BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2014 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CÔNG VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2010 về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định một số nội dung về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp.
1. Thông tư này quy định một số nội dung về việc phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp liên quan đến công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm; việc khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm nghiệm, công nhận, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Vật tư nông nghiệp trong Thông tư này bao gồm:
a) Giống vật nuôi (bao gồm giống vật nuôi và giống thủy sản);
b) Giống cây trồng (bao gồm giống cây trồng nông nghiệp chính và giống cây lâm nghiệp);
c) Thức ăn chăn nuôi (bao gồm thức ăn chăn nuôi, chất kích thích sinh trưởng dùng trong chăn nuôi và thức ăn thủy sản);
d) Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cả chất điều hòa sinh trưởng đối với cây trồng;
e) Thuốc thú y.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm; khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm nghiệm, công nhận, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp tại Việt Nam.
Điều 3. Việc thi hành quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ
Cơ quan quản lý chuyên ngành về vật tư nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Thông tư này chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ trong quá trình xem xét, công nhận, cho phép đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
Điều 4. Phân công cơ quan quản lý chuyên ngành về vật tư nông nghiệp
Phân công cơ quan đầu mối quản lý chuyên ngành việc khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm nghiệm, công nhận, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp tại Việt Nam như sau:
1. Tổng cục Thủy sản tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản;
2. Tổng cục Lâm nghiệp tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ về giống cây lâm nghiệp;
3. Cục Chăn nuôi tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, bao gồm cả chất kích thích sinh trưởng dùng trong chăn nuôi;
4. Cục Trồng trọt tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ về giống cây trồng nông nghiệp chính;
5. Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ về thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cả chất điều hòa sinh trưởng đối với cây trồng;
6. Cục Thú y tiếp nhận, thẩm định, xử lý hồ sơ về thuốc thú y.
Điều 5. Thẩm quyền công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành quy định tại Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, đánh giá cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp;
b) Trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp;
c) Ban hành Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp sau khi được Bộ trưởng chấp thuận;
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm tra hồ sơ do các cơ quan quản lý chuyên ngành trình Bộ trưởng.
3. Nội dung thẩm tra hồ sơ trình Bộ trưởng:
a) Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
b) Việc thực hiện quy trình công nhận cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm.
4. Thành phần hồ sơ trình Bộ trưởng:
a) Tờ trình Bộ trưởng, trong đó nêu rõ: sự cần thiết; quá trình thực hiện; tóm tắt kết quả thẩm định cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp; đánh giá, đề xuất cụ thể đối với từng trường hợp đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp;
b) Danh sách cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm đã được cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định, đánh giá, đề xuất công nhận;
c) Báo cáo của đoàn kiểm tra, đánh giá;
d) Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm;
đ) Dự thảo Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm.
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, thử nghiệm đối với vật tư nông nghiệp thuộc diện phải khảo nghiệm, thử nghiệm;
b) Trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc cho phép khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp;
c) Ban hành Quyết định cho phép khảo nghiệm, thử nghiệm hoặc Giấy phép khảo nghiệm sau khi được Bộ trưởng chấp thuận.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm tra hồ sơ do các cơ quan quản lý chuyên ngành trình Bộ trưởng.
3. Nội dung thẩm tra hồ sơ trình Bộ trưởng:
a) Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
b) Việc thực hiện quy trình cho phép khảo nghiệm, thử nghiệm.
4. Thành phần hồ sơ trình Bộ trưởng:
a) Tờ trình Bộ trưởng, trong đó nêu rõ: sự cần thiết; quá trình thực hiện; tóm tắt kết quả thẩm định đề cương khảo nghiệm, thử nghiệm hoặc đánh giá theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (nếu có); đánh giá, đề xuất cụ thể đối với từng trường hợp đăng ký khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp;
b) Báo cáo thẩm định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
c) Hồ sơ đề nghị cấp phép, đăng ký khảo nghiệm, thử nghiệm của cơ sở;
d) Dự thảo Quyết định cho phép khảo nghiệm, thử nghiệm hoặc Giấy phép khảo nghiệm.
5. Cơ quan quản lý chuyên ngành hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp.
6. Cơ quan quản lý chuyên ngành xây dựng, trình ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, thử nghiệm vật tư nông nghiệp. Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, thử nghiệm, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành phê duyệt đề cương khảo nghiệm và tổ chức giám sát quá trình khảo nghiệm, thử nghiệm. Trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành hướng dẫn xây dựng và phê duyệt đề cương khảo nghiệm, thử nghiệm trên cơ sở ý kiến của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc Hội đồng tư vấn (sau đây gọi là Hội đồng).
Điều 7. Thẩm quyền công nhận, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp
1. Đối với trường hợp phải khảo nghiệm, thử nghiệm:
Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ, kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Tổ chức Hội đồng để đánh giá kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm;
c) Xem xét ý kiến của Hội đồng khoa học chuyên ngành;
d) Trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc công nhận, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp;
đ) Ban hành Quyết định công nhận hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy chứng nhận lưu hành vật tư nông nghiệp mới sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng.
2. Đối với trường hợp không phải khảo nghiệm, thử nghiệm:
Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm:
a) Tổ chức giám sát quá trình kiểm nghiệm;
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc cho phép đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp;
d) Ban hành Quyết định công nhận hoặc Giấy chứng nhận lưu hành vật tư nông nghiệp sau khi được Bộ trưởng chấp thuận.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm tra hồ sơ do các cơ quan quản lý chuyên ngành trình Bộ trưởng nêu tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này.
4. Nội dung thẩm tra hồ sơ trình Bộ trưởng:
a) Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
b) Việc thực hiện quy trình công nhận vật tư nông nghiệp.
5. Thành phần hồ sơ trình Bộ trưởng:
a) Tờ trình Bộ trưởng, trong đó nêu rõ: sự cần thiết; quá trình thực hiện; tóm tắt kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm; đánh giá, đề xuất cụ thể đối với từng vật tư nông nghiệp;
b) Danh sách vật tư nông nghiệp đã được cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định, đánh giá, đề xuất công nhận;
c) Biên bản họp Hội đồng thẩm định đối với sản phẩm phải khảo nghiệm, thử nghiệm;
d) Báo cáo thẩm định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
đ) Hồ sơ đề nghị công nhận hoặc hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký vật tư nông nghiệp;
e) Dự thảo Quyết định công nhận, đăng ký lưu hành vật tư nông nghiệp.
Điều 8. Ban hành Danh mục vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
1. Định kỳ quý I hàng năm, các cơ quan quản lý chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao rà soát, trình Bộ trưởng ban hành Danh mục vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam.
2. Định kỳ hàng quý, các đơn vị quản lý chuyên ngành tổng hợp trình Bộ trưởng ban hành Thông tư ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam.
Điều 9. Đưa ra khỏi Danh mục vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam
1. Đưa ra khỏi Danh mục vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam:
a) Sản phẩm chứa hoạt chất cấm sử dụng theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sản phẩm gây tác hại đến sản xuất, môi trường, an toàn thực phẩm và sức khỏe con người được Hội đồng đánh giá lại theo quy định;
c) Sản phẩm đang lưu hành nhưng không phù hợp theo quy định của quốc tế trong đó Việt Nam là thành viên tham gia;
d) Giấy chứng nhận hoặc Quyết định công nhận của sản phẩm hết hiệu lực lưu hành nhưng cơ sở không đăng ký lưu hành lại;
đ) Sản phẩm đã được đăng ký lưu hành nhưng cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm này đã chấm dứt hoạt động;
e) Sản phẩm vi phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sản phẩm đã đăng ký lưu hành;
g) Sản phẩm bị rút Giấy chứng nhận lưu hành tại nước xuất khẩu.
2. Căn cứ vào trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý chuyên ngành tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định việc đưa vật tư nông nghiệp ra khỏi Danh mục vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2014.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 2 Điều 5 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
b) Điều 15 Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định thủ tục đăng ký sản xuất, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
c) Điểm c khoản 4 Điều 7 Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật,
Điều 11. Trách nhiệm thi hành.
1. Các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 20/2014/TT-BNNPTNT |
Hanoi, June 26, 2014 |
REGULATING A NUMBER OF CONTENTS ON ASSIGNMENT AND AUTHORITY TO MANAGE THE AGRICULTURAL MATERIALS
Pursuant to the Fisheries Law 2003;
Pursuant to the Law on quality of products and goods 2007;
Pursuant to the Ordinance on Plant Protection and Quarantine;
Pursuant to the Ordinance on livestock breeding 2004;
Pursuant to the Ordinance on plant breeding 2004;
Pursuant to the Ordinance on Veterinary Medicine 2004;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to Decree No. 199/2013 / ND-CP dated November 26, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
At the proposal of the Director of Legal Department;
The Minister of Agriculture and Rural Development issued Circular stipulating a number of contents on the assignment and authority to manage the agricultural materials.
1.This Circular defines a number of contents on the assignment and authority to manage the agricultural materials related to the recognition of establishments eligible for experimenting, testing. The experimenting, testing, recognition and registration for circulation of agricultural materials in Vietnam are the responsibility of state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. The agricultural materials in this Circular in this Circular include:
a) The livestock breeding (including the livestock breeding and aquatic breeding);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Animal feed (including animal feed, growth stimulants used in livestock raising and aquaculture feed);
d) Products for treating and improving environmental in aquaculture;
dd) Plant protection products, including growth regulators for plants;
e) Veterinary medicine
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to individuals and organizations having operation related to the experimenting, testing, recognition and registration for circulation of agricultural materials in Vietnam.
Article 3. Implementation of regulations of law on intellectual property
The specialized management organ of agricultural materials specified in Article 4 of this Circular is responsible for inspecting and monitoring the implementation of regulations of law on intellectual property during the reviewing, recognition and permission for registering the circulation of agricultural materials in Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Assignment of specialized management organ of agricultural materials
Assigning the leading specialized management organ of experimenting, testing, recognition and registration for circulation of agricultural materials in Vietnam as follows:
1. The Directorate of Fisheries shall receive, verify and process dossiers of aquatic breeding, aquatic feed and products for treating and improving environmental in aquaculture;
2. The Vietnam Administration of Forestry shall receive, verify and process dossiers of forestry crops;
3. Department of livestock production shall receive, verify and process dossiers of livestock breeding, animal feed, including the growth stimulants used in livestock raising;
4. Department of Crops Production shall receive, verify and process dossiers of main agricultural crops;
5. The plant protection Department shall receive, verify and process dossiers of plant protection products, including growth regulators for plants;
6.Animal Health Department shall receive, verify and process dossiers of veterinary medicine.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Receiving dossiers, verifying the establishment eligible for experimenting and testing of agricultural materials;
b) Submitting these dossiers to the Minister for opinions on recognizing the establishment eligible for experimenting and testing of agricultural materials;
c) Issuing Decision on recognizing the establishment eligible for experimenting and testing of agricultural materials after the Minister’s approval;
d) Inspecting and supervising operation of the establishments experimenting and testing the agricultural materials;
2. Department of Science, Technology and Environment shall coordinate with the Legal Department to verify dossiers submitted to the Minister by the specialized management organ.
3. Contents of verification of dossiers submitted to the Minister:
a) Completeness and validity of dossiers;
b) Implementation of procedures for recognizing the experimenting and testing establishment;
4. Components of dossier for submission to the Minister:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) List of experimenting and testing establishments which have been verified, assessed and proposed for recognition by the specialized management organ;
c) Report of the inspection and assessment team;
d) Dossier to register the establishments eligible for experimenting and testing the agricultural materials;
dd) Draft Decision on recognition of establishments eligible for experimenting and testing the agricultural materials;
1. The specialized management organ is responsible for:
a) Receiving and verifying dossiers for registration of experimenting and testing of agricultural materials subject to the experimenting and testing.
b) Submitting such dossiers to the Minister for opinions on experimenting and testing of agricultural materials;
c) Issuing Decision on permission for experimenting and testing or the experiment Permit after having the Minister’s approval.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Completeness and validity of dossiers;
b) Implementation of procedures for recognizing the experimenting and testing establishment;
4. Components of dossier for submission to the Minister:
a) The report to the Minister should indicate the necessity, implementation process; summary of verification result of establishment eligible for experimenting and testing the agricultural materials; making assessing and proposal for each case of registration for recognizing the establishment eligible for experimenting and testing the agricultural materials;
b) Verification report of the specializes management organ;
c) Dossier to request the issue of permit and registration of experimenting and testing of the establishment;
d) Draft Decision on permission for experimenting and testing or experiment Permit.
5. The specialized management organ shall provide guidelines, inspect and supervise the experimenting and testing of agricultural materials.
6. The specialized management organ shall request the issue of national technical Regulation on experimenting and testing of agricultural materials. Based on such Regulation, the head of specialized management organ shall approve the experiment outline and supervise the process of experimenting and testing. In case there has not been the national technical Regulation, the head of specialized management organ shall provide the guidance on formulation and approval for the experimenting and testing outline on the basis of opinions of the Department of Science, Technology and Environment and the specialized science Committee or consultation Committee (hereafter referred to as the Committee);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. In case subject to experimenting and testing:
The head of specialized management organ is responsible for:
a) Receiving dossiers, verifying them and the result of experimenting and testing under current regulations of law;
b) Forming a Committee to evaluate the result of experimenting and testing;
c) Considering the opinions of the specialized scientific Committee;
d) Submitting such dossiers to the Minister for opinions on recognition and registration of circulation of agricultural materials;
dd) Issuing the recognition Decision or the registration Certificate or the new agricultural material circulation Certificate after having the approval from the Minister.
2. In case not subject to experimenting and testing:
The head of specialized management organ is responsible for:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Verifying dossiers for registration of circulation of agricultural materials under current regulations of law;
c) Submitting such dossiers to the Minister for opinions about the permitted registration of circulation of agricultural materials;
d) Issuing the recognition Decision or the new agricultural material circulation Certificate after having the approval from the Minister.
3. Department of Science, Technology and Environment shall coordinate with the Legal Department to verify the dossiers submitted to the Minister by the specialized management organs specified at Point Article, Clause 1, Point c, Clause 2 of this Article;
4. Verification contents of dossiers for submission to the Minister:
a) Completeness and validity of dossiers;
b) Implementation of recognition process of agricultural materials.
5. Components of dossier for submission to the Minister:
a) The report to the Minister should indicate the necessity, implementation process; summary of result of experimenting and testing, assessment and proposal for each agricultural material;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Minutes of verification Committee related to the products which must be experimented and tested;
d) Verification report of the specialized management organ;
dd) Dossiers to request the recognition or dossier for issue of agricultural material registration Certificate;
e) Draft Decision on recognition and registration of circulation of agricultural materials;
Article 8. Issue of List of agricultural materials permitted for circulation in Vietnam
1. In the first quarter of each year, the specialized management organs under their assigned functions and duties shall review and submit the List of agricultural materials permitted for circulation in Vietnam to the Minister for issue.
2. Quarterly, the specialized management units shall aggregate and request the Minister to issue the Circular on the List amending and adding the agricultural materials permitted for circulation in Vietnam.
Article 9. Removal from the List of agricultural materials permitted for circulation in Vietnam
1. Removal from the List of agricultural materials permitted for circulation in Vietnam:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Products harmful to the production, environment, food safety and human health re-assessed by the Committee under the regulation;
c) Products under circulation but not in conformity with international regulations in which Vietnam is a member;
d) Certificate or recognition Decision of products is expired but the establishment has not re-registered for circulation;
dd) Products have been registered for circulation but the business and production establishment of such products has terminated its operation;
e) Products are in violation of industrial property rights for products which have been registered for circulation;
g) Sản phẩm bị rút Giấy chứng nhận lưu hành tại nước xuất khẩu.
Products which have been drawn their circulation Certificate in the exporting country.
2. Based on the cases specified in Clause 1 of this Article, the specialized management organ shall aggregate and request the Minister to issue the decision on removing the agricultural materials out of the List of agricultural materials permitted for circulation in Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.This Circular takes effect on August 11, 2014.
2. This Circular annuls the following provisions:
a) Clause 2, Article 5 of Circular 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development detailing a number of articles of Decree No. 8/2010/ND-CP dated February 05, 2010 of the Government on management of animal feed.
b) Article 15 of Decision No. 10/2006/QD-BNN dated February 10, 2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development on defining the procedures for registration of production, import and circulation of veterinary medicine, raw materials for veterinary medicine, biological products, microorganisms and chemicals for veterinary use.
c) Point c, Clause 4, Article 7 of Circular No. 03/2013/TT-BNNPTNT dated January 11, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development on management of plant protection products;
Article 11. Responsibility for implementation
1. The units under the Ministry and the organizations and individuals concerned are liable to execute this Circular.
2. Any problem arising during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for aggregation and submission to the Minister for review and decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Cao Duc Phat
;
Thông tư 20/2014/TT-BNNPTNT về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 20/2014/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 20/2014/TT-BNNPTNT về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video