Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 944/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 638/TTr-SXD, ngày 27/5 /2015 và Công văn số 307/STP-KSTTHC, ngày 17/4/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố mới 03 (ba) và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm so
át TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, KTN;
- Lưu: VT.1.22.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Anh Vũ

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 944 /QĐ-UBND, ngày 08/6/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

STT

Tên thủ tục hành chính

 

Lĩnh vực Nhà ở

1

Thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

2

Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

Lĩnh vực Nhà ở :

1. Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

- Trình tự thực hiện:

(Theo hướng dẫn trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Điều 9, Thông tư số 14/2013/TT-BXD, ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng).

Bước 1:

Người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội nộp hồ sơ theo quy định tại Trung Tâm QL&PT Nhà ở.

Địa chỉ số 39 đường Nguyễn Trung Trực, phường 8, thành phố Vĩnh Long. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)

Bước 2:

Trung Tâm QL&PT Nhà ở kiểm tra, lập các thủ tục xác minh về điều kiện, đối tượng để phân loại hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không có đủ các giấy tờ theo quy định thì Trung Tâm QL&PT Nhà ở có văn bản thông báo lý do để người nộp đơn biết và bổ sung hồ sơ.

Bước 3:

Sau khi Trung Tâm QL&PT Nhà ở kiểm tra và phân loại hồ sơ, Trung Tâm QL&PT Nhà ở báo cáo, lập danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo các hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét.

Bước 4:

Trên cơ sở danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo các hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).

Những trường hợp đủ điều kiện hoặc được ưu tiên xét thuê, thuê mua nhà ở (nếu có) thì Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo danh sách và Biên bản chấm điểm báo cáo UBND tỉnh quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Trung Tâm QL&PT Nhà ở trả lời cho người nộp đơn biết.

Bước 5:

Trên cơ sở tờ trình của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi Quyết định này cho Trung Tâm QL&PT Nhà ở để ký hợp đồng cho thuê, thuê mua nhà ở với người được giải quyết thuê, thuê  mua nhà ở.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung Tâm QL&PT Nhà ở.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 08, Thông tư số 14/2013/TT-BXD, ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng)

a) Hồ sơ gồm:

+ Bản chính Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư  số 14/2013/TT-BXD;

+ Một trong các giấy tờ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở theo quy định sau đây:

Trường hợp là các đối tượng quy định tại các Điểm b, c, khoản 1, Điều 6, Thông tư số 14/2013/TT-BXD và đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà vẫn đang công tác nêu tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD thì phải có giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng về nhà ở của cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD; Trường hợp là các đối tượng quy định tại các Điểm a, d, đ, e, i, Điều 6, Thông tư số 14/2013/TT-BXD và đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ do nghỉ hưu nêu tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD thì phải có giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có đơn đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD; trường hợp không có đăng ký hộ khẩu thường trú thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có đơn đăng ký tạm trú. Đối với đối tượng thuộc diện tái định cư quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD thì phải có bản sao có chứng thực giấy tờ về  thu hồi đất ở của cơ quan có thẩm quyền kèm theo giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc không được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư và giấy tờ quy định thêm về điều kiện của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú như sau:

Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Long thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại tỉnh Vĩnh Long; Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 14/2013/TT-BXD thì phải có bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú; bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn và giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc có đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh vĩnh Long.Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh Vĩnh Long mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi công ty có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đó thì phải có giấy xác nhận của công ty về việc đóng bảo hiểm.

+ Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập:

Các đối tượng thuộc diện thu nhập thấp quy định tại Điểm i, người đã trả lại nhà ở công vụ do nghỉ hưu quy định tại Điểm g, Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD, tự khai về mức thu nhập của bản thân (theo mục khai về mức thu nhập quy định tại mẫu Phụ lục số IIIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD) và tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập tự khai. Trong trường hợp cần thiết thì Sở Xây dựng có thể lấy thêm ý kiến của Cục thuế Vĩnh Long để xác định diện chịu thuế thu nhập của người làm đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP (nếu có); trường hợp người có đơn có giấy tờ chứng minh miễn, giảm tiền thuê nhà ở trùng với các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 8, Thông tư số 14/2013/TT-BXD thì Sở Xây dựng sử dụng các giấy tờ đó để xét miễn, giảm tiền thuê cho người được thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

b) Số lượng : 02 bộ (theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Thông tư số 14/2013/TT-BXD, ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng).

- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại khoản 5, Điều 9, Thông tư số 14/2013/TT-BXD, ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng) không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ; trường hợp phải xét duyệt hồ sơ, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung Tâm QL&PQT Nhà ở.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng xét cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh giải quyết cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội (theo qui định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD).

+ Giấy xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (theo qui định tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD).

+ Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước. (theo qui định tại Phụ lục IIIa Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Thông tư số 14/2013/TT-BXD, ngày 19/9/2013).

a. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:

- Người có công với cách mạng (quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l và Điểm m Khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP)

- Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước (là những người trong biên chế nhà nước) và các đối tượng đang làm việc theo diện hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của các cơ quan này;

- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả những người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu;

- Công nhân làm việc tại khu công nghiệp, cụm khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất, dịch vụ ngoài khu công nghiệp;

- Hộ nghèo tại khu vực đô thị nằm trong chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định mà có khó khăn về nhà ở;

- Người khuyết tật, người già cô đơn tại khu vực đô thị mà có khó khăn về nhà ở;

- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ khi hết tiêu chuẩn được thuê nhà ở công vụ;

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư mà chưa được bố trí đất ở hoặc nhà ở tái định cư;

- Người thu nhập thấp gồm những người đang làm việc tại các tổ chức: các cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể hoặc đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (là các đối tượng không thuộc diện quy định tại các Điểm a, d và Điểm g Khoản này) hoặc là người đang nghỉ chế độ có hưởng lương hưu theo quy định, người lao động tự do, kinh doanh cá thể (là đối tượng không thuộc diện quy định tại các Điểm a, đ, e và h Khoản này; mà không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp là hộ gia đình thì mức thu nhập chịu thuế được tính cho tất cả các thành viên trong hộ gia đình và cách tính thuế thu nhập này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

b. Điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước

+ Đối tượng được xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước phải thuộc diện có khó khăn về nhà ở quy định tại Khoản 2 và có điều kiện về cư trú quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp là đối tượng thu nhập thấp thì ngoài điều kiện quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này còn phải có thêm điều kiện quy định tại Khoản 4; nếu là đối tượng thuê mua nhà ở xã hội thì phải có thêm điều kiện quy định tại Khoản 5 Điều này.

+ Điều kiện khó khăn về nhà ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

● Đối với trường hợp người nộp đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) là các trường hợp:

- Chưa có nhà ở và đang phải ở nhờ, thuê, mượn nhà ở của người khác hoặc có nhà ở nhưng đã bị Nhà nước thu hồi đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã bị giải tỏa để cải tạo chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp và không được bồi thường bằng nhà ở, đất ở khác;

- Chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Chưa được thuê, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;

- Chưa được tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa;

● Trường hợp người nộp đơn đề nghị thuê, thuê mua nhà ở (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn) đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội hoặc bị hư hỏng, dột nát (nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc nhà ở có đủ giấy tờ hợp lệ để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về đất đai) là các trường hợp:

- Có nhà ở là căn hộ chung cư nhưng diện tích bình quân của hộ gia đình dưới 5 m² sàn/người;

- Có nhà ở riêng lẻ nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình dưới 5 m² sàn/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Có nhà ở riêng lẻ nhưng bị hư hỏng khung - tường và mái và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Điều kiện về cư trú quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 34/2013/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:

● Các đối tượng quy định tại Điều 6 của Thông tư này phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Long;

● Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này thì người có nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở phải có đăng ký tạm trú, có hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên và có giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh Vĩnh Long. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh Vĩnh Long mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi công ty có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đó thì cũng áp dụng quy định tại điểm này nhưng phải có giấy xác nhận của công ty về việc đóng bảo hiểm.

● Riêng đối tượng là hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này còn phải có thêm điều kiện do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (nếu có).

+ Điều kiện về thu nhập thấp: Chỉ áp dụng điều kiện này để xác định đối với đối tượng thu nhập thấp quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này; không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g và Điểm h Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

+ Đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã hội thì còn phải nộp lần đầu số tiền bằng 20% giá trị của nhà ở thuê mua, số tiền còn lại được thanh toán theo thỏa thuận với bên cho thuê mua nhưng với thời hạn tối thiểu là 10 năm, kể từ thời điểm ký hợp đồng thuê mua.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP, ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

+ Thông tư số 14/2013/TT-BXD, ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP, ngày 22/4/2013 của Chính phủ Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Hình thức đăng ký1                                £Thuê              mua£Thuê  

Kính gửi2: ..........................................................................................................................

Tên tôi3 là: .........................................................................................................................

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số...................... cấp ngày......../......../..............tại

...........................................................................................................................................

Nghề nghiệp4:........... .... .... .... ... .....................................................................................

Nơi làm việc5: ...................................................................................................................

Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú số ....................................... tại: ........................................................

...........................................................................................................................................

Số thành viên trong hộ gia đình6........................người, bao gồm:

1. Họ và tên: ................................................CMND số.................................là:.................

2. Họ và tên: ................................................CMND số.................................là:.................

3. Họ và tên: ................................................CMND số.................................là:.................

4. Họ và tên: ................................................CMND số.................................là:.................

...........................................................................................................................................

Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện nay như sau7: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình    £

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 5 m² sàn/người        £

- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái)            £

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết 01 căn hộ nhà ở xã hội theo hình thức8:................... tại dự án: .......................................................................................................

............................................................................................................................................

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội, cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

 

.........., ngày ....... tháng ......năm ........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

__________

1 Đánh dấu vào ô mà người đứng tên có nhu cầu đăng ký.

2 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.

3 Người đứng đơn đăng ký.

4 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu.

5 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.

6 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.

7 Người đứng đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.

8 Ghi thuê hoặc thuê mua và địa chỉ nhà ở cần thuê, thuê mua.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC1

Tên cơ quan, đơn vị2:.............................................................................................

..................................................................................................................xác nhận:

Ông (bà):.................................................................................................................

Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số...................................................cấp ngày........./........../...........tại.....................................................................................

Hiện đang công tác tại: ...........................................................................................

Thuộc đối tượng3:..................................................................................................

Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau4:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình                                        £

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 5 m² sàn/người        £

- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.               £

 

 

.........., ngày ....... tháng ......năm ........
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

_______

1 Mẫu giấy này áp dụng cho đối tượng quy định tại các Điểm b, c và đối tượng đã trả lại nhà công vụ mà vẫn đang công tác quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.

2 Ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người có đơn đang làm việc.

3 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng quy định tại Điểm b hoặc Điểm c hoặc Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư (như là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là sỹ quan, quân nhân thuộc lực lượng vũ trang ....)

4 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào một trong 3 ô cho phù hợp.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC1

Kính gửi2: ..............................................................................................................

Họ và tên chủ hộ3:. .............................................................................................................

Nơi ở hiện tại:......................................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại4:........... .............................. ......................

Số sổ hộ khẩu.............................................................nơi cấp.............................................

Số thành viên trong hộ gia đình...............người.

Thuộc đối tượng 5:...............................................................................................................

Mức thu nhập6 :...................................................................................................................

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình tôi như sau7:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình                                        £

- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 5 m² sàn/người        £

- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.                   £

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

 

.........., ngày ....... tháng ......năm ........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình8:

.......................................................................................................................................

 

 

TM. UBND phường..............
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)

_______

1 Mẫu giấy này áp dụng cho đối tượng quy định tại các Điểm a, d, đ, e, i và đối tượng đã trả lại nhà công vụ do nghỉ hưu nêu tại Điểm g Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD.

2 Gửi Ủy ban nhân dân cấp phường nơi người viết đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nếu không ở tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì gửi Ủy ban nhân dân cấp phường nơi người viết đơn đăng ký tạm trú.

3 Ghi tên chủ hộ theo sổ hộ khẩu đã đăng ký.

4 Ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu thường trú của người viết đơn hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú.

5 Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là người có công với cách mạng hoặc là công nhân hoặc là người thu nhập thấp….).

6 Mục này chỉ áp dụng để người thu nhập thấp quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 14/2013/TT-BXD tự khai về thu nhập của bản thân và phải cam đoan tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập đã khai này.

7 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 3 ô cho phù hợp.

8 UBND cấp phường nơi người có đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú phải xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 3 diện mà người có đơn đã khai, nếu là nhà ở hư hỏng thì phải xác nhận rõ hư hỏng các phần nhà nào (khung, tường, mái…) hoặc nhà ở không thuộc diện trên và có ký tên, đóng dấu.

 

2. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:

- Trình tự thực hiện: (theo quy định tại Điều 34, Thông tư số 14/2013/TT-BXD):

Bước 1: Người có nhu cầu mua nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị mua nhà ở trực tiếp tại Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở Vĩnh Long. Địa chỉ: số 39 Nguyễn Trung Trực, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

·     Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận và ghi giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì phải hướng dẫn ngay để người mua nhà bổ sung hồ sơ; nếu người nộp hồ sơ không đủ điều kiện được mua nhà ở thì phải có văn bản trả lời rõ lý do để người nộp hồ sơ biết.

·     Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật nghỉ).

Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở; đo vẽ lại diện tích nhà, đất nếu có chênh lệch diện tích so với hợp đồng thuê nhà ở hoặc có diện tích ngoài hợp đồng; thực hiện phân bổ diện tích sử dụng chung cho người mua (nếu có); xác định chất lượng còn lại của nhà ở, tính toán giá bán nhà ở và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Lập báo cáo, lập danh sách kèm theo hồ sơ bán nhà ở báo cáo Sở Xây dựng xem xét.

Bước 3: Trên cơ sở danh sách đối tượng được mua nhà ở và hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ đã được thiết lập theo quy định, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra đối tượng, điều kiện và hồ sơ, sau đó báo cáo Hội đồng xác định giá bán nhà ở xem xét, phê duyệt giá bán nhà ở và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Bước 4: Sau khi Hội đồng xác định giá nhà ở phê duyệt giá bán nhà ở và giá chuyển quyền sử dụng đất ở, Sở Xây dựng báo cáo, lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện mua nhà ở thì Sở Xây dựng có văn bản trả lời người nộp hồ sơ hoặc thông báo để Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở trả lại hồ sơ và thông báo cho người nộp biết.

Bước 5: Trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định bán nhà ở cũ. (trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và gửi Quyết định này cho Sở Xây dựng để thực hiện bán nhà ở.

Bước 6: Sau khi có Quyết định bán nhà ở, Sở Xây dựng thực hiện ký kết hợp đồng mua bán nhà ở theo mẫu quy định và hướng dẫn người mua nhà nộp các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Long.

Bước 7: Sau khi người mua nhà ở đã nộp đủ nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước (có biên lai thu tiền) theo quy định, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển hồ sơ này cho cơ quan có thẩm quyền để thực hiện cấp giấy chứng nhận cho người mua theo quy định.

- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 14/2013/TT-BXD):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ và cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD) (bản chính);

- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;

- Hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực và giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở, chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở (bản sao);

Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có), cụ thể là:

· Trường hợp thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải có giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận là người khuyết tật hoặc người già cô đơn hoặc hộ gia đình nghèo tại khu vực đô thị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú;

· Trường hợp thuộc đối tượng được giảm tiền nhà thì phải có một trong các giấy tờ sau đây:

+ Giấy xác nhận về năm công tác của cơ quan, đơn vị nơi người mua nhà công tác nếu người mua nhà đang làm việc;

+ Giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà là người đang hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp công nhân cao su;

+ Bản sao có chứng thực quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc trước và sau khi có Bộ Luật Lao động, trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ; trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê khai đầy đủ quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ;

+ Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu là người có công với cách mạng.

- Giấy khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kẻm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (theo quy định tại khoản 2, Điều 34, Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Xây dựng).

- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính vào thời gian cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận (theo quy định tại Điểm d, khoản 1, Điều 31, Nghị định 34/2013/NĐ-CP).

- Đối tượng thực hiện: cá nhân đang thuê nhà ở cũ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Quản lý và Phát triển Nhà ở.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán nhà ở của UBND tỉnh.

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị mua nhà ở cũ (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD);

+ Đơn khước từ quyền mua nhà ở cũ và không đứng tên trong Giấy chứng nhận (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BXD).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo Điều 32, Thông tư số 14/2013/TT-BXD).

+ Đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là người có tên trong hợp đồng thuê nhà (bao gồm người đại diện đứng tên hợp đồng thuê nhà ở và các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà đủ 18 tuổi trở lên) và đã đóng đầy đủ tiền thuê nhà và các chi phí quản lý vận hành nhà ở; trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên thuê nhà ở thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng tên ký hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.

Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này.

+ Nhà ở cũ thuộc diện được bán không thuộc diện sau đây:

- Nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP;

- Nhà ở nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng nhà ở công vụ, quy hoạch xây dựng công trình trọng điểm của Nhà nước;

- Nhà ở đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền để cải tạo, xây dựng lại thành nhà ở mới hoặc để xây dựng các công trình khác;

- Nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đang bố trí làm nhà ở và thuộc diện phải thực hiện xử lý, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Nhà ở nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng làm nhà ở công vụ, công sở, trụ sở làm việc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở gắn với di tích lịch sử - văn hóa được cơ quan có thẩm quyền xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;

- Nhà chung cư bị hư hỏng nghiêm trọng, xuống cấp có nguy cơ sập đổ đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng công trình xây dựng; căn hộ chung cư không khép kín chưa được Nhà nước cải tạo lại, trừ trường hợp người thuê đã tự cải tạo trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc sử dụng độc lập, tự nguyện, có sự đồng thuận thông qua cam kết bằng văn bản đề nghị được mua và căn hộ này không nằm trong nhà chung bị hư hỏng quy định tại điểm này;

- Nhà biệt thự nằm trong danh mục biệt thự không thuộc diện được bán mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã báo cáo và đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trước ngày Nghị định 34/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

+ Không có tranh chấp, khiếu kiện (có xác nhận của bên cho thuê hoặc của UBND cấp xã nơi có nhà ở vào đơn đề nghị mua nhà ở;

+ Người đang thuê phải có hợp đồng thuê nhà ở còn hiệu lực, nộp tiền thuê nhà và các chi phí quản lý vận hành nhà ở đầy đủ và có nhu cầu mua nhà ở;

+ Trường hợp bán nhà có nguồn gốc không phải là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng để ở trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 thì nhà ở này phải bảo đảm các điều kiện: Khu đất đã bố trí làm nhà ở đó có khuôn viên độc lập hoặc có thể tách biệt khỏi khuôn viên trụ sở, cơ quan; nhà ở có lối đi riêng, không che chắn mặt tiền trụ sở, cơ quan, không ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan xung quanh; cơ quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng và nhà ở này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất ở tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng diện tích nhà ở này phải chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà đó quản lý để thực hiện bán theo quy định tại Nghị định này.

+ Nếu nhà ở cũ thuộc diện phải xác lập sở hữu toàn dân theo Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 và Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải hoàn tất thủ tục xác lập sở hữu toàn dân theo quy định trước khi thực hiện bán nhà ở này;

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

+ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP, ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc SHNN;

+ Thông tư 14/2013/TT-BXD, ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 34/2013/NĐ-CP.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi(1):............................................................................................................

Tên tôi là(2):.............................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số

....................................., cấp ngày........./......../..................tại......................................

Và vợ (chồng) là(3):............................... CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số

.......................................cấp ngày........./........../................tại..............................

Hộ khẩu thường trú tại:....................................... ..................................................

.....................................................................................................................................

Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan quản lý nhà ở bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đang thuê tại địa chỉ số.............................................theo hợp đồng thuê nhà ở số……………. ký ngày............../.............../....................với diện tích cụ thể sau:

- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:.........................m2, trong đó:

+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà..............m2; DT đất...............m2

+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà.......................................m2;

DT đất ................................m2 (nếu có)

Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng(4)..........................................................................................................................

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau(5):

1............................................................................................................................

2.............................................................................................................................

3.............................................................................................................................

 

_______

1 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.

2 Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.

3 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).

4 Đối với trường hợp có diện tích nằm ngoài hợp đồng thì ghi vào mục này, trong đó nêu rõ hiện trạng nhà ở đang sử dụng, nếu không có diện tích này thì ghi không.

5 Liệt kê các giấy tờ liên quan đến nhà ở (Hợp đồng thuê nhà ở, văn bản đồng ý cho phép chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở,….).

Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà).................................................................,

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số..................cấp ngày........../......./........

tại.............................. ..là đại diện các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở ký Hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:

Ông (bà).................................................số CMND........................là...................

Ông (bà).................................................số CMND........................là...................

Ông (bà).................................................số CMND........................là...................

..............................................................................................................................

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

(kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)

 

 

.........., ngày ....... tháng ......năm ........

Người viết đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở đề nghị mua kèm theo đơn

Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở

 

Diện tích nhà ở theo hợp đồng

 

 

Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở

(ký tên, đóng dấu)

 

Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê

 

Sơ đồ

Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê

 

 

Sơ đồ

Diện tích nhà ở nằm ngoài  hợp đồng thuê

 

 

Xác nhận của Bên cho thuê đối với
diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở

Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích theo hợp đồng thuê

 

 

Xác nhận của UBND cấp xã

.................................................

Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà)......

...........................................................................

đang sử dụng tại địa chỉ số.............................

..................................................hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

TM. UBND ....................

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.

- Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN KHƯỚC TỪ QUYỀN MUA NHÀ Ở CŨ VÀ KHÔNG ĐỨNG TÊN
TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi1:         -........................................................................................

- .......................................................................................

Tên tôi là:.............................................CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số........................., cấp ngày........./.........../...............tại.........................

Hộ khẩu thường trú tại:...................................... ...................................................

....................................................................................................................................

Tôi là thành viên thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở số......... ký ngày......../......../......

Nay tôi làm đơn này để khước từ quyền mua đối với nhà ở đang thuê tại hợp

đồng thuê nêu trên và nhất trí không đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở tại địa chỉ nêu trên. Ông (bà) .................................................................và những người khác có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này có toàn quyền trong việc mua bán và đứng tên trong Giấy chứng nhận đối với nhà ở này.

Tôi xin cam đoan không khiếu nại, không tranh chấp về quyền mua, quyền sở hữu đối với nhà ở nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai trong đơn này./.

 

Xác nhận của UBND cấp xã

……………………………..

(Ký tên và đóng dấu)

......, ngày..... tháng ......năm ...

Người viết đơn

(Ký tên)

 

_______

1 Ghi tên UBND cấp xã và cơ quan quản lý nhà ở nơi có nhà ở đang thuê

 

PHỤ LỤC 2

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 944 /QĐ-UBND, ngày 08/6/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên TTHC

Số hồ sơ của TTHC(1)

Quyết định đã công bố TTHC

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)

Lĩnh vực Nhà ở và công sở

1

Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đang thuê

T-VLG-145707-TT

QĐ Số 2419/QĐ-UBND ngày 30/9/2009

- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP, ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thay thế cho Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở và Nghị định số 21/CP ngày 16/4/1996 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 7 của Nghị định số 61/CP.

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu: 944/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
Người ký: Phan Anh Vũ
Ngày ban hành: 08/06/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…