BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 337/TB-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2013 |
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO BỘ VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2014
Căn cứ Nghị quyết số 45/2013/QH13 ngày 18/6/2013 về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2013 và Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2014 đã được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 5 (tháng 5/2013); Nghị quyết số 616/NQ-UBTVQH13 ngày 09/7/2013 triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2013/QH13 ngày 18/6/2013; Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình năm 2014, và các dự án luật, pháp lệnh đã có hoặc mới được bổ sung vào Chương trình khóa XIII của Quốc hội, Lãnh đạo Bộ có ý kiến chỉ đạo như sau:
I - Đối với các dự án Luật do Bộ Tài chính chủ trì, nghiên cứu soạn thảo:
1. Giao trách nhiệm chủ trì soạn thảo và tiến độ hoàn thành các dự án luật thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 cho các đơn vị (Phụ lục 1 kèm theo).
Căn cứ trách nhiệm được giao, đơn vị chủ trì khẩn trương làm các thủ tục kiện toàn hoặc thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập để sớm triển khai việc nghiên cứu, chuẩn bị dự án Luật.
2. Trong quá trình soạn thảo, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự án luật có trách nhiệm chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ để bảo đảm chất lượng và tiến độ quy định; đặc biệt lưu ý các yêu cầu sau:
- Xây dựng kế hoạch soạn thảo dự án Luật phù hợp với các mốc thời gian trình Bộ, trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội.
- Thực hiện đúng quy trình soạn thảo, trình tự trình dự án luật lên các cấp có thẩm quyền (Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội), từ việc tổng kết, đánh giá thực tiễn đến việc tổ chức lấy ý kiến tham gia (đặc biệt là việc lấy ý kiến tham gia của các đối tượng có liên quan đến việc thực thi Luật); xây dựng Báo cáo đánh giá tác động của văn bản; Tổng hợp ý kiến tham gia, nghiên cứu tiếp thu và giải trình các ý kiến không tiếp thu khi trình dự án Luật.
- Thực hiện việc xin ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, xin ý kiến về thủ tục hành chính (nếu có) của Cục kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp; xin ý kiến thẩm tra của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội. Văn bản gửi xin ý kiến thẩm định phải gửi về Vụ Pháp chế để theo dõi, phối hợp.
3. Cùng với việc nghiên cứu soạn thảo dự án Luật, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm nghiên cứu xây dựng Báo cáo đánh giá tác động của dự án Luật nhằm bảo đảm các phương án được lựa chọn trong văn bản là tối ưu để đạt được mục tiêu đề ra. Báo cáo đánh giá tác động phải nêu rõ các vấn đề chủ yếu được đặt ra và mục tiêu của chính sách dự kiến, từ đó hình thành các phương án và lựa chọn phương án tối ưu để giải quyết vấn đề trên cơ sở đánh giá tác động về kinh tế, xã hội, môi trường, hệ thống pháp luật, tác động đến các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, khả năng tuân thủ của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các tác động khác.
4. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tham gia trong quá trình soạn thảo và tham gia ý kiến pháp lý về dự án Luật trước khi trình Bộ trình Chính phủ; phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị chủ trì nghiên cứu, xây dựng bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, tuân thủ đúng quy trình của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ chuẩn bị hồ sơ về dự thảo luật để đề nghị tổ chức, cơ quan góp ý kiến, đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tham gia về mặt nội dung trong quá trình soạn thảo; rà soát trước nội dung và sắp xếp lịch, bố trí để tập thể Lãnh đạo Bộ nghe, cho ý kiến về các dự án Luật trước khi trình cấp có thẩm quyền.
6. Định kỳ hàng tháng các đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì nghiên cứu soạn thảo dự án Luật có trách nhiệm báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án Luật về Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ trước ngày 20 của tháng để tổng hợp báo cáo Bộ và trước ngày 05 của tháng cuối Quý để tổng hợp gửi Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
1. Giao trách nhiệm chủ trì tham gia ý kiến đối với các dự án luật, pháp lệnh thuộc chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 do các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì nghiên cứu, soạn thảo (Phụ lục 2 kèm theo).
2. Các đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì tham gia ý kiến có trách nhiệm:
a) Phân công cán bộ bám sát tiến độ nghiên cứu xây dựng dự án Luật, pháp lệnh do các Bộ, cơ quan trung ương chủ trì để tham gia ý kiến kịp thời;
b) Trong quá trình tham gia ý kiến, các đơn vị cần lưu ý tập trung vào các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực tài chính như: thu, chi ngân sách nhà nước; các chế độ chính sách có ảnh hưởng tới chi ngân sách; việc lập và sử dụng quỹ có nguồn thu từ ngân sách; các quy định hoặc ưu đãi về thuế, phí, lệ phí; việc thành lập thêm tổ chức bộ máy; về giá cả, tiền lương, trợ cấp, phụ cấp; thủ tục hải quan; lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán; ... và các nội dung liên quan đến cải cách thủ tục hành chính.
c) Tùy theo tiến độ, kết quả soạn thảo của cơ quan chủ trì, chủ động báo cáo Bộ (qua Vụ Pháp chế) dự thảo dự án Luật, pháp lệnh và các ý kiến đã tham gia; đề xuất việc phải có ý kiến chính thức của Bộ Tài chính trong trường hợp dự thảo dự án Luật, pháp lệnh không đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan về tài chính, ngân sách…
d) Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị thuộc Bộ để trình Bộ tham gia bằng văn bản về dự án Luật, pháp lệnh.
đ) Tổ chức lấy ý kiến giúp Bộ trưởng trong việc tích phiếu thành viên Chính phủ khi dự án Luật, pháp lệnh trình ra Chính phủ; chuẩn bị ý kiến với tư cách là đại biểu Quốc hội để gửi Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Quốc hội (nếu có).
Thừa lệnh Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Bộ xin thông báo để các đơn vị khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CÁC DỰ
ÁN LUẬT DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ NGHIÊN CỨU, SOẠN THẢO NĂM 2014
(Kèm theo Thông báo số: 337/TB-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2013)
STT |
Tên dự án |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian trình Bộ |
Thời gian trình Chính phủ |
Thời gian trình UBTVQH |
Thời gian trình QH cho ý kiến |
Thời gian trình QH thông qua |
||
Cho ý kiến trước khi trình QH |
Cho ý kiến về việc tiếp thu, chỉnh lý |
Tiếp tục cho ý kiến về một số vấn đề lớn (đối với các Luật theo quy trình 01 kỳ họp) hoặc sau khi đã được QH cho ý kiến (đối với các Luật theo quy trình 02 kỳ) |
||||||||
1. |
Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, ĐT, KBNN, PC và các đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2013 |
Tháng 1/2014 |
Tháng 3/2014 |
Tháng 8/2014 |
Tháng 10/2014 |
Tháng 5/2014 |
Tháng 10/2014 |
2. |
Luật Hải quan (sửa đổi) |
Tổng cục Hải quan |
Vụ PC, Vụ CST, TCT và các đơn vị có liên quan |
|
|
|
Tháng 1/2014 |
Tháng 4/2014 |
Tháng 10/2013 |
Tháng 5/2014 |
3. |
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh1 |
Cục Tài chính doanh nghiệp |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
|
|
Tháng 3/2014 |
Tháng 8/2014 |
Tháng 10/2014 |
Tháng 5/2014 |
Tháng 10/2014 |
4. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Vụ Chính sách thuế |
Vụ PC, TCT, TCHQ và các đơn vị liên quan |
Tháng 4/2014 |
Tháng 5/2014 |
Tháng 7/2014 |
|
|
Tháng 10/2014 |
|
5. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kế toán |
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán |
Vụ PC, Cục TCDN, HCSN và các đơn vị liên quan |
Tháng 5/2014 |
Tháng 6/2014 |
Tháng 8/2014 |
|
|
Tháng 10/2014 |
Tháng 5/2015 |
BẢNG PHÂN CÔNG THAM GIA CÁC DỰ ÁN LUẬT,
PHÁP LỆNH DO CÁC BỘ, NGÀNH CHỦ TRÌ NGHIÊN CỨU SOẠN THẢO NĂM 2014
(Kèm theo Thông báo số: 337/TB-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2013)
STT |
TÊN VĂN BẢN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ THAM GIA |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
Bổ sung vào Chương trình cho ý kiến tại kỳ họp thứ 5 (tháng 5/2013) và thông qua tại kỳ họp thứ 6 (tháng 10/2013) |
||||
1. |
Luật đất đai (sửa đổi) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Cục QLCS |
Vụ Pháp chế, Vụ CST và các đơn vị có liên quan |
2. |
Luật đấu thầu (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Vụ đầu tư |
Cục TCDN, QLCS, Vụ HCSN, NSNN, KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
3. |
Luật việc làm |
Bộ LĐ, TB và XH |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
Bổ sung vào Chương trình cho ý kiến tại kỳ họp thứ 6 (tháng 10/2013) và thông qua tại kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2014) |
||||
4. |
Luật Công an nhân dân (sửa đổi) |
Bộ Công an |
Vụ I |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
5. |
Luật đầu tư công |
Bộ KHĐT |
Vụ đầu tư |
Cục QLCS, TCDN, Vụ HCSN, NSNN, KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
6. |
Luật hộ tịch |
Bộ Tư pháp |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
7. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam |
Bộ Quốc phòng |
Vụ I |
Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Trình Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2014) |
||||
8. |
Luật bảo vệ môi trường (sửa đổi) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
9. |
Luật phá sản (sửa đổi) |
TANDTC |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
10. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
11. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa |
Bộ GTVT |
Vụ PC |
Các đơn vị có liên quan |
12. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hôn nhân và gia đình |
Bộ Tư pháp |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
13. |
Luật xây dựng (sửa đổi) |
Bộ Xây dựng |
Vụ đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
14. |
Luật xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam |
Bộ Công an |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Trình Quốc hội khóa XIII cho ý kiến tại kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2014) và thông qua tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2014) |
||||
15. |
Luật tổ chức Quốc hội (sửa đổi) |
UBTVQH |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
16. |
Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi) |
Bộ Nội vụ |
Vụ Pháp chế |
Vụ TCCB, VPB và các đơn vị có liên quan |
17. |
Luật tổ chức Tòa án nhân dân (sửa đổi) |
Tòa án ND tối cao |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
18. |
Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân (sửa đổi) |
Viện KSNDTC |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
19. |
Luật bảo hiểm xã hội (sửa đổi) |
Bộ LĐ, TB và XH |
Vụ HCSN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
20. |
Luật nhà ở (sửa đổi) |
Bộ Xây dựng |
Cục QLCS |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
21. |
Luật kinh doanh bất động sản (sửa đổi) |
Bộ Xây dựng |
Cục QLCS |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
22. |
Luật đầu tư (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Vụ đầu tư |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
23. |
Luật doanh nghiệp (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Cục TCDN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
24. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dạy nghề |
Bộ LĐ, TB và XH |
HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
25. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược |
Bộ Y tế |
Vụ HCSN |
Các đơn vị có liên quan |
26. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam |
Bộ Giao thông vận tải |
Cục TCDN |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
27. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự |
Bộ Tư pháp |
Vụ Pháp chế |
Vụ HCSN, NSNN và các đơn vị có liên quan |
28. |
Luật căn cước công dân |
Bộ Công an |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
Trình Quốc hội khóa XIII cho ý kiến tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2014) |
||||
29. |
Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân |
UBTVQH |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
30. |
Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (sửa đổi) |
UBTWMTTQ |
Vụ pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
31. |
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) |
Bộ Nội vụ |
Vụ Pháp chế |
Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan |
32. |
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Bộ Tư pháp |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
33. |
Bộ luật dân sự (sửa đổi) |
Bộ Tư pháp |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
34. |
Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự |
Bộ Công an |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
35. |
Luật thống kê (sửa đổi) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Vụ Pháp chế |
Vụ CĐKT, PC và các đơn vị có liên quan |
36. |
Luật nghĩa vụ quân sự (sửa đổi) |
Bộ Quốc phòng |
Vụ I |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
37. |
Luật an toàn vệ sinh lao động |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
38. |
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
Trình UBTVQH thông qua 02 dự án Pháp lệnh |
||||
39. |
Pháp lệnh cảnh sát môi trường |
Bộ Công an |
Vụ I |
Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
40. |
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo |
Bộ Nội vụ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan |
1 Đối với dự án Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, các mốc tiến độ nêu tại biểu này là các mốc tiến độ dự kiến theo đề nghị của Chính phủ trình UBTVQH (hiện nay Chính phủ đang xin lùi mốc trình QH cho ý kiến từ tháng 10/2013 sang tháng 5/2014 – lùi 01 kỳ so với Nghị quyết 45/2013/QH13).
Thông báo 337/TB-BTC năm 2013 ý kiến của Lãnh đạo Bộ thực hiện Chương trình luật, pháp lệnh năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 337/TB-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: | 20/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 337/TB-BTC năm 2013 ý kiến của Lãnh đạo Bộ thực hiện Chương trình luật, pháp lệnh năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video