Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 829/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THANH TRA ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr-TT ngày 14/5/2018 và Công văn số 128/TT-TTHC ngày 18/5/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau và 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 (kèm theo danh mục).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 17/6/2016./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THANH TRA ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
829/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I.

Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 17/6/2016

1.

T-CMU-287151-TT

Xử lý đơn

Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính ph

2.

T-CMU-287152-TT

Tiếp công dân

3.

T-CMU-287153-TT

Giải quyết khiếu nại lần đầu

4.

T-CMU-287154-TT

Giải quyết khiếu nại lần hai

5.

T-CMU-287155-TT

Giải quyết tố cáo

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 829/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Xử lý đơn tại cấp huyện

Trong thời hạn 10 ngày (kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Ban Tiếp công dân cấp huyện;

- Thanh tra cấp huyện;

- Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

 

Không

- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội (Luật Khiếu nại năm 2011);

- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội (Luật Tố cáo năm 2011);

- Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2011 của Quốc Hội (Luật Tiếp công dân năm 2011);

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại (Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ);

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo (Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ);

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân (Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ);

- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh (Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ).

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000021” của Thanh tra Chính phủ

2

Tiếp công dân tại cấp huyện

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Ban Tiếp công dân cấp huyện;

- Thanh tra cấp huyện;

- Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

 

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật Tố cáo năm 2011;

- Luật Tiếp công dân năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000014” của Thanh tra Chính phủ

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

Thời gian giải quyết nêu trên bao kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.

- Thanh tra cấp huyện;

- Các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

 

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính (Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ);

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000003” của Thanh tra Chính phủ

4

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Thời gian giải quyết nêu trên bao kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.

- Thanh tra cấp huyện;

- Các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

 

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ;

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000007” của Thanh tra Chính phủ

5

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Thời gian giải quyết nêu trên bao kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định.

- Thanh tra cấp huyện;

- Các phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

 

Không

- Luật Tố cáo năm 2011;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000010” của Thanh tra Chính phủ

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 829/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 21/05/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thanh tra áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…