ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 21 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC VÀ CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK
NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại
Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1862/TT-TN&MT ngày 29/12/2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số thủ tục hành chính tại Bộ thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1326/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông như sau:
STT |
Tên thủ tục |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
01 |
Thu hồi đất tổng thể để thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
02 |
Giao đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình công cộng, các công trình tôn giáo. |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
03 |
Giao đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng. |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
04 |
Cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình thủy điện. |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
05 |
Cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích khai thác khoáng sản. |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
06 |
Cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức để thực hiện dự án nông lâm nghiệp. |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
07 |
Cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích kinh doanh, thương mại dịch vụ. |
Đất đai |
Nghị định 69/2009/NĐ-CP đã bãi bỏ thủ tục này |
08 |
Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động Đo đạc và Bản đồ. |
Đo đạc |
Nội dung trùng với thủ tục hành chính khác |
09 |
Thẩm định phương án kỹ thuật đo đạc bản đồ |
Đo đạc |
Nội dung trùng với thủ tục hành chính khác |
10 |
Thẩm định hồ sơ xin bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động Đo đạc và Bản đồ. |
Đo đạc |
Nội dung trùng với thủ tục hành chính khác |
11 |
Xác nhận hoạt động Đo đạc và Bản đồ. |
Đo đạc |
Nội dung trùng với thủ tục hành chính khác |
12 |
Thẩm định hồ sơ xin đăng ký, đăng ký bổ sung hoạt động Đo đạc và Bản đồ. |
Đo đạc |
Nội dung trùng với thủ tục hành chính khác |
Điều 2. Công bố bổ sung kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông (ban hành kèm theo).
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để được công bố.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu trên tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục và công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 83/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Đỗ Thế Nhữ |
Ngày ban hành: | 21/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục và công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Chưa có Video