Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2017/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây gọi chung là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi, thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương II

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN

Điều 3. Chất chính trong thức ăn chăn nuôi, thủy sản

1. Chất chính trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thủy sản, thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ là protein thô và lysine tổng số.

2. Chất chính trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh là protein thô.

3. Chất chính trong các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi, thủy sản khác là các chỉ tiêu quyết định bản chất, công dụng của sản phẩm do nhà sản xuất công bố và được ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo.

Điều 4. Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới

Thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới phải được khảo nghiệm theo quy trình do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi xây dựng, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phù hợp với từng đối tượng vật nuôi. Trường hợp đối tượng vật nuôi chưa có quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thì khảo nghiệm theo quy trình do cơ sở khảo nghiệm tự xây dựng và được hội đồng thẩm định đề cương khảo nghiệm do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi thành lập chấp nhận. Quy trình khảo nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

1. Kiểm tra ban đầu: Phân tích trong phòng thí nghiệm về thành phần hóa học, các chất dinh dưỡng, các chất độc hại của thức ăn khảo nghiệm theo tiêu chuẩn chất lượng công bố, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và yêu cầu của hội đồng thẩm định đề cương khảo nghiệm.

2. Đánh giá tác động của sản phẩm trên vật nuôi về khả năng sinh trưởng, phát triển, sức sản xuất của vật nuôi và môi trường, đảm bảo các yêu cầu:

a) Thời gian khảo nghiệm ít nhất một chu kỳ nuôi hoặc một giai đoạn nuôi, số lần lặp lại của mỗi công thức khảo nghiệm tối thiểu là 03 lần;

b) Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của vật nuôi;

c) Yếu tố kỹ thuật cần được đảm bảo thống nhất trong quá trình khảo nghiệm: Chất lượng con giống đưa vào khảo nghiệm phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; mật độ nuôi đúng theo tiêu chuẩn hoặc quy trình kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Các lô thí nghiệm và đối chứng có cùng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng, chỉ khác biệt lô thí nghiệm và đối chứng là thức ăn khảo nghiệm.

3. Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm:

a) Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, sức sản xuất của vật nuôi;

b) Tỷ lệ nuôi sống, trạng thái sức khỏe qua các giai đoạn phát triển của vật nuôi;

c) Hệ số chuyển hóa thức ăn;

d) Dư lượng kháng sinh, hóa chất độc hại khác trong sản phẩm vật nuôi và môi trường (nêu cụ thể trong đề cương khảo nghiệm);

đ) Đánh giá biến động các chỉ tiêu môi trường trong quá trình nuôi có liên quan đến đặc tính sản phẩm (đối với thức ăn thủy sản);

e) Các chỉ tiêu khác có liên quan (nếu có).

Điều 5. Sử dụng thuốc thú y có thành phần kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm

1. Thuốc thú y được sử dụng trộn vào thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm phải có tên trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc được Cơ quan thẩm quyền cho phép để phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc thú y có thành phần kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích phòng bệnh cho gia súc, gia cầm non và trị bệnh cho gia súc, gia cầm không phải công bố tên, hàm lượng của kháng sinh trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và mẫu nhãn sản phẩm khi đăng ký sản phẩm thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam nhưng phải công bố tên, hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn hàng hóa hoặc nhãn phụ, bao bì hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành trên thị trường; lưu các thông tin về kháng sinh nêu trên trong hồ sơ sản xuất.

3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc thú y không có thành phần kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh thì thực hiện theo quy định về thuốc thú y, nhưng không bắt buộc phải kê đơn; không phải công bố tên, hàm lượng của hoạt chất trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và mẫu nhãn sản phẩm khi đăng ký sản phẩm thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam nhưng phải công bố tên, hàm lượng hoạt chất, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn hàng hóa hoặc nhãn phụ, bao bì hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành trên thị trường; lưu các thông tin về hoạt chất nêu trên trong hồ sơ sản xuất.

4. Việc kê đơn thuốc thú y có thành phần kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm được thực hiện bởi bác sĩ thú y có chứng chỉ hành nghề về phòng bệnh, trị bệnh cho động vật.

Đơn kê phải thể hiện tên thuốc, hoạt chất, công dụng, liều dùng, thời gian sử dụng, thời gian ngừng sử dụng thuốc đảm bảo không gây kháng thuốc và tồn dư kháng sinh, hóa chất ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm sản phẩm chăn nuôi và những khuyến cáo khác (nếu có).

5. Thuốc thú y trộn vào thức ăn chăn nuôi trong quá trình chế biến phải đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc trong thời hạn sử dụng của từng loại thức ăn chăn nuôi.

6. Chỉ được sử dụng thuốc thú y nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm; thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ được phép lưu hành tại Việt Nam.

7. Cơ sở chăn nuôi sử dụng thức ăn chăn nuôi có chứa thuốc thú y nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm phải theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và ghi nhật ký quá trình sử dụng.

Điều 6. Quy trình thẩm định chỉ định tổ chức chứng nhận sự phù hợp thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu

1. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiến hành thành lập đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đăng ký thông qua việc thẩm định hồ sơ, đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần), đánh giá quy trình kiểm tra, xác nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu do tổ chức đăng ký xây dựng và ban hành quyết định chỉ định sau khi được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận (áp dụng đối với trường hợp đăng ký chỉ định lần đầu).

2. Quy trình kiểm tra, xác nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức đăng ký phải phù hợp với từng loại thức ăn chăn nuôi, thủy sản: hàng bao gói, hàng rời, hàng container, chất lỏng, các chất cần bảo quản đặc biệt, trong đó phải đưa ra được các yếu tố rủi ro và phương pháp khắc phục nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả của việc kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 7. Căn cứ kiểm tra chất lượng, độ dao động cho phép trong kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản

1. Căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản

a) Tiêu chuẩn công bố áp dụng: Các nội dung bắt buộc phải có trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nhãn hàng hóa: Các nội dung tối thiểu phải thể hiện trên nhãn hàng hóa thức ăn chăn nuôi, thủy sản được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; các quy định về kháng sinh, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

d) Các trường hợp khác căn cứ theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra hoặc đề nghị của tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

2. Độ dao động cho phép trong kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Thử nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản

1. Việc thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo yêu cầu quản lý nhà nước phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm và theo phương pháp thử được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chỉ định.

2. Đối với các chỉ tiêu thử nghiệm theo yêu cầu quản lý nhà nước chưa có phương pháp thử được chỉ định hoặc phương pháp thử được chỉ định và phương pháp thử nêu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khác nhau, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi thành lập hội đồng tư vấn đối với những phương pháp thử phức tạp, có nhiều ý kiến khác nhau hoặc lấy ý kiến tối thiểu của 03 chuyên gia đối với những phương pháp thử đơn giản để xác định phương pháp thử phù hợp. Căn cứ kết luận của hội đồng tư vấn hoặc ý kiến chuyên gia, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi quyết định phương pháp tạm áp dụng trong hoạt động quản lý nhà nước.

3. Thành phần hội đồng tư vấn

Hội đồng tư vấn gồm ít nhất 05 người, bao gồm đại diện Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, đại diện các phòng thử nghiệm và các chuyên gia có liên quan đến phương pháp thử.

Điều 9. Xử lý kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản

1. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản lưu thông trong nước

Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra thông báo cho cơ sở được kiểm tra kết quả kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử. Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nếu cơ sở được kiểm tra không khiếu nại về kết quả kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu

Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, tổ chức được chỉ định kiểm tra báo cáo Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở có sản phẩm được kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử.

Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nếu cơ sở có sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được kiểm tra không có ý kiến khiếu nại về kết quả kiểm tra, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

3. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm tra

Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra chất lượng, cơ sở được kiểm tra có quyền kiến nghị bằng văn bản gửi cơ quan kiểm tra (đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản lưu thông trong nước) hoặc Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu) đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng. Cơ quan kiểm tra gửi mẫu lưu hoặc lấy mẫu lại (khi cần thiết) gửi tới 01 phòng thử nghiệm khác được chỉ định để kiểm tra. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng.

Trường hợp chỉ tiêu kiểm tra có khiếu nại mà chỉ có 01 phòng thử nghiệm được chỉ định, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có thể gửi mẫu thử nghiệm tới các phòng thử nghiệm của nước ngoài được tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực công nhận hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận.

Điều 10. Cấp giấy xác nhận chất lượng và giám sát lô hàng đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu

1. Cấp giấy xác nhận chất lượng

a) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ kiểm tra thông thường, chế độ kiểm tra chặt: Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thử nghiệm.

b) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ kiểm tra giảm có thời hạn: Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại hiện trường.

c) Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn: Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng được xác nhận.

d) Nội dung của giấy xác nhận chất lượng phải phù hợp với nội dung kiểm tra; không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra.

2. Việc giám sát lô hàng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn được thực hiện như trường hợp kiểm tra thông thường.

3. Nhập khẩu sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam không nhằm mục đích thương mại, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trình Bộ trưởng xem xét quyết định.

Điều 11. Tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản

1. Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính lĩnh vực thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP, cấp chứng chỉ lấy mẫu thức ăn thủy sản cho người lấy mẫu của cơ quan kiểm tra chất lượng.

2. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm tiếp nhận xử lý các thủ tục hành chính lĩnh vực thức ăn chăn nuôi quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP, cấp chứng chỉ lấy mẫu thức ăn chăn nuôi cho người lấy mẫu của cơ quan kiểm tra chất lượng.

3. Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính đối với nguyên liệu sử dụng chung trong sản xuất thức ăn chăn nuôi và thủy sản theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2017.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, Thông tư số 81/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/12/2011, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT.

3. Bãi bỏ Điều 25, Điều 26, Điều 34, Điều 35 Thông tư số 04/2015/TT- BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Tổng cục, Vụ liên quan trong Bộ, Thanh tra, Văn phòng - Bộ NN & PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

PHỤ LỤC I

CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI CÓ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn

2. Tên thức ăn chăn nuôi, thủy sản

3. Tên thương mại của sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản bao gồm nhãn hiệu (nếu có) và ký mã hiệu của sản phẩm*

4. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng

5. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn

6. Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của sản phẩm)

7. Chỉ tiêu kỹ thuật

7.1. Nhóm chỉ tiêu cảm quan

7.2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng

7.3. Nhóm chỉ tiêu an toàn

8. Thành phần nguyên liệu**

9. Hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng

10. Hướng dẫn bảo quản

11. Thời gian công bố tiêu chuẩn

12. Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn

(*) Trường hợp sản phẩm có nhiều dạng khác nhau (ví dụ dạng bột, dạng mảnh, dạng viên) thì có thể công bố các ký mã hiệu tương ứng với các dạng sản phẩm của cùng một nhãn hiệu.

(**) Đối với chế phẩm bổ sung vi sinh vật có lợi cho gia súc, gia cầm: Liệt kê tên các chủng vi sinh vật có trong sản phẩm và các thành phần nguyên liệu khác.

Cơ sở sản xuất phải công bố các thông tin về nguồn gốc, xuất xứ của chủng vi sinh vật và tính an toàn của chúng trong các tài liệu kèm theo hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam. Cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng chủng vi sinh vật giống gốc có nguồn gốc trong nước để sản xuất sản phẩm vi sinh vật làm thức ăn chăn nuôi thì chủng vi sinh vật giống gốc phải được công nhận là tiến bộ kỹ thuật làm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi.

- Trường hợp sản phẩm vi sinh có nguồn gốc nhập khẩu thì chủng vi sinh vật hoặc sản phẩm có chứa chủng vi sinh vật phải được Cục Chăn nuôi xác nhận được phép lưu hành tại Việt Nam.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm và thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản (không áp dụng đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Protein thô

%

Không nhỏ hơn

4

Năng lượng trao đổi (ME)*

Kcal/kg

Không nhỏ hơn

5

Xơ thô

%

Không lớn hơn

6

Canxi

%

Trong khoảng

7

Phốt pho tổng số

%

Trong khoảng

8

Lysine tổng số

%

Không nhỏ hơn

9

Methionine + Cystine tổng số**

%

Không nhỏ hơn

10

Threonine tổng số*

%

Không nhỏ hơn

11

Khoáng tổng số

%

Không lớn hơn

12

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)

%

Không lớn hơn

13

Côn trùng sống

-

Không có

 

Thức ăn thủy sản phải thêm các chỉ tiêu sau:

 

 

14

Béo thô

%

Trong khoảng

15

Ethoxyquin

ppm

Không lớn hơn 150

16

Aflatoxin B1

ppb

Không lớn hơn

17

Tỷ lệ vụn nát

%

Không lớn hơn

18

Độ bền trong nước

Số phút quan sát

Không nhỏ hơn

19

Salmonella

CFU/25g

Không cho phép

20

Aspergillus flavus

TB/g

Không cho phép

* Không áp dụng đối với thức ăn thủy sản.

Đối với thức ăn chăn nuôi: cơ sở công bố ME phải công bố phương pháp tính.

** Bao gồm các chất thay thế Methionine.

2. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Protein thô

%

Không nhỏ hơn

4

Béo thô

%

Không nhỏ hơn

5

Xơ thô

%

Không lớn hơn

6

Khoáng tổng số

%

Không lớn hơn

3. Đối với premix vitamin hoặc axit amin

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Các loại vitamin đơn hoặc axit amin

IU/kg hoặc mg/kg

Không nhỏ hơn

4

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)

%

Không lớn hơn

5

Chất mang (ghi tên cụ thể)

 

Vừa đủ

4. Đối với premix khoáng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Các loại nguyên tố khoáng đơn

% hoặc mg/kg

Trong khoảng

4

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)

%

Không lớn hơn

5

Chất mang (ghi tên cụ thể)

 

Vừa đủ

5. Đối với premix vitamin - khoáng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Các loại vitamin đơn

IU/kg hoặc mg/kg

Không nhỏ hơn

4

Các loại nguyên tố khoáng đơn

% hoặc mg/kg

Trong khoảng

5

Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)

%

Không lớn hơn

6

Chất mang (ghi tên cụ thể)

 

Vừa đủ

6. Đối với phụ gia thức ăn chăn nuôi, thủy sản hoặc chế phẩm sinh học

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Tên, công thức hóa học (nếu có) và/hoặc hàm lượng chất chính của sản phẩm

-

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng*

4

Chất mang (ghi tên cụ thể)

 

Vừa đủ

* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp

7. Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản đơn và thức ăn khác

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu

-

Mô tả

2

Độ ẩm

%

Không lớn hơn

3

Hàm lượng các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa

-

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng*

4

Chất mang (ghi tên cụ thể)

 

Vừa đủ

* Tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp

 

PHỤ LỤC III

CÁC NỘI DUNG TỐI THIỂU PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỖN HỢP HOÀN CHỈNH, THỨC ĂN ĐẬM ĐẶC CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (không áp dụng đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh)

TÊN CỦA SẢN PHẨM

(Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi/Thức ăn hỗn hợp cho tôm sú)

Biểu tượng và mã số của thức ăn
(hình vẽ, quảng cáo nếu có)

 

TÊN THƯƠNG MẠI

 

Định lượng (Khối lượng tịnh):

 

Số tiêu chuẩn công bố:

Số lô sản xuất: (nếu có)

Ngày sản xuất:

Hạn sử dụng:

Hướng dẫn bảo quản:

 

Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc của sản phẩm).

 

 

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Độ ẩm (%) max:

Protein thô (%) min:

ME (Kcal/kg) min:

Xơ thô (%) max:

Ca (%) min-max:

P tổng số (%) min-max:

Lysine tổng số (%) min:

Methionine + Cystine tổng số (%) min*:

Kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y (**):

Mục đích sử dụng:

Thời gian ngưng sử dụng:

Thức ăn thủy sản phải ghi thêm:

Béo thô (%) min-max:

Ethoxyquin (ppm):

Kháng sinh: Không có.

Những điều cần lưu ý (nếu có):

 

NGUYÊN LIỆU

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

* Bao gồm các chất thay thế Methionine.

** Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y  nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh cho gia súc, gia cầm theo quy định về hướng dẫn sử dụng thuốc thú y, ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.

- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác, nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

- Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

 

2. ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỐN HỢP HOÀN CHỈNH CHO ĐỘNG VẬT CẢNH

TÊN CỦA SẢN PHẨM

 

Biểu tượng,
hình vẽ, quảng cáo (nếu có)

 

TÊN THƯƠNG MẠI

 

Định lượng (Khối lượng tịnh):

 

Số tiêu chuẩn công bố:

 

Số lô sản xuất: (nếu có)

Ngày sản xuất: Hạn sử dụng:

Hướng dẫn bảo quản:

 

Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc của sản phẩm).

 

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Độ ẩm (%) max:

Protein thô (%) min:

Béo thô (%) min:

Xơ thô (%) max:

Khoáng tổng số (%) max:

Kháng  sinh  hoặc  hoạt  chất  trong  thuốc thú y (*):

Thời gian ngưng sử dụng:

Những điều cần lưu ý (nếu có):

 

NGUYÊN LIỆU

 

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

* Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hoạt chất trong thuốc thú y nhằm mục đích phòng bệnh, trị bệnh theo quy định về hướng dẫn sử dụng thuốc thú y, ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì thức ăn chăn nuôi.

- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác, nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

- Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

 

3. CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN KHÁC

TÊN CỦA SẢN PHẨM

Biểu tượng hình vẽ, quảng cáo(nếu có)

 

TÊN THƯƠNG MẠI

Định lượng (Khối lượng tịnh/Thể tích thực):

Số tiêu chuẩn công bố:

 

Số lô sản xuất: (nếu có)

Ngày sản xuất:

Hạn sử dụng:

Hướng dẫn bảo quản:

 

Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc của sản phẩm).

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG

SẢN PHẨM

Tóm tắt bản chất, công dụng của sản phẩm

 

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

1. Các chất chính* …

2. Các chất khác…..

3. Chất cấm: Không có.

Những điều cần lưu ý (nếu có)

 

 

 

NGUYÊN LIỆU

(Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

* Các chất chính bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng.

- Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu công bố trên nhãn được coi là chất chính.

- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác, nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.

- Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

 

PHỤ LỤC IV

ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Hàm lượng công bố

Đơn vị tính

Độ dao động cho phép (±%) so với kết quả thử nghiệm

1

90,0 - 100,0

%

2,0

2

50,0 - < 90,0

%

2,5

3

30,0 - < 50,0

%

3,0

4

10,0 - < 30,0

%

4,0

5

1,0 - <10,0

%

15,0

6

0,1 - <1,0

%

20,0

7

10,0 - <1.000

ppm

20,0

8

1,0 - <10,0

ppm

30,0

9

100,0 - <1.000

ppb

40,0

10

10,0 - <100,0

ppb

60,0

11

1,0 - <10,0

ppb

80,0

12

<1,0

ppb

100,0

- Đối với các chỉ tiêu chưa được quy định hàm lượng và đơn vị tính tại bảng trên thì độ dao động cho phép là ± 15 %.

- Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với việc kiểm tra các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist.

- Độ dao động trên được các cơ quan kiểm tra áp dụng vào kết quả thử nghiệm trong đánh giá kết quả kiểm tra.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 20/2017/TT-BNNPTNT

Hanoi, November 10, 2017

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES FOR THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 39/2017/ND-CP DATED APRIL 04, 2017 ON MANAGEMENT OF FEEDS

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, rights and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Government's Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on management of feeds;

The Ministry of Agriculture and Rural Development provides guidelines for the Government’s Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on management of feeds.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to domestic and foreign organizations or individuals engaged in the feed industry within the territory of Vietnam.

Chapter II

GUIDELINES

Article 3. Main ingredients used in feeds

1. Main ingredients of complete feeds and concentrated feeds for livestock, poultry and aquaculture, concentrate feeds for grass-fed livestock are crude protein and total lysine.

2. Main ingredients of complete feeds for ornamental animals are crude protein.

3. Main ingredients of feeds refer to a determinant of useful effects and attributes of products which is announced by the manufacturer and specified on the label or attached technical documentation.

Article 4. Procedures for testing of new feeds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Initial inspection: Chemical composition, nutrients, toxic substances of the feeds tested according to the announced quality standard, relevant technical regulations and at the request of the experiment outline assessment council must be analyzed under laboratory conditions.

2. Assessing effects of the product on livestock in terms of its growth, development, productivity and on the environment and fulfillment of the following requirements:

a) Testing shall be carried out for at least one breeding cycle or breeding period. Each test shall be repeated at least 03 times;

b) The testing must be provided suitably for specific animal and its age.

c) Uniformity in techniques must be ensured during the testing: the quality of breeds undergoing testing must satisfy relevant technical standard and regulation; the rearing density must be compliant with technical standards and regulations issued by the competent authority. The tested animals and reference animals must be breeded in the same manners. The only difference is testing feeds.

3. Monitoring criteria include:

a) Assessment of livestock’s growth, development, productivity;

b) Survival rate, health status through the stages of livestock’s growth;

c) Feed conversion ratio;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Assessment of changes in environmental indicators in the course of aquaculture related to product characteristics (for aquaculture feeds);

e) Other relevant criteria (if any).

Article 5. Use of antibiotic-containing veterinary medicines in livestock feeds and poultry feeds

1. The veterinary medicines used in feeds for the purpose of livestock and poultry disease prevention and treatment must be specified in the list of veterinary medicines that are licensed in Vietnam or allowed by a competent authority to be used for livestock and poultry disease prevention and treatment.

2. Users of antibiotic-containing veterinary medicines in feeds for the purpose of young/immature livestock and poultry disease prevention and livestock and poultry disease treatment are not required to specify names and contents of the antibiotics in the applied standards and product label samples when registering feed products licensed in Vietnam but have to specify names and contents of antibiotics, instructions for use and dosing interval on the label or secondary label and package or attached documents, and retain the abovementioned information in the production records.

3. Users of non-antibiotic veterinary medicines in feeds for the purpose of disease prevention and treatment shall comply with regulations on veterinary medicines but prescription is not required; specific names and contents of active ingredients are not required in the applied standards and product label samples when registering feed products licensed in Vietnam. Names and contents of active ingredients, instructions for use and dosing interval must be specified on the label or secondary label and package or attached documents, and retain the abovementioned information in the production records.

4. The prescription of antibiotic-containing veterinary medicines used in feeds for the purpose of livestock and poultry disease prevention and treatment must be given by veterinary physicians.

The prescription must specify name of the drug, active ingredients, uses, dosage, shelf life, dosing interval to avoid drug resistance and residues of antibiotic and chemicals that may affect feed product safety, and other recommendations (if any).

5. Veterinary medicines used in feed during the processing must ensure its quality, safety and efficacy over the shelf life of the feed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. The livestock establishment using feeds containing veterinary medicines for the purpose of livestock and poultry disease prevention and treatment must follow the manufacturer’s instructions and keep records of use thereof.

Article 6. Procedures for assessment and appointment of the entity vested with authority to grant certification of conformity of imported and exported feeds

1. Within 15 working days from the day on which a valid application specified in Clause 2, Article 17 of the Decree No. 39/2017/ND-CP, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry shall establish a team to assess capacity of the applicant through document inspection and site inspection (if necessary), assessment of procedures for inspection and certification of conformity with quality of feeds that are established by the applicant, and issue the appointment decision after obtaining the approval of the Minister of Agriculture and Rural Development (applicable to first applications).

2. The applicant’s procedures for inspection and certification of conformity must be suitable for the feed: packaged products, bulk cargo, products in containers, liquids, substances requiring special storage conditions, risk recognition and remedial measures are required to ensure quality and effectiveness of the inspection.

Article 7. Bases for inspection of quality, permissible tolerance in feed quality testing

1. Bases for feed quality testing

a) Applied standards: mandatory information about applied standards is specified in the Appendix 1 enclosed herewith. Mandatory quality criteria are specified in the Appendix 2 enclosed herewith.

b) Label: the mandatory information that must be specified on the label of feed products is specified in the Appendix 3 enclosed herewith.

c) Relevant technical regulations; regulations on antibiotics and banned substances in livestock and aquaculture.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The permissible tolerances in feed quality testing are specified in the Appendix 4 enclosed herewith.

Article 8. Feed testing quality

1. The feed testing serving state management must be carried out at testing laboratories and by employing testing methods designated by the Ministry of Agriculture and Rural Development or the Directorate of Fisheries, the Department of Livestock Husbandry and the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department.

2. For the criteria serving state management for which a specific testing method is not designated or the testing method designated is different from the one specified in the applied standard, the Directorate of Fisheries, the Department of Livestock Husbandry shall establish an advisory council (for complex methods) or consult with at least 03 experts (for simple methods) in order to determine an/the most appropriate testing method. According to the conclusion of the advisory council or experts’ opinions, the Directorate of Fisheries, the Department of Livestock Husbandry shall decide on a temporarily applied method serving state management.

3. Members of advisory council

The advisory council includes at least 05 people, including representatives of the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry, representatives of laboratories and experts whose qualifications are relevant to the testing methods.

Article 9. Processing quality inspection results

1. For the domestically sold feeds

If the inspection results are unsatisfactory, the inspecting authority shall send a written notice including the inspection results, by post or via fax or email, to the inspected entity. Within 07 working days from the day on which the written notice is received, if the inspected entity does not appeal against the inspection results, the inspecting authority shall impose penalties in accordance with regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the inspection results are unsatisfactory, the inspecting organization shall submit a report on inspection results to the Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Husbandry and send a written notice, by post or via fax or email, to the inspected entity.

Within 07 working days from the day on which the written notice is received, if the inspected entity does not appeal against the inspection results, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry shall impose penalties in accordance with regulations of law.

3. Settlement of appeals against inspection results

The appealing entity may submit a written request for reinspection and reanalysis to the inspecting authority (for domestically sold feeds) or the Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Husbandry (for imported and exported feeds). The inspecting authority shall send the stored samples or take other samples (when necessary) and send them to another designated testing laboratory. This inspection result shall serve as the basis for a final conclusion given by the inspecting authority.

In case there is only 01 designated testing laboratory, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry may send the testing samples to a foreign laboratory or a laboratory recognized by international or regional accreditation organizations, or designated or recognized by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 10. Issuance of certificate of quality and monitoring of shipments of imported feeds

1. Issuance of certificate of quality

a) For the shipment of feeds eligible for normal inspection or tightened inspection: within 02 working days from the day on which the satisfactory result is given, the inspecting authority shall issue the certificate of quality to the shipment.

b) For the shipment of feeds eligible for reduced inspection: within 02 working days from the end of the field inspection, the inspecting authority shall issue the certificate of quality to the shipment of feeds if the inspection result is satisfactory.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The contents of the certificate of quality must be conformable to the inspection contents. Uninspected items shall not be certified.

2. Shipments of feeds eligible for temporary exemption from quality inspection shall be monitored as if ordinary shipments.

3. Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Husbandry shall request the Minister of Agriculture and Rural development to consider permitting import of feeds that are yet to be licensed in Vietnam for the non-commercial purposes.

Article 11. Receipt and processing of administrative procedures relating to feeds

1. The Directorate of Fisheries shall receive, process administrative procedures relating to aquaculture feeds in accordance with regulations of the Decree No. 39/2017/ND-CP, and issue the certificate of sampling of aquaculture feeds to the sample collector of the quality inspecting authority.

2. The Directorate of Fisheries shall receive, process administrative procedures relating to livestock feeds in accordance with regulations of the Decree No. 39/2017/ND-CP, and issue the certificate of sampling of livestock feeds to the sample collector of the quality inspecting authority.

3. The Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Husbandry shall receive and process administrative procedures relating to raw materials commonly used in production of feeds at the request of organizations and individuals.

Chapter III

IMPLEMENTATION CLAUSE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force from December 25, 2017.

2. This Circular replaces the Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development elaborating some articles of the Government’s Decree No.08/2010/ND-CP dated February 05, 2010 on management of feeds, Government’s Circular No. 81/2011/TT-BNNPTNT dated December 01, 2011, Circular No.50/2014/TT-BNNPTNT dated December 24, 2014, and Circular No. 29/2015/TT-BNNPTNT dated September 04, 2015 on amendments to some articles of the Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT.

3. Article 25, Article 36, Article 34 and Article 35 of the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development providing guidelines for some contents of the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 providing guidelines for the Commercial Law regarding international trade in goods and commercial agency, trading, processing and transit of goods with foreign countries in the agriculture, forestry and aquaculture fields are null and void.

Article 13. Responsibility for implementation

Chief of the Ministry Office, Director General of the Directorate of Fisheries, Director General of the Department of Livestock Husbandry, Directors of Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and central-affiliated cities, heads of units and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX I

MANDATORY INFORMATION ABOUT APPLIED STANDARDS FOR ANIMAL AND AQUA FEEDS
(Issued together with the Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

1. Name, address and contact number of the standard-issuing organization and individual

2. Name of the animal or aqua feed

3. Trade name of the animal or aqua feed product, including trademark (if any), and serial number or code of the product*

4. Applied standard number

5. Scope of the applied standard

6. Reference materials (e.g. sampling method and method for testing product quality and safety indicators)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1. Group of organoleptic indicators

7.2. Group of quality indicators

7.3. Group of safety indicators

8. Ingredients**

9. Manuals and expiry date

10. Storage instructions

11. Standard-issuing date

12. Endorsement of the standard-issuing entity

(*) If the product is blended in different administration forms (for example, powder, flake and pellet), it is possible that different blend forms of animal feed products with the same trademark may be assigned different serial numbers or codes.   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Feed compounders must include information about origin of each strain of microorganism and safety thereof in materials attached to their application packages for marketing authorization of their animal feed products in Vietnam.   This requirement is specified as follows:

- If pedigree stocks of microorganisms of indigenous origin are used for manufacturing microbial products as ingredients of animal feed products, these stocks must be accepted as advances in animal food or feed compounding technologies.

- If microbial products are imported, strains of microorganisms or products containing strains of microorganism must be authorized for marketing in Vietnam by the Department of Livestock Production.

 

APPENDIX II

CHART OF MINIMUM TECHNICAL INDICATORS COMPULSORILY ISSUED FOR ESTABLISHMENT OF ANIMAL AND AQUA FEED STANDARDS
(Issued together with the Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

1. Technical indicators of total mixed rations, concentrated livestock and poultry feeds and compound aqua feeds (except total mixed rations used for feeding ornamental animals)   

No.

Indicators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

-

Descriptive

2

Humidity

%

Not greater than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Raw protein

%

Not less than

4

Metabolizable energy (ME)*

Kcal/kg

Not less than

5

Crude fiber

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not greater than

6

Calcium

%

Within a specified range

7

Total phosphorus

%

Within a specified range

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total lysine

%

Not less than

9

Methionine + Total cystine**

%

Not less than

10

Total Threonine*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not less than

11

Total mineral

%

Not greater than

12

Sand particles (undissolved mineral contained in hydrochloric acid)

%

Not greater than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Living insects

-

None

 

The following indicators should be added with respect to aquafeeds

 

 

14

Crude fat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within a specified range

15

Ethoxyquin

ppm

Not greater than 150

16

Aflatoxin B1

ppb

Not greater than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fragmentation rate

%

Not greater than

18

Solubility in water

Observation minutes

Not less than

19

Salmonella

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not allowed

20

Aspergillus flavus

TB/g

Not allowed

* Not applied to aquafeeds.

As regards animal feeds, ME issuing entities must determined the calculation method. 

**Inclusive of Methionine substitutes.

2. Technical indicators of total mixed rations used for feeding ornamental animals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Indicators

Unit of measurement

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

-

Descriptive

2

Humidity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not greater than

3

Crude protein

%

Not less than

4

Crude fat

%

Not less than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Crude fiber

%

Not greater than

6

Total mineral

%

Not greater than

3. Technical indicators of vitamin premixes or amino acids

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit of measurement

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

-

Descriptive

2

Humidity

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Single vitamins and amino acids

IU/kg or mg/kg

Not less than

4

Sand particles (undissolved mineral contained in hydrochloric acid)

%

Not greater than

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Sufficient quantity

4. Technical indicators of  mineral premixes

No.

Indicators

Unit of measurement

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Descriptive

2

Humidity

%

Not greater than

3

Single element minerals

% or mg/kg

Within a specified range

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sand particles (undissolved mineral contained in hydrochloric acid)

%

Not greater than

5

Carrier (specifying name)

 

Sufficient quantity

5. Technical indicators of vitamin - mineral premixes

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit of measurement

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

-

Descriptive

2

Humidity

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Single vitamins

IU/kg or mg/kg

Not less than

4

Single element minerals

% or mg/kg

Within a specified range

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Not greater than

6

Carrier (specifying name)

 

Sufficient quantity

6. Technical indicators of animal and aqua feed additives or bioproducts

No.

Indicators

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

-

Descriptive

2

Humidity

%

Not greater than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name, chemical formula (if any) and/or content of main ingredients 

-

Minimum or maximum or within a specified range*

4

Carrier (specifying name)

 

Sufficient quantity

*Issuing manner varies depending on specific indicators.

7. Technical indicators of single animal and aqua feed ingredients and other feeds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Indicators

Unit of measurement

Issuing manner

1

Organoleptic indicators: form or color

-

Descriptive

2

Humidity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Not greater than

3

Contents of product quality indicators

-

Minimum or maximum or within a specified range*

4

Carrier (specifying name)

 

Sufficient quantity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX III

COMPULSORY INFORMATION DISPLAYED ON LABELS OF ANIMAL AND AQUA FEED PRODUCTS
(Issued together with the Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

1. TECHNICAL INDICATORS OF TOTAL MIXED RATIONS, CONCENTRATED LIVESTOCK AND POULTRY FEEDS AND COMPOUND AQUA FEEDS (except total mixed rations used for feeding ornamental animals)  

PRODUCT NAME

(Example: Compound feed for broiler chickens from 21 – 42 days of age/ Compound feed for tiger prawns)

Feed symbol and code (e.g. image or advertise, if any)

 

TRADE NAME

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity (Net weight):

 

Issued standard No.:

Batch No.: (If any)

Manufacturing date:

Expiry date:

Storage instructions:

 

Name, address and contact number of the organization or individual obtaining product registration (enabling access to product origin information)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

NUTRITION FACTS

Max. humidity (%):

Min. crude protein (%):

Min. ME (Kcal/kg):  

Max. crude fiber (%):

Min. – max. Ca (%):

Min. – max. total P (%):

Min. total Lysine (%):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Antibiotics or active ingredients contained in veterinary drugs (**):

Uses:

Administration interval:

The following information should be added with respect to aquafeeds:

Min. - Max. crude fat (%):

Ethoxyquin (ppm):

Antibiotics: None.

Remarks (if any):

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Listing names of main ingredients used in the feed manufacturing process)

 

INSTRUCTIONS FOR USE

 

*Inclusive of Methionine substitutes.

**Name and contents of antibiotics or active ingredients contained in veterinary drugs administered to prevent and treat livestock and poultry diseases must observe regulations on instructions for use of veterinary drugs and must be directly inscribed on packaging materials or secondary labels thereto attached.

- Besides the aforesaid compulsory information, feed compounders may print other information without breaching regulations on product labeling.

- Labeling of animal and aqua feeds intended for export purposes only must be subject to requirements set out by importing countries.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRODUCT NAME

 

Symbol, image or advertise (if any)

 

TRADE NAME

 

Quantity (Net weight):

 

Issued standard No.:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Batch No.: (If any)

Manufacturing date:

Expiry date:

Storage instructions:

 

Name, address and contact number of the organization or individual obtaining product registration (enabling access to product origin information)

 

NUTRITION FACTS

Max. humidity (%):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min. crude fat (%):

Max. crude fiber (%):

Max. total mineral (%):

Antibiotics or active ingredients contained in veterinary drugs (*):

Administration interval:

Remarks (if any):

 

INGREDIENTS:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSTRUCTIONS FOR USE

*Name and contents of antibiotics or active ingredients contained in veterinary drugs administered to prevent and treat livestock and poultry diseases must observe regulations on instructions for use of veterinary drugs and must be directly inscribed on packaging materials or secondary labels thereto attached.

- Besides the aforesaid compulsory information, feed compounders may print other information without breaching regulations on product labeling.

- Labeling of animal and aqua feeds intended for export purposes only must be subject to requirements set out by importing countries.

 

3. COMPULSORY INFORMATION DISPLAYED ON LABELS OF SUPPLEMENTAL FEED, OTHER ANIMAL AND AQUA FEED PRODUCTS

PRODUCT NAME

Symbol, image or advertise (if any)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity (Net weight/Net volume):

Issued standard No.:

 

Batch No.: (If any)

Manufacturing date:

Expiry date:

Storage instructions:

 

Name, address and contact number of the organization or individual obtaining product registration (enabling access to product origin information)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PRODUCT

Briefly describing properties and effects of the product

 

QUALITY INDICATORS

1. Main ingredients*…

2. Other ingredients*…

3. Prohibited ingredients: None.

Remarks (if any)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

INGREDIENTS:

(Listing names of product ingredients)

INSTRUCTIONS FOR USE

*Contents of main ingredients must be informed in conformity with issued standards.

- If main ingredients are not clearly informed, indicators printed on labels shall be deemed as main ingredients.

- Besides the aforesaid compulsory information, feed compounders may print other information without breaching regulations on product labeling.

- Labeling of animal and aqua feeds intended for export purposes only must be subject to requirements set out by importing countries.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VARIANCE ALLOWED IN INSPECTION OF QUALITY OF ANIMAL AND AQUA FEEDS
(Issued together with the Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)

No.

Prescribed range

Unit of measurement

Allowable variance (±%) compared to test results

1

90.0 – 100.0

%

2.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50.0 - < 90.0

%

2.5

3

30.0 - < 50.0

%

3.0

4

10.0 - < 30.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.0

5

1.0 - <10.0

%

15.0

6

0.1 - <1.0

%

20.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.0 - <1,000

ppm

20.0

8

1.0 - <10.0

ppm

30.0

9

100.0 - <1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40.0

10

10.0 - <100.0

ppb

60.0

11

1.0 - <10.0

ppb

80.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<1.0

ppb

100.0

- With respect to indicators of which contents and units of measurement are not prescribed, allowed variance is ± 15 %.

- The aforesaid variance is not applied to inspection of prohibited ingredients belonging to the Beta-agonist category.

- The aforesaid variance is applied by the inspecting entity to test results included in the inspection report. 

 

;

Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 20/2017/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 10/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [4]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [3]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…