BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng, học viện, Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, Giám đốc các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, các kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 60/2012/TT-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục (sau đây gọi tắt là kiểm định viên), bao gồm: Tiêu chuẩn; quy trình tuyển chọn kiểm định viên; cấp thẻ, thu hồi thẻ kiểm định viên; trách nhiệm, quyền của kiểm định viên.
2. Văn bản này được áp dụng đối với kiểm định viên cấp học mầm non, phổ thông, trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Kiểm định viên là người được tuyển chọn, đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên theo quy định, được cấp thẻ kiểm định viên, thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu của các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác.
QUY TRÌNH, TIÊU CHUẨN VÀ HỒ SƠ TUYỂN CHỌN KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 3. Các bước tuyển chọn kiểm định viên
1. Bước 1: Hằng năm, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục xây dựng kế hoạch tuyển chọn kiểm định viên, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
2. Bước 2: Căn cứ kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thông báo kế hoạch tuyển chọn kiểm định viên, tiếp nhận hồ sơ đăng ký, tổ chức xét duyệt hồ sơ và công bố danh sách những ứng viên đủ điều kiện dự tuyển trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Bước 3: Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thành lập Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên.
4. Bước 4: Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên tổ chức kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100.
5. Bước 5: Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên xác định người trúng tuyển. Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này;
b) Có điểm kiểm tra, sát hạch từ 50 điểm trở lên;
c) Kết quả tuyển chọn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có từ 2 người trở lên có điểm kiểm tra, sát hạch bằng nhau thì Chủ tịch Hội đồng quyết định tuyển chọn theo thứ tự ưu tiên: Người có trình độ chuyên môn cao hơn; người có thâm niên công tác trong ngành giáo dục nhiều hơn; người có chứng chỉ hoặc văn bằng trình độ ngoại ngữ ở cấp độ cao hơn; nếu không chọn được người trúng tuyển theo chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng báo cáo Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục quyết định;
d) Không thực hiện việc bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển chọn lần sau.
6. Bước 6: Thông báo kết quả:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, sát hạch, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên phải niêm yết công khai kết quả tuyển chọn tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn kiểm định viên, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả sát hạch và tuyển chọn. Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
7. Bước 7: Sau khi thực hiện các quy định từ khoản 1 đến khoản 6 của Điều này, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên lập danh sách các ứng viên được tuyển chọn trình Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ra quyết định tuyển chọn kiểm định viên; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả tuyển chọn kiểm định viên.
Điều 4. Tiêu chuẩn kiểm định viên
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Về trình độ chuyên môn:
a) Có bằng đại học trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
3. Về thâm niên công tác:
a) Là giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục hoặc đã từng là giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, có thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý giáo dục mầm non, phổ thông từ 5 năm trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
b) Là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục hoặc đã từng là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, có thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp từ 10 năm trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
4. Am hiểu pháp luật, chế độ, chính sách về giáo dục.
5. Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Có chứng chỉ Tin học trình độ B trở lên.
7. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu về ngoại ngữ.
Điều 5. Hồ sơ, nội dung, hình thức tuyển chọn kiểm định viên
1. Hồ sơ tuyển chọn:
a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục I) kèm theo 4 ảnh mầu cỡ 3x4 cm theo kiểu ảnh giấy chứng minh nhân dân được chụp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục II) có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi thường trú đối với người dự tuyển không còn làm việc tại cơ quan, tổ chức tính đến thời điểm dự tuyển;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
2. Nội dung tuyển chọn:
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiểm định chất lượng giáo dục của người dự tuyển.
3. Hình thức tuyển chọn:
Xét hồ sơ tuyển chọn; kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc viết và thực hành.
4. Những người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được nộp hồ sơ tuyển chọn:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích;
b) Đang phải chấp hành biện pháp cưỡng chế đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
d) Bị áp dụng hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (đối với người dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước).
Điều 6. Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên
1. Thành lập Hội đồng:
a) Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên;
b) Hội đồng có không quá 9 thành viên, bao gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các thành viên Hội đồng là lãnh đạo và chuyên viên của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, các chuyên gia về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục, trong đó có ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng là chuyên gia về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Hội đồng có tổ thư ký giúp việc bao gồm các chuyên viên của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Hội đồng được phép sử dụng con dấu của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gian hoạt động.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
a) Tổ chức kiểm tra, sát hạch người dự tuyển;
b) Đề nghị Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phê duyệt danh sách trúng tuyển kiểm định viên;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức tuyển chọn theo quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn:
Chủ tịch Hội đồng được quyền quyết định nội dung tuyển chọn và hình thức tuyển chọn.
4. Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên làm việc theo nguyên tắc tập thể, kết luận theo đa số khi được ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng nhất trí thông qua.
CẤP THẺ, THU HỒI THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 7. Thẩm quyền cấp thẻ, thu hồi thẻ kiểm định viên
Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục có thẩm quyền cấp thẻ và thu hồi thẻ kiểm định viên.
Điều 8. Cấp thẻ kiểm định viên
1. Thẻ kiểm định viên được cấp cho người đạt yêu cầu tuyển chọn kiểm định viên theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Thẻ kiểm định viên (Phụ lục III) có giá trị sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định tuyển chọn kiểm định viên, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp thẻ kiểm định viên cho người được tuyển chọn.
4. Thẻ kiểm định viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Điều 13 của Quy định này.
5. Những người thuộc một trong những trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này thì không được cấp thẻ kiểm định viên.
Điều 9. Thu hồi thẻ kiểm định viên
Những người được cấp thẻ kiểm định viên bị thu hồi thẻ trong những trường hợp sau:
1. Có hành vi gian lận để được tuyển chọn kiểm định viên;
2. Thuộc một trong các trường hợp không được cấp thẻ kiểm định viên;
3. Cố ý đưa ra kết quả kiểm định chất lượng giáo dục không khách quan, không trung thực hoặc vi phạm một trong những hành vi bị nghiêm cấm đối với kiểm định viên được quy định tại Điều 14 của Quy định này.
Điều 10. Cấp lại thẻ kiểm định viên
1. Thẻ kiểm định viên được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Thẻ hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy định này;
b) Thẻ bị hư hỏng hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên gồm:
a) Đơn đề nghị của kiểm định viên (nêu lý do đề nghị cấp lại);
b) Bản kê khai những hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục có sự tham gia của kiểm định viên, có xác nhận của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong 2 năm gần nhất;
c) Thẻ kiểm định viên cũ, hỏng hoặc hết thời hạn sử dụng.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp lại thẻ hoặc thông báo bằng văn bản trong trường hợp không cấp lại thẻ và nêu rõ lý do.
4. Thẻ được cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng có giá trị sử dụng theo thời hạn của thẻ được cấp lần đầu.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 11. Trách nhiệm của kiểm định viên
1. Tuân thủ các nguyên tắc và quy định về kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, không gây trở ngại hoặc can thiệp vào công việc điều hành của cơ sở giáo dục.
4. Thực hiện kiểm định khách quan, trung thực.
5. Đảm bảo bí mật kết quả kiểm định trước khi công bố.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về kết quả đánh giá và ý kiến nhận xét của mình trong báo cáo đánh giá ngoài.
7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về phần công việc kiểm định chất lượng giáo dục do mình thực hiện.
8. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền của kiểm định viên
1. Trong thời gian tham gia kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục, kiểm định viên có các quyền sau:
a) Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
b) Yêu cầu cơ sở giáo dục đăng ký kiểm định cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, thông tin về lĩnh vực kiểm định theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
c) Được tạo các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ;
d) Hưởng tiền công, thù lao của kiểm định viên theo quy định.
2. Được quyền từ chối thực hiện kiểm định chất lượng đối với cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục nếu xét thấy cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục đó không có đủ điều kiện pháp lý để thực hiện.
3. Tham gia các tổ chức nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Điều kiện hành nghề của kiểm định viên
1. Cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được hành nghề kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Có thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng;
b) Làm việc cho một tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập và hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kiểm định viên không được tham gia kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục trong các trường hợp sau:
a) Có quan hệ góp vốn hoặc mua cổ phần tại cơ sở giáo dục đăng ký kiểm định;
b) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo cơ sở giáo dục.
Điều 14. Các hành vi nghiêm cấm đối với kiểm định viên
1. Nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích nào khác từ cơ sở giáo dục đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Cho thuê, cho mượn thẻ kiểm định viên.
3. Tiết lộ thông tin về cơ sở giáo dục đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trong quá trình thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, trừ trường hợp được cơ sở giáo dục đó đồng ý hoặc pháp luật cho phép.
Điều 15. Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước liên quan đến kiểm định viên.
2. Thực hiện việc tuyển chọn kiểm định viên, cấp thẻ kiểm định viên, thu hồi thẻ kiểm định viên theo quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 của Quy định này.
3. Tổ chức bảo quản, lưu trữ an toàn hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác tuyển chọn kiểm định viên theo quy định hiện hành.
4. Công bố công khai danh sách kiểm định viên và thời gian hiệu lực của thẻ kiểm định viên; danh sách thu hồi thẻ kiểm định viên và thời điểm thu hồi thẻ kiểm định viên trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 16. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
1. Lập kế hoạch tuyển dụng kiểm định viên hằng năm và gửi Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục để Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục xây dựng kế hoạch tuyển chọn kiểm định viên.
2. Căn cứ danh sách kiểm định viên đã được tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động tuyển dụng kiểm định viên theo nhu cầu hoạt động của tổ chức.
3. Chịu trách nhiệm quản lý các kiểm định viên đăng ký làm việc tại tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo Quy định này và các quy định khác có liên quan.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 60 /2012/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ
TUYỂN
KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kính gửi: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Họ và tên:………………………………..Nam/Nữ……………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................
3. Dân tộc:.....................................................................................................
4. Quê quán:..................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú: .................................................................................
6. Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................
7. Điện thoại liên lạc: ...................................................................................
Sau khi nghiên cứu tiêu chuẩn tuyển chọn kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục, tôi thấy bản thân có đủ tiêu chuẩn để tham dự tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại Hội đồng tuyển chọn kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch;
2. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
4. 02 phong bì, 04 ảnh mầu cỡ 3x4 cm theo kiểu ảnh giấy chứng minh nhân dân.
Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…….. ngày….. tháng….. năm….. Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI XIN DỰ TUYỂN
KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 60 /2012/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ảnh mầu (3x4)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH I. Thông tin chung |
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu): ................................Nam/ Nữ .................................
Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................
Dân tộc:......................................................................................................................
Quê quán:..................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................... Chức vụ: .................................
Học hàm, học vị:........................................................................................................
Địa chỉ đơn vị công tác hiện nay :……………………………………………................
II. Tóm tắt quá trình công tác và đào tạo
1. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
2. Trình độ ngoại ngữ:
3. Trình độ tin học:
4. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên đã hoàn thành:
TT |
Tên khoá đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng |
Nơi đào tạo, bồi dưỡng |
|
Từ |
Đến |
|||
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Quá trình công tác:
TT |
Nội dung và nơi làm việc |
Thời gian |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|||
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
6. Tổng thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý trong ngành giáo dục: …. năm.
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
……….., ngày...tháng...năm...
Xác nhận (Xác nhận của thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi làm việc hoặc của chính quyền địa phương nơi cư trú ) |
Người khai (Ký và ghi rõ họ, tên) |
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 60 /2012/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Kích thước: 7,0 cm x 10,0 cm.
2. Đặc điểm chính: Thẻ có hai mặt được ghi bằng tiếng Việt, tiếng Anh.
a) Mặt trước của thẻ
|
Trong đó:
- Mặt trước thẻ màu hồng, nền có Quốc huy, chữ chìm KĐCLGD;
- Tên tiêu đề của nước Việt Nam (tiếng Việt, chữ đen);
- Tên cơ quan cấp thẻ (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ đen);
- Tên thẻ: “Thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục” (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ đỏ);
- Số thẻ (chữ đen);
- Họ, tên, ngày sinh, quê quán của người được cấp thẻ (tiếng Việt, chữ đen);
- Nơi cấp, thời gian cấp thẻ (tiếng Việt, chữ đen);
- Người cấp thẻ: “CỤC TRƯỞNG” (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ đen);
- Chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
- Bên trái là ảnh mầu cỡ 3x4 cm theo kiểu ảnh giấy chứng minh nhân dân của kiểm định viên có đóng dấu giáp lai của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
b) Mặt sau của thẻ
Trách nhiệm của kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục 1. Sử dụng thẻ để thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc để đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Giữ gìn cẩn thận; không làm mất, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa thẻ. 3. Không cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục của mình để thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. 4. Không sử dụng thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định. Responsibilities of accreditor 1. To practise business in an accreditation agency or to establish such an agency under the law. 2. To keep this card carefully, which should not be subject to loss, damage, modification or erasure. 3. Lending of this card or letting grantee’s name for accreditation practice is strictly prohibited. 4. Use of this card in other practices other than those promulgated by laws.
|
Trong đó:
+ Mặt sau thẻ màu hồng, nền có hình Quốc huy chìm.
+ Nội dung (tiếng Việt và tiếng Anh, chữ màu đen)./.
MINISTRY OF
EDUCATION AND TRAINING |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 60/2012/TT-BGDDT |
Hanoi, December 28, 2012 |
PROMULGATION OF REGULATIONS CONCERNING EDUCATION ACCREDITORS
Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2006 and amendment to articles of the Education Law dated November 25, 2009;
Pursuant to the Law on Tertiary Education dated June 18, 2012;
Pursuant to Decree No.36/2012/ND-CP dated April 18, 2012 of the Government providing for the function, mission, authority and structure of ministries and ministerial agencies;
Pursuant to Decree No.32/2008/ND-CP dated March 19, 2008 of the Government providing for the function, mission, authority and structure of the Ministry of Education and Training;
Pursuant to Decree No.31/2011/ND-CP dated may 11, 2011 of the Government on the amendment to some articles of Decree No.75/2006/NĐ-CP dated August 02, 2006 of the Government providing for details and guidelines for articles of the Law on Education;
At the request of the Director of Department of Education Testing and Accreditation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. The regulation concerning the education accreditor is issued together with this Circular
Article 2. This Circular comes into force from February 15, 2013.
Article 3. The chief office, Director of Department of Education Testing and Accreditation, Directors of relevant entities affiliated with the Ministry of Education and Training; Chairperson of People's Committee of centrally-affiliated provinces and cities; Director of Department of Education and Training, National and regional university and institution, Rector of university, college and technical college, Director of Education Accreditation Organization and education accreditor shall take responsibility to implement this Circular./.
PP.
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Van Ga
CONCERNING
EDUCATION ACCREDITORS
(Issued together with Circular No.60/2012/TT-BGDDT dated December 28,
2012 of the Minister of Education and Training
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. This document provides for the education accreditor (hereinafter referred to as referred to as accreditor) including the standard, procedure for accreditor recruitment; issuance and revocation of the accreditor card, responsibilities and rights of accreditors.
2. This document applies for pre-school, high school, technical college, college, university accreditors and relevant organizations and individuals.
Accreditor means the selected who has completed the training course for accreditors as regulated, have accreditor card issued and undertake the mission of education accreditation at the request of education facilities and other competent authorities.
PROCEDURES, STANDARDS AND DOCUMENTS REGARDING ACCREDITOR RECRUITMENT
Article 3. Steps for accreditor recruitment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Step 2: Based on the plan approved by the Minister of Education and Training, the Department of Education Testing and Accreditation shall publish the plan for accreditor recruitment, receive and process applications and post the list of eligible candidates on the website of the Ministry of Education and Training.
3. Step 3: The Director of Department of Education Testing and Accreditation shall form an accreditor recruitment council.
4. Step 4: The council of accreditor recruitment shall organize the examination through the interview or practical skill test. The candidate shall be graded on a scale from 0 to 100.
5. Step 5: The council of accreditor recruitment shall determine the selected candidates. A candidate is considered qualified if he/she:
a) satisfies all standards prescribed in Article 4 of this document;
b) gains at least 50 points for the examination.
c) Qualified candidates shall be selected according to their mark in the descending order (until the requirement is met) In case there are 2 or more people sharing the same mark for the examination, the Chairperson of the Council shall select in the following orders of priority: professional qualifications, seniority in education, foreign language certificates; if no candidate is selected according to these criteria, the decision shall be made by the Director of Department of Education Testing and Accreditation after receiving the report from the Chairperson of the Council.
d) The recruitment result must not be used for the next recruitment
6. Step 6: Publishing of the results:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The candidate shall be entitled to submit an examination appeal within 10 working days from the day the result is published. The Chairperson of the accreditor recruitment council shall organize the processing of the appeals within 10 working days from the deadline for submitting appeals.
7. Step 7: After satisfying regulations in from Clause 1 to 6 of this Article, within 10 working days, the Chairperson of the accreditor recruitment council shall make a list of the selected candidates and lodge it to the Director of Department of Education Testing and Accreditation for issuing a decision on accreditor recruitment; publish the list at the working facility and on the website of the Ministry of Education and Training. The Director of Department of Education Testing and Accreditation shall be responsible to the Minister of Education and Training for the results of the accreditor recruitment.
Article 4. Standards applied to accreditors
An accreditor shall:
1. Have good moral and health to meet the job requirement.
2. Have one of the following qualifications:
a) A university degree for the accreditor of a pre-school or high school.
a) A master degree for the accreditor of a university or technical college.
3. Satisfy the following seniority requirements:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The accreditor of university and technical college education must hold the position of teacher, educational manager or senior teacher, educational manager of a university or technical college for at least ten years.
4. Have an insight into laws and policies on education.
5. Have a certificate of completing the training course for the accreditors as regulated by the Ministry of Education and Training.
6. Have an informatics certificate level B1
7. Have a foreign language certificate equivalent to level B1 or 3 in the six-point scale according to the Common European Framework of Reference for Languages.
Article 5. Application, content and methods of accreditor recruitment
1. Application:
a) The application form (Appendix I) with 4 photos sized 3x4 cm in the form of the one in ID card which are taken not more than 6 months from the day on which the application is submitted.
b) Curriculum vitae (Appendix II) certified by the chief of the company or People’s Committee of ward, commune, district town in the residence is required for the candidate who is no longer working at their previous company up to the day filing the application;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Health certificate issued by the health centre of the district or a superior health center in not more than 6 months to the day submitting the application
2. Recruitment criteria:
The competency and professional qualifications of education accreditation of the candidate
3. Recruitment methods:
Document examination, interview, written examination or practical skill test
4. An application will be rejected if the applicant:
a) is facing criminal charges, serving jail sentence or having an unspent conviction;
b) is undergoing compulsory treatment in a rehabilitation center;
is having legal capacity limited or incapacitated;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 6. The council of accreditor recruitment
1. The formation of the council
a) The Director of Department of Education Testing and Accreditation shall issue a decision on the formation of the accreditor recruitment council;
b) The Council shall have not more than nine members including the Chairperson and Vice Chairperson of the Council who are the Director of Department of Education Testing and Accreditation; members of the Council who are the directors and experts of relevant entities affiliated with the Ministry of Education and Training, experts of education accreditation and assurance, at least one third of whom are experts of education accreditation and assurance.
c) The Council shall have secretaries who are experts of the Department of Education Testing and Accreditation and relevant entities affiliated the Ministry of Education and Training.
d) The Council is entitled to use the seal of the Department of Education Testing and Accreditation during its operation.
2. Responsibilities of the Council:
a) Organize examinations for the candidate’
b) Request the Director of Department of Education Testing and Accreditation to approve the list of the selected candidates.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Entitlements
The Chairperson of the Council is entitled to decide recruitment criteria and methods:
4. The accreditor recruitment council shall work in compliance with regulations of collective and draw conclusion by two-thirds vote
ISSUANCE AND REVOCATION OF THE ACCREDITOR CARD
Article 7. The power to issue and revoke the accreditor card
The Director of Department of Education Testing and Accreditation shall have the power to issue and revoke the accreditor card.
Article 8. Issuance of the accreditor card
1. The accreditor card shall be granted to the person satisfying all recruitment requirements prescribed in Article 3 of this document.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The Director of Department of Education Testing and Accreditation shall grant the accreditor card to the recruited accreditors within 15 days from the day on which the recruitment decision is issued
4. The accreditor card shall be used for the registration for working as an education accreditor as prescribed in Article 13 of this document.
5. The accreditor card shall not be granted in the cases mentioned in Clause 4 in Article 5 of this document.
Article 9. Revocation of the accreditor card
An accreditor will have his/her accreditor card revoked if he/she:
1. commits a fraud in pursuit of being recruited;
2. is not qualified for issuance of the accreditor card.
3. intentionally makes dishonest and subjective conclusion of education accreditation or commits any of the violations as prescribed in Article 14 of this document.
Article 10. Re-issuance of the accreditor card
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The card is expired as prescribed at Clause 2 in Article 8 of this document;
b) The card is lost or damaged.
2. An application for re-issuance of the accreditor card includes:
a) The application form of the accreditor clarifying the reason for re-issuance;
b) The declaration of education accreditation activities in which the accreditor involves verified by the education accreditation organization in the latest two years;
c) The old, damaged or expired accreditor card.
3. The Director of Department of Education Testing and Accreditation shall re-issue the card or give notice in writing in case the application is rejected and provide explanation within 20 working days from the day on which the satisfactory application is received.
4. The expiration date of the re-issued card is as same as that of the lost or damaged one.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 11. Responsibilities of accreditors
1. Abide by rules and regulations of education accreditation.
2. Comply with provisions of the education accreditation contract.
3. Do not obstruct or interfere in the operation of the education facility during the time carrying out the mission.
4. Perform the accreditation tasks objectively and honestly.
5. Protect confidentially the accreditation result before it is published.
6. Be responsible to the law and education accreditation organization for evaluation results and personal comments in the report of peer-assessment.
7. Retain documents about the education accreditation tasks he/she performed.
8. Fulfill other obligations in compliance with regulations of law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. During the accreditation of an education facility or program, the accreditor is entitled to:
a) professional autonomy
b) request the education facility undergoing accreditation to sufficiently and opportunely provide documents, information on accredited sectors depending on the requirement of the assigned mission.
c) be enabled to perform his/her duty;
d) earn the remuneration and wages as regulated.
2. Education accreditors are entitled to refuse to accredit any education facility or program considered legally ineligible.
3. Education accreditors are entitled to participate in occupational organizations in compliance with regulations of law.
Article 13. Conditions for working as accreditors
1. A person may work as an accreditor if he/she:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) is working for an education accreditation organization founded and operating in accordance with regulations of the Ministry of Education and Training.
2. An accreditor is not allowed to involve in the accreditation of the education facility or program in the following cases:
a) The accreditor contributes capital to or owns share of the education facility.
b) Parent, spouse and sibling of the accreditor is in the board of directors of the education facility.
Education accreditors are prohibited from:
1. Receiving any other money amount or benefit from the education facility requiring the accreditation.
2. Lending the accreditor card to another person
3. Revealing the information about the education facility undergoing the accreditation in performance of the accreditor’s duty, unless otherwise accepted by such facilities or permitted by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 15. The Department of Education Testing and Accreditation
1. Perform the function of state management related to the accreditor.
2. Recruit accreditors, issue and revoke the accreditor card in compliance with regulations in Article 3, 5, 6, 7, 8, 9 and 10 of this document.
3. Safely reserve, store dossiers and documents regarding the process of accreditor recruitment as currently regulated.
4. Publish the list of accreditors and expiration date of their accreditor cards; the list of accreditors whose cards are revoked and revocation date on the website of the Ministry of Education and Training.
Article 16. The Education Accreditation Organization
1. Make annual plans for accreditor recruitment and lodge it to the Department of Education Testing and Accreditation.
2. Employ accreditors from the list of the selected accreditors of the Ministry of Education and Training to serve its operation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FORM FOR EDUCATION ACCREDITOR
(Issued together with Circular No.60/2012/TT-BGDDT dated December 28, 2012
of the Minister of Education and Training)
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
APPLICATION FOR THE POSITION OF EDUCATION ACCREDITOR
To: Department of Education Testing and Accreditation
Ministry of Education and Training
1. Full name:……………………………….Male/Female:…………………….
2. Date of birth:……………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Homeland:…………………………………………………………..
5. Permanent residence:………………………………………………………
6. Current residence:……………………………………………………
7. Contact:..............................................................................................
Upon careful consideration on recruitment standards applied to education accreditors, I consider myself to be qualified for the position. As for that reason, by this letter, I apply for the accreditor post at the council of education accreditor recruitment.
Dossiers attached to this application include:
1. Curriculum vitae;
2. Health certificate;
3. Copies of qualifications;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I hereby declare that my dossier are true, correct and eligible for the audition and will take full responsibility for any wrong information.
Dated….
The applicant
(Sign and full name)
FORM OF CURRICULUM VITAE OF THE APPLICANT FOR EDUCATION
ACCREDITOR POST
(Issued together with Circular No.60/2012/TT-BGDDT dated December 28, 2012
of the Minister of Education and Training)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Photo
(3x4)
CURRICULUM VITAE
I. General information
Full name (in capital):……………………………….Male/Female:………………..
Date of birth:……………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Homeland:…………………………………………………………..
Current residence:……………………………………………………
Company:..................................................................... Position:………………………….
Academic title, degree:…………………………………………………………..
Place of work:……………………………………………………………………………
II. Summary of training and working process
1. Professional qualifications:
2. Foreign language:
3. Informatics:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of training courses
Duration
Location
From
To
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Working process
No.
Details and workplace
Time
Notice
From
To
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
6. Total time of teaching or managing in education industry:.....year
I hereby declare that the above-mentioned information is correct and will take full responsibility if there is any wrong information.
Dated……..
Verify
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Declarant
(Sign and full name)
SPECIMEN OF THE CARD OF EDUCATION ACCREDITOR
(Issued together with Circular No.60/2012/TT-BGDDT dated December 28, 2012
of the Minister of Education and Training)
1. Size: 7 cm x 10 cm
2. Major feature: The card has two sides in which one is in Vietnamese and the other in English
a) The front side:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
Ảnh mầu (photo)
3 x 4
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số/Number:......................................
Họ, tên/ Full Name: .......................................................
Ngày sinh/Date of Birth: ...............................................
Quê quán/Home Town: .................................................
Hà Nội, ngày/ date tháng/ month năm/ year 20....
Có giá trị đến / Date of expiry ….. ……. …..
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
- The front side of the card is in pink and has National emblem on the ground with the watermark of KDCLGD
- Name of Vietnam (in Vietnamese and black)
- Name of issuance agency (Both in Vietnamese and English, black)
- Name of card: “Thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục” (“Education accreditor”) (in both Vietnamese and English, red)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Full name, date of birth and homeland of the person receiving the card (in Vietnamese, black):
- Place and time of issuance (in Vietnamese, black):
- The issuer: “CỤC TRƯỞNG” (“DIRECTOR GENERAL” ) (in Vietnamese and English, black);
- Signature of the authorized issuer and the seal of the Department of Education Testing and Accreditation
- On the left is a photo sized 3x4cm in the form of the one in the ID card of the accreditor sealed by the Department of Education Testing and Accreditation
b) The back side of the card
1. Sử dụng thẻ để thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc để đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Giữ gìn cẩn thận; không làm mất, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa thẻ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Không sử dụng thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
Responsibilities of accreditor
1. To practise business in an accreditation agency or to establish such an agency under the law.
2. To keep this card carefully, which should not be subject to loss, damage, modification or erasure.
3. Lending of this card or letting grantee’s name for accreditation practice is strictly prohibited.
4. Use of this card in other practices other than those promulgated by laws.
Notes:
+ The back side is in pink with the intaglio National emblem
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT về Quy định kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 60/2012/TT-BGDĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT về Quy định kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video