THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2006/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 21/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
|
THỦ TƯỚNG |
TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95 /2006/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ)
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Điều 3. Trợ lý Bộ trưởng có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng) về một số lĩnh vực theo yêu cầu của Bộ trưởng;
2. Được Bộ trưởng ủy quyền xử lý công việc, theo dõi hoạt động một số lĩnh vực công tác;
3. Trong công tác, được uỷ quyền thay mặt Lãnh đạo Bộ trình bày ý kiến của Bộ thuộc phạm vi công tác được giao với chức danh Trợ lý Bộ trưởng;
4. Được Bộ trưởng cử đi công tác trong và ngoài nước với danh nghĩa Phái viên của Bộ trưởng, làm Trưởng đoàn quan chức cấp cao (SOM) tại các hội nghị quốc tế hoặc tham gia các hoạt động đối ngoại quan trọng;
5. Được mời tham dự, phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Lãnh đạo Bộ bàn về những vấn đề thuộc phạm vi công tác được giao.
Điều 4. Trợ lý Bộ trưởng không được ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ ĐÃI NGỘ CỦA TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
Trợ lý Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện những nhiệm vụ được giao.
1. Trợ lý Bộ trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm tương đương cấp Tổng cục trưởng thuộc Bộ (hệ số 1,25).
2. Trợ lý Bộ trưởng có cán bộ giúp việc, được trang bị các phương tiện làm việc theo yêu cầu công tác và điều kiện cụ thể của Bộ Ngoại giao.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
1. Có tín nhiệm cao và đã liên tục công tác trong ngành ngoại giao ít nhất 10 năm;
2. Không quá 50 tuổi và có đủ sức khoẻ để đảm nhiệm công tác;
3. Trình độ lý luận chính trị cao cấp.
Điều 8. Số lượng Trợ lý Bộ trưởng được căn cứ theo yêu cầu công tác và không quá 03 (ba) người.
Điều 10. Trợ lý Bộ trưởng miễn nhiệm khi:
- Không còn yêu cầu đối với chức danh Trợ lý Bộ trưởng;
- Trợ lý Bộ trưởng được giao nhiệm vụ khác;
- Không còn đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn Trợ lý Bộ trưởng.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM TRỢ LÝ BỘ TRƯỞNG
|
THỦ
TƯỚNG |
Quyết định 95/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 95/2006/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 03/05/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 95/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video