UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 993/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 19 tháng 8 năm 2009 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Chánh Thanh tra
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 581/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm
2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại tố cáo |
|
1 |
Thủ tục Tiếp công dân |
2 |
Thủ tục Xử lý đơn thư |
3 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 1 |
4 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 2 |
5 |
Thủ tục Giải quyết tố cáo |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân
+ Xuất trình các giấy tờ tuỳ thân hoặc giấy tờ khác;
+ Có đơn hoặc tự trình bầy nội dung KNTC và các nội dung khác;
+ Cung cấp các tài liệu liên quan đến nội dung KNTC của mình;
+ Ký biên bản làm việc khi cán bộ tiếp dân yêu cầu theo quy định;
Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm xem xét giải quyết.
- Cách thức thực hiện: Đối thoại trực tiếp với công dân
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần: Đơn thư, các giấy tờ liên quan, biên bản làm việc
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hướng dẫn công dân đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007.
+ Quy chế tiếp công dân của UBND tỉnh Hà Nam tại Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 08/6/2009.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân cung cấp hồ sơ, tài liệu tại bộ phận tiếp công dân
Bước 2: Bộ phận tiếp công dân:
+ Tiếp nhận đơn và các giấy tờ, tài liệu có liên quan;
+ Nghiên cứu nội dung, kiểm tra tính hợp pháp;
+ Phân loại theo thẩm quyền
+ Vào sổ theo dõi
+ Chuyển đơn, hướng dẫn công dân hoặc trả lại đơn nếu đơn không đủ điều kiện.
- Cách thức thực hiện:
+ Chuyển đơn, khiếu nại - tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền
+ Gửi đơn thư qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn, thư khiếu nại, tố cáo, giấy uỷ quyền (nếu có).
- Các quyết định hành chính
- Các văn bản khác có liên quan.
* Số lượng: 01 (bộ)
-Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng tiếp dân - Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hướng dẫn công dân đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007.
3. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 1
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức cung cấp hồ sơ tài liệu nộp tại bộ phận tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét ra quyết định giải quyết.
Bước 3: Thông báo quyết định giải quyết tại trụ sở Thanh tra tỉnh hoặc địa phương nơi người khiếu nại cư trú.
- Cách thức thực hiện:
+Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến các cơ quan thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Đơn khiếu nại
- Các quyết định hành chính
- Các văn bản khác có liên quan
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp không quá 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết lần1.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007.
4. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 2
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức cung cấp hồ sơ tài liệu nộp tại bộ phận tiếp nhận cơ quan có thẩm quyền
+ Bước 2: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét ra quyết định giải quyết.
+ Bước 3: Thông báo quyết định giải quyết tại Thanh tra tỉnh hoặc tại địa phương nơi người khiếu nại cư trú.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến các cơ quan thẩm quyền
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn khiếu nại
+ Các quyết định hành chính
+ Quyết định giải quyết lần 1
+ Các văn bản khác có liên quan
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp không quá 60 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết lần 2
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số diều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân cung cấp hồ sơ tài liệu nộp tại bộ phận tiếp nhận cơ quan có thẩm quyền
+ Bước 2: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét xác minh ra kết luận
+ Bước 3: Thông báo kết luận vụ việc cho người tố cáo
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến các cơ quan có thẩm quyền
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo
+ Các quyết định hành chính
+ Các văn bản khác có liên quan
* Số lượng: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 60 ngày, trường hợp phức tạp không quá 90 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (nếu có)
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật KNTC 1998 có hiệu lực ngày 01/01/1999; Luật sửa đổi bổ sung Luật KNTC 2004 có hiệu lực ngày 01/10/2004; 2005 có hiệu lực ngày 01/6/2006.
+ Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số diều của Luật KNTC và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật KNTC có hiệu lực 01/01/2007./.
Quyết định 993/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 993/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 19/08/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 993/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Chưa có Video