ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 885/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 3 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các Quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 83/TT-TTTH ngày 20/01/2014 sau khi đã có sự thống nhất của các cơ quan, đơn vị có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) và báo cáo kết quả minh bạch tài sản, thu nhập (TSTN); trách nhiệm phối hợp trong cung cấp, trao đổi thông tin về PCTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Văn phòng và các Ban của Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (gọi chung là các Sở, ngành);
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện);
3. Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, Cục Thống kê, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận báo cáo, tham mưu chuẩn bị báo cáo
1. Thanh tra tỉnh giúp UBND tỉnh tiếp nhận báo cáo định kỳ về công tác PCTN và báo cáo kết quả minh bạch TSTN của các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị gửi đến UBND tỉnh, đồng thời có trách nhiệm:
a. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá tình hình, tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo về PCTN trên địa bàn tỉnh;
b. Giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm về công tác PCTN; báo cáo kết quả minh bạch TSTN và báo cáo đột xuất để báo cáo Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh; xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về công tác PCTN trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các cơ quan Trung ương.
2. Các tổ chức Thanh tra là đầu mối giúp lãnh đạo sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác PCTN và báo cáo về minh bạch TSTN trong phạm vi trách nhiệm của sở, ngành, cơ quan, đơn vị.
3. Các ngành, cơ quan, đơn vị không có tổ chức thanh tra thì thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị chủ động phân công bộ phận trực thuộc tham mưu chuẩn bị báo cáo.
CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG BÁO CÁO, THỜI HẠN BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ, SAO CHỤP BÁO CÁO
1. Báo cáo định kỳ PCTN gồm: Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm về công tác PCTN. Riêng các báo cáo quý II, III, IV không lập thành báo cáo phần tình hình mà tổng hợp số liệu gửi kèm trong báo cáo 6 tháng, 9 tháng, báo cáo năm (theo biểu mẫu báo cáo số 1a).
2. Báo cáo kết quả minh bạch TSTN: Là báo cáo tình hình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về minh bạch TSTN của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị mình và cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý.
3. Báo cáo chuyên đề: Là báo cáo đánh giá kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực liên quan đến công tác PCTN trong một thời kỳ nhất định, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, theo yêu cầu của cấp trên.
4. Báo cáo đột xuất: Là báo cáo phản ánh, thông tin nhanh về vụ việc mới, bất thường liên quan đến công tác PCTN có tính chất nghiêm trọng, phức tạp thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc theo yêu cầu của cấp trên.
1. Báo cáo công tác PCTN: Theo mẫu số 01 và các biểu số 1a, 1b.
2. Báo cáo, cung cấp thông tin kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng, thông qua các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử: Theo Mẫu số 02 và biểu số 2a, 2b, 2c.
3. Báo cáo kết quả minh bạch TSTN hàng năm gồm phần lời và số liệu theo mẫu báo cáo Phụ lục IV của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.
Điều 6. Thời kỳ lấy số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo PCTN định kỳ:
- Báo cáo PCTN quý I: Số liệu báo cáo từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 2 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 2 của năm báo cáo.
- Báo cáo PCTN 6 tháng: Số liệu từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 5 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
- Báo cáo PCTN 9 tháng: Số liệu từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 8 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 8 của năm báo cáo.
- Báo cáo PCTN năm: Số liệu từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 11 của năm báo cáo.
2. Báo cáo kết quả minh bạch TSTN hàng năm: Tình hình và số liệu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm trước đến 31 tháng 3 năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 10 tháng 4 năm báo cáo.
3. Đối với các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất, thực hiện theo hướng dẫn, quy định riêng của cơ quan yêu cầu báo cáo.
Giám đốc sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, định kỳ báo cáo kết quả công tác PCTN của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ và báo cáo định kỳ kết quả về minh bạch TSTN theo Điều 35 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.
Ngoài việc báo cáo kết quả công tác PCTN, kết quả minh bạch TSTN trong nội bộ cơ quan, địa phương, đơn vị. Một số đơn vị chủ động báo cáo, cung cấp thông tin phục vụ báo cáo PCTN của tỉnh, cụ thể:
1. Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN của tỉnh.
2. Sở Nội vụ:
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức và công tác cải cách hành chính trong phạm vi cấp tỉnh;
- Báo cáo kết quả minh bạch TSTN (kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với người có nghĩa vụ kê khai TSTN) của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước (mẫu báo cáo Phụ lục IV của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ).
3. Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, định kỳ cung cấp thông tin về kết quả công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến tham nhũng trên địa bàn tỉnh (biểu 2a, 2b và 2c).
4. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy tổng hợp, báo cáo kết quả xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với người có nghĩa vụ kê khai TSTN thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
5. Thanh tra tỉnh tổng hợp, giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo kết quả công tác PCTN; báo cáo kết quả thực hiện minh bạch TSTN hàng năm và đột xuất của tỉnh.
Thời gian báo cáo, cung cấp thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
1. Các báo cáo về công tác PCTN do Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ký ban hành.
2. Báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh - Địa chỉ số 05A - đường Hạc Thành - phường Điện Biên - Thành phố THANH HÓA).
Đồng thời, gửi theo địa chỉ hộp thư điện tử: thanhtra@thanhhoa.gov.vn
Điều 9. Chế độ quản lý, sử dụng báo cáo
1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác PCTN; minh bạch TSTN theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.
2. Các tổ chức thanh tra hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp nhận, tổng hợp, tham mưu xây dựng báo cáo về công tác PCTN, có trách nhiệm quản lý, sử dụng báo cáo, tài liệu theo quy định của pháp luật về quản lý văn bản.
1. Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo kết quả công tác PCTN; báo cáo kết quả thực hiện minh bạch TSTN thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương, đơn vị theo quy định này và các quy định của pháp luật.
2. Giao Thanh tra tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Quy chế, định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
3. Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý./.
Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. |
………, ngày tháng năm… |
Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng quý… (6 tháng, 9 tháng, năm)…, nhiệm vụ, biện pháp tổ chức thực hiện kỳ tiếp theo
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của địa phương, đơn vị
a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).
d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;
e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
g) Việc thực hiện cải cách hành chính;
h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;
k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng
a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương, đơn vị;
b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;
c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;
d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của địa phương, đơn vị;
đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra tại đơn vị; đã ban hành kết luận.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;
- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Phát huy vai trò của xã hội về phòng, chống tham nhũng
a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng
a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hoá, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.
c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà Ủy ban nhân dân tỉnh, địa phương, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng
a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của địa phương, đơn vị và nguyên nhân.
b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương, đơn vị.
b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại địa phương, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng
a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).
b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ….. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Số liệu tính từ ngày…/…/…đến…ngày…/…/…)
MS |
NỘI DUNG |
ĐV TÍNH |
QUÝ… |
6 THÁNG (9 THÁNG, NĂM) |
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT |
|
|
|
1 |
Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN |
Văn bản |
|
|
2 |
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Văn bản |
|
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN |
|
|
|
3 |
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN |
Lượt người |
|
|
4 |
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức |
Lớp |
|
|
5 |
Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản |
Tài liệu |
|
|
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG |
|
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
|
6 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch |
CQ, TC, ĐV |
|
|
7 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động |
CQ, TC, ĐV |
|
|
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
|
8 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới |
Văn bản |
|
|
9 |
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp |
Văn bản |
|
|
10 |
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Cuộc |
|
|
11 |
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý |
Vụ |
|
|
12 |
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
Người |
|
|
13 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật |
Người |
|
|
14 |
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự |
Người |
|
|
15 |
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền). |
Triệu đồng |
|
|
16 |
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường |
Triệu đồng |
|
|
17 |
Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị |
Người |
|
|
18 |
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền) |
Triệu đồng |
|
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
19 |
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức |
CQ, TC, ĐV |
|
|
20 |
Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý |
Người |
|
|
21 |
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng |
Người |
|
|
|
Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
|
22 |
Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập |
Người |
|
|
23 |
Số người bị kết luận kê khai không trung thực |
Người |
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xẩy ra tham nhũng |
|
|
|
24 |
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng |
Người |
|
|
25 |
Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng |
Người |
|
|
26 |
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
|
27 |
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính |
CQ, TC, ĐV |
|
|
28 |
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc |
% |
|
|
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG |
|
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
|
29 |
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Vụ |
|
|
30 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
Người |
|
|
|
Qua hoạt động thanh tra |
|
|
|
31 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra |
Vụ |
|
|
32 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra |
Người |
|
|
|
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
33 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức |
Đơn |
|
|
34 |
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết |
Đơn |
|
|
35 |
Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Vụ |
|
|
36 |
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Người |
|
|
|
Qua điều tra tội phạm |
|
|
|
37 |
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố |
Vụ |
|
|
38 |
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố |
Người |
|
|
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG |
|
|
|
39 |
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà án) |
Vụ |
|
|
40 |
Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà án) |
Người |
|
|
41 |
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; |
Người |
|
|
42 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; |
Người |
|
|
43 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; |
Người |
|
|
44 |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng. |
Người |
|
|
45 |
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính |
Vụ |
|
|
46 |
Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng |
Người |
|
|
47 |
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Vụ |
|
|
48 |
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) |
Người |
|
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được. |
|
|
|
49 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
|
50 |
+ Đất đai |
m2 |
|
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
|
51 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
|
52 |
+ Đất đai |
m2 |
|
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
|
53 |
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) |
Triệu đồng |
|
|
54 |
+ Đất đai |
m2 |
|
|
|
Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng |
|
|
|
55 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù |
Người |
|
|
56 |
Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó |
Người |
|
|
|
+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương |
|
|
|
|
+ Tặng Giấy khen |
|
|
|
|
.........…, ngày tháng năm............ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.
- Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.
- Không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu
Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
(Số liệu tính từ ngày...../…/….đến….ngày…/…./…)
TT |
Tên vụ |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc |
Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc |
Tóm tắt nội dung vụ việc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........…, ngày tháng năm .......... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh
(Dùng cho các cơ quan Công an, Kiểm sát, Tòa án)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. |
………, ngày tháng năm… |
BÁO CÁO
Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử tham nhũng quý … (6 tháng, 9 tháng, năm) ….., nhiệm vụ, biện pháp tổ chức thực hiện kỳ tiếp theo
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU TRANH, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM LIÊN QUAN ĐẾN THAM NHŨNG
1. Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng
- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng của đơn vị, của ngành;
- Công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc đấu tranh, phòng chống tội phạm liên quan đến tham nhũng
2. Kết quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến tham nhũng
2.1. Đối với hoạt động điều tra của cơ quan Công an
a) Việc tiếp nhận và thanh tra giải quyết tố cáo có nội dung liên quan đến tham nhũng, tiêu cực
- Tổng số đơn tiếp nhận; số đơn đã thụ lý giải quyết; số đơn đã giải quyết xong;
- Kết quả giải quyết: Số đơn tố cáo đúng, số đơn tố cáo sai, số đơn tố cáo có đúng, có sai; việc xử lý đơn, nội dung tố cáo đúng,...
b) Công tác tiếp nhận điều tra, xử lý tội phạm tham nhũng
- Khởi tố, điều tra: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, khởi tố mới trong kỳ)
- Kết quả điều tra: Số vụ việc đã kết thúc điều tra, đề nghị truy tố (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc đình chỉ điều tra, chuyển đề nghị xử lý hành chính (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can).
2.2. Đối với hoạt động kiểm sát của cơ quan Kiểm sát
- Tổng số vụ án phải thụ lý: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, tiếp nhận mới trong kỳ)
- Kết quả xử lý: Số vụ việc đã truy tố (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc đình chỉ, chuyển lại cơ quan điều tra (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can).
2.3. Đối với hoạt động xét xử của cơ quan Toà án
- Tổng số vụ án phải xét xử: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, tiếp nhận mới trong kỳ)
- Số vụ án đã xét xử (Số vụ việc/số bị can), trong đó:
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng (bị phạt tù đến 3 năm);
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 3 năm đến 7 năm);
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 7 năm đến 15 năm);
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 15 năm);
- Số vụ án còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can)
3. Kết quả phát hiện và thu hồi tài sản tham nhũng
- Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được phát hiện:
+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)
+ Bằng đất (m2)
- Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã thu hồi, bồi thường:
+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)
+ Bằng đất (m2)
- Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được:
+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)
+ Bằng đất (m2)
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng
a) Đánh giá tình hình tham nhũng trên địa bàn và nguyên nhân.
b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng.
b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại địa phương, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng
a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).
b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. |
|
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
Quý..............(6 tháng, 9 tháng, năm).......................
(Kèm theo Báo cáo số /BC... ngày / / của ............)
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG THÔNG TIN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT CỦA BLHS |
||||||
Tham ô tài sản |
Nhận hối lộ |
Lạm dụng chức vụ… chiếm đoạt |
Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành… |
Lạm dụng chức vụ trong khi thi hành… |
Lạm dụng chức vụ gây ảnh hưởng … |
Giả mạo trong công tác |
|||
(Điều 278) |
(Điều 279) |
(Điều 280) |
(Điều 281) |
(Điều 282) |
(Điều 283) |
(Điều 284) |
|||
I |
KHỞI TỐ ĐIỀU TRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kỳ trước chuyển sang |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mới khởi tố |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
II |
PHÂN TÍCH BỊ CAN MỚI KHỞI TỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp TW |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sỹ quan cấp tướng trong Công an nhân dân |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sỹ quan cấp tá trong Công an nhân dân |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sỹ quan cấp uý trong Công an nhân dân |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hạ sỹ quan, chiến sỹ trong CAND |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong DNNN, đại diện vốn góp của nhà nước |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đối tượng khác |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
III |
ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
CHUYỂN TRUY TỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
V |
TÀI SẢN BỊ THAM NHŨNG VÀ GÂY THIỆT HẠI DO THAM NHŨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐIỀU TRA ĐÃ THI HỒI, TẠM GIỮ, PHONG TOẢ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Tr.đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số người đứng đầu đã bị kết luận thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số người đứng đầu bị khởi tố do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh)
(Dùng cho cơ quan Viện Kiểm sát nhân dân)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
Quý..... (6 tháng, 9 tháng, năm)......................
(Kèm theo Báo cáo số /BC............ ngày / / của............)
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG THÔNG TIN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT CỦA BLHS |
||||||
Tham ô tài sản |
Nhận hối lộ |
Lạm dụng chức vụ … chiếm đoạt |
Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành … |
Lạm dụng chức vụ trong khi thi hành … |
Lạm dụng chức vụ gây ảnh hưởng … |
Giả mạo trong công tác |
|||
(Điều 278) |
(Điều 279) |
(Điều 280) |
(Điều 281) |
(Điều 282) |
(Điều 283) |
(Điều 284) |
|||
I |
KHỞI TỐ ĐIỀU TRA |
||||||||
1. |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
II. |
TRUY TỐ |
||||||||
1. |
Số vụ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị can |
Bị can |
|
|
|
|
|
|
|
III |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THAM NHŨNG, GÂY THIỆT HẠI DO THAM NHŨNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN KIỂM SÁT ĐỀ NGHỊ THU HỒI, TẠM GIỮ, PHONG TỎA |
||||||||
1. |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC XỬ LÝ TRONG KỲ
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh)
(Dùng cho cơ quan Toà án nhân dân)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT QUẢ XÉT XỬ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
Quý........... (6 tháng, 9 tháng, năm) ….....…..
(Kèm theo Báo cáo số /BC............. ngày / / của ............)
I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
TT |
NỘI DUNG THÔNG TIN |
ĐƠN VỊ TÍNH |
TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT |
||||||
Tham ô tài sản |
Nhận hối lộ |
Lạm dụng chức vụ … chiếm đoạt |
Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành … |
Lạm dụng chức vụ trong khi thi hành … |
Lạm dụng chức vụ gây ảnh hưởng … |
Giả mạo trong công tác |
|||
(Điều 278) |
(Điều 279) |
(Điều 280) |
(Điều 281) |
(Điều 282) |
(Điều 283) |
(Điều 284) |
|||
I |
ÁN PHẢI GIẢI QUYẾT |
||||||||
1 |
Vụ cũ còn lại |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vụ mới thụ lý |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
II |
PHÂN TÍCH ÁN PHẢI GIẢI QUYẾT |
||||||||
1 |
Chuyển hồ sơ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đình chỉ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trả hồ sơ cho VKS |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đã xét xử |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số vụ án điểm hoặc xử lưu động |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Số vụ án xử theo thủ tục rút gọn |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Số vụ có người bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích cho đương sự |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
III |
ÁN CÒN LẠI |
||||||||
1 |
Số vụ án còn lại |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số vụ tạm đình chỉ |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số vụ để quá hạn |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
PHÂN TÍCH SỐ BỊ CÁO ĐÃ XÉT XỬ |
||||||||
1 |
Không có tội |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Miễn TNHS hoặc miễn hình phạt |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đưa vào trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại địa phương |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trục xuất |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cảnh cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phạt tiền |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cải tạo không giam giữ |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cho hưởng án treo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tù từ 3 năm trở xuống |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tù từ 3 năm đến dưới 7 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tù từ 7 năm đến dưới 15 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Từ từ 15 năm đến 20 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tù chung thân |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Tử hình |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tổng hợp hình phạt từ trên 20 đến 30 năm |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Cán bộ công chức |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Đảng viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tái phạm, tái phạm nguy hiểm |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Dân tộc thiểu số |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Người nước ngoài |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
V |
ÁP DỤNG HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
||||||||
1 |
Tịch thu tài sản |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phạt tiền |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trục xuất |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các hình phạt bổ sung khác |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
GIÁ TRỊ TÀI SẢN BỊ TUYÊN TỊCH THU HOẶC TRẢ LẠI CHỦ SỞ HỮU |
||||||||
1 |
Nhà |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
XÉT XỬ PHÚC THẨM |
||||||||
1 |
Số vụ đã xét xử |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số bị cáo |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số bị cáo bị tăng nặng hình phạt |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số bị cáo được giảm nhẹ hình phạt |
Bị cáo |
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC XÉT XỬ TRONG KỲ
TT |
TÊN VỤ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC |
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC |
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Các mục từ I đến VI là xét xử sơ thẩm.
- Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp có nhiều bị cáo phạm các tội khác nhau về tham nhũng được xác định theo tội danh nghiêm trọng nhất của bị cáo đầu vụ. Trường hợp bị cáo đầu vụ phạm nhiều tội về tham nhũng và các tội này có cùng mức độ nghiêm trọng thì thống kê theo tội danh có số thứ tự nhỏ nhất trong Bộ luật Hình sự. Nếu vụ án có nhiều bị cáo, trong đó có bị cáo phạm tội về tham nhũng, có bị cáo phạm các tội khác không phải là tham nhũng thì chỉ thống kê các bị cáo phạm các tội về tham nhũng và việc xác định tội danh trong trường hợp này được áp dụng theo nguyên tắc nêu trên.
Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ thông tin, báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 885/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 31/03/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ thông tin, báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Chưa có Video