Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 841/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP 7_QĐ_2024

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan giải quyết

1

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện

Tài chính

UBND cấp tỉnh

2

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã

Tài chính

UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh

3

Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán năm (đối với quyết toán ngân sách cấp huyện, xã)

Tài chính

Đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Sở Tài chính tỉnh.

4

Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán năm (đối với quyết toán đơn vị dự toán cấp tỉnh)

Tài chính

Đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh, Sở Tài chính

5

Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tài chính

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh

6

Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các dự án do Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán (Theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh)

Tài chính

Đơn vị chủ đầu tư; Sở Tài chính; Các Sở, Ban, ngành có liên quan

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC

1. Thủ tục xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện

1.1. Trình tự thực thực hiện

Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp huyện, UBND tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, các nguồn tài chính hợp pháp khác hoặc tạm ứng ngân sách cấp tỉnh và thực hiện hoàn trả trong năm ngân sách.

1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Ninh Bình - Ioffice

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

01 bộ hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị tạm ứng; Hồ sơ, tài liệu có liên quan.

1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, các nguồn tài chính hợp pháp khác hoặc tạm ứng ngân sách cấp tỉnh.

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi quỹ ngân sách cấp huyện thiếu hụt

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Thủ tục xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã

2.1. Trình tự thực thực hiện

Trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện quyết định tạm ứng từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã và phải hoàn trả trong năm ngân sách. Trường hợp, ngân sách cấp huyện không đáp ứng được, UBND huyện đề nghị UBND cấp tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh hoặc tạm ứng ngân sách cấp trên và phải hoàn trả trong năm ngân sách.

2.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Ninh Bình - Ioffice

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

01 bộ hồ sơ gồm: Tờ trình đề nghị tạm ứng; Hồ sơ, tài liệu có liên quan.

2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện; UBND cấp tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện; Sở Tài chính

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cấp trên

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi quỹ ngân sách cấp xã thiếu hụt.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

3. Thủ tục xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán năm (đối với quyết toán ngân sách cấp huyện, xã).

3.1. Trình tự thực hiện

a) Đối với quyết toán ngân sách cấp huyện

- UBND cấp huyện gửi báo cáo quyết toán năm về Sở Tài chính trước ngày 20/4 năm sau.

- Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo quyết toán năm được HĐND cấp huyện phê chuẩn, UBND cấp huyện gửi Nghị quyết HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán năm về Sở Tài chính. Trường hợp HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán thay đổi so với báo cáo quyết toán, UBND cấp huyện gửi lại báo cáo quyết toán năm điều chỉnh về Sở Tài chính.

b) Đối với quyết toán các đơn vị cấp huyện

- Đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện: xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc. Trước khi xét duyệt quyết toán năm, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I gửi thông báo kế hoạch xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, đồng thời thông báo cho phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố biết để phối hợp thực hiện.

- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố:

+ Đối với quyết toán của các đơn vị dự toán cấp I: Phòng tài chính- Kế hoạch thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm theo quy định tại Điều 7 Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm theo quy định tại Điều 6 Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017.

+ Đối với quyết toán ngân sách cấp xã:

UBND cấp xã gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày 20/3 năm sau.

Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, thông báo kết quả thẩm định, tổng hợp quyết toán năm theo quy định tại Điều 8 Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tỉnh Ninh Bình - Ioffice

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Báo cáo quyết toán năm theo biểu mẫu biểu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính;

- Nghị quyết HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán theo biểu mẫu quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ.

3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Đơn vị dự toán cấp huyện;

- Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện, thành phố;

- UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện;

- Phòng Tài chính- Kế hoạch huyện, thành phố;

- Sở Tài chính tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán năm

3.8. Phí, lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biên bản xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị được xét duyệt theo phụ lục 01, các mẫu biểu 1a, 1b1c ban hành kèm theo Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017;

- Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt theo phụ lục 02, các mẫu biểu 2a, 2b2c ban hành kèm theo Thông tư 137/2017/TT - BTC ngày 25/12/2017.

3.10. Y êu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chưa quy định.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

- Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính.;

- Thông tư số Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

4. Thủ tục xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán năm (đối với quyết toán đơn vị dự toán cấp tỉnh).

4.1. Trình tự thực hiện

Các đơn vị dự toán cấp tỉnh thực hiện lập, tổng hợp, gửi báo cáo quyết toán năm và xét duyệt, thẩm định quyết toán năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính; Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính và các Văn bản pháp luật liên quan.

4.1.1. Lập, tổng hợp và gửi báo cáo quyết toán năm

- Đối với đơn vị sử dụng ngân sách: Đơn vị sử dụng ngân sách lập và gửi báo cáo về đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp, hoặc gửi Sở Tài chính (trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên ) theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT- BTC ngày 15/12/2017 của Bộ Tài chính.

- Đối với đơn vị dự toán cấp I: Đơn vị dự toán cấp I tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm, báo cáo tài chính năm của đơn vị mình (nếu có) và của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt, gửi Sở Tài chính theo q uy định của Thông tư số 137/2017/TT-BTC 137/2017/TT-BTC ngày 15/12/2017 của Bộ Tài chính.

4.1.2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm

- Đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách gửi báo cáo quyết toán năm về Sở Tài chính chậm nhất ngày 31/3 hàng năm.

- Đơn vị dự toán cấp I có đơn vị trực thuộc gửi báo cáo quyết toán năm về Sở Tài chính chậm nhất ngày 29/4 hàng năm.

4.1.3. Quy trình xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán

a. Đối với đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh

Đơn vị dự toán cấp I xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (bao gồm cả Văn phòng trực thuộc Sở) theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.

Trước khi xét duyệt quyết toán năm, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I gửi thông báo kế hoạch xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, đồng thời thông báo cho Sở Tài chính cùng cấp biết để phối hợp thực hiện.

Kết thúc việc xét duyệt quyết toán năm, đơn vị dự toán cấp I lập, ký Biên bản xét duyệt quyết toán năm với đơn vị được xét duyệt và ra Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt.

Trường hợp đơn vị được xét duyệt không ký Biên bản xét duyệt quyết toán năm, đơn vị dự toán cấp I căn cứ kết quả xét duyệt ra Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt và các đơn vị liên quan.

b. Đối với Sở Tài chính

Sở Tài chính thực hiện thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính. Trường hợp đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách, Sở Tài chính thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.

Trước khi xét duyệt, thẩm định quyết toán năm, Sở Tài chính gửi thông báo kế hoạch xét duyệt, thẩm định quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh để phối hợp thực hiện.

Kết thúc việc xét duyệt, thẩm định quyết toán năm, Sở Tài chính lập, ký Biên bản xét duyệt, thẩm định quyết toán năm với đơn vị được xét duyệt, thẩm định và ra Thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt, thẩm định.

Trường hợp đơn vị được xét duyệt, thẩm định không ký Biên bản xét duyệt, thẩm định quyết toán năm, Sở Tài chính căn cứ kết quả xét duyệt, thẩm định ra Thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt, thẩm định và các đơn vị liên quan.

4.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Ninh Bình - Ioffice.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Báo cáo quyết toán năm; Thông báo xét duyệt quyết toán năm (đối với đơn vị dự toán cấp I có đơn vị trực thuộc).

4.4. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Không quy định.

4.5. Đối tượng thủ tục hành chính nội bộ: Đơn vị sử dụng ngân sách; Đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh; Sở Tài chính.

4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ: Đơn vị dự toán cấp I cấp tỉnh; Sở Tài chính.

4.7. Kết quả thủ tục hành chính nội bộ: Thông báo xét duyệt quyết toán năm; Thông báo thẩm định quyết toán năm.

4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với xét duyệt quyết toán:

Biên bản xét duyệt quyết toán năm đối với đơn vị được xét duyệt theo Phụ lục 01, các mẫu biểu 1a, 1b1c ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT- BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.

Thông báo xét duyệt quyết toán năm gửi đơn vị được xét duyệt theo Phụ lục 02 mẫu biểu 2a, 2b2c ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT -BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan tại nơi nhận của Phụ lục 02 ban hành theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC.

- Đối với thẩm định quyết toán:

Biên bản thẩm định quyết toán năm đối với đơn vị được thẩm định theo Phụ lục 01 các mẫu biểu 1a, 1b1c ban hành kèm Thông tư số 137/2017/TT - BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.

Thông báo thẩm định quyết toán năm gửi đơn vị được thẩm định theo Phụ lục 02 mẫu biểu 2a, 2b2c ban hành theo Thông tư số 137/2017/TT -BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan tại nơi nhận của Phụ lục 02 ban hành theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nội bộ: Chưa quy định.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính nội bộ

- Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

5. Thủ tục thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

5.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi cơ quan có thẩm quyền lập phương án (Sở Tài chính đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; UBND tỉnh đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh) để thẩm định các khoản chi phí được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền lập phương án (Sở Tài chính đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, UBND tỉnh đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh) có trách nhiệm thẩm định các khoản chi phí có liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

5.2. Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc hoặc qua đường bưu chính.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng chi phí liên quan; thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;

- Quyết định bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.

Riêng chi phí hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

5.4.Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày đối với bước 1 và bước 3, không quá 15 ngày đối với bước 2, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán, Sở Tài chính (đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh), UBND tỉnh (đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh), chủ tài khoản tạm giữ.

5.5. Cơ quan giải quyết tục hành chính: Sở Tài chính (đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh), UBND tỉnh (đối với nhà, đất trên địa bàn địa phương khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh).

5.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp tiền từ tài khoản tạm giữ để thanh toán chi phí có liên quan.

5.7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

5.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

6. Thủ tục thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các dự án do Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán (Theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh)

6.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công đến Sở Tài chính (tại địa chỉ số 11, đường Trần Hưng Đạo, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình).

Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ và lập phiếu giao nhận hồ sơ theo biểu mẫu số 13/QTDA tại Thông tư số 96/2021/TT - BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.

- Trường hợp hồ sơ còn thiếu, không đủ cơ sở thẩm tra:

+ Công chức hướng dẫn cụ thể để chủ đầu tư hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo thời hạn Sở Tài chính yêu cầu tại Phiếu giao nhận hồ sơ (tối đa không quá 15 ngày làm việc).

+ Sau thời hạn bổ sung hồ sơ tại Phiếu giao nhận, Sở Tài chính làm Văn bản gửi chủ đầu tư để đôn đốc hoàn thiện, bổ sung hồ sơ trình duyệt quyết toán (tối đa không quá 2 lần Sở Tài chính làm văn bản đôn đốc, mỗi lần cách nhau 15 ngày làm việc).

+ Quá thời hạn bổ sung hồ sơ tại Văn bản đôn đốc lần 2 của Sở Tài chính mà chủ đầu tư không giải trình hoặc cung cấp được hồ sơ còn thiếu, Sở Tài chính làm Văn bản thông báo và trả lại hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán để chủ đầu tư lưu trữ.

+ Công chức lập phiếu giao nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư.

Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài chính thực hiện thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành theo quy định.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Đầu tư - Sở Tài chính

6.3. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.

6.4. Đối tượng thực hiện: Các dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý do Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán (Theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh)”

6.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính

6.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành

6.7. Phí, lệ phí: không có

6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu biểu quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong quá trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình, trường hợp cần thiết, Sở Tài chính có văn bản đề nghị Chủ đầu tư thuyết minh, bổ sung nội dung vào báo cáo quyết toán, xuất trình các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan phục vụ cho công tác thẩm tra quyết toán (theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ). Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để rà soát hồ sơ và giải trình bằng văn bản gửi tới Sở Tài chính theo thời hạn được Sở Tài chính yêu cầu tại Văn bản đề nghị bổ sung. Sở Tài chính sẽ thực hiện thẩm tra phê duyệt quyết toán sau khi có Văn bản giải trình (kèm theo tài liệu cần chỉnh sửa, bổ sung - nếu có) theo quy định. Thời gian giải quyết tính lại từ khi Sở Tài chính nhận đủ hồ sơ, tài liệu và giải trình theo quy định.

6.10. Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính

+ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

+ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;

+ Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 841/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Trần Song Tùng
Ngày ban hành: 04/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…