BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Sửa đổi điểm c khoản 1, Điều 2 như sau:
“c) Thủ trưởng đơn vị là công chức, viên chức đang công tác tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 vào Điều 3 như sau:
Thủ trưởng các đơn vị, giám đốc các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch hội đồng đại học, chủ tịch hội đồng trường của các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý tham gia không quá 02 (hai) lần mỗi năm các đoàn ra trong Kế hoạch khi có nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, trừ trường hợp tham gia đoàn tháp tùng, tùy tùng theo yêu cầu của cấp trên, làm nhiệm vụ hợp tác quốc tế, đàm phán quốc tế do yêu cầu công tác và các trường hợp khác được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép; không cử nhiều hơn 01 đoàn đi công tác trong cùng thời gian, địa điểm, cùng một sự kiện theo lời mời của cùng một đối tác.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 và bổ sung khoản 5 vào Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 như sau:
“2. Đoàn do lãnh đạo Bộ làm trưởng đoàn đi thăm và làm việc chính thức với các nước; tham dự hội nghị, hội thảo, diễn đàn, đàm phán quốc tế, họp liên Chính phủ trong khuôn khổ các thỏa thuận quốc tế và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Đoàn tham dự hội nghị, hội thảo, diễn đàn, đàm phán quốc tế, họp liên Chính phủ trong khuôn khổ các thỏa thuận quốc tế và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các khóa bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn; các hoạt động giao lưu văn hóa, trại hè, các đại hội thể thao, cuộc thi quốc tế.
4. Đoàn đi khảo sát, trao đổi kinh nghiệm; đàm phán, làm việc trong khuôn khổ các dự án, chương trình hợp tác đã ký kết; tham gia các hội chợ, triển lãm giáo dục quốc tế trong kế hoạch của các chương trình, dự án hoặc tham gia các hoạt động khác thuộc lĩnh vực giáo dục.”
“5. Công chức, viên chức tham dự hội nghị, hội thảo, diễn đàn, đàm phán quốc tế, tham dự họp liên Chính phủ; tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn; các hoạt động giao lưu văn hóa, trại hè, đại hội thể thao, cuộc thi quốc tế.”
4. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Quy định về số lượng, thời gian, thành phần chi tiết đoàn ra
1. Đối với đoàn ra theo hình thức quy định tại khoản 1 Điều 4, số lượng người tham gia, thời gian công tác, mục đích, nội dung, chương trình làm việc căn cứ theo đề án đoàn ra đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Đối với đoàn ra theo hình thức quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5, Điều 4 của Thông tư này, số lượng người tham gia, thời gian, công tác, mục đích, nội dung, chương trình làm việc căn cứ theo đề án đoàn ra đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét quyết định bảo đảm hiệu quả chuyến công tác.”
5. Bổ sung khoản 4, khoản 5 vào Điều 8 như sau:
“4. Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo đơn vị đi công tác nước ngoài không theo đoàn, đề nghị gửi báo cáo kết quả chuyến công tác cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quản lý công chức, viên chức trong việc đi công tác nước ngoài.
5. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, các đơn vị gửi báo cáo công tác quản lý đoàn ra, tổng hợp kết quả chuyến công tác nước ngoài, số lượng văn bản ký kết trong các chuyến công tác (nếu có), việc triển khai kết quả chuyến công tác về Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Đoàn ra phải chấp hành chế độ bảo mật thông tin theo đúng quy định của Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước và các quy định có liên quan.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 10 như sau:
“9. Tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ về tình hình đoàn ra hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 12.”
8. Bổ sung Phụ lục 2a: Báo cáo công tác quản lý đoàn ra.
Điều 2. Thay thế cụm từ “Vụ Hợp tác quốc tế” bằng cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế” trong toàn bộ Thông tư.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐOÀN RA
(Kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:…………. |
…., ngày tháng năm 201… |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Hợp tác quốc tế)
1) Thống kê số lượng đoàn ra (Từ tháng 01/…. đến tháng 12/…. )
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
(8) |
|
(9) |
Năm |
Tên/nội dung đoàn ra |
Lãnh đạo đơn vị tham gia đoàn |
Số người |
Thời gian (số ngày) |
Nước đến |
Kinh phí |
Kế hoạch |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
NSNN |
Bạn tài trợ |
Trong kế hoạch |
Ngoài kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Đánh giá kết quả
Những kết quả đạt được: Đánh giá những kết quả thu được của các đoàn ra hàng năm (nêu minh chứng nếu có), nêu rõ những thuận lợi, khó khăn.
3) Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú:
- Tên đoàn ra: Ghi rõ tên đoàn công tác và nội dung làm việc (đi thăm chính thức/đi đàm phán/đi triển khai dự án ...);
- Lãnh đạo đơn vị tham gia đoàn: Ghi rõ Hiệu trưởng/hiệu phó/Chủ tịch HĐQT...);
- Số người: Tổng số người tham gia;
- Thời gian: Số ngày làm việc tại nước đến công tác (không tính ngày đi đường);
- nước đến: Ghi rõ tên nước đến công tác
- Kinh phí: Đánh dấu (x) vào mục Ngân sách NN chi hay Phía Bạn tài trợ;
- Kế hoạch: Đánh dấu (x) vào mục trong kế hoạch hoặc nằm ngoài kế hoạch hàng năm.
THE MINISTRY OF
EDUCATION AND TRAINING |
THE SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 23/2019/TT-BGDDT |
Hanoi, December 25, 2019 |
CIRCULAR
ON AMENDMENTS TO CERTAIN PROVISIONS OF REGULATION ON MANAGEMENT OF OVERSEAS BUSINESS TRIPS OF OFFICIALS AND PUBLIC EMPLOYEES ISSUED TOGETHER WITH CIRCULAR NO. 17/2014/TT-BGDDT DATED MAY 26, 2014 OF THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING
Pursuant to Decree No. 69/2017/ND-CP dated May 25, 2017 of the Government on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;
Pursuant to Decree No. 136/2007/ND-CP dated August 17, 2007 of the Government on exit and entry of Vietnamese citizens; Decree No. 94/2015/ND-CP dated October 16, 2015 of the Government on amendments to certain provisions of Decree No. 136/2007/ND-CP dated August 17, 2007 on exit and entry of Vietnamese citizens;
At the request of Director of Department of International Cooperation,
The Minister of Education and Training promulgates a Circular on amendments to certain provisions of Regulation on management of overseas business trips of officials and public employees issued together with Circular No. 17/2014/TT-BGDDT dated May 26, 2014 of the Minister of Education and Training.
Article 1. Certain provisions of Regulation on management of overseas business trips of officials and public employees issued together with Circular No. 17/2014/TT-BGDDT dated May 26, 2014 of the Minister of Education and Training are amended as follows:
1. Point c clause 1 of Article 2 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Clause 5 of Article 3 shall be amended as follows:
Heads of units, directors of projects, schemes, programs affiliated to the Ministry of Education and Training; heads of affiliated entities of the Ministry of Education and Training; chairpersons of university council, chairpersons of school council of higher education institutions affiliated to the Ministry of Education and Training; heads of wholly state-owned enterprises affiliated to the Ministry of Education and Training may join outbound delegations up to twice a year in a plan in line with their expertise, except for joining entourages as required by the superior authorities, perform international cooperation or negotiation duties, and otherwise so permitted by the Minister of Education and Training; no more than 01 delegation shall be sent in the same time, to the same place, and in the same event upon the invitation of a single partner.
3. Clauses 2, 3, 4 of Article 4 shall be amended and clause 5 shall be added to Article 4 as follows:
a) Clauses 2, 3, 4 of Article 4 shall be amended as follows:
“2. Delegations which are led by Ministers or equivalent to visit and work officially with countries; attend international conferences, seminars, forums, negotiations, and inter-Government meetings within the framework of international agreements and international treaty to which Vietnam is a signatory.
3. Delegations which attend international conferences, seminars, forums, negotiations, and intergovernmental meetings within the framework of international agreements and international treaty to which Vietnam is a signatory; join short-term refresher courses or training; cultural exchange activities, summer camps, sports events, international competitions.
4. Delegations which survey and exchange experience; negotiate and work within the framework of signed cooperation projects and programs; attend international education fairs and exhibitions in the plans and of programs and projects or participate in other activities in the education sector."
b) Clause 5 shall be added to Article 4 as follows:
“5. Officials and public employees who attend international conferences, seminars, forums, and negotiations, attend intergovernmental meetings; short-term refresher courses and training; cultural exchange activities, summer camps, sports events, international competitions."
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article 4a. Regulations on quantity of delegates, duration, composition of a delegation
1. For a delegation in the form specified in Clause 1, Article 4, the quantity of delegates, duration of work, purpose, contents and work program shall be based on the delegation's plan approved by competent authorities.
2. For a delegation in the form specified in Clause 1, Article 4, the quantity of delegates, duration of work, purpose, contents and work program shall be based on the delegation's plan approved by the heads of competent authorities to ensure the efficiency of the business trip.”
5. Clauses 4 and 5 shall be added to Article 8 as follows:
“4. For officials or public employees who do not hold the leadership position of a unit, on an overseas business trip not going with a delegation, they are required to send a report on the result of the trip to the head of the unit responsible for overseeing these officials or public employees in that overseas business trip.
5. Before December 20 of each year, relevant units shall send reports on management of outbound delegations, summarize the results of overseas business trips, the number of documents signed during the business trips (if any), and implementation of things to do in the business trips to the Ministry of Education and Training.”
6. Clause 1 of Article 9 shall be amended as follows:
“1. The delegation must comply with the information confidentiality regime in accordance with the provisions of the Law on the Protection of State Secrets and relevant regulations.”
7. Clause 9 of Article 10 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Appendix 2a shall be added: Report on management of outbound delegations.
Article 2. The word “Vụ Hợp tác quốc tế” (Bureau of International Cooperation) shall be replaced with the word “Cục Hợp tác quốc tế” (Department of International Cooperation) in the entire Circular.
Article 3. This Circular comes into force as of February 10, 2020.
Article 4. The Chief Officer, Director of Department of International Cooperation, Heads of affiliated entities of the Ministry of Education and Training and relevant entities shall implement this Circular./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Van Phuc
;
Thông tư 23/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức kèm theo Thông tư 17/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 23/2019/TT-BGDĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 25/12/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 23/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức kèm theo Thông tư 17/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video