Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 933/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành quy trình “Chỉnh lý tài liệu giấy theo tiêu chuẩn TCVN 9001-2000”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 850/KHĐT-ĐTTĐ ngày 20/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:

1. Mục tiêu:

a) Giải quyết dứt điểm tài liệu tồn đọng của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và toàn bộ khối tài liệu của đơn vị đã giải thể, phấn đấu đến năm 2027 chấm dứt tình trạng tài liệu tồn đọng, tích đống từ năm 2020 trở về trước; nhằm bảo vệ an toàn và sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ, góp phần phục vụ cho công tác xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh và quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức chỉnh lý tài liệu lưu trữ một cách khoa học, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn, bảo quản an toàn để nâng cao tuổi thọ tài liệu lưu trữ phục vụ việc khai thác, sử dụng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

c) Đảm bảo nguyên tắc quản lý tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật; trên cơ sở mục lục hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý theo Đề án, công chức các cơ quan, đơn vị tiếp tục tổ chức lập hồ sơ, tài liệu giấy từ năm 2021 trở đi và giao nộp tài liệu hàng năm vào Lưu trữ của cơ quan và Lưu trữ lịch sử theo đúng quy định.

d) Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc thu thập, quản lý, bảo quản và sử dụng tài liệu lưu trữ.

đ) Từng bước xây dựng, hoàn thiện hệ thống công cụ thống kê tra cứu truyền thống và áp dụng các thành tựu của khoa học công nghệ có hiệu quả; tạo cơ sở để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, số hóa tài liệu, hồ sơ để quản lý và phục vụ khai thác, sử dụng thông tin tài liệu lưu trữ điện tử.

e) Loại bỏ tài liệu hết giá trị nhằm tiết kiệm diện tích kho lưu trữ và chống lãng phí các trang thiết bị bảo quản; đồng thời, làm thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định hiện hành.

2. Nhiệm vụ:

a) Thực hiện phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, thống kê và sắp xếp khoa học bảo quản an toàn và phục vụ sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng quy định tại Văn bản số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 và Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

b) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm kéo dài tuổi thọ đối với các phông tài liệu có giá trị lớn, tần số khai thác, sử dụng cao đang có nguy cơ xuống cấp trầm trọng.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN:

1. Đối tượng thực hiện: 19 các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và 05 đơn vị đã giải thể.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến hết năm 2027.

3. Thời gian của tài liệu được chỉnh lý theo Đề án:

a) Đối với 16 các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh): Chỉnh lý dứt điểm khối tài liệu giấy hình thành từ năm 2010-2020.

b) Đối với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý tài liệu từ năm 2014-2020 do các đơn vị này đã thực hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 2013 trở về trước theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện chỉnh lý tài liệu từ năm 2004-2020 do đơn vị chưa được thực hiện chỉnh lý theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 và Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Đối với khối tài liệu của 05 cơ quan, đơn vị đã giải thể: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh quản lý và thực hiện chỉnh lý dứt điểm khối tài liệu giấy hình thành từ khi thành lập đến khi giải thể.

4. Cơ quan thực hiện:

a) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng thực hiện của Đề án chỉnh lý tài liệu.

b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.

III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN:

Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo về thời gian, địa điểm, lộ trình thực hiện cho các cơ quan, đơn vị để có kế hoạch chuẩn bị, bố trí kinh phí và phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ triển khai đạt kết quả. Dự kiến thời gian thực hiện, như sau:

1. Năm 2023: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Năm 2024: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Ngoại vụ (đã giải thể); Ban quản lý Khu du lịch Đan Kia - Đà Lạt (đã giải thể).

3. Năm 2025: Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp; Công ty quản lý công trình giao thông Lâm Đồng (đã giải thể).

4. Năm 2026: Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Thanh tra tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Công ty quản lý đường bộ II Bảo Lộc (đã giải thể).

5. Năm 2027: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương, Ban Dân tộc; Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng (đã giải thể).

IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện:

a) Khối lượng: 7.166,3 mét tài liệu.

b) Kinh phí 59.977,3 triệu đồng (Năm mươi chín tỷ, chín trăm bảy mươi bảy triệu, ba trăm ngàn đồng).

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm:

a) Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ và Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 23/9/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.

b) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc sắp xếp số lượng, thành phần hồ sơ, tài liệu lưu trữ tồn đọng của đơn vị mình đến năm 2020 (theo số liệu đã được khảo sát nêu trên) để chuẩn bị cho việc chỉnh lý dứt điểm hồ sơ, tài liệu theo kế hoạch, lộ trình đề ra; không tự ý loại, hủy tài liệu khi chưa có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.

c) Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc lập hồ sơ công việc của công chức; hàng năm, thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ hiện hành của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về Lưu trữ; quan tâm bố trí kinh phí hàng năm để phục vụ cho công tác văn thư, lưu trữ; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa nâng cấp phòng kho để bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu lưu trữ.

d) Bố trí công chức, viên chức có chuyên môn nghiệp vụ làm công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện nghiêm việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ hàng năm và phải xác định đó là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở mục lục hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý theo Đề án; phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị tiếp tục tổ chức thu thập, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật.

đ) Kiểm tra số mét tài liệu thực tế chỉnh lý, trường hợp có chênh lệch so với số liệu đã khảo sát; các cơ quan, đơn vị phối hợp với Sở Nội vụ để lập các thủ tục điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

e) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức nghiệm thu tài liệu sau chỉnh lý và chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ, tài liệu để tra cứu, khai thác sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan; đảm bảo chất lượng khi giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng quy định.

g) Sau khi các cơ quan, đơn vị đã thực hiện xong việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng theo Đề án được phê duyệt; khẩn trương phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử thực hiện các thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định và thực hiện việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.

2. Sở Nội vụ:

a) Triển khai thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch, lộ trình đã phê duyệt.

b) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tổ chức thẩm định hồ sơ, tài liệu; đảm bảo, thống nhất về mặt chất lượng để thuận tiện cho việc thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.

c) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý kịp thời.

3. Sở Tài chính:

a) Cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN

KINH PHÍ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ quan

Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)

Dự toán kinh phí thực hiện

Ghi chú

Chi phí nhân công

Chi phí vật tư, văn phòng phẩm

Chi phí giá kệ

Chi phí phục vụ công tác đấu thầu; Chi phí dự phòng, chi phí khác

Cộng

Hệ số phức tạp

Đơn giá tài liệu rời lẻ

Đơn giá tài liệu đã lập sơ bộ

Thành tiền

Số tài liệu để lại

Đơn giá

Thành tiền

Số giá kệ cần sử dụng

Đơn giá/1 kệ

Thành tiền

Theo phụ lục 04

1

2

3

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

21

21

I

Năm 2023

853,0

 

 

 

7.035.466.377

672,7

2.098.200

705.729.570

127,0

 

317.500.000

590.120.961

8.648.816.908

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

97,0

1,0

8.247.909

 

800.047.173

67,9

1.049.100

71.233.890

6,0

2.500.000

15.000.000

66.204.674

952.485.737

Đã trừ 8 kệ đơn (4 kệ dôi)

2

Văn phòng UBND tỉnh

756,0

1,0

8.247.909

 

6.235.419.204

604,8

1.049.100

634.495.680

121,0

2.500.000

302.500.000

523.916.287

7.696.331.171

 

II

Năm 2024

1.678,5

 

 

 

10.748.807.813

1.261,7

5.245.500

1.323.649.470

253,00

 

632.500.000

931.673.873

13.636.651.156

 

1

Sở Tài chính

419,0

0,8

6.598.327

5.854.845

2.662.098.497

320,9

1.049.100

336.656.190

64,0

2.500.000

160.000.000

230.919.092

3.389.673.779

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

684,5

0,8

6.598.327

 

4.516.554.832

479,2

1.049.100

502.728.720

96,0

2.500.000

240.000.000

384.257.699

5.643.541.251

 

3

Sở Xây dựng

533,5

0,8

6.598.327

5.854.845

3.300.880.265

432,5

1.049.100

453.735.750

87,0

2.500.000

217.500.000

290.294.469

4.262.410.484

 

4

Sở Ngoại vụ

36,0

0,8

6.598.327

 

237.539.772

25,2

1.049.100

26.437.320

5,0

2.500.000

12.500.000

23.518.396

299.995.488

 

5

Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt

5,5

0,7

5.773.536

 

31.754.448

3,9

1.049.100

4.091.490

1,0

2.500.000

2.500.000

2.684.216

41.030.154

 

III

Năm 2025

1.577,5

 

25.568.517

 

10.240.312.748

1.111,70

 

1.166.284.470

200,00

 

500.000.000

871.163.745

12.777.760.962

 

1

Sở Giao thông Vận tải

481,0

0,8

6.598.327

 

3.173.795.287

336,7

1.049.100

353.231.970

51,0

2.500.000

127.500.000

267.110.490

3.921.637.747

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

652,5

0,8

6.598.327

5.854.845

4.277.899.534

464,2

1.049.100

486.992.220

87,0

2.500.000

217.500.000

364.044.598

5.346.436.352

Đã trừ 5 kệ tạm

3

Sở Tư pháp

273,0

0,8

6.598.327

 

1.801.343.271

191,1

1.049.100

200.483.010

38,0

2.500.000

95.000.000

153.398.319

2.250.224.600

 

4

Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng

171,0

0,8

5.773.536

 

987.274.656

119,7

1.049.100

125.577.270

24,0

2.500.000

60.000.000

86.610.339

1.259.462.265

 

IV

Năm 2026

1.572,9

 

 

 

10.234.344.347

1.129,20

6.294.600

1.184.643.720

199,00

 

497.500.000

878.199.098

12.794.687.165

 

1

Sở Y tế

952,0

0,8

6.598.327

5.854.845

6.254.098.470

673,8

1.049.100

706.883.580

131,0

2.500.000

327.500.000

532.389.190

7.820.871.240

Đã trừ 4 kệ tạm

2

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

167,2

0,8

6.598.327

5.854.845

1.026.587.280

137,7

1.049.100

144.461.070

28,0

2.500.000

70.000.000

91.520.481

1.332.568.831

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

164,0

0,8

6.598.327

 

1.082.125.628

114,8

1.049.100

120.436.680

23,0

2.500.000

57.500.000

92.889.486

1.352.951.794

 

4

Thanh tra tỉnh

135,5

0,8

6.598.327

 

894.073.309

94,9

1.049.100

99.559.590

7,0

2.500.000

17.500.000

74.966.569

1.086.099.467

Đã trừ 6 kệ tạm

5

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

105,7

0,8

6.598.327

 

697.443.164

74,0

1.049.100

77.633.400

9,0

2.500.000

22.550.000

59.995.359

857.571.923

Đã trừ 1 kệ tạm

6

Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc

48,5

0,7

5.773.536

 

280.016.496

34,0

1.049.100

35.669.400

1,0

2.500.000

2.500.000

26.438.013

344.623.909

 

IV

Năm 2027

1.484,40

 

 

 

9.605.829.813

1.082,7

7.343.700

1.135.860.570

218,00

 

545.000.000

832.739.034

12.119.429.416

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

439,5

0,8

6.598.327

 

2.899.964.717

307,7

1.049.100

322.808.070

62,0

2.500.000

155.000.000

246.907.413

3.624.680.200

 

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

348,5

0,8

6.598.327

5.854.845

2.174.611.984

277,6

1.049.100

291.230.160

56,0

2.500.000

140.000.000

190.556.476

2.796.398.620

 

3

Sở Lao động Thương Binh và xã hội

230,5

0,8

6.598.327

 

1.520.914.374

161,4

1.049.100

169.324.740

32,0

2.500.000

80.000.000

129.622.216

1.899.861.330

 

4

Sở Khoa học và Công nghệ

128,6

0,8

6.598.327

5.854.845

827.801.704

95,6

1.049.100

100.293.960

19,0

2.500.000

47.500.000

72.456.697

1.048.052.361

Đã trừ 4 kệ tạm

5

Sở Công thương

241,5

0,8

6.598.327

5.854.845

1.577.882.849

173,3

1.049.100

181.809.030

35,0

2.500.000

87.500.000

135.162.815

1.982.354.694

 

6

Ban Dân tộc

62,5

0,8

6.598.327

 

412.395.438

43,8

1.049.100

45.950.580

9,0

2.500.000

22.500.000

37.824.221

518.670.239

 

7

Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng

33,3

0,7

5.773.536

 

192.258.749

23,3

1.049.100

24.444.030

5,0

2.500.000

12.500.000

20.209.195

249.411.973

 

Tổng cộng

7.166,3

 

 

 

47.864.781.097

5.258,0

 

5.516.167.800

997,0

 

2.492.500.000

4.103.896.710

59.977.345.607

 

 

PHỤ LỤC 01

KINH PHÍ NHÂN CÔNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ quan

Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý
(mét)

Tài liệu rời lẻ

Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ

Dự toán kinh phí thực hiện

Ghi chú

Chi phí nhân công

Hệ số phức tạp

Đơn giá tài liệu rời lẻ

Đơn giá tài liệu đã lập sơ bộ

Thành tiền

1

2

3

4

5

10

11

12

13

21

I

Năm 2023

853,0

853,0

 

 

 

 

7.035.466.377

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

97,0

97,0

 

1,0

8.247.909

 

800.047.173

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

756,0

756,0

 

1,0

8.247.909

 

6.235.419.204

 

II

Năm 2024

1.678,5

1.245,50

433,00

 

 

 

10.748.827.813

 

1

Sở Tài chính

419,0

281,0

138,0

0,8

 6.598.327

 5.854.845

2.662.098.497

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

684,5

684,5

 

0,8

6.598.327

 

4.516.554.832

 

3

Sở Xây dựng

533,5

238,5

295,0

0,8

6.598.327

5.854.845

3.300.880265

 

4

Sở Ngoại vụ

36,0

36,0

 

0,8

6.598.327

 

237.539.772

 

5

Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt

5,5

5,5

 

0,7

5.773.536

 

31.754.448

 

III

Năm 2025

1.577,5

1.541

37

 

25.568.517

 

10.240.312.748

 

1

Sở Giao thông Vận tải

481,0

481,0

 

0,8

6.598.327

 

3.173.795.287

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

652,5

615,5

37,0

0,8

6.598.327

5.854.845

4.277.899.534

 

3

Sở Tư pháp

273,0

273,0

 

0,8

6.598.327

 

1.801.343.271

 

4

Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng

171,0

171,0

 

0,7

5.773.536

 

987.274.656

 

IV

Năm 2026

1.572,9

1.433

140

 

 

 

10.234.344.347

 

1

Sở Y tế

952,0

915,0

37,0

0,8

 6.598.327

5.854.845

6.254.098.470

 

2

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

167,2

64,1

103,1

0,8

6.598.327

5.854.845

1.026.587.280

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

164,0

164,0

 

0,8

6.598.327

 

1.082.125.628

 

4

Thanh tra tỉnh

135,5

135,5

 

0,8

6.598.327

 

894.073.309

 

5

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

105,7

105,7

 

0,8

6.598.327

 

697.443.164

 

6

Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc

48,5

48,5

 

0,7

5.773.536

 

280.016.496

 

V

Năm 2027

1.484,40

1.268

216,90

 

 

 

9.605.829.813

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

439,5

439,5

 

0,8

6.598.327

 

2.899.964.717

 

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

348,5

180,5

168,0

0,8

6.598.327

5.854.845

2.174.611.984

 

3

Sở Lao động Thương Binh và xã hội

230,5

230,5

 

0,8

6.598.327

 

1.520.914.374

 

4

Sở Khoa học và Công nghệ

128,6

100,7

27,9

0,8

6.598.327

5.854.845

827.801.704

 

5

Sở Công thương

241,5

220,50

21,00

0,8

6.598.327

5.854.845

1.577.882.849

 

6

Ban Dân tộc

62,5

62,5

 

0,8

6.598.327

 

412.395.438

 

7

Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng

33,3

33,3

 

0,7

5.773.536

 

192.258.749

 

Tổng cộng

7.166,3

6.339,3

827,0

 

 

 

47.864.781.097

 

 

PHỤ LỤC 02

KINH PHÍ VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM DÙNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ quan

Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)

Tài liệu rời lẻ

Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ

Dự kiến số lượng tài liệu rời lẻ giữ lại (mét)

Dự kiến số lượng tài liệu sơ bộ giữ lại (mét)

Tổng số tài liệu giữ lại (mét)

Tổng số tài liệu giữ lại (làm tròn)

Dự toán kinh phí thực hiện

Ghi chú

Chi phí vật tư, văn phòng phẩm

Số tài liệu đề lại

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

14

15

16

21

I

Năm 2023

853,0

853,0

 

12.820,64

2.160,00

672,70

672,70

672,7

2.098.200

705.729.570

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

97,0

97,0

 

67,90

 

67,90

67,90

67,9

1.049.100

71.233.890

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

756,0

756,0

 

604,80

 

604,80

604,80

604,8

1.049.100

634.495.680

 

II

Năm 2024

1.678,5

1.245,50

433,00

6.073,97

1.080,00

1.261,55

1.261,70

1.261,7

5.245.500

1.323.649.470

 

1

Sở Tài chính

419,0

281,0

138,0

196,70

124,20

320,90

320,90

320,9

1.049.100

336.656.190

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

684,5

684,5

 

479,15

 

479,15

479,20

479,2

1.049.100

502.728.720

 

3

Sở Xây dựng

533,5

238,5

295,0

166,95

265,50

432,45

432,50

432,5

1.049.100

453.735750

 

4

Sở Ngoại vụ

36,0

36,0

 

25,20

 

25,20

25,20

25,2

1.049.100

26.437.320

 

5

Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt

5,5

5,5

 

3,85

 

3,85

3,90

3,9

1.049.100

4.091.490

III

Năm 2025

1.577,5

1.541

37

4.435

657

1.112

1.112

1.111,70

 

1.166.284.470

 

1

Sở Giao thông Vận tải

481,0 1

481,0

 

336,70

 

336,70

336,70

336,7

1.049.100

353.231.970

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

652,5

615,5

37,0

430,85

33,30

464,15

464,20

464,2

1.049.100

486.992.220

 

3

Sở Tư pháp

273,0

273,0

 

191,10

 

191,10

191,10

191,1

1.049.100

200.483.010

 

4

Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng

171,0

171,0

 

119,70

 

119,70

119,70

119,7

1.049.100

125.577.270

 

IV

Năm 2026

1.572,9

1.433

140

800

126

1.129

1.129

1.129,20

6.294.600

1.184.643.720

 

1

Sở Y tế

952,0

915,0

37,0

640,50

33,30

673,80

673,80

 673,8

1.049.100

706.883.580

 

2

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

167,2

64,1

103,1

44,87

92,79

137,66

137,70

137,7

1.049.100

144.461.070

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

164,0

164,0

 

114,80

 

114,80

114,80

114,8

1.049.100

120.436.680

 

4

Thanh tra tỉnh

135,5

135,5

 

94,85

 

94,85

94,90

94,9

1.049.100

99.559.590

 

5

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

105,7

105,7

 

73,99

 

73,99

74,00

74,0

1.049.100

77.633.400

 

6

Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc

48,5

48,5

 

33,95

 

33,95

34,00

34,0

1.049.100

35.669.400

 

V

Năm 2027

1.484,40

1.268

216,90

887,25

195

1.082,46

1.082,70

1.082,7

7.343.700

1.135.860.570

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

439,5

439,5

 

307,65

 

307,65

307,70

307,7

1.049.100

322.808.070

 

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

348,5

180,5

168,0

126,35

151,20

277,55

277,60

277,6

1.049.100

291.230.160

 

3

Sở Lao động Thương Binh và xã hội

230,5

230,5

 

161,35

 

161,35

161,40

161,4

1.049.100

169.324.740

 

4

Sở Khoa học và Công nghệ

128,6

100,7

27,9

70,49

25,11

95,60

95,60

95,6

1.049.100

100.293.960

 

5

Sở Công thương

241,5

220,50

21,00

154,35

18,90

173,25

173,30

173,3

1.049.100

181.809.030

 

6

Ban Dân tộc

62,5

62,5

 

43,75

 

43,75

43,80

43,8

1.049.100

45.950.580

 

7

Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng

33,3

33,3

 

23,31

 

23,31

23,30

23,3

1.049.100

24.444.030

 

Tổng cộng

7.166,3

6.339,3

827,0

25.016,60

4.218,30

5.257,41

5.258,00

5.258,0

 

5.516.167.800

 

 

PHỤ LỤC 03

KINH PHÍ GIÁ, KỆ DÙNG ĐỰNG TÀI LIỆU SAU KHI ĐÃ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ quan

Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)

Tài liệu rời lẻ

Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ

Dự kiến số lượng tài liệu rời lẻ giữ lại (mét)

Dự kiến số lượng tài liệu sơ bộ giữ lại (mét)

Tổng số tài liệu giữ lại (mét)

Tổng số tài liệu giữ lại (làm tròn)

Dự toán kinh phí thực hiện

Ghi chú

Chi phí giá kệ

Số giá kệ cần sử dụng

Đơn giá/ 1 kệ

Thành tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

17

18

19

21

I

Năm 2023

853,0

853,0

 

12.820,64

2.160,00

672,70

672,70

127,0

 

317.500.000

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

97,0

97,0

 

67,90

 

67,90

67,90

6,0

2.500.000

15.000.000

Đã trừ 8 kệ đơn (4 kệ đôi)

2

Văn phòng UBND tỉnh

756,0

756,0

 

604,80

 

604,80

604,80

121,0

2.500.000

302.500.000

 

II

Năm 2024

1.678,5

1.245,50

433,00

6.073,97

1.080,00

1.261,55

1.261,70

253,00

 

632.500.000

 

1

Sở Tài chính

419,0

281,0

138,0

196,70

 124,20

320,90

320,90

64,0

2.500.000

160.000.000

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

684,5

684,5

 

479,15

 

479,15

479,20

96,0

2.500.000

240.000.000

 

3

Sở Xây dựng

533,5

238,5

295,0

166,95

265,50

432,45

432,50

87,0

2.500.000

217.500.000

 

4

Sở Ngoại vụ

36,0

36,0

 

25,20

 

25,20

25,20

5,0

2.500.000

12.500.000

 

5

Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt

5,5

5,5

 

3,85

 

3,85

3,90

1,0

2.500.000

2.500.000

III

Năm 2025

1.577,5

1.541

37

4.435

657

1.112

1.112

200,00

 

500.000.000

 

1

Sở Giao thông Vận tải

481,0

481,0

 

336,70

 

336,70

336,70

51,0

2.500.000

127.500.000

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

652,5

615,5

37,0

430,85

33,30

464,15

464,20

87,0

2.500.000

217.500.000

Đã trừ 5 kệ tạm

3

Sở Tư pháp

273,0

273,0

 

191,10

 

191,10

191,10

38,0

2.500.000

95.000.000

 

4

Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng

171,0

171,0

 

119,70

 

119,70

119,70

24,0

2.500.000

60.000.000

 

IV

Năm 2026

1.572,9

1.433

140

800

126

1.129

1.129

199,00

 

497.500.000

 

1

Sở Y tế

952,0

915,0

37,0

640,50

33,30

673,80

673,80

131,0

2.500.000

327.500.000

Đã trừ 4 kệ tạm

2

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

167,2

64,1

103,1

44,87

92,79

137,66

137,70

28,0

2.500.000

70.000.000

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

164,0

164,0

 

114,80

 

114,80

114,80

23,0

2.500.000

57.500.000

 

4

Thanh tra tỉnh

135,5

135,5

 

94,85

 

94,85

94,90

7,0

2.500.000

17.500.000

Đã trừ 6 kệ tạm

5

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

105,7

105,7

 

73,99

 

73,99

74,00

9,0

2.500.000

22.500.000

Đã trừ 1 kệ tạm

6

Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc

48,5

48,5

 

33,95

 

33,95

34,00

1,0

2.500.000

2.500.000

 

V

Năm 2027

1.484,40

1.268

216,90

887,25

195

1.082,46

1.082,70

218,00

 

545.000.000

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

439,5

439,5

 

307,65

 

307,65

307,70

62,0

2.500.000

155.000.000

 

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

348,5

180,5

168,0

126,35

151,20

277,55

277,60

56,0

2.500.000

140.000.000

 

3

Sở Lao động Thương Binh và xã hội

230,5

230,5

 

161,35

 

161,35

161,40

32,0

2.500.000

80.000.000

 

4

Sở Khoa học và Công nghệ

128,6

100,7

27,9

70,49

25,11

95,60

95,60

19,0

2.500.000

47.500.000

Đã trừ 4 kệ tạm

5

Sở Công thương

241,5

220,50

21,00

154,35

18,90

173,25

173,30

35,0

2.500.000

87.500.000

 

6

Ban Dân tộc

62,5

62,5

 

43,75

 

43,75

43,80

9,0

2.500.000

22.500.000

 

7

Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng

33,3

33,3

 

23,31

 

23,31

23,30

5,0

2.500.000

12.500.000

 

Tổng cộng

7.166,3

6.339,3

827,0

25.016,60

4.218,30

5.257,41

5.258,00

997,0

 

2.492.500.000

 

 

PHỤ LỤC 04

KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ quan

Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét)

Chi phí nhân công

Chi phí vật tư, văn phòng phẩm

Chi phí giá kệ

Cộng

Phí phục vụ công tác đấu thầu

Chi phí dự phòng (5%)

Chi phí khác (2%)

Tổng cộng

Ghi chú

Thành tiền

Thành tiền

Thành tiền

Chi phí lập hồ sơ yêu cầu (0,1%, tối thiểu)

Chi phí đánh giá hồ sơ đề xuất (0,1, tối thiểu

Chi phí thẩm định hồ sơ Yêu cầu (0,05%, tối thiểu)

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (0,05%, tối thiểu)

Chi phí đăng tải thông báo mời chào hàng

Cộng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

13

14

15

16

I

Năm 2023

853,0

7.035.466.377

705.729.570

317.500.000

8.058.695.947

8.172.415

8.172.415

4.586.207

4.586.207

495.000

26.012.245

402.934.797

161.173.919

590.120.961

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

97,0

800.047.173

71.233.890

15.000.000

886.281.063

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

44.314.053

17.725.621

66.204.674

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

756,0

6.235.419.204

634.495.680

302.500.000

7.172.414.884

7.172.415

7.172.415

3.586.207

3.586.207

330.000

21.847.245

358.620.744

143.448.298

523.916.287

 

II

Năm 2024

1.678,5

10.748.827.813

1.323.649.470

632.500.000

12.704.977.283

13.390.154

13.391.154

7.195.077

7.195.077

1.155.000

42.325.463

635.248.864

254.099.546

931.673.873

 

1

Sở Tài chính

419,0

2.662.098.497

336.656.190

160.000.000

3.158.754.687

3.158.755

3.158.755

1.579.377

1.579.377

330.000

9.806.264

157.937.734

63.175.094

230.919.092

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

684,5

4.516.554.832

502.728.720

240.000.000

5.259.283.552

5.259.284

5.259.284

2.629.642

2.629.642

330.000

16.107.851

262.964.178

105.185.671

384.257.699

 

3

Sở Xây dựng

533,5

3.300.880.265

453.735.750

217.500.000

3.972.116.015

3.972.116

3.972.116

1.986.058

1.986.058

330.000

12.246.348

198.605.801

79.442.320

290.294.469

 

4

Sở Ngoại vụ

36,0

237.539.772

26.437.320

12.500.000

276.477.092

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

13.823.855

5.529.542

23.518.396

 

5

Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt

5,5

31.754.448

4.091.490

2.500.000

38.345.938

 

 

 

 

 

 

1.917.297

766.919

2.684.216

Không áp dụng

III

Năm 2025

1.577,5

10.240.312.748

1.166.284.470

500.000.000

11.906.597.218

11.906.597

11.906.597

6.366.873

6.366.873

1.155.000

37.701.940

595.329.861

238.131.944

871.163.745

 

1

Sở Giao thông Vận tải

481,0

3.173.795.287

353.231.970

127.500.000

3.654.527.257

3.654.527

3.654.527

1.827.264

1.827.264

330.000

11.293.582

182.726.363

73.090.545

267.110.490

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

652,5

4.277.899.534

486.992.220

217.500.000

4.982.391.754

4.982.392

4.982.392

2.491.196

4.491.196

330.000

15.277.175

249.119.588

99.647.835

364.044.598

 

3

Sở Tư pháp

273,0

1.801.343.271

200.483.010

95.000.000

2.096.826.281

2.096.826

2.096.826

1.048.413

1.048.413

330.000

6.620.479

104.841.314

41.936.526

153.398.319

 

4

Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng

171,0

987.274.656

125.577.270

60.000.000

1.172.851.926

1.172.852

1.172.852

1.000.000

1.000.000

165.000

4.510.704

58.642.596

23.457.039

86.610.339

 

IV

Năm 2026

1.572,9

10.234.344.347

1.184.643.720

497.500.000

11.916.488.067

12.800.726

12.800.726

8.644.241

8.644.241

1.155.000

44.044.933

55.824.403

238.329.761

878.199.098

 

1

Sở Y tế

952,0

6.254.098.470

706.883.580

327.500.000

7.288.482.050

7.288.482

7.288.482

3.644.241

3.644.241

330.000

22.195.446

364.424.103

145.769.641

532.389.190

 

2

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

167,2

1.026.587.280

144.461.070

70.000.000

1.241.048.350

1.241.048

1.241.048

1.000.000

1.000.000

165.000

4.647.097

62.052.418

24.820.967

91.520.481

 

3

Sở Thông tin và Truyền thông

164,0

1.082.125.628

120.436.680

57.500.000

1.260.062.308

1.260.062

1.260.062

1.000.000

1.000.000

165.000

4.685.125

63.003.115

25.201.246

92.889.486

 

4

Thanh tra tỉnh

135,5

894.073.309

99.559.590

17.500.000

1.011.132.899

1.011.133

1.011.133

1.000.000

1.000.000

165.000

4.187.266

50.556.645

20.222.658

74.966.569

 

5

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

105,7

697.443.164

77.633.400

22.500.000

797.576.564

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

39.878.828

15.951.531

59.995.359

 

6

Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc

48,5

280.016.496

35.669.400

2.500.000

318.185.896

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

15.909.295

6.363.718

26.438.013

 

IV

Năm 2027

1.484,40

9.605.829.813

1.135.860.570

545.000.000

11.286.690.383

12.601.046

12.601.046

7.991.807

7.991.807

1.485.000

42.670.707

564.334.519

225.733.808

832.739.034

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

439,5

2.899.964.717

322.808.070

155.000.000

3.377.772.787

3.377.773

3.377.773

1.688.886

1.688.886

330.000

10.463.318

168.888.639

67.555.456

246.907.413

 

2

Sở Tài nguyên và Môi trường

348,5

2.174.611.984

291.230.160

140.000.000

2.605.842.144

2.605.842

2.605.842

1.302.921

1.302.921

330.000

8.147.526

130.292.107

52.116.843

190.556.476

 

3

Sở Lao động Thương Binh và xã hội

230,5

1.520.914.374

169.324.740

80.000.000

1.770.239.114

1.770.239

1.770.239

1.000.000

1.000.000

165.000

5.705.478

88.511.956

35.404.782

129.622.216

 

4

Sở Khoa học và Công nghệ

128,6

827.801.704

100.293.960

47.500.000

975.595.664

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

48.779.783

19.511.913

72.456.697

 

5

Sở Công thương

241,5

1.577.882.849

181.809.030

87.500.000

1.847.191.879

1.847.192

1.847.192

1.000.000

1.000.000

165.000

5.859.384

92.359.594

36.943.838

135.162.815

 

6

Ban Dân tộc

62,5

412.395.438

45.950.580

22.500.000

480.846.018

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

24.042.301

9.616.920

37.824.221

 

7

Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng

33,3

192.258.749

24.444.030

12.500.000

229.202.779

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

165.000

4.165.000

11.460.139

4.584.056

20.209.195

 

Tổng cộng

7.166,3

47.864.781.097

5.516.167.800

2.492.500.000

55.873.448.897

58.870.938

58.870.938

34.784.206

34.784.206

5.445.000

192.755.287

2.793.672.445

1.117.468.978

4.103.896.710

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027

Số hiệu: 933/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành: 10/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…