

C 4

Cỡ 5

C6

1. Chiều dài quần (không tính cạp qun)

91

94

97

100

1

2. Chiều rộng toàn bộ cạp

79

83

87

91

0,8

3. Bn to cạp quần

4

4

4

4

0,05

4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

28

29

30

31

0,3

5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

35,2

36,6

39,7

40,5

0,3

6. Chiều dài moi qun tính từ chân cạp

15,5

16

16,5

16,5

0,2

7. Chiều rộng ống đo 1/2

21

22

22

23

0,2

8. Túi hậu cách chân cạp

6,5

6,5

6,5

6,5

0,1

9. Chiều rộng miệng túi hậu

12

12,5

12,5

12,5

0,1

10. Chiều dài miệng túi chéo

16,5

17

17

17

0,2

11. Độ hở miệng túi chéo

3

3

3

3

0,05

Bảng C.7 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

I. Thân sau:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

62

64

66

0,6

2. Chiều rộng vai

37

39

41

0,3

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

37

39

41

0,3

4. Chiều rộng thân sau ngang eo

28,5

30

31,5

0,3

5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

32,5

34

35,5

0,3

6. Chiều dài sẻ thân sau

17

17,5

18

0,2

II. Thân trước:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

64,5

66,5

68,5

0,6

2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

35

36,5

38

0,3

3. Chiều rộng thân trước ngang eo

31,5

33

34,5

0,3

4. Chiều rộng thân trước ngang gấu

37,5

39

40,5

0,3

5. Chiều rộng miệng túi dưới

15,5

15,5

15,5

0,1

6. Chiều dài nắp túi dưới

15,5

15,5

15,5

0,1

7. Chiều rộng nắp túi dưới

5

5

5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

56

58

60

0,5

2. Chiều rộng bp tay

19,5

20,5

21,5

0,2

3. Chiều rộng ca tay

13,5

14

14,5

0,1

IV. C áo:

 

 

 

 

1. Chiều rộng c áo

31

32

33

0,3

2. Chiều rộng bản to gáy c

6

6

6

0,05

3. Chiều rộng đầu c

4

4

4

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân ve

1

1

1

-

2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới

2

2

2

-

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.8 - Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

I. Thân sau:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

61

63

65

0,6

2. Chiều rộng vai

37

39

41

0,3

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

47

49

51

0,4

4. Chiều ngang eo thân sau

45

47

49

0,4

5. Chiều rộng ngang gấu

48

50

52

0,05

II. Thân trước:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

64

66

68

0,6

2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

24

25

26,5

0,2

3. Chiều rộng ngang eo thân trước

22

23

24,5

0,2

4. Chiều rộng ngang gấu

25

26

27,5

0,1

III. Tay áo:

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

56

58

60

0,4

2. Chiều rộng bắp tay

19,5

20,5

21,5

0,2

3. Chiều dài măng séc

20

21

22

0,1

4. Bản to măng séc

5

5

5

0,05

IV. C áo:

 

 

 

 

1. Chiều rộng cổ áo

34

36

37

0,3

2. Chiều rộng bn c

3,5

3,5

3,5

0,05

3. Chiều rộng đầu c

5,5

5,5

5,5

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân c

10

10

10

0,1

2. Khuy dưới cùng cách gấu

12

12

12

0,1

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.9 - Thông số kích thước cơ bản của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

Cỡ 3

C 4

Cỡ 5

1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến hết gấu

89

92

96

0,9

2. Chiều rộng toàn bộ cạp

72

76

80

0,7

3. Bản to cạp quần

3,5

3,5

3,5

0,05

4. Chiều rộng thân trưc ngang đũng

27,5

28,5

29,5

0,2

5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

34,7

35,6

36,3

0,3

6. Chiều dài cửa quần

21

22,5

23

0,2

7. Chiều rộng ống 1/2

19

20

21

0,2

8. Chiều dài miệng túi dọc

15

15,5

16

0,1

Bảng C.10 - Thông số kích thước bản của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

Cỡ 3

Cỡ 4

Cỡ 5

Cỡ 6

A. Áo:

 

 

 

 

 

I. Thân sau:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

71

73

75

77

0,7

2. Chiều rộng vai

44

46

48

50

0,4

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

54

56

58

60

0,5

4. Chiều rộng thân sau ngang eo

52

54

56

58

0,05

5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

52

54

56

58

0,5

6. Bn to giữa cầu vai

9

9

9

9

0,05

7. Chiều dài xẻ sau

23

23

23

23

0,2

II. Thân trước:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

69

71

73

75

0,7

2. Chiều rộng thân trước ngang gm nách

28,5

29,5

30,5

31,5

0,2

3. Chiều rộng thân trước ngang eo

27,5

28,5

29,5

30,5

0,2

4. Chiều rộng thân trước ngang gấu

27,5

28,5

29,5

30,5

0,2

5. Chiều rộng miệng túi dọc theo xẻ thân

15

15

16

16

0,2

6. Chiều dài bật vai

12,5

12,5

12,5

12,5

0,1

7. Bản to bật vai (đầu nhỏ - đầu to)

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

0,05

8. Chiều dài túi trên

15

15

15

15

0,1

9. Chiều rộng miệng túi trên

13

13

13

13

0,1

10. Túi trên cách mép nẹp

6

6

6,5

6,5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

25

26

27

28

0,2

2. Chiều rộng bắp tay

21,5

22,5

23,5

24,5

0,2

IV. Cổ áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều rộng c áo

37

39

41

43

0,3

2. Chiều rộng bản giữa c

4,5

4,5

4,5

4,5

0,05

3. Chiều rộng đầu cổ

7

7

7

7

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân c

7

7

7

7

0,1

2. Khuy dưới cùng cách gấu

17

17

18

18

0,1

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.11 - Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

C 6

1. Chiều dài quần (không tính cạp qun)

91

94

97

100

1

2. Chiều rộng toàn bộ cạp

79

83

87

91

0,8

3. Bản to cạp quần

4

4

4

4

0,05

4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

28

29

30

31

0,3

5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

35,2

36,6

39,7

40,5

0,3

6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp

15,5

16

16,5

16,5

0,2

7. Chiều rộng ống đo 1/2

21

22

22

23

0,2

8. Túi hậu cách chân cạp

6,5

6,5

6,5

6,5

0,1

9. Chiều rộng miệng túi hậu

12

12,5

12,5

12,5

0,1

10. Chiều dài miệng túi chéo

16,5

17,0

17,0

17,0

0,2

11. Độ hở miệng túi chéo

3,5

3,5

3,5

3,5

0,05

Bảng C.12 - Thông số kích thước cơ bản của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Kích thước tính bằng centimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

Cỡ 4

C 5

I. Thân sau:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

61

64

65

0,6

2. Chiều rộng vai

37

39

41

0,3

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

47

49

51

0,3

4. Chiều rộng thân sau ngang eo

39

41

43

0,3

5. Chiều rộng thân sau ngang gấu

49

51

53

0,3

6. Chiều dài sẻ thân sau

17

17,5

18

0,2

II. Thân trước:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

64,5

66

67

0,6

2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

25,5

26,5

27,5

0,3

3. Chiều rộng thân trước ngang eo

21,5

22,5

23,5

0,3

4. Chiều rộng thân trước ngang gấu

26

27

28

0,3

5. Chiều rộng miệng túi dưới

15,5

15,5

15,5

0,1

6. Chiều dài np túi dưới

15,5

15,5

15,5

0,1

7. Chiều rộng nắp túi dưới

5

5

5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

1. Chiu dài tay

22

24

25

0,2

2. Chiều rộng bp tay

18

19

20

0,1

3. Chiu rộng cửa tay

14,5

15,5

16,5

0,1

IV. C áo:

 

 

 

 

1. Chiều rộng cổ áo

34

35

36

0,3

2. Chiều rộng bản to gáy c

6,5

6,5

6,5

0,05

3. Chiều rộng đầu c

5

5

5

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân ve

1

1

1

1

2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới

2

2

2

2

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.13 - Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Kích thước tính bằng centimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

Cỡ 5

1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến hết gấu

89

92

96

0,9

2. Chiều rộng toàn bộ cạp

72

76

80

0,7

3. Bản to cạp quần

3,5

3,5

3,5

0,05

4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

27,5

28,5

29,5

0,2

5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

34,7

35,6

36,3

0,3

6. Chiều dài cửa quần

21

22,5

23

0,2

7. Chiều rộng ống 1/2

19

20

21

0,2

8. Chiều dài miệng túi dọc

15

15,5

16

0,1

Bảng C.14 - Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

Cỡ 6

I. Thân sau:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gấu

65

63

69

70

0,6

2. Chiều rộng vai

44

46

48

50

0,4

3. Chiều rộng ngang nách thân sau

53

55

57

59

0,5

4. Bản to đai áo

5,5

5,5

5,5

5,5

0,05

5. Chiều rộng ngang đai thân sau

50

52

54

56

-

6. Chiều dài đai toàn bộ

102

106

110

114

0,5

7. Chiều rộng bản cầu vai gia c

9,5

9,5

9,5

9,5

0,05

II. Thân trước:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

62

64

66

68

0,6

2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách

28

29

30

31

0,2

3. Chiều ngang đai thân trước

26

27

28

29

0,2

4. Chiều dài cá đai

8,5

8,5

8,5

8,5

0,1

5. Bn to cá đai

4,5

4,5

4,5

4,5

0,05

6. Chiều dài túi

14

14

14,5

14,5

0,1

7. Chiều dài cá vai

11,5

11,5

11,5

11,5

0,1

8. Chiều rộng cá vai

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

0,05

9. Chiều rộng miệng túi

12

12

12,5

12,5

0,1

10. Túi cách mép nẹp

5,5

6

6

6,5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

57

59

61

63

0,5

2. Chiều rộng bắp tay

22

23

24

25

0,2

3. Chiều dài măng séc

23

24

25

26

0,2

4. Bản to măng séc

6,5

6,5

6,5

6,5

0,05

IV. Cổ áo:

 

 

 

 

 

1. Chiu rộng c áo

37

39

41

43

0,3

2. Chiều rộng bản c

4,5

4,5

4,5

4,5

0,05

3. Chiều rộng đầu cổ

6,5

6,5

6,5

6,5

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân c

6

6

6

6

0,1

2. Khuy dưới cách chân đai

5,5

5,5

5,5

5,5

0,1

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.15 - Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

Cỡ 3

C 4

Cỡ 5

Cỡ 6

1. Chiều dài quần (không tính cạp qun)

90

93

96

99

1

2. Chiều rộng toàn bộ cạp

74

80

82

86

0,7

3. Bản to cạp quần

4

4

4

4

0,05

4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

28

29

30

31

0,3

5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

36,5

38

39,5

40,5

0,3

6. Chiều dài cửa quần (không tính cạp quần)

22

22,5

23

24

0,2

7. Chiu rộng ống 1/2

21

22

22

23

0,2

8. Túi hậu cách chân cạp

6,5

6,5

6,5

6,5

0,1

9. Chiều rộng miệng túi hậu

12

12,5

12,5

12,5

0,1

10. Chiều dài miệng túi chéo

16

16,5

17,0

17,5

0,1

11. Độ hở miệng túi chéo

3,5

3,5

3,5

3,5

0,05

12. Chiều rộng miệng túi gối

16,5

16,5

17

17

0,05

13. Chiều dài túi gối

19

19

19,5

19,5

0,05

Bng C.16 - Thông s kích thước bn ca áo chiến sĩ nữ

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

Cỡ 3

Cỡ 4

C 5

I. Thân sau:

 

 

 

 

1. Chiều dài thân sau từ chân c đến hết gu

61

63

65

0,6

2. Chiu rộng vai

37

39

41

0,3

3. Chiều rộng ngang nách đo

46

48

50

0,1

4. Chiều rộng ngang eo đo

40

42

44

0,1

5. Chiều rộng thân sau ngang gấu đo

48

50

52

0,1

II. Thân trước:

 

 

 

 

1. Chiu dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu

63

65

67

0,6

2. Chiều rộng túi áo

11

11

11,5

0,1

3. Chiều dài túi áo

13

13

13,5

0,1

4. Chiều rộng ngang gầm nách c nẹp

24,5

25,5

26,5

0,2

5. Chiều rộng thân trước ngang eo

22,5

23,5

24,5

0,3

6. Chiều rộng thân trước ngang gấu

25,5

26,5

27,5

0,2

7. Chiều dài cá vai

10,5

10,5

10,5

0,1

8. Chiều rộng cá vai

3 - 3,5

3 - 3,5

3 - 3,5

0,05

III. Tay áo:

 

 

 

 

1. Chiều dài tay

56

58

60

0,5

2. Chiều rộng bp tay

18,5

19,5

20,5

0,1

3. Chiều dài măng séc

23

24

25

0,2

4. Bn to măng séc

5

5

5

0,05

IV. Cổ áo:

 

 

 

 

1. Chiều rộng c áo đo sát chân

35

36

37

0,2

2. Chiều rộng bản to gáy c

3,5

3,5

3,5

0,05

3. Chiều rộng đầu c

6

6

6

0,05

V. Chia khuy:

 

 

 

 

1. Khuy thứ nhất cách chân c

6

6

6

0,1

2. Khuy dưới cách gấu

13

14

14

0,1

3. Khoảng cách các khuyết còn lại

Chia đều cho các khoảng

Bảng C.17 - Thông số kích thước bản của qun chiến sĩ nữ

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

1. Chiều dài qun (không tính cạp quần)

90

93

96

0,9

2. Chiều rộng toàn bộ cạp

70

75

80

0,7

3. Bản to cạp qun

3,5

3,5

3,5

0,05

4. Chiều rộng thân trước ngang đũng

27,0

28,0

29,0

0,2

5. Chiều rộng thân sau ngang đũng

34,5

36

37,5

0,3

6. Chiều dài cửa qun

22

23

24

0,2

7. Chiều rộng ống 1/2

20

21

22

0,2

8. Chiều dài miệng túi chéo

15

1,5

15,5

0,1

Bảng C.18 - Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nam

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

Cỡ 5

Cỡ 6

I. Thân trước:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu

77

82

85

88

0,8

2. Chiều rộng ngang miệng túi

26

27

28

29

0,2

3. Chiều rộng ngang nách cả nẹp

35

36

37

38

0,3

4. Chiều rộng ngang xanh tê

32

33

34

35

0,3

5. Chiều rộng ngang gấu

37

39

41

42

0,3

6. Túi trên cách mép nẹp

7

7,2

7,5

7,8

0,05

7. Chiều rộng miệng túi

14

14

14,5

15

0,1

8. Chiều rộng đáy túi

15

15

15,5

16

0,1

9. Chiều dài hộp túi

17

17

17,5

18

0,1

10. Bản to đố túi

3,5

3,5

3,5

3,5

0,05

11. Túi chéo cách đầu vai

45

46,5

47,5

48,5

0,4

12. Miệng túi chéo cách nẹp

15

15,5

16

16,5

0,1

13. Miệng túi chéo cách gấu

14

15

16

17

0,1

14. Chiều dài miệng túi chéo

17.5

17,5

18

18,5

0,1

15. Dây đa sườn (dài x rộng)

6,5 x 1

6,5 x 1

6,5 x 1

6,5 x 1

0,05

16. Kích thước cá sườn (dài x rộng)

9 x 4

9 x 4

9 x 4

9 x 4

0,05

II. Thân sau:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu

77

82

85

88

0,8

2. Chiều dài đến đề cúp

19

20

21

22

0,2

3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh tê

45

47

49

51

0,4

4. Chiều rộng ngang vai

51

53

55

57

0,5

5. Chiều rộng ngang nách

53

55

57

59

0,5

6. Chiều rộng ngang xanh tê

47

48

49

50

0,4

7. Chiều rộng ngang gấu

50

52

54

56

0,5

III. Tay áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài tay cả măng séc

61

63

65

67

0,6

2. Chiều dài măng séc ch nhọn

29

30

31

32

0,2

3. Bản to măng séc

6,2

6,2

6,2

6,2

0,05

4. Chiều rộng măng séc đến xẻ

24

25

26

27

0,2

5. Chiều rộng tay đo 1/2

24

25

26

27

0,2

6. Chiều rộng cửa tay đo 1 /2

14

15

16

17

0,1

7. Xếp ly tay to

3,5

3,5

3,5

3,5

0,05

IV. Cổ áo:

 

 

 

 

 

1. Chiều rộng c

42

44

46

47

0,4

2. Bn to má c

7,5

7,5

7,5

7,5

0,05

3. Bản to gia c

8,5

8,5

8,5

8,5

0,05

4. Chiều rộng c đo 2 đu

47

49

51

53

0,4

5. Chiều rộng c đo sát chân

46

48

50

52

0,4

V. Bật vai:

 

 

 

 

 

1. Chiều dài bật vai

11,5

11,5

12

12

0,1

2. Bản rộng bật vai (đầu nh - đu to)

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

0,05

VI. Khuyết, cúc:

 

 

 

 

 

1. Khuyết cổ cách chân c

1,5

1,5

1,5

1,5

-

2. Khuyết ngực cách chân c

12

12

12,2

12,5

0,1

3. Khuyết cuối cách gấu

21,5

22

24

24,5

0,2

4. Khoảng cách khuyết

11,5

12

12,5

13

0,1

VII. Lót áo: Khoảng cách các đường trn

5

5

5

5

0,05

Bảng C.19 - Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nữ

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 3

C 4

C 5

I. Thân trước:

 

 

 

 

1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu

71

74

77

0,7

2. Chiều rộng ngang vai sát chân c

25

26

27

0,2

3. Chiều rộng ngang nách

32,5

33,5

34,5

0,3

4. Chiều rộng ngang xanh tê

31,5

32,5

33,5

0,3

5. Chiều rộng ngang gấu

35,5

36,5

37,5

0,3

6. Miệng túi chéo cách đầu vai

45

46

47

0,4

7. Miệng túi chéo cách nẹp

15

15,5

16

0,1

8. Miệng túi chéo cách gấu

15,5

16

16,5

0,1

9. Chiều dài miệng túi chéo

17

17,5

18

0,1

10. Chặn dây chun cách sườn

10,5

11

11,5

0,1

11. Bản to nẹp áo

7,5

7,5

7,5

0,05

II. Thân sau:

 

 

 

 

1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu

71

74

77

0,7

2. Chiu dài đến đề cúp

15,5

16,5

17,5

0,1

3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh tê

41

42

43

0,4

4. Chiều rộng ngang vai

45

47

49

0,4

5. Chiều rộng ngang nách

48

50

52

0,4

6. Chiều rộng ngang xanh tê

45

46

47

0,4

7. Chiều rộng ngang gấu

47,5

48,5

49,5

0,4

III. Tay áo:

 

 

 

 

1. Chiều dài tay cả măng séc

57

59

61

0,5

2. Chiều dài măng séc ch nhọn

27

28

29

0,2

3. Chiều dài măng séc đến chỗ xẻ

23

24

25

0,2

4. Bn to măng séc

5,5

5,5

5,5

0,05

5. Chiều rộng tay đo 1/2

23

24

25

0,2

6. Chiều rộng cửa tay đo 1/2

15

16

17

0,1

7. Xếp ly tay to

3

3

3

0,05

IV. Cổ áo:

 

 

 

 

1. Chiều rộng c đo sát chân

42

43

45

0,4

2. Bản c đo 2 đầu

7,5

7,5

7,5

0,05

3. Bản c đo ở gia

8,5

8,5

8,5

0,05

V. Bật vai:

 

 

 

 

1. Chiều dài bật vai

11

11

11,5

0,1

2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ - đầu to)

3,5 - 4

3,5 - 4

3,5 - 4

0,05

VI. Khuyết, cúc:

 

 

 

 

1. Khuyết c cách chân c

1,5

1,5

1,5

-

2. Khuyết ngực cách chân c

12

12

12,2

0,1

3. Khuyết cuối cách gấu

21,5

22

24

0,2

4. Khoảng cách khuyết

11,5

12

12,5

0,1

VII. Lót áo:

 

 

 

 

1. Khoảng cách các đường trần

5

5

5

0,05

2. Chiều dài dây chun

11

11

11

0,1

3. Cá điều chỉnh (dài x rộng)

3 x 3,5

3 x 3,5

3 x 3,5

0,05

4. Bản to ống luồn chun

3,5

3,5

3,5

0,05

Bảng C.20 - Thông số kích thước cơ bản của Caravat

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Chiều dài Caravat từ củ ấu đến hết đuôi nhọn

43 ± 0,4

2. Bản to phần cuối Caravat

8 ± 0,1

3. Bản to phần cuối củ ấu (đo vòng)

6,5 ± 0,1

4. Chiều cao c ấu

4 ± 0,1

5. Chiều dài dây đeo

24 ± 0,2

6. Độ chếch chân Caravat

4,5 ± 0,1

7. Chiều dài dây

5 ± 0,1

Bảng C.21 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng

Kích thước tính bằng milimét

Tên ch tiêu

Mức

I. Cốt dây lưng:

 

1. Chiều rộng cốt dây

30 ± 1

2. Chiều dài cốt dây

1 200 ± 10

3. Độ dày cốt dây

2,1 ± 0,2

4. Độ dày cốt nhựa mặt ngoài

0,7 ± 0,1

5. Vòng giữ dây thừa:

 

- Độ dày

2,1 ± 0,2

- Chiều rộng

12 ± 1

6. Lực kéo đứt, MPa, không nhỏ hơn

11,5

7. Lực bám dính vải - nhựa, N/cm, không nhỏ hơn

10

8. Độ cứng cốt dây, Shore A

75 ± 5

II. Khóa dây lưng:

 

1. Chiều dài mặt khóa

45 ± 0,5

2. Chiều rộng mặt khóa

33 ± 0,5

3. Độ dày

0,8 ± 0,05

4. Chiều dài con lăn

40 ± 1

5. Đường kính thân con lăn phần nhám

3,8 ± 0,2

6. Đường kính thân phần không nhám

3,5 ± 0,1

7. Chiều rộng đường chạy con lăn

4 ± 0,2

8. Tâm đường chạy phần cao nhất cách mặt trong khóa

3 ± 0,05

9. Bản lề nối cốt dây - khóa:

 

- Chiều dài

18 ± 1

- Độ dày

0,5 ± 0,05

- Đường kính l đ tán đinh nối cốt dây

3 ± 0,05

10. Đường kính ngoài ngôi sao

17 ± 0,5

11. Đường kính trong ngôi sao

8 ± 0,5

12. Đường viền mặt khóa cách đều các mép

3 ± 0,1

Bảng C.22 - Thông số kích thước bản của bít tất

Kích thước tính bng centimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai

±

Cỡ 38

C 40

C 42

1. Chiều dài ống (cả c chun)

20

22

24

1

2. Chiều rộng ống

6,5

7

7

0,5

3. Chiều dài bàn chân

19

21

23

1

4. Chiều rộng bàn chân

7

7

7

0,5

5. Chiều rộng c chun

6

6,5

6,5

0,5

6. Chiều cao c chun

3,5

3,5

3,5

0,3

Bảng C.23 - Thông số kích thước cơ bản của giày da đen nam

Kích thước tính bằng milimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai

±

C 37

C 38

Cỡ 39

C 40

C 41

C 42

Cỡ 43

1. Chiều dài mũi giày

79

81

83

85

87

89

91

2

2. Chiều dài mặt giày

27

29

31

33

35

37

39

1

3. Chu vi c giày

285

290

295

300

305

310

315

2

4. Chiều cao hậu

62

62

64

64

66

66

68

1

5. Chiều cao thành mt cá ngoài

52

52

54

54

56

56

58

1

6. Hậu giày:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chiều rộng ngang chân

132

134

136

138

140

142

146

1

- Chiều rộng ngang đầu

63

63

65

65

67

67

69

1

7. Lưi gà:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chiu rộng ngang

56

56

60

60

64

64

68

1

- Chiều dài

50

50

52

52

54

54

56

1

8. Khoảng cách tâm ô dê

18

18

18

18

18

18

18

1

9. Mật độ đường may (mũi/cm)

4

4

4

4

4

4

4

0,5

10. Đường may đơn cách mép

1

1

1

1

1

1

1

-

11. Hai đường song song may hậu:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường may 1 cách mép da

1

1

1

1

1

1

1

-

- Đường may 2 cách mép da

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

0,5

12. Đường may lộn c cách mép giày

8

8

8

8

8

8

8

1

13. Đường may nối lưỡi gà:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường 1 may cách mép

1

1

1

1

1

1

1

-

- Đường 2 may cách mép

3

3

3

3

3

3

3

-

14. Ba đường may song song:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường 1 may cách mép da

1

1

1

1

1

1

1

-

- Đường 2 may cách mép da

2

2

2

2

2

2

2

0,5

- Đường 3 may cách mép da

5

5

5

5

5

5

5

1

15. Độ rộng cửa giày

72

74

76

78

80

82

84

1

16. Đế giày:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chiều dài đế

275

280

285

290

295

300

305

2

- Chiều cao gót

35

35

35

35

35

35

35

1

- Chiều cao tại cửa khẩu

29

29

29

29

29

29

29

1

CHÚ THÍCH:

- Ch tiêu 1: Đo từ mép vân ngang đến mép diễu giữa mũi giày (theo trục);

- Ch tiêu 2: Đo từ giữa đường nối 2 điểm sít chân nẹp đến mép vân ngang (theo trục);

- Ch tiêu 3: Đo chu vi theo mép cổ giày (đo ngoài);

- Ch tiêu 4: Đo từ mép diễu giữa chân ba ghết đến đỉnh ba ghết (đo ngoài);

- Ch tiêu 5: Đo thẳng từ đường diễu đến điểm thấp nhất của mép cổ giày;

- Ch tiêu 6: Đo chiều rộng mép trên (ngang đầu) và mép dưới (ngang chân) của hậu giày.

Bng C.24 - Thông số kích thước cơ bản của giày da đen nữ

Kích thước tính bng milimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai
±

C35

C 36

C 37

C 38

C 39

Cỡ 40

C 41

1. Chiều dài mũi giày

98

100

102

104

106

108

110

1

2. Chiều rộng cổ giày (chu vi vòng cổ)

306

308

310

312

314

316

318

2

3. Chiều cao hậu

58

58

60

60

62

62

64

1,5

4. Chiều cao thành mắt cá

43

44

45

46

47

48

48

1

5. Đường may nẹp ô dê:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường 1 cách mép da

1

1

1

1

1

1

1

0,5

- Đường 2 cách mép da:

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Điểm rộng nhất

10

10

10

10

10

10

10

1

+ Điểm hẹp nhất

5

5

5

5

5

5

5

1

6. Số ô dê trên nẹp

4

4

4

4

4

4

4

 

7. Khoảng cách tâm lỗ ô dê

14

14

14

14

14

14

14

1

8. Mật độ mũi chỉ, mũi/cm

4

4

4

4

4

4

4

0,5

9. Lưi gà:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chiều dài

74

74

76

76

78

78

80

1

- Chiều rộng nhất

78

78

80

80

82

82

84

1

- Chiều hẹp nht

63

63

65

65

67

67

69

1

10. Đường may đấu:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường 1 cách mép da

1

1

1

1

1

1

1

-

- Đường 2 cách mép da

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

2,5

0,5

11. Đường may mí cách mép

1

1

1

1

1

1

1

-

12. Đường may viền cổ giày, điểm rộng nhất cách mép

9

9

9

9

9

9

9

1

13. Đế giày:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chiều dài đế mặt trong

250

255

260

265

270

275

280

0

- Chiều dài đế mặt ngoài

230

235

240

245

250

255

260

2

- Chiều cao gót

50

50

50

50

50

50

50

1

CHÚ THÍCH:

- Chỉ tiêu 1: Đo từ chân nẹp ô dê đến mép diễu giữa mũi giày;

- Chỉ tiêu 2: Đo theo mép cổ giày (đo ngoài);

- Chỉ tiêu 3: Đo từ mép diễu đến đinh ba ghết (đo ngoài);

- Chỉ tiêu 4: Đo từ điểm thấp nhất mép cổ giày đến mép diễu đế (đo ngoài);

- Chỉ tiêu 5 (đường may 2): Đo khoảng cách hai điểm đầu và hai điểm cuối đường may nẹp ô dê;

- Chỉ tiêu 13: Chiều dài để đo thẳng từ điểm giữa mũi đến điểm cuối giữa gót giày (đo mặt đế).

Bảng C.25 - Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ

Kích thước tính bng milimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai
±

Cỡ 37

Cỡ 38

Cỡ 39

Cỡ 40

Cỡ 41

Cỡ 42

Cỡ 43

Cỡ 44

1. Chiều dài mặt giày

37

41

45

49

53

57

61

65

2

2. Chiều rộng c giày

333

337

341

345

349

353

357

361

3

3. Chiu cao hậu

52

53

54

55

56

57

58

59

2

4. Chiều cao pho hậu

40

40

43

43

45

45

48

48

1

5. Chiều dài đế

250

255

260

265

270

275

280

285

2

6. Bản rộng dây buộc giày

8

8

8

8

8

8

8

8

0,05

7. Chiều dài dây buộc giày

950

950

950

950

950

950

950

950

40

Bảng C.26 - Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ

Kích thước tính bằng milimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai
±

Cỡ 37

Cỡ 38

Cỡ 39

Cỡ 40

Cỡ 41

Cỡ 42

Cỡ 43

Cỡ 44

1. Chiều dài mặt giày

37

41

45

49

53

57

61

65

2

2. Chiều rộng c giày

135

140

145

150

155

160

165

170

3

3. Chiều cao hậu

110

110

115

115

120

120

125

125

2

4. Chiều cao pho hậu

50

50

50

50

54

54

54

54

1

5. Chiều dài đế

250

255

260

265

270

275

280

285

2

6. Bản rộng dây buộc giày

8

8

8

8

8

8

8

8

0,05

7. Chiều dài dây buộc giày

1 000

1 000

1 000

1 000

1 000

1 000

1 000

1 000

50

Bảng C.27 - Thông số kích thước cơ bản của quần, áo đi mưa

Kích thước tính bằng centimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai
±

Cỡ 3

Cỡ 4

Cỡ 5

A. Áo:

 

 

 

 

I. Thân sau:

 

 

 

 

1. Chiều dài từ chân cổ đến hết gấu

74

77

80

0,5

2. Chiều dài từ chân cổ đến hết đề cúp

24

24,5

25

0,2

3. Chiều rộng ngang đề cúp

45

47

49

0,5

4. Chiều rộng thân ngang nách

62

64

66

0,6

5. Bản to gấu

2

2

2

0,05

6. Chiều rộng thân ngang gu

59

61

63

0,5

II. Thân trước:

 

 

 

 

1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu

75

78

81

0,8

2. Chiều dài từ đầu vai đến nắp túi

48

49

50

0,4

3. Túi áo cách nẹp

6

6

6

0,05

4. Chiều rộng thân ngang nách

31,5

33,5

35,5

0,3

5. Chiều rộng thân ngang gu

30,5

32,5

34,5

0,3

6. Bản to gấu

2

2

2

0,05

7. Chiều dài khóa fecmơtuya

67

70

73

0,7

III. Cổ áo:

 

 

 

 

1. Bản rộng c

7

7

7

0,05

2. Chiều dài c

46

48

50

0,4

IV. Tay áo:

 

 

 

 

1. Chiều dài tay từ đường tra cổ đến hết gấu

78

80

82

0,8

2. Chiều rộng 1/2 bắp tay

31

32

33

0,3

3. Chiều rộng 1/2 cửa tay

17

19

20

0,1

4. Bản to gấu tay

2

2

2

0,05

5. Bản to súp cửa tay

8

8

8

0,05

6. Chiều rộng 1/2 súp cửa tay

17

18

19

0,1

7. Chiều dài 1/2 chun súp cửa tay

8

8

8

0,05

V. Mũ áo:

 

 

 

 

1. Chiều dài mũ đo từ chân lên hết lưỡi trai

55

56

57

0,5

2. Chiều rộng miệng mũ không lưỡi trai

66

68

70

0,6

3. Chiều rộng chân mũ

60

62

64

0,6

4. Bản lưỡi trai (dài x rộng)

23 x 8

23 x 8

23 x 8

0,05

5. Nhám dính miệng mũ (dài x rộng)

2,5 x 4,5

2,5 x 4,5

2,5 x 4,5

0,05

6. Chiều dài dây mũ

104

105

106

1

VI. Túi đựng

 

 

 

 

1. Chiều rộng túi

35

35

35

0,3

2. Chiều dài túi

28

28

28

0,2

B. Quần:

 

 

 

 

1. Chiều dài quần từ cạp xuống hết gấu đo bên sườn

97

100

103

1

2. Chiều rộng ngang đũng thân trước

32

33

34

0,3

3. Chiều rộng cạp khi chun xong đo 1/2

67

70

73

0,6

4. Chiều rộng ngang đũng thân sau

27

43

44

0,2

5. Bn to gấu

2,5

2,5

2,5

0,05

6. Chiều rộng ống đo 1/2

25

26

27

0,2

7. Cúc gấu cách đường giàng

6

6

6

0,06

Bảng C.28 - Thông số kích thước cơ bản của màn tuyn đơn dân quân thường trực

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Chiều dài

180 ± 2

2. Chiều rộng

80 ± 1

3. Chiều cao

150 ± 2

4. Chu vi đáy

580 ± 4

5. Chiều rộng xếp ly góc

3,5 ± 0,2

6. Đáp góc tam giác vuông cân có độ dài cạnh

13 ± 0,3

7. Kích thước dây treo 4 góc đình màn (không kể đoạn dây đính sâu vào màn) (dài x rộng)

20 x 1

8. Kích thước dây treo ở chính giữa chiều dài đình màn (dài x rộng)

20 x 1

9. Chiều rộng viền đình màn

1 ± 0,2

Bảng C.29 - Chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân trường trực

Tên chỉ tiêu

Mức, yêu cầu

1. Kiểu dệt

Dệt thoi

2. Chiều dài chiếu, mm:

 

- Cỡ số 1

1 840 ± 10

- C số 2

1 920 ± 10

- C số 3

1 920 ± 10

3. Chiều rộng chiếu (tính cả biên), mm:

 

- C số 1

890 ± 5

- Cỡ số 2

940 ± 5

- C số 3

1 140 ± 5

4. Chiều rộng biên, mm

10± 1

5. Chỉ số sợi Peco, Nm

20/3

6. Mật độ sợi, sợi/10 cm:

 

- Dọc (sợi Peco)

10 ± 1

- Ngang (sợi cói)

120 ± 3

7. Độ bền kéo đứt của sợi Peco, N, không nhỏ hơn

120

CHÚ THÍCH: Tùy vào mục đích sử dụng có thể không sử dụng hoặc sử dụng băng dệt chuyên dùng 100 % Polyeste màu xanh lá cây bản rộng (4 ± 2) cm để may xung quanh viền chiếu.

Bảng C.30 - Thông số kích thước cơ bản của chăn đơn dân quân trường trực

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

I. Vỏ chăn:

 

1. Chiều dài vỏ chăn

225 ± 2

2. Chiều rộng vỏ chăn

165 ± 1,5

3. Chiều rộng miệng chăn

70 ± 0,7

4. Bản to miệng chăn

2

5. Dây buộc (dài x rộng)

(20 x 0,7) ± 0,2

6. Điểm chính dây giữa sườn bên cạnh

112,5 ± 1

7. Khoảng cách khuyết

17,5 ± 0,2

II. Ruột chăn:

 

1. Chiều dài ruột chăn

220 ± 2

2. Chiều rộng ruột chăn

160 ± 1,5

3. Dây buộc (dài x rộng)

(20 x 0,7)

Bảng C.31 - Thông số kích thước thành phẩm đệm giường dân quân thường trực

Kích thước tính bng centimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai
±

Cỡ 1

Cỡ 2

Cỡ 3

1. Chiều dài

190

190

190

1

2. Chiều rộng

90

94

114

0,5

3. Chiều cao

5

5

5

0,2

4. Chiều dài khóa kéo

128

128

145

1

5. Khối lượng ruột đệm (không vỏ), kg

6,8

7,1

8,62

0,08

6. Khối lượng đệm thành phẩm (cả vỏ), kg

7,59

7,91

9,59

0,08

Bảng C.32 - Thông số kích thước thành phẩm của gối dân quân thường trực

Kích thước tính bng minimét

Tên chỉ tiêu

Mức

I. Vỏ gối:

 

1. Chiều dài toàn bộ

500 ± 5

2. Chiều rộng toàn bộ

340 ± 5

3. Chiều rộng diềm xung quanh

25 ± 1

4. Miệng gối:

 

- Cách mép

80 ± 1

- Bản rộng

20 ± 1

- Khoảng cách giữa các cúc và mép gối

110 ± 5

5. Khuyết chứa van:

 

- Chiều dài khuyết

30 ± 1

- Chiều rộng khuyết

15

- Bản rộng cơi khuyết

7

- Đầu khuyết cách mép theo chiều dài

4

- Đầu khuyết cách mép theo chiều rộng

4

II. Ruột gối (khi căng hơi):

 

1. Chiều dài

400 ± 4

2. Chiều rộng

250 ± 3

3. Chiều cao

80 ± 0,7

4. Vị trí van hơi:

 

- Khuyết chứa van chân van cách mép theo chiều dài

20

- Chân van cách mép theo chiều rộng

20

5. Bản rộng đường dán

8

Bảng C.33 - Thông số kích thước cơ bản của ba lô dân quân thường trực

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Chiều cao thân trước

50 ± 0,5

2. Chiều rộng thân trước phía trên miệng

57,5 ± 0,5

3. Chiều dài đáy phía trước

32 ± 0,5

4. Chiều dài đáy phía sau

40,5 ± 0,5

5. Chiều rộng đáy ba lô

20,5 ± 0,5

6. Chiều cao thân sau

49,5 ± 0,5

7. Chiều rộng thân sau trên miệng

40 ± 0,5

8. Chiều rộng thân sau

57,5 ± 0,5

9. Chiều dài quai đeo

95 ± 1

10. Chiều rộng chân quai

6 ± 0,2

11. Chiều rộng đầu quai (vị trí luồn khóa)

2,5 ± 0,1

12. Chiều dài nắp ba lô

27 ± 0,5

13. Chiều rộng nắp ba lô (trên - dưới)

(27 x 18) ± 0,2

14. Ốp trần nắp (dài x rộng x cao)

(26 ± 0,3) x (19,5 ± 0,3) x (6 ± 0,1)

15. Túi giữa (dài x rộng x cao)

(20 ± 0,3) x (18 ± 0,3) x (9 ± 0,1)

16. Nắp túi giữa (dài x rộng x cao)

(18 ± 0,3) x (9 ± 0,2) x (7 ± 0,1)

17. Hai túi cạnh ba lô (dài x rộng x cao)

(19 ± 0,3) x (13 ± 0,2) x (7 ± 0,1)

18. Nắp túi cạnh (dài x rộng x cao)

(13 ± 0,3) x (7 ± 0,2) x (6 ± 0,1)

19. Túi ốp sau (PVC) (dài x rộng)

(30 ± 0,5) x (29 ± 0,5)

20. Chiều rộng viền ốp nắp, miệng túi to, túi nhỏ

1 ± 0,1

21. Dây buộc xẻng (dài x rộng)

(45 ± 0,5) x (1 ± 0,1)

22. Chặn dây nhôi cán xẻng (dài x rộng)

(6 ± 0,2) x (2 ± 0,1)

23. Dây buộc 2 túi cạnh (dài x rộng)

(22 ± 0,3) x (0,8 ± 0,1)

24. Dây gắn khóa 2 đầu dưới đáy (dài x rộng)

(32 ± 0,3) x (2 ± 0,1)

25. Dây buộc bụng (1 bên) (dài x rộng)

(65 ± 0,5) x (1 ± 0,1)

26. Dây buộc chiếu (1 bên) (dài x rộng)

(80 ± 0,5) x (1 ± 0,1)

27. Dây nắp ba lô (dài x rộng)

(65 ± 0,5) x (2 ± 0,1)

28. Khoảng cách đáy túi cóc cách đáy ba lô

6,5 ± 0,2

29. Dây rút miệng (dài x rộng)

(105 ± 2) x (0,8 ± 0,1)

30. Dây cài khóa túi to (dài x rộng)

(16 ± 0,2) x (2 ± 0,1)

31. Dây gắn khóa túi to (dài x rộng)

(3 ± 0,2) x (2 ± 0,1)

32. Chiều dài phần xốp đệm quai đeo

38

Bảng C.34 - Thông số kích thước của quần lót dân quân thường trực

Kích thước tính bằng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Dung sai
±

Cỡ 4

Cỡ 5

I. Thân trước:

 

 

 

1. Chiều dài quần đo bên sườn

41

43

0,3

2. Chiều dài quần đo từ cạp đến hết gấu theo đường đũng

41

43

0,3

3. Chiều rộng thân trước ngang đũng

33

35

0,3

4. Chiều rộng thân trước ngang cạp

27

28

0,2

5. Chiều rộng thân trước ngang ống

29

30

0,3

6. Lỗ khuyết cách đường chắp đũng

3

3

-

Viền lé:

 

 

 

7. Đường may viền lé đầu trên cạp (từ đường chắp sườn đến đường may lé)

15

15,5

0,2

8. Đường may viền lé dưới gấu (từ đường chắp sườn đến đường may lé)

15

15,5

0,2

9. Bn rộng viền lé

0,2

0,2

0,1

Sọc quần:

 

 

 

10. Khoảng cách từ đầu sọc thứ nhất (tại vị trí viền lé đến gấu)

2,5

3,5

0,2

11. Khoảng cách từ đầu sọc thứ nhất (tại vị trí dọc quần đến gấu)

14

15

0,2

12. Bản rộng sọc quần

0.9

0,9

-

13. Khoảng cách giữa các sọc

0,7

0,7

-

II. Thân sau:

 

 

 

1. Chiều dài quần đo bên sườn

41

43

0,3

2. Chiều dài quần đo từ cạp đến hết gấu theo đường đũng

47

49

0,3

3. Chiều rộng thân sau ngang đũng

42

44

0,3

4. Chiều rộng thân sau ngang cạp

29

30

0,2

5. Chiều rộng thân sau ngang ống

36

38

0,3

6. Bản rộng gấu quần

2

2

0,1

7. Xẻ ống quần dài

4

4

0,1

Túi quần:

 

 

 

8. Chiều dài đo giữa túi

13,5

14

0,1

9. Chiều dài túi đo cạnh túi

11,5

12

0,1

10. Chiều rộng miệng túi

12

12,5

0,1

11. Bản rộng đáp miệng túi

2,5

2,5

0,1

12. Miệng túi cách đường mí chân cạp

6

6

0,1

13. Cạnh ngoài túi cách đường chắp dọc quần

8

8,5

0,1

14. Kích thước nhám dính (dài x rộng)

2 x 1

2 x 1

-

III. Cạp quần:

 

 

 

1. Bản rộng cạp quần

3

3

0,1

2. Chu vi vòng cạp đã may chun

72

76

-

Dây rút:

 

 

 

3. Chiều dài dây

126

130

1

4. Đường kính dây

4

4

-

Bảng C.35 - Thông số kích thước thành phẩm áo lót dân quân thường trực

Kích thước tính bng centimét

Tên chỉ tiêu

Mức

Cỡ 90

Cỡ 95

Cỡ 100

Cỡ 110

Dung sai
±

1. Chiều dài áo

72

74

76

78

1

2. Chiều rộng ngang ngực

44

46

48

52

1,5

3. Chiều dài tay

16

17

18

20

1

4. Chiều rộng cửa tay

17

18

18,5

19,5

1

5. Chiều rộng c

14

14,5

14,5

15

0,5

6. Chiều sâu c trước

16

17

17

18

0,5

7. Chiều sâu c sau

3,5

4

4

4,5

0,5

8. Chiều rộng vai

40

41

42

44

1

9. Hạ nách

22

23

24

25

1

10. Hạ vai

2,5

2,5

2,5

3

-

Bảng C.36 - Thông số kích thước cơ bản của khăn mặt dân quân trường trực

Kích thước tính bằng centimét

Tên ch tiêu

Mức

Dung sai
±

1. Chiều dài khăn

75

0,8

2. Chiều rộng khăn

35

0,5

3. Chiều dài khu vực nổi vòng bông

55

0,5

4. Chiều rộng khu vực nổi vòng bông

32

0,5

5. Bản rộng viền đầu khăn

1

0,2

6. Tỷ lệ lên bông/10 cm

40

1

 

Phụ lục D

(Quy định)

Quy cách bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ

Bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ có kích thước chiều dài x chiều rộng là 100 cm x 80 cm (hoặc 90 cm x 60 cm) theo từng sản phẩm, bên trong bao PP có một lớp giấy Crap bọc ngoài buộc sản phẩm, bên ngoài buộc bằng nẹp nhựa khóa bằng đai sắt, dây nhựa có bản to 2 cm. Mặt bên ngoài của bao có ghi đầy đủ các thông tin như sau:

- Tên sản phẩm:

- Cỡ số:

- Số lượng:

- Khối lượng cả bì:

- Đơn vị sản xuất:

- Sản xuất theo TCVN/QS 1822:2021.

- Lô hàng số:

- Tháng…. năm…..

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Hình bộ trang phục Dân quân tự vệ

Hình E.1 - Sao mũ

Hình E.2 - Mũ cứng

 

Hình E.3 - Mũ mềm

Hình E.4 - Phù hiệu tay áo

Hình E.5 - Bộ quần áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam

Hình E.6 - Áo đông mặc trong chỉ huy dân quân tự vệ nam

Hình E.7 - Bộ quần áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Hình E.8 - Áo đông mặc trong chỉ huy dân quân tự vệ nữ

Hình E.9 - Bộ quần áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam

Hình E.10 - Bộ quần áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ

Hình E.11 - Bộ quần áo chiến sĩ nam

Hình E.12 - Bộ quần áo chiến sĩ nữ

Hình E.13 - Áo ấm chiến sĩ nam

Hình E.14 - Áo ấm chiến sĩ nữ

Hình E.15 - Cravat

Hình E.16 - Dây lưng

Hình E.17 - Bít tất

Hình E.18 - Giày da đen nam

Hình E.19 - Giày da đen nữ

Hình E.20 - Giày vải thấp cổ

Hình E.21 - Giày vải cao cổ

Hình E.22 - Quần, áo đi mưa

Hình E.23 - Áo mưa chiến sĩ

Hình E.24 - Màn tuyn đơn dân quân trường trực

Hình E.25 - Chiếu cói đơn dân quân trường trực

Hình E.26 - Chăn đơn dân quân trường trực

Hình E.27 - Đệm giường dân quân trường trực

Hình E.28 - Gối dân quân trường trực

Hình E.29 - Ba lô dân quân trường trực

Hình E.30 - Quần lót dân quân trường trực

Hình E.31 - Áo lót dân quân trường trực

Hình E.32 - Khăn mặt dân quân trường trực

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Thông tư 94/2021/TT-BQP về Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu: 94/2021/TT-BQP
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
Người ký: Vũ Hải Sản
Ngày ban hành: 16/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Thông tư 94/2021/TT-BQP về Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…