THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 999/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2014 |
BAN HÀNH DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 199/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
2. Trường Đại học Thủy lợi.
3. Trường Đại học Lâm nghiệp.
4. Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang.
5. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
6. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.
7. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
8. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I.
9. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II.
10. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III.
11. Viện Nghiên cứu Hải sản.
12. Viện Chăn nuôi.
13. Viện Thú y.
14. Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch.
15. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp.
16. Viện Quy hoạch Thủy lợi.
17. Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam.
18. Viện Điều tra, Quy hoạch rừng.
19. Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản.
20. Ban Quản lý các Dự án Nông nghiệp.
21. Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi.
22. Ban Quản lý các Dự án Lâm nghiệp.
23. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1.
24. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
25. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3.
26. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 4.
27. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lại 5.
28. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6.
29. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 7.
30. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 8.
31. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9.
32. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10.
33. Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp.
34. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
35. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
36. Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp.
37. Văn phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp quốc gia về vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động thực vật Việt Nam (gọi tắt là Văn phòng SPS Việt Nam).
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí, sắp xếp nhân lực và bàn giao cơ sở vật chất, kinh phí của Trung tâm Y tế lao động và Trung tâm phục hồi chức năng và Điều trị bệnh nghề nghiệp Đồ Sơn thuộc Tổng công ty Chè Việt Nam theo quy định của pháp luật.
1. Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ.
2. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc.
3. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội.
4. Trường Cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy lợi miền Trung.
5. Trường Cao đẳng Lương thực, thực phẩm.
6. Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc.
7. Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ.
8. Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ.
9. Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ.
10. Trường Cao đẳng Thủy sản.
11. Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩm.
1. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội.
2. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ.
3. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lại.
4. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc.
5. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Xây dựng Việt Xô.
6. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh.
7. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện, Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ.
8. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội.
9. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới.
10. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình.
11. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi.
12. Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp.
13. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc.
14. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
15. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ.
16. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản.
17. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản.
1. Trường Trung học Công nghệ lương thực, thực phẩm.
2. Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên.
3. Trường Trung học Thủy sản.
4. Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2014 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 999/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 999/QĐ-TTg năm 2014 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video