BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYẾT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2010 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày
22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu, tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-BTP ngày 16/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc
tế;
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-BTP ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc ban hành Chương trình công tác năm 2010 của ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2010 của Vụ Pháp luật quốc tế ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA
VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 979/QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
Bản kế hoạch công tác này được xây dựng với mục đích cụ thể hóa nhiệm vụ của Vụ Pháp luật quốc tế ghi trong Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 651/QĐ-BTP ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan trực tiếp đến Vụ Pháp luật quốc tế, góp phần thực hiện nhiệm vụ được đề ra tại Nghị Quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Nghị Quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020.
Bản kế hoạch công tác này là cơ cở cho việc điều hành và đánh giá hoạt động của Vụ Pháp luật quốc tế năm 2010.
2. Yêu cầu
Kế hoạch công tác năm 2010 phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Vụ Pháp luật quốc tế quy định tại Quyết định số 809/QĐ-BTP ngày 16/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chương trình công tác của ngành tư pháp năm 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 651/QĐ-BTP ngày 05/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan trực tiếp đến Vụ Pháp luật quốc tế.
Kế hoạch công tác năm 2010 phải nhằm thực hiện Mục đích đã nêu tại Điểm 1 nói trên, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với khả năng của Vụ, trong đó có tính đến việc huy động sự sáng tạo, tính chủ động và tinh thần phối hợp của các Phòng và từng Công chức trong Vụ cũng như sự phối hợp với các đơn vị có liên quan trong và ngoài Bộ Tư pháp.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA VỤ PLQT NĂM 2010
1 Công tác xây dựng pháp luật
Các nhiệm vụ trọng tâm về xây dựng pháp luật của Vụ Pháp luật quốc tế năm 2010 bao gồm:
- Nghiên cứu, soạn thảo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về áp dụng trực tiếp các cam kết của Việt Nam với Tổ chức thương mại thế giới (WTO);
- Tiếp tục theo dõi, tham gia vào việc hoàn chỉnh một số dự án luật, pháp lệnh mà Vụ được phân công chủ trì thẩm định như Dự án Luật Bưu chính, Dự án Luật Biển Việt Nam, Dự án Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, của người nước ngoài tại Việt nam, Dự án Pháp lệnh Bắt giữ tàu bay, các Dự án Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành biểu thuế tài nguyên, biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi... Tham gia việc chuẩn bị các văn bản hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh mà Vụ được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định…;
- Thực hiện đúng tiến độ, có chất lượng việc thẩm định, góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo phân công của Lãnh đạo Bộ;
- Thực hiện việc góp ý, thẩm định đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng các dự thảo điều ước quốc tế;
- Thực hiện cấp ý kiến pháp lý cho các hiệp định vay với danh nghĩa của Nhà nước, Chính phủ hoặc các hợp đồng vay của các doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh;
- Góp ý đối với các hợp đồng dầu khí, hợp đồng BOT, BT về các công trình quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
2. Công tác nhân quyền
Các nhiệm vụ trọng tâm về công tác nhân quyền của Vụ pháp luật quốc tế năm 2010 bao gồm:
- Tham gia các hoạt động của cơ quan liên Chính phủ về nhân quyền ASEAN;
- Tham gia Đối thoại nhân quyền giữa Việt Nam với EU, Ôxtrâylia, Nauy, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Hoa Kỳ; và các đối tác khác theo phân công;
- Tham gia chuẩn bị báo cáo quốc gia thực hiện Công ước về chống phân biệt chủng tộc; Báo cáo quốc gia thực hiện Công ước về các quyền kinh tế - văn hóa và xã hội và các báo cáo quốc gia khác;
- Tham gia phối hợp với Văn phòng 33 xây dựng Kế hoạch quốc gia khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 và phương hướng đến năm 2020;
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Ban chỉ đạo Quốc gia về nhân quyền chuẩn bị Kháng thư của Chính phủ về tình hình nhân quyền Việt Nam;
- Tham gia công tác của Ban Chỉ đạo Quốc gia về nhân quyền.
3. Công tác hội nhập quốc tế
Trọng tâm công tác hội nhập quốc tế năm 2010 của Vụ Pháp luật quốc tế bao gồm:
- Tiếp tục chủ trì hoàn thiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo cam kết WTO ở các Bộ, ngành trung ương và triển khai giai đoạn 2 ở Ủy ban nhân dân các tỉnh;
- Thực hiện Dự án "Hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm thực thi các cam kết của Việt Nam với WTO";
- Nghiên cứu xây dựng Đề án Khởi động việc rà soát pháp luật trong nước theo yêu cầu của hội nhập ASEAN;
- Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý thực hiện Hiến chương ASEAN;
- Tham gia đàm phán trong khuôn khổ vòng Doha, hoạt động theo quy định về ASEAN, APEC, WTO, đàm phán các hiệp định phục vụ hội nhập quốc tế;
- Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học về vai trò của Bộ Tư pháp trong giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế.
4. Các công tác khác
- Nghiên cứu xây dựng việc áp dụng trực tiếp và nội luật hóa các quy định của Công ước quốc tế về chống tham nhũng và các quy định của ASEAN, APEC, WTO về minh bạch hóa tài chính;
- Nghiên cứu pháp luật nước ngoài về phòng chống tham nhũng nhằm kiến nghị việc hoàn thiện pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức thực hiện 02 lớp bồi dưỡng kiến thức về Công ước chống tham nhũng và minh bạch hóa tài chính ASEAN, APEC, WTO;
- Tổ chức thực hiện hai lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật thương mại quốc tế và giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, đặc biệt là vụ Trịnh Vĩnh Bình, VTV, vụ Tôm (WTO), vụ Giày da và các vụ kiện cụ thể khác;
- Tham gia giải quyết các tranh chấp về đầu tư, thương mại, kinh tế có yếu tố nước ngoài;
- Tham gia đàm phán các hợp đồng BOT, BTO, BT điện và về các công trình quan trọng của Nhà nước;
- Tham gia đàm phán các hiệp định vay vốn ODA của WB và ADB và các hiệp định, thỏa thuận, hợp đồng quốc tế;
- Triển khai Đề án nghiên cứu khả năng tham gia các Công ước Lahay về tư pháp quốc tế.
1. Nhanh chóng đưa hoạt động của Vụ theo Quy chế hoạt động các Phòng đã được xác định trong Quyết định mới về chức năng, nhiệm vụ của Vụ Pháp luật quốc tế và Quy chế của Vụ; triển khai tốt sự phối hợp giữa các Phòng, chuyên viên theo cơ chế mới, từng bước triển khai chuyên môn hóa cán bộ theo lĩnh vực chuyên ngành, hình thành chuyên gia chủ chốt và nhóm chuyên gia đầu ngành về các lĩnh vực cụ thể của pháp luật quốc tế.
2. Nâng cao chất lượng công tác thông qua hoạt động nghiên cứu xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ bằng cách cử công chức theo học các khóa học chuyên ngành ngắn hạn và dài hạn, bồi dưỡng cán bộ tại chỗ thông qua sự hướng dẫn của công chức công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm đối với công chức mới vào nghề, tăng cường việc trao đổi thảo luận công việc trong nhóm, Phòng.
THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THEO KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2010 CỦA VỤ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 979/QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt kế hoạch công tác năm 2010 của Vụ Pháp luật
quốc tế)
Số TT |
Hoạt động |
Lãnh đạo Vụ và Phòng phụ trách |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Xây dựng Quy hạch cán bộ - Quy hoạch lãnh đạo Vụ |
Hoàng Phước Hiệp Nguyễn Thị Chính |
Phòng TH |
Các phòng khác trong Vụ |
Quý I, II/2010 |
2 |
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ và đào tạo cán bộ trẻ mới tuyển dụng |
Hoa Hữu Long Nguyễn Thị Chính |
Phòng TH |
Các Phòng khác trong Vụ |
Quý II/2010 |
3 |
Tiếp tục tham gia hoàn chỉnh dự án Luật Biển Việt Nam |
Hoàng Phước Hiệp Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Quý I và II |
4 |
Tiếp tục tham gia hoàn chỉnh dự thảo Pháp lệnh bắt giữ tàu bay |
Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Quý I và II |
5 |
Tiếp tục tham gia hoàn chỉnh Dự án Luật Bưu chính |
Hoa Hữu Long Nguyễn Thị Chính |
Phòng TH |
Phòng TPQT |
Quý I và II |
6 |
Tham gia xây dựng Nghị định hướng dẫn thi hành Luật viễn thông |
Hoa Hữu Long Nguyễn Thị Chính |
Phòng TH |
Phòng TPQT |
Cả năm |
7 |
Tiếp tục tham gia hoàn chỉnh Dự án Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Nguyễn Thị Chính Đặng Trung Hà |
Phòng TH |
Phòng CPQT |
Quý I, II |
8 |
Góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế theo sự phân công của Lãnh đạo Vụ |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long - Nguyễn Thị Chính - Đặng Trung Hà - Phạm Hồ Hương - Nguyễn Văn Tuấn |
Cả bốn phòng |
|
Cả năm |
9 |
Chuẩn bị ý kiến pháp lý cho các Hiệp định vay của Nhà nước hoặc Chính phủ và Hợp đồng vay của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh và theo yêu cầu của các cơ quan |
Hoàng Phước Hiệp -Nguyễn Thị Chính - Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng TH, PTPQT |
Phòng TPQT |
Cả năm |
10 |
Chuẩn bị ý kiến pháp lý về các vấn đề xử lý nợ nước ngoài |
Hoàng Phước Hiệp Nguyễn Thị Chính |
Phòng TH |
Phòng TPQT |
|
11 |
Góp ý các Quy hoạch, Đề án, phát triển kinh tế, xã hội vùng, ngành, các Dự án đối với các dự án đầu tư các công trình trọng điểm của đất nước, các dự án đầu tư ra nước ngoài và các hợp đồng thương mại |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Nguyễn Thị Chính |
Phòng TH |
Phòng KTQT và HN, Phòng TPQT |
Cả năm |
12 |
Góp ý đối với các hợp đồng dầu khí, Các hợp đồng thương mại và đầu tư mà một bên ký kết là Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh , trong đó bao gồm cả các hợp đồng BOT, BT |
Hoàng Phước Hiệp - Nguyễn Thị Chính - Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng TH , PTPQT |
Các phòng khác thuộc Vụ |
Cả năm |
13 |
Tham gia xử lý các vấn đề pháp lý đối với các tranh chấp về đầu tư, thương mại, kinh tế có yếu tố nước ngoài, các tranh chấp của Việt Nam trong WTO |
Hoàng Phước Hiệp Phạm Hồ Hương |
Phòng KTQT và HN |
Phòng TPQT; Phòng TH |
Cả năm |
14 |
Tham gia các hoạt động của Cơ quan liên Chính phủ về nhân quyền ASEAN: * Xây dựng kế hoạch hoạt động được ban hành; * Xây dựng Báo cáo về phương án đàm phán, xử lý các vấn đề nhân quyền trong ASEAN; * Tập hợp và dịch ra tiếng Việt đầy đủ các văn kiện của ASEAN về nhân quyền. |
Hoàng Phước Hiệp Đặng Trung Hà Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng KTQT và HN |
Cả năm |
15 |
Tham gia Đối thoại nhân quyền giữa Việt Nam với EU, Ôxtrâylia, Nauy, Thuỵ Điển, Thuỵ sĩ, Hoa Kỳ và các đối tác khác |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Cả năm |
16 |
Tham gia chuẩn bị Báo cáo quốc gia thực hiện Công ước về chống phân biệt chủng tộc |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Cả năm |
17 |
Tham gia chuẩn bị Báo cáo quốc gia thực hiện Công ước về các quyền kinh tế - văn hoá và xã hội |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Quý I |
18 |
Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Ban chỉ đạo Quốc gia về nhân quyền chuẩn bị Kháng thư về tình hình nhân quyền Việt Nam |
Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Quý II |
19 |
Tham gia phối hợp với Văn phòng 33 xây dựng Kế hoạch quốc gia khắc phục hậu quả chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015 và phương hướng đến năm 2020 |
Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Phòng TH |
Quý II, III |
20 |
- Tiếp tục nghiên cứu về khả năng tham gia Tòa án quốc tế về hình sự; |
Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Các phòng khác trong Vụ; Vụ PLHS-HC; Vụ HTQT, các Bộ ngành khác có liên quan |
Quý III, IV |
21 |
Nghiên cứu đề xuất việc thành lập Tổ công tác liên Vụ về nhân quyền |
Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền |
Các phòng khác trong Vụ; các đơn vị có liên quan trong Bộ |
Quý II, III |
22 |
Nghiên cứu xây dựng việc áp dụng trực tiếp và nội luật hóa các quy định của Công ước quốc tế về chống tham nhũng và các quy định của ASEAN, APEC, WTO về minh bạch hóa tài chính. |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền theo Quyết định số 833/QĐ-BTP ngày 08/3/2010, Mục 11, 12 |
Các phòng khác trong Vụ; Vụ PLHS-HC, Thanh tra Bộ, Thanh tra CP; các Bộ, ngành liên quan |
Quý II, III và IV |
23 |
Nghiên cứu pháp luật nước ngoài về phòng chống tham nhũng nhằm kiến nghị việc hoàn thiện pháp luật Việt Nam về nội dung này. |
Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà |
Phòng CPQT và Nhân quyền theo Quyết định số 833/QĐ-BTP ngày 08/3/2010, Mục 11, 12 |
Các phòng khác trong Vụ; Vụ PLHS-HC, Thanh tra Bộ, Thanh tra CP; các Bộ, ngành liên quan |
Quý II, III, IV |
24 |
Tổ chức 02 lớp Bồi dưỡng kiến thức về Công ước chống tham nhũng và minh bạch hóa tài chính ASEAN, APEC, WTO |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Đặng Trung Hà Phạm Hồ Hương |
Phòng CPQT và Nhân quyền theo Quyết định số 824/QĐ-BTP ngày 05/3/2010, Mục 19. |
Các phòng khác trong Vụ, VP Bộ, Vụ HTQT, Thanh tra Bộ, Thanh tra CP và CQ đại diện BTP tại Tp. HCM |
Quý III, IV |
25 |
Tổ chức 02 lớp Bồi dưỡng kiến thức về pháp luật thương mại quốc tế và giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế |
Hoàng Phước Hiệp Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT |
Phòng TH, VP Bộ, CQ đại diện BTP tại TP.HCM; các Bộ, Ngành liên quan |
Quý II, III |
26 |
Xây dựng Nghị quyết UBTVQH về áp dụng trực tiếp các cam kết của Việt Nam với WTO |
Hoàng Phước Hiệp Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT |
Phòng TH, các phòng khác, VP Bộ, Các Vụ PLDS-KT, Vụ CVĐC và các Bộ, ngành liên quan |
Quý II,III, IV |
27 |
Hoàn thiện việc rà soát các VBQPPL theo các cam kết WTO ở các Bộ, ngành trung ương và triển khai giai đoạn 2 ở các UBND cấp tỉnh. |
Hoàng Phước Hiệp Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT (thực hiện theo Quyết định số 833/QĐ-BTP ngày 8/3/2010 của Bộ trưởng, Mục 9). |
Phòng TH; Các Bộ, ngành địa phương có liên quan, Tổ rà soát liên Vụ |
Cả năm |
28 |
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch khởi động rà soát hệ thống pháp luật trong nước theo yêu cầu của hội nhập ASEAN |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương |
Phòng KTQT và Hội nhập QT (thực hiện theo Quyết định số 833/QĐ-BTP ngày 8/3/2010 của Bộ trưởng, Mục 10). |
Phòng TH; Vụ HTQT, Tổ rà soát liên Vụ, Các Bộ, ngành địa phương có liên quan |
Cả năm |
29 |
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý thực hiện Hiến chương ASEAN |
Hoàng Phước Hiệp Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT, (thực hiện theo Quyết định số 833/QĐ-BTP ngày 8/3/2010 của Bộ trưởng, Mục 80). |
Phòng TH; Vụ HTQT Các Bộ, ngành, địa phương có liên quan. |
Cả năm |
30 |
Tham gia đàm phán trong khuôn khổ vòng Doha, đàm phán các Hiệp định thương mại khu vực |
Hoàng Phước Hiệp Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT |
Phòng TH, Vụ HTQT, Vụ TCCB, VP Bộ. |
Cả năm |
31 |
Triển khai các hoạt động của Dự án Hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt nam nhằm thực thi các cam kết của Việt nam với WTO |
Hoàng Phước Hiệp Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT |
Các phòng , Vụ HTQT, VP Bộ, Các Bộ, ngành liên quan |
Cả năm |
32 |
Thực hiện Đề tài về vai trò Bộ Tư pháp trong giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế. |
Hoàng Phước Hiệp Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Văn Tuấn |
Phòng KTQT và Hội nhập QT |
Các phòng, Viện KHPL, Vụ HTQT, Vụ CVĐC, Các Bộ, ngành liên quan |
Cả năm |
33 |
Thực hiện Đề tài khoa học cấp Bộ Nghiên cứu tác động của hội nhập kinh tế quốc tế lên hệ thống pháp luật Việt Nam |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Trần Anh Tuấn Phạm Hồ Hương |
Phòng KTQT và Hội nhập QT |
Các phòng khác trong Vụ, Viện KHPL, các Bộ, ngành liên quan |
Cả năm |
34 |
Tiếp tục tham gia đàm phán các Hiệp định đầu tư Hoa Kỳ, Canada và các Hiệp định đầu tư song phương khác (các Hiệp định thương mại,TPP, PCA, FTA …) |
Hoàng Phước Hiệp Nguyễn Văn Tuấn Phạm Hồ Hương Nguyễn Đức Kiên |
Phòng TPQT và So sánh Pháp luật |
Phòng KTQT và HN, PTH, Vụ HTQT, các Bộ, ngành liên quan. |
Cả năm |
35 |
Tham gia đàm phán các Hợp đồng BOT, BOT, BT điện Mông Dương, Vĩnh Tân, Hải Dương và các hợp đồng khác |
Hoàng Phước Hiệp Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Thị Chính Nguyễn Đức Kiên |
Phòng TPQT và So sánh Pháp luật |
Phòng TH |
Cả năm |
36 |
Thực hiện việc nghiên cứu Đề án về khả năng tham gia các công ước Lahay về tư pháp quốc tế. |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Thị Chính Đặng Trung Hà |
Phòng TPQT và So sánh Pháp luật |
Phòng CPQT; Phòng TH |
Cả năm |
37 |
Tiếp tục xử lý việc thi hành án của vụ kiện như vụ Trịnh Vĩnh Bình. |
Hoàng Phước Hiệp Nguyễn Văn Tuấn Vũ Thị Hường |
Phòng TPQT và So sánh Pháp luật |
Phòng KTQT, Phòng CPQT |
Quý I, II, III |
38 |
Tham gia cùng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xử lý vụ kiên giữa Ban quản lý Dự án Đài truyền hình Việt Nam với Nhà thầu liên danh đối với gói thầu xây lắp 1(XL1). |
Hoàng Phước Hiệp Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Đức Kiên |
Phòng TPQT và So sánh Pháp luật |
Phòng KTQT, Phòng TH, Viện KHPL |
Cả năm |
39 |
Triển khai việc nghiên cứu, so sánh pháp luật của nước ngoài nhằm phục vụ cho hoạt động xây dựng pháp luật. |
Hoàng Phước Hiệp Hoa Hữu Long Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Đức Kiên |
Phòng TPQT và So sánh Pháp luật |
Phòng CPQT, Phòng TH |
Cả năm |
Quyết định 979/QĐ- BTP năm 2010 phê duyệt Kế hoạch công tác của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 979/QĐ-BTP |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Hoàng Thế Liên |
Ngày ban hành: | 31/03/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 979/QĐ- BTP năm 2010 phê duyệt Kế hoạch công tác của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Chưa có Video