ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 933/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành quy trình “Chỉnh lý tài liệu giấy theo tiêu chuẩn TCVN 9001-2000”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 850/KHĐT-ĐTTĐ ngày 20/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu:
a) Giải quyết dứt điểm tài liệu tồn đọng của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và toàn bộ khối tài liệu của đơn vị đã giải thể, phấn đấu đến năm 2027 chấm dứt tình trạng tài liệu tồn đọng, tích đống từ năm 2020 trở về trước; nhằm bảo vệ an toàn và sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ, góp phần phục vụ cho công tác xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh và quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức chỉnh lý tài liệu lưu trữ một cách khoa học, xác định giá trị tài liệu, lựa chọn, bảo quản an toàn để nâng cao tuổi thọ tài liệu lưu trữ phục vụ việc khai thác, sử dụng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Đảm bảo nguyên tắc quản lý tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật; trên cơ sở mục lục hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý theo Đề án, công chức các cơ quan, đơn vị tiếp tục tổ chức lập hồ sơ, tài liệu giấy từ năm 2021 trở đi và giao nộp tài liệu hàng năm vào Lưu trữ của cơ quan và Lưu trữ lịch sử theo đúng quy định.
d) Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc thu thập, quản lý, bảo quản và sử dụng tài liệu lưu trữ.
đ) Từng bước xây dựng, hoàn thiện hệ thống công cụ thống kê tra cứu truyền thống và áp dụng các thành tựu của khoa học công nghệ có hiệu quả; tạo cơ sở để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, số hóa tài liệu, hồ sơ để quản lý và phục vụ khai thác, sử dụng thông tin tài liệu lưu trữ điện tử.
e) Loại bỏ tài liệu hết giá trị nhằm tiết kiệm diện tích kho lưu trữ và chống lãng phí các trang thiết bị bảo quản; đồng thời, làm thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, thống kê và sắp xếp khoa học bảo quản an toàn và phục vụ sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng quy định tại Văn bản số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 và Quyết định số 128/QĐ-VTLTNN ngày 01/6/2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
b) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm kéo dài tuổi thọ đối với các phông tài liệu có giá trị lớn, tần số khai thác, sử dụng cao đang có nguy cơ xuống cấp trầm trọng.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Đối tượng thực hiện: 19 các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và 05 đơn vị đã giải thể.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến hết năm 2027.
3. Thời gian của tài liệu được chỉnh lý theo Đề án:
a) Đối với 16 các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh): Chỉnh lý dứt điểm khối tài liệu giấy hình thành từ năm 2010-2020.
b) Đối với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý tài liệu từ năm 2014-2020 do các đơn vị này đã thực hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 2013 trở về trước theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện chỉnh lý tài liệu từ năm 2004-2020 do đơn vị chưa được thực hiện chỉnh lý theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 04/7/2012 và Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với khối tài liệu của 05 cơ quan, đơn vị đã giải thể: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh quản lý và thực hiện chỉnh lý dứt điểm khối tài liệu giấy hình thành từ khi thành lập đến khi giải thể.
4. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng thực hiện của Đề án chỉnh lý tài liệu.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo về thời gian, địa điểm, lộ trình thực hiện cho các cơ quan, đơn vị để có kế hoạch chuẩn bị, bố trí kinh phí và phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ triển khai đạt kết quả. Dự kiến thời gian thực hiện, như sau:
1. Năm 2023: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Năm 2024: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Ngoại vụ (đã giải thể); Ban quản lý Khu du lịch Đan Kia - Đà Lạt (đã giải thể).
3. Năm 2025: Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp; Công ty quản lý công trình giao thông Lâm Đồng (đã giải thể).
4. Năm 2026: Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Thanh tra tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Công ty quản lý đường bộ II Bảo Lộc (đã giải thể).
5. Năm 2027: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương, Ban Dân tộc; Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng (đã giải thể).
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện:
a) Khối lượng: 7.166,3 mét tài liệu.
b) Kinh phí 59.977,3 triệu đồng (Năm mươi chín tỷ, chín trăm bảy mươi bảy triệu, ba trăm ngàn đồng).
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh có trách nhiệm:
a) Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ và Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 23/9/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.
b) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện việc sắp xếp số lượng, thành phần hồ sơ, tài liệu lưu trữ tồn đọng của đơn vị mình đến năm 2020 (theo số liệu đã được khảo sát nêu trên) để chuẩn bị cho việc chỉnh lý dứt điểm hồ sơ, tài liệu theo kế hoạch, lộ trình đề ra; không tự ý loại, hủy tài liệu khi chưa có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
c) Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc lập hồ sơ công việc của công chức; hàng năm, thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ hiện hành của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật về Lưu trữ; quan tâm bố trí kinh phí hàng năm để phục vụ cho công tác văn thư, lưu trữ; mua sắm trang thiết bị, sửa chữa nâng cấp phòng kho để bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu lưu trữ.
d) Bố trí công chức, viên chức có chuyên môn nghiệp vụ làm công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện nghiêm việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ hàng năm và phải xác định đó là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của cơ quan, đơn vị. Trên cơ sở mục lục hồ sơ, tài liệu đã chỉnh lý theo Đề án; phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị tiếp tục tổ chức thu thập, chỉnh lý hồ sơ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Kiểm tra số mét tài liệu thực tế chỉnh lý, trường hợp có chênh lệch so với số liệu đã khảo sát; các cơ quan, đơn vị phối hợp với Sở Nội vụ để lập các thủ tục điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
e) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức nghiệm thu tài liệu sau chỉnh lý và chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ, tài liệu để tra cứu, khai thác sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan; đảm bảo chất lượng khi giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng quy định.
g) Sau khi các cơ quan, đơn vị đã thực hiện xong việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng theo Đề án được phê duyệt; khẩn trương phối hợp với Trung tâm Lưu trữ lịch sử thực hiện các thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định và thực hiện việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
2. Sở Nội vụ:
a) Triển khai thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch, lộ trình đã phê duyệt.
b) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tổ chức thẩm định hồ sơ, tài liệu; đảm bảo, thống nhất về mặt chất lượng để thuận tiện cho việc thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
c) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo xử lý kịp thời.
3. Sở Tài chính:
a) Cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên cơ quan |
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét) |
Dự toán kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
|||||||||||
Chi phí nhân công |
Chi phí vật tư, văn phòng phẩm |
Chi phí giá kệ |
Chi phí phục vụ công tác đấu thầu; Chi phí dự phòng, chi phí khác |
Cộng |
|||||||||||
Hệ số phức tạp |
Đơn giá tài liệu rời lẻ |
Đơn giá tài liệu đã lập sơ bộ |
Thành tiền |
Số tài liệu để lại |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số giá kệ cần sử dụng |
Đơn giá/1 kệ |
Thành tiền |
Theo phụ lục 04 |
|||||
1 |
2 |
3 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
21 |
21 |
I |
Năm 2023 |
853,0 |
|
|
|
7.035.466.377 |
672,7 |
2.098.200 |
705.729.570 |
127,0 |
|
317.500.000 |
590.120.961 |
8.648.816.908 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
97,0 |
1,0 |
8.247.909 |
|
800.047.173 |
67,9 |
1.049.100 |
71.233.890 |
6,0 |
2.500.000 |
15.000.000 |
66.204.674 |
952.485.737 |
Đã trừ 8 kệ đơn (4 kệ dôi) |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
756,0 |
1,0 |
8.247.909 |
|
6.235.419.204 |
604,8 |
1.049.100 |
634.495.680 |
121,0 |
2.500.000 |
302.500.000 |
523.916.287 |
7.696.331.171 |
|
II |
Năm 2024 |
1.678,5 |
|
|
|
10.748.807.813 |
1.261,7 |
5.245.500 |
1.323.649.470 |
253,00 |
|
632.500.000 |
931.673.873 |
13.636.651.156 |
|
1 |
Sở Tài chính |
419,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
2.662.098.497 |
320,9 |
1.049.100 |
336.656.190 |
64,0 |
2.500.000 |
160.000.000 |
230.919.092 |
3.389.673.779 |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
684,5 |
0,8 |
6.598.327 |
|
4.516.554.832 |
479,2 |
1.049.100 |
502.728.720 |
96,0 |
2.500.000 |
240.000.000 |
384.257.699 |
5.643.541.251 |
|
3 |
Sở Xây dựng |
533,5 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
3.300.880.265 |
432,5 |
1.049.100 |
453.735.750 |
87,0 |
2.500.000 |
217.500.000 |
290.294.469 |
4.262.410.484 |
|
4 |
Sở Ngoại vụ |
36,0 |
0,8 |
6.598.327 |
|
237.539.772 |
25,2 |
1.049.100 |
26.437.320 |
5,0 |
2.500.000 |
12.500.000 |
23.518.396 |
299.995.488 |
|
5 |
Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt |
5,5 |
0,7 |
5.773.536 |
|
31.754.448 |
3,9 |
1.049.100 |
4.091.490 |
1,0 |
2.500.000 |
2.500.000 |
2.684.216 |
41.030.154 |
|
III |
Năm 2025 |
1.577,5 |
|
25.568.517 |
|
10.240.312.748 |
1.111,70 |
|
1.166.284.470 |
200,00 |
|
500.000.000 |
871.163.745 |
12.777.760.962 |
|
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
481,0 |
0,8 |
6.598.327 |
|
3.173.795.287 |
336,7 |
1.049.100 |
353.231.970 |
51,0 |
2.500.000 |
127.500.000 |
267.110.490 |
3.921.637.747 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
652,5 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
4.277.899.534 |
464,2 |
1.049.100 |
486.992.220 |
87,0 |
2.500.000 |
217.500.000 |
364.044.598 |
5.346.436.352 |
Đã trừ 5 kệ tạm |
3 |
Sở Tư pháp |
273,0 |
0,8 |
6.598.327 |
|
1.801.343.271 |
191,1 |
1.049.100 |
200.483.010 |
38,0 |
2.500.000 |
95.000.000 |
153.398.319 |
2.250.224.600 |
|
4 |
Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng |
171,0 |
0,8 |
5.773.536 |
|
987.274.656 |
119,7 |
1.049.100 |
125.577.270 |
24,0 |
2.500.000 |
60.000.000 |
86.610.339 |
1.259.462.265 |
|
IV |
Năm 2026 |
1.572,9 |
|
|
|
10.234.344.347 |
1.129,20 |
6.294.600 |
1.184.643.720 |
199,00 |
|
497.500.000 |
878.199.098 |
12.794.687.165 |
|
1 |
Sở Y tế |
952,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
6.254.098.470 |
673,8 |
1.049.100 |
706.883.580 |
131,0 |
2.500.000 |
327.500.000 |
532.389.190 |
7.820.871.240 |
Đã trừ 4 kệ tạm |
2 |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
167,2 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
1.026.587.280 |
137,7 |
1.049.100 |
144.461.070 |
28,0 |
2.500.000 |
70.000.000 |
91.520.481 |
1.332.568.831 |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
164,0 |
0,8 |
6.598.327 |
|
1.082.125.628 |
114,8 |
1.049.100 |
120.436.680 |
23,0 |
2.500.000 |
57.500.000 |
92.889.486 |
1.352.951.794 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
135,5 |
0,8 |
6.598.327 |
|
894.073.309 |
94,9 |
1.049.100 |
99.559.590 |
7,0 |
2.500.000 |
17.500.000 |
74.966.569 |
1.086.099.467 |
Đã trừ 6 kệ tạm |
5 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
105,7 |
0,8 |
6.598.327 |
|
697.443.164 |
74,0 |
1.049.100 |
77.633.400 |
9,0 |
2.500.000 |
22.550.000 |
59.995.359 |
857.571.923 |
Đã trừ 1 kệ tạm |
6 |
Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc |
48,5 |
0,7 |
5.773.536 |
|
280.016.496 |
34,0 |
1.049.100 |
35.669.400 |
1,0 |
2.500.000 |
2.500.000 |
26.438.013 |
344.623.909 |
|
IV |
Năm 2027 |
1.484,40 |
|
|
|
9.605.829.813 |
1.082,7 |
7.343.700 |
1.135.860.570 |
218,00 |
|
545.000.000 |
832.739.034 |
12.119.429.416 |
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
439,5 |
0,8 |
6.598.327 |
|
2.899.964.717 |
307,7 |
1.049.100 |
322.808.070 |
62,0 |
2.500.000 |
155.000.000 |
246.907.413 |
3.624.680.200 |
|
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
348,5 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
2.174.611.984 |
277,6 |
1.049.100 |
291.230.160 |
56,0 |
2.500.000 |
140.000.000 |
190.556.476 |
2.796.398.620 |
|
3 |
Sở Lao động Thương Binh và xã hội |
230,5 |
0,8 |
6.598.327 |
|
1.520.914.374 |
161,4 |
1.049.100 |
169.324.740 |
32,0 |
2.500.000 |
80.000.000 |
129.622.216 |
1.899.861.330 |
|
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
128,6 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
827.801.704 |
95,6 |
1.049.100 |
100.293.960 |
19,0 |
2.500.000 |
47.500.000 |
72.456.697 |
1.048.052.361 |
Đã trừ 4 kệ tạm |
5 |
Sở Công thương |
241,5 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
1.577.882.849 |
173,3 |
1.049.100 |
181.809.030 |
35,0 |
2.500.000 |
87.500.000 |
135.162.815 |
1.982.354.694 |
|
6 |
Ban Dân tộc |
62,5 |
0,8 |
6.598.327 |
|
412.395.438 |
43,8 |
1.049.100 |
45.950.580 |
9,0 |
2.500.000 |
22.500.000 |
37.824.221 |
518.670.239 |
|
7 |
Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng |
33,3 |
0,7 |
5.773.536 |
|
192.258.749 |
23,3 |
1.049.100 |
24.444.030 |
5,0 |
2.500.000 |
12.500.000 |
20.209.195 |
249.411.973 |
|
Tổng cộng |
7.166,3 |
|
|
|
47.864.781.097 |
5.258,0 |
|
5.516.167.800 |
997,0 |
|
2.492.500.000 |
4.103.896.710 |
59.977.345.607 |
|
KINH PHÍ NHÂN CÔNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên cơ quan |
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý |
Tài liệu rời lẻ |
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ |
Dự toán kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
|||
Chi phí nhân công |
|||||||||
Hệ số phức tạp |
Đơn giá tài liệu rời lẻ |
Đơn giá tài liệu đã lập sơ bộ |
Thành tiền |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
11 |
12 |
13 |
21 |
I |
Năm 2023 |
853,0 |
853,0 |
|
|
|
|
7.035.466.377 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
97,0 |
97,0 |
|
1,0 |
8.247.909 |
|
800.047.173 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
756,0 |
756,0 |
|
1,0 |
8.247.909 |
|
6.235.419.204 |
|
II |
Năm 2024 |
1.678,5 |
1.245,50 |
433,00 |
|
|
|
10.748.827.813 |
|
1 |
Sở Tài chính |
419,0 |
281,0 |
138,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
2.662.098.497 |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
684,5 |
684,5 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
4.516.554.832 |
|
3 |
Sở Xây dựng |
533,5 |
238,5 |
295,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
3.300.880265 |
|
4 |
Sở Ngoại vụ |
36,0 |
36,0 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
237.539.772 |
|
5 |
Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt |
5,5 |
5,5 |
|
0,7 |
5.773.536 |
|
31.754.448 |
|
III |
Năm 2025 |
1.577,5 |
1.541 |
37 |
|
25.568.517 |
|
10.240.312.748 |
|
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
481,0 |
481,0 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
3.173.795.287 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
652,5 |
615,5 |
37,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
4.277.899.534 |
|
3 |
Sở Tư pháp |
273,0 |
273,0 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
1.801.343.271 |
|
4 |
Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng |
171,0 |
171,0 |
|
0,7 |
5.773.536 |
|
987.274.656 |
|
IV |
Năm 2026 |
1.572,9 |
1.433 |
140 |
|
|
|
10.234.344.347 |
|
1 |
Sở Y tế |
952,0 |
915,0 |
37,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
6.254.098.470 |
|
2 |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
167,2 |
64,1 |
103,1 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
1.026.587.280 |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
164,0 |
164,0 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
1.082.125.628 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
135,5 |
135,5 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
894.073.309 |
|
5 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
105,7 |
105,7 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
697.443.164 |
|
6 |
Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc |
48,5 |
48,5 |
|
0,7 |
5.773.536 |
|
280.016.496 |
|
V |
Năm 2027 |
1.484,40 |
1.268 |
216,90 |
|
|
|
9.605.829.813 |
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
439,5 |
439,5 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
2.899.964.717 |
|
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
348,5 |
180,5 |
168,0 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
2.174.611.984 |
|
3 |
Sở Lao động Thương Binh và xã hội |
230,5 |
230,5 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
1.520.914.374 |
|
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
128,6 |
100,7 |
27,9 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
827.801.704 |
|
5 |
Sở Công thương |
241,5 |
220,50 |
21,00 |
0,8 |
6.598.327 |
5.854.845 |
1.577.882.849 |
|
6 |
Ban Dân tộc |
62,5 |
62,5 |
|
0,8 |
6.598.327 |
|
412.395.438 |
|
7 |
Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng |
33,3 |
33,3 |
|
0,7 |
5.773.536 |
|
192.258.749 |
|
Tổng cộng |
7.166,3 |
6.339,3 |
827,0 |
|
|
|
47.864.781.097 |
|
KINH PHÍ VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM DÙNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên cơ quan |
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét) |
Tài liệu rời lẻ |
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ |
Dự kiến số lượng tài liệu rời lẻ giữ lại (mét) |
Dự kiến số lượng tài liệu sơ bộ giữ lại (mét) |
Tổng số tài liệu giữ lại (mét) |
Tổng số tài liệu giữ lại (làm tròn) |
Dự toán kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||
Chi phí vật tư, văn phòng phẩm |
||||||||||||
Số tài liệu đề lại |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
14 |
15 |
16 |
21 |
I |
Năm 2023 |
853,0 |
853,0 |
|
12.820,64 |
2.160,00 |
672,70 |
672,70 |
672,7 |
2.098.200 |
705.729.570 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
97,0 |
97,0 |
|
67,90 |
|
67,90 |
67,90 |
67,9 |
1.049.100 |
71.233.890 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
756,0 |
756,0 |
|
604,80 |
|
604,80 |
604,80 |
604,8 |
1.049.100 |
634.495.680 |
|
II |
Năm 2024 |
1.678,5 |
1.245,50 |
433,00 |
6.073,97 |
1.080,00 |
1.261,55 |
1.261,70 |
1.261,7 |
5.245.500 |
1.323.649.470 |
|
1 |
Sở Tài chính |
419,0 |
281,0 |
138,0 |
196,70 |
124,20 |
320,90 |
320,90 |
320,9 |
1.049.100 |
336.656.190 |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
684,5 |
684,5 |
|
479,15 |
|
479,15 |
479,20 |
479,2 |
1.049.100 |
502.728.720 |
|
3 |
Sở Xây dựng |
533,5 |
238,5 |
295,0 |
166,95 |
265,50 |
432,45 |
432,50 |
432,5 |
1.049.100 |
453.735750 |
|
4 |
Sở Ngoại vụ |
36,0 |
36,0 |
|
25,20 |
|
25,20 |
25,20 |
25,2 |
1.049.100 |
26.437.320 |
|
5 |
Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt |
5,5 |
5,5 |
|
3,85 |
|
3,85 |
3,90 |
3,9 |
1.049.100 |
4.091.490 |
|
III |
Năm 2025 |
1.577,5 |
1.541 |
37 |
4.435 |
657 |
1.112 |
1.112 |
1.111,70 |
|
1.166.284.470 |
|
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
481,0 1 |
481,0 |
|
336,70 |
|
336,70 |
336,70 |
336,7 |
1.049.100 |
353.231.970 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
652,5 |
615,5 |
37,0 |
430,85 |
33,30 |
464,15 |
464,20 |
464,2 |
1.049.100 |
486.992.220 |
|
3 |
Sở Tư pháp |
273,0 |
273,0 |
|
191,10 |
|
191,10 |
191,10 |
191,1 |
1.049.100 |
200.483.010 |
|
4 |
Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng |
171,0 |
171,0 |
|
119,70 |
|
119,70 |
119,70 |
119,7 |
1.049.100 |
125.577.270 |
|
IV |
Năm 2026 |
1.572,9 |
1.433 |
140 |
800 |
126 |
1.129 |
1.129 |
1.129,20 |
6.294.600 |
1.184.643.720 |
|
1 |
Sở Y tế |
952,0 |
915,0 |
37,0 |
640,50 |
33,30 |
673,80 |
673,80 |
673,8 |
1.049.100 |
706.883.580 |
|
2 |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
167,2 |
64,1 |
103,1 |
44,87 |
92,79 |
137,66 |
137,70 |
137,7 |
1.049.100 |
144.461.070 |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
164,0 |
164,0 |
|
114,80 |
|
114,80 |
114,80 |
114,8 |
1.049.100 |
120.436.680 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
135,5 |
135,5 |
|
94,85 |
|
94,85 |
94,90 |
94,9 |
1.049.100 |
99.559.590 |
|
5 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
105,7 |
105,7 |
|
73,99 |
|
73,99 |
74,00 |
74,0 |
1.049.100 |
77.633.400 |
|
6 |
Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc |
48,5 |
48,5 |
|
33,95 |
|
33,95 |
34,00 |
34,0 |
1.049.100 |
35.669.400 |
|
V |
Năm 2027 |
1.484,40 |
1.268 |
216,90 |
887,25 |
195 |
1.082,46 |
1.082,70 |
1.082,7 |
7.343.700 |
1.135.860.570 |
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
439,5 |
439,5 |
|
307,65 |
|
307,65 |
307,70 |
307,7 |
1.049.100 |
322.808.070 |
|
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
348,5 |
180,5 |
168,0 |
126,35 |
151,20 |
277,55 |
277,60 |
277,6 |
1.049.100 |
291.230.160 |
|
3 |
Sở Lao động Thương Binh và xã hội |
230,5 |
230,5 |
|
161,35 |
|
161,35 |
161,40 |
161,4 |
1.049.100 |
169.324.740 |
|
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
128,6 |
100,7 |
27,9 |
70,49 |
25,11 |
95,60 |
95,60 |
95,6 |
1.049.100 |
100.293.960 |
|
5 |
Sở Công thương |
241,5 |
220,50 |
21,00 |
154,35 |
18,90 |
173,25 |
173,30 |
173,3 |
1.049.100 |
181.809.030 |
|
6 |
Ban Dân tộc |
62,5 |
62,5 |
|
43,75 |
|
43,75 |
43,80 |
43,8 |
1.049.100 |
45.950.580 |
|
7 |
Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng |
33,3 |
33,3 |
|
23,31 |
|
23,31 |
23,30 |
23,3 |
1.049.100 |
24.444.030 |
|
Tổng cộng |
7.166,3 |
6.339,3 |
827,0 |
25.016,60 |
4.218,30 |
5.257,41 |
5.258,00 |
5.258,0 |
|
5.516.167.800 |
|
KINH PHÍ GIÁ, KỆ DÙNG ĐỰNG TÀI LIỆU SAU KHI ĐÃ CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên cơ quan |
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét) |
Tài liệu rời lẻ |
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ |
Dự kiến số lượng tài liệu rời lẻ giữ lại (mét) |
Dự kiến số lượng tài liệu sơ bộ giữ lại (mét) |
Tổng số tài liệu giữ lại (mét) |
Tổng số tài liệu giữ lại (làm tròn) |
Dự toán kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
||
Chi phí giá kệ |
||||||||||||
Số giá kệ cần sử dụng |
Đơn giá/ 1 kệ |
Thành tiền |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
17 |
18 |
19 |
21 |
I |
Năm 2023 |
853,0 |
853,0 |
|
12.820,64 |
2.160,00 |
672,70 |
672,70 |
127,0 |
|
317.500.000 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
97,0 |
97,0 |
|
67,90 |
|
67,90 |
67,90 |
6,0 |
2.500.000 |
15.000.000 |
Đã trừ 8 kệ đơn (4 kệ đôi) |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
756,0 |
756,0 |
|
604,80 |
|
604,80 |
604,80 |
121,0 |
2.500.000 |
302.500.000 |
|
II |
Năm 2024 |
1.678,5 |
1.245,50 |
433,00 |
6.073,97 |
1.080,00 |
1.261,55 |
1.261,70 |
253,00 |
|
632.500.000 |
|
1 |
Sở Tài chính |
419,0 |
281,0 |
138,0 |
196,70 |
124,20 |
320,90 |
320,90 |
64,0 |
2.500.000 |
160.000.000 |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
684,5 |
684,5 |
|
479,15 |
|
479,15 |
479,20 |
96,0 |
2.500.000 |
240.000.000 |
|
3 |
Sở Xây dựng |
533,5 |
238,5 |
295,0 |
166,95 |
265,50 |
432,45 |
432,50 |
87,0 |
2.500.000 |
217.500.000 |
|
4 |
Sở Ngoại vụ |
36,0 |
36,0 |
|
25,20 |
|
25,20 |
25,20 |
5,0 |
2.500.000 |
12.500.000 |
|
5 |
Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt |
5,5 |
5,5 |
|
3,85 |
|
3,85 |
3,90 |
1,0 |
2.500.000 |
2.500.000 |
|
III |
Năm 2025 |
1.577,5 |
1.541 |
37 |
4.435 |
657 |
1.112 |
1.112 |
200,00 |
|
500.000.000 |
|
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
481,0 |
481,0 |
|
336,70 |
|
336,70 |
336,70 |
51,0 |
2.500.000 |
127.500.000 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
652,5 |
615,5 |
37,0 |
430,85 |
33,30 |
464,15 |
464,20 |
87,0 |
2.500.000 |
217.500.000 |
Đã trừ 5 kệ tạm |
3 |
Sở Tư pháp |
273,0 |
273,0 |
|
191,10 |
|
191,10 |
191,10 |
38,0 |
2.500.000 |
95.000.000 |
|
4 |
Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng |
171,0 |
171,0 |
|
119,70 |
|
119,70 |
119,70 |
24,0 |
2.500.000 |
60.000.000 |
|
IV |
Năm 2026 |
1.572,9 |
1.433 |
140 |
800 |
126 |
1.129 |
1.129 |
199,00 |
|
497.500.000 |
|
1 |
Sở Y tế |
952,0 |
915,0 |
37,0 |
640,50 |
33,30 |
673,80 |
673,80 |
131,0 |
2.500.000 |
327.500.000 |
Đã trừ 4 kệ tạm |
2 |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
167,2 |
64,1 |
103,1 |
44,87 |
92,79 |
137,66 |
137,70 |
28,0 |
2.500.000 |
70.000.000 |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
164,0 |
164,0 |
|
114,80 |
|
114,80 |
114,80 |
23,0 |
2.500.000 |
57.500.000 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
135,5 |
135,5 |
|
94,85 |
|
94,85 |
94,90 |
7,0 |
2.500.000 |
17.500.000 |
Đã trừ 6 kệ tạm |
5 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
105,7 |
105,7 |
|
73,99 |
|
73,99 |
74,00 |
9,0 |
2.500.000 |
22.500.000 |
Đã trừ 1 kệ tạm |
6 |
Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc |
48,5 |
48,5 |
|
33,95 |
|
33,95 |
34,00 |
1,0 |
2.500.000 |
2.500.000 |
|
V |
Năm 2027 |
1.484,40 |
1.268 |
216,90 |
887,25 |
195 |
1.082,46 |
1.082,70 |
218,00 |
|
545.000.000 |
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
439,5 |
439,5 |
|
307,65 |
|
307,65 |
307,70 |
62,0 |
2.500.000 |
155.000.000 |
|
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
348,5 |
180,5 |
168,0 |
126,35 |
151,20 |
277,55 |
277,60 |
56,0 |
2.500.000 |
140.000.000 |
|
3 |
Sở Lao động Thương Binh và xã hội |
230,5 |
230,5 |
|
161,35 |
|
161,35 |
161,40 |
32,0 |
2.500.000 |
80.000.000 |
|
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
128,6 |
100,7 |
27,9 |
70,49 |
25,11 |
95,60 |
95,60 |
19,0 |
2.500.000 |
47.500.000 |
Đã trừ 4 kệ tạm |
5 |
Sở Công thương |
241,5 |
220,50 |
21,00 |
154,35 |
18,90 |
173,25 |
173,30 |
35,0 |
2.500.000 |
87.500.000 |
|
6 |
Ban Dân tộc |
62,5 |
62,5 |
|
43,75 |
|
43,75 |
43,80 |
9,0 |
2.500.000 |
22.500.000 |
|
7 |
Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng |
33,3 |
33,3 |
|
23,31 |
|
23,31 |
23,30 |
5,0 |
2.500.000 |
12.500.000 |
|
Tổng cộng |
7.166,3 |
6.339,3 |
827,0 |
25.016,60 |
4.218,30 |
5.257,41 |
5.258,00 |
997,0 |
|
2.492.500.000 |
|
KINH PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CHỈNH LÝ TÀI LIỆU
LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2027
(Kèm theo Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên cơ quan |
Tổng khối lượng tài liệu chỉnh lý (mét) |
Chi phí nhân công |
Chi phí vật tư, văn phòng phẩm |
Chi phí giá kệ |
Cộng |
Phí phục vụ công tác đấu thầu |
Chi phí dự phòng (5%) |
Chi phí khác (2%) |
Tổng cộng |
Ghi chú |
|||||
Thành tiền |
Thành tiền |
Thành tiền |
Chi phí lập hồ sơ yêu cầu (0,1%, tối thiểu) |
Chi phí đánh giá hồ sơ đề xuất (0,1, tối thiểu |
Chi phí thẩm định hồ sơ Yêu cầu (0,05%, tối thiểu) |
Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (0,05%, tối thiểu) |
Chi phí đăng tải thông báo mời chào hàng |
Cộng |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I |
Năm 2023 |
853,0 |
7.035.466.377 |
705.729.570 |
317.500.000 |
8.058.695.947 |
8.172.415 |
8.172.415 |
4.586.207 |
4.586.207 |
495.000 |
26.012.245 |
402.934.797 |
161.173.919 |
590.120.961 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân |
97,0 |
800.047.173 |
71.233.890 |
15.000.000 |
886.281.063 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
44.314.053 |
17.725.621 |
66.204.674 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
756,0 |
6.235.419.204 |
634.495.680 |
302.500.000 |
7.172.414.884 |
7.172.415 |
7.172.415 |
3.586.207 |
3.586.207 |
330.000 |
21.847.245 |
358.620.744 |
143.448.298 |
523.916.287 |
|
II |
Năm 2024 |
1.678,5 |
10.748.827.813 |
1.323.649.470 |
632.500.000 |
12.704.977.283 |
13.390.154 |
13.391.154 |
7.195.077 |
7.195.077 |
1.155.000 |
42.325.463 |
635.248.864 |
254.099.546 |
931.673.873 |
|
1 |
Sở Tài chính |
419,0 |
2.662.098.497 |
336.656.190 |
160.000.000 |
3.158.754.687 |
3.158.755 |
3.158.755 |
1.579.377 |
1.579.377 |
330.000 |
9.806.264 |
157.937.734 |
63.175.094 |
230.919.092 |
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
684,5 |
4.516.554.832 |
502.728.720 |
240.000.000 |
5.259.283.552 |
5.259.284 |
5.259.284 |
2.629.642 |
2.629.642 |
330.000 |
16.107.851 |
262.964.178 |
105.185.671 |
384.257.699 |
|
3 |
Sở Xây dựng |
533,5 |
3.300.880.265 |
453.735.750 |
217.500.000 |
3.972.116.015 |
3.972.116 |
3.972.116 |
1.986.058 |
1.986.058 |
330.000 |
12.246.348 |
198.605.801 |
79.442.320 |
290.294.469 |
|
4 |
Sở Ngoại vụ |
36,0 |
237.539.772 |
26.437.320 |
12.500.000 |
276.477.092 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
13.823.855 |
5.529.542 |
23.518.396 |
|
5 |
Ban Quản lý Khu du lịch Đan kia - Đà Lạt |
5,5 |
31.754.448 |
4.091.490 |
2.500.000 |
38.345.938 |
|
|
|
|
|
|
1.917.297 |
766.919 |
2.684.216 |
Không áp dụng |
III |
Năm 2025 |
1.577,5 |
10.240.312.748 |
1.166.284.470 |
500.000.000 |
11.906.597.218 |
11.906.597 |
11.906.597 |
6.366.873 |
6.366.873 |
1.155.000 |
37.701.940 |
595.329.861 |
238.131.944 |
871.163.745 |
|
1 |
Sở Giao thông Vận tải |
481,0 |
3.173.795.287 |
353.231.970 |
127.500.000 |
3.654.527.257 |
3.654.527 |
3.654.527 |
1.827.264 |
1.827.264 |
330.000 |
11.293.582 |
182.726.363 |
73.090.545 |
267.110.490 |
|
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
652,5 |
4.277.899.534 |
486.992.220 |
217.500.000 |
4.982.391.754 |
4.982.392 |
4.982.392 |
2.491.196 |
4.491.196 |
330.000 |
15.277.175 |
249.119.588 |
99.647.835 |
364.044.598 |
|
3 |
Sở Tư pháp |
273,0 |
1.801.343.271 |
200.483.010 |
95.000.000 |
2.096.826.281 |
2.096.826 |
2.096.826 |
1.048.413 |
1.048.413 |
330.000 |
6.620.479 |
104.841.314 |
41.936.526 |
153.398.319 |
|
4 |
Công ty Quản lý công trình giao thông Lâm Đồng |
171,0 |
987.274.656 |
125.577.270 |
60.000.000 |
1.172.851.926 |
1.172.852 |
1.172.852 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.510.704 |
58.642.596 |
23.457.039 |
86.610.339 |
|
IV |
Năm 2026 |
1.572,9 |
10.234.344.347 |
1.184.643.720 |
497.500.000 |
11.916.488.067 |
12.800.726 |
12.800.726 |
8.644.241 |
8.644.241 |
1.155.000 |
44.044.933 |
55.824.403 |
238.329.761 |
878.199.098 |
|
1 |
Sở Y tế |
952,0 |
6.254.098.470 |
706.883.580 |
327.500.000 |
7.288.482.050 |
7.288.482 |
7.288.482 |
3.644.241 |
3.644.241 |
330.000 |
22.195.446 |
364.424.103 |
145.769.641 |
532.389.190 |
|
2 |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
167,2 |
1.026.587.280 |
144.461.070 |
70.000.000 |
1.241.048.350 |
1.241.048 |
1.241.048 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.647.097 |
62.052.418 |
24.820.967 |
91.520.481 |
|
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
164,0 |
1.082.125.628 |
120.436.680 |
57.500.000 |
1.260.062.308 |
1.260.062 |
1.260.062 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.685.125 |
63.003.115 |
25.201.246 |
92.889.486 |
|
4 |
Thanh tra tỉnh |
135,5 |
894.073.309 |
99.559.590 |
17.500.000 |
1.011.132.899 |
1.011.133 |
1.011.133 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.187.266 |
50.556.645 |
20.222.658 |
74.966.569 |
|
5 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
105,7 |
697.443.164 |
77.633.400 |
22.500.000 |
797.576.564 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
39.878.828 |
15.951.531 |
59.995.359 |
|
6 |
Công ty Quản lý đường bộ II Bảo Lộc |
48,5 |
280.016.496 |
35.669.400 |
2.500.000 |
318.185.896 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
15.909.295 |
6.363.718 |
26.438.013 |
|
IV |
Năm 2027 |
1.484,40 |
9.605.829.813 |
1.135.860.570 |
545.000.000 |
11.286.690.383 |
12.601.046 |
12.601.046 |
7.991.807 |
7.991.807 |
1.485.000 |
42.670.707 |
564.334.519 |
225.733.808 |
832.739.034 |
|
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
439,5 |
2.899.964.717 |
322.808.070 |
155.000.000 |
3.377.772.787 |
3.377.773 |
3.377.773 |
1.688.886 |
1.688.886 |
330.000 |
10.463.318 |
168.888.639 |
67.555.456 |
246.907.413 |
|
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
348,5 |
2.174.611.984 |
291.230.160 |
140.000.000 |
2.605.842.144 |
2.605.842 |
2.605.842 |
1.302.921 |
1.302.921 |
330.000 |
8.147.526 |
130.292.107 |
52.116.843 |
190.556.476 |
|
3 |
Sở Lao động Thương Binh và xã hội |
230,5 |
1.520.914.374 |
169.324.740 |
80.000.000 |
1.770.239.114 |
1.770.239 |
1.770.239 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
5.705.478 |
88.511.956 |
35.404.782 |
129.622.216 |
|
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
128,6 |
827.801.704 |
100.293.960 |
47.500.000 |
975.595.664 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
48.779.783 |
19.511.913 |
72.456.697 |
|
5 |
Sở Công thương |
241,5 |
1.577.882.849 |
181.809.030 |
87.500.000 |
1.847.191.879 |
1.847.192 |
1.847.192 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
5.859.384 |
92.359.594 |
36.943.838 |
135.162.815 |
|
6 |
Ban Dân tộc |
62,5 |
412.395.438 |
45.950.580 |
22.500.000 |
480.846.018 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
24.042.301 |
9.616.920 |
37.824.221 |
|
7 |
Công ty Dịch vụ Nông nghiệp huyện Đức Trọng |
33,3 |
192.258.749 |
24.444.030 |
12.500.000 |
229.202.779 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
165.000 |
4.165.000 |
11.460.139 |
4.584.056 |
20.209.195 |
|
Tổng cộng |
7.166,3 |
47.864.781.097 |
5.516.167.800 |
2.492.500.000 |
55.873.448.897 |
58.870.938 |
58.870.938 |
34.784.206 |
34.784.206 |
5.445.000 |
192.755.287 |
2.793.672.445 |
1.117.468.978 |
4.103.896.710 |
|
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027
Số hiệu: | 933/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Trần Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 10/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2027
Chưa có Video