BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1395/TB-BNV |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2023 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC BỘ NỘI VỤ NĂM 2023 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP
Thực hiện Kế hoạch số 1218/KH-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Bộ Nội vụ thông báo tuyển dụng công chức năm 2023 như sau:
I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Đối tượng đăng ký dự tuyển công chức:
(1) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
(2) Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản (1) nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
(3) Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản (2) nêu trên.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên trong xét tuyển công chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
II. VỊ TRÍ XÉT TUYỂN, CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Bộ Nội vụ tuyển dụng 07 chỉ tiêu biên chế công chức ngạch chuyên viên, mã số 01.003, có trình độ chuyên môn ngành Công nghệ thông tin vào công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, cụ thể như sau:
TT |
Vị trí việc làm |
Đơn vị |
Chỉ tiêu tuyển dụng |
1 |
Quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
Vụ Công chức - Viên chức |
01 |
2 |
Tổ chức, cán bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
01 |
3 |
Công nghệ thông tin |
Văn phòng Bộ |
02 |
4 |
Công nghệ thông tin |
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương |
01 |
5 |
Quản lý công tác văn thư, lưu trữ |
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước |
02 |
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG XÉT TUYỂN; XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển của người dự tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Đăng ký dự tuyển
a) Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Phụ lục kèm theo Thông báo này);
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc...);
- Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người nhận.
b) Lệ phí dự tuyển: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Người đủ điều kiện dự tuyển nộp lệ phí dự tuyển khi có thông báo kết quả kiểm hồ sơ dự tuyển.
c) Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển: 30 ngày, kể từ ngày 01/4/2023 đến hết ngày 30/4/2023.
d) Địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) tại Bộ phận một cửa, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ sơ (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Người dự tuyển chỉ được đăng ký 01 vị trí việc làm. Trường hợp người dự tuyển không đủ điều dự tuyển hoặc đăng ký nhưng không tham gia phỏng vấn xét tuyển, Bộ Nội vụ không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyên và lệ phí dự tuyển.
Kết quả kiểm tra hồ sơ dự tuyển sẽ thông báo cụ thể trên trang website của Bộ Nội vụ, địa chỉ: www.moha.gov.vn.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển, vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức cán bộ qua số điện thoại: 024.37957062 để được hướng dẫn, giải đáp.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Bộ Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam. Trường hợp không có giấy công nhận của cấp có thẩm quyền sẽ không được tuyển dụng.
Trường hợp phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, Bộ Nội vụ sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
V. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM PHỎNG VẤN
1. Thời gian phỏng vấn (dự kiến): Tháng 6 năm 2023.
2. Địa điểm phỏng vấn: Trụ sở Bộ Nội vụ, số 8 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vòng 2, lịch phỏng vấn sẽ thông báo cụ thể trên trang website của Bộ Nội vụ, địa chỉ: www.moha.gov.vn./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC BỘ NỘI VỤ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1395/TB-BNV ngày 31/3/2023 của Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC BỘ NỘI VỤ NĂM 2023
(Dán ảnh 4 x 6) |
Vị trí dự tuyển (1):………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… Đơn vị dự tuyển (2): ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:……………………………………. Ngày sinh ……………………………..Nam □ Nữ □ Dân tộc:………………………………… Tôn giáo: ........................................................................ Số CMTND: ……………………………Ngày cấp: ......................Nơi cấp: ………………………… Điện thoại liên hệ để báo tin: …………………………… Email: …………………………………….. |
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….. |
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….. |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………………………………. |
Tình trạng sức khỏe:…………………………., Chiều cao………., Cân nặng:…………………. kg |
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………………….. |
Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………………………… |
Trình độ chuyên môn cao nhất: …………………………………Loại hình đào tạo: ………………. |
II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1. Bố mẹ:
- Họ và tên bố:…………………………………………….. Tuổi:……… Nghề nghiệp:……………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?..........................................................
……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên mẹ:……………………………………….. Tuổi:………. Nghề nghiệp: ………………….
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu? ………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?...........................................................
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hiện nay đang làm (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
2. Anh, chị, em ruột:
- Họ và tên:……………………………………………………………………. Tuổi:……………………
- Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
- Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………
3. Vợ hoặc chồng:
- Họ và tên:…………………………………………………………………….. Tuổi:……………………
- Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
- Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
4. Các con:
- Họ và tên:………………………………………………………………………… Tuổi:…………………
- Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
- Nơi làm việc: ………………………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………..
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (NẾU CÓ)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
IV. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Tên cơ sở đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Hình thức đào tạo(3) |
Xếp loại bằng/ Chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÀNH TÍCH HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT |
Tên cuộc thi, công trình nghiên cứu |
Thời gian(4) |
Kết quả cuộc thi, công trình nghiên cứu(5) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai thông tin không đúng sự thật./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
(1) Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng.
(3) Ghi rõ hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, bồi dưỡng.... /Văn bằng TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư..../Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(4) Ghi rõ thời gian tham gia cuộc thi, thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
(5) Ghi rõ đã đạt giải thưởng gì trong các cuộc thi; công trình NCKH và được cấp nào công nhận; kết quả nghiên cứu khoa học đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành nào ở trong hoặc ngoài nước.
Thông báo 1395/TB-BNV về tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
Số hiệu: | 1395/TB-BNV |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 1395/TB-BNV về tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2023 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP
Chưa có Video