ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 722/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2011 |
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU VỰC HỒ SEN
Địa Điểm: Phường Gia Thụy - quận Long Biên - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 121/2002/QĐ-UB ngày 05/9/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 228/2005/QĐ-UB ngày 19/12/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật);
Căn cứ Quyết định số 6275/QĐ-UBND ngày 02/12/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực Hồ Sen;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 4078/TTr-QHKT, ngày 10/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Hồ Sen, tại phường Gia Thụy, quận Long Biên, Hà Nội do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, Sở Quy hoạch Kiến trúc thẩm định và trình với các nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực hồ Sen.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực Hồ Sen thuộc ranh giới hành chính phường Gia Thụy - quận Long Biên, Thành phố Hà Nội được xác định như sau:
- Phía Đông Nam giáp sân bay Gia Lâm.
- Phía Tây giáp Đoàn bay 919 và dân cư phường Gia Thụy.
- Phía Tây Nam giáp đường Nguyễn Sơn hiện có.
- Phía Bắc giáp khu dân cư phường Gia Thụy.
2.2. Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng: 147.463m2.
a/ Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998; Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Xây dựng khu vực chức năng đô thị hiện đại đồng bộ công trình kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật với các chỉ tiêu phù hợp với Quy hoạch chi tiết quận Long Biên, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt Nam. Khớp nối giữa các khu vực xây dựng mới và khu vực dân cư hiện có cũng như những dự án đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định cơ cấu chức năng, sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất. Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất để phục vụ đời sống kinh tế xã hội, văn hóa của nhân dân địa phương, đồng thời phục vụ việc phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao động.
- Xây dựng quy định về quản lý kiến trúc đô thị làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành và làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
b/ Các yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch:
- Không gian kiến trúc - cảnh quan - môi trường trong khu vực quy hoạch được tổ chức nghiên cứu thực hiện đồng bộ, hoàn chỉnh, gắn kết hài hòa với khu vực lân cận, phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị hiện đại.
- Không gian ngầm đô thị của các khu đất chức năng tổ chức hiện đại, hài hòa hợp lý, gắn kết đồng bộ với nhau, đảm bảo sử dụng thuận tiện.
- Nghiên cứu đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, khớp nối với khu vực lân cận, phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt.
- Việc đầu tư xây dựng phải thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước; Tuân thủ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt; Đảm bảo hợp lý, đồng bộ trước mắt và lâu dài trong quá trình đầu tư xây dựng cũng như việc khai thác sử dụng cho từng giai đoạn cụ thể.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 147.463m2, bao gồm các chức năng sau:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất |
Tỷ lệ |
Ghi chú |
(m2) |
(%) |
|||
1 |
Đất đường quy hoạch |
30.878 |
20.94 |
Mặt cắt ngang 13,5m - 30m |
2 |
Đất cơ quan, trường đào tạo |
15.150 |
10.27 |
|
3 |
Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao |
48.635 |
32.98 |
Dành 200m2 để xây dựng trạm bơm nước thải ngầm |
4 |
Hồ điều hòa |
52.800 |
35.81 |
|
Tổng cộng |
147.463 |
100.00 |
|
4.2. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng 147.463m2 cơ cấu sử dụng đất được phân bổ như sau:
- Đất đường khu vực (b=22-30m) có diện tích khoảng 15.466 m2.
- Đất đường nội bộ (b=13,5m-17,5m) có diện tích khoảng 15.412m2.
- Đất cơ quan - trường đào tạo có tổng diện tích khoảng 15.150m2, gồm 2 ô đất có ký hiệu CQ1, CQ2.
- Đất cây xanh công viên cây xanh - thể dục thể thao có tổng diện tích khoảng: 48.635m2 trong đó:
+ Khu quản lý và dịch vụ công cộng có diện tích khoảng 5.715m2, gồm 1 ô đất ký hiệu DV (kết hợp bãi đỗ xe khoảng 1600m2 ngầm và nổi).
+ Khu thể dục thể thao có diện tích khoảng 16.040m2, gồm 1 ô đất ký hiệu TDTT.
+ Khu công viên có diện tích khoảng 26.880m2 có ký hiệu CVCX (dành 200m2 xây dựng trạm bơm nước thải ngầm) trong đó: Đất cây xanh, thảm cỏ có diện tích khoảng: 18.930m2 chiếm 70,42% diện tích khu công viên; đất sân chơi, đường dạo có diện tích khoảng: 7.950m2 chiếm 29,58%.
- Hồ điều hòa có diện tích khoảng 52.800m2, có ký hiệu HO.
Bảng thống kê các chỉ tiêu sử dụng đất
TT |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Diện tích sàn |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
||
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao TB |
|||||||
(m2) |
(m2) |
(m2) |
(%) |
(lần) |
(tầng) |
||||
1 |
|
Đất đường quy hoạch |
30.878 |
|
|
|
|
|
Mặt cắt ngang 13,5m-30m |
- |
|
Đất đường khu vực (b=22-30m) |
15.466 |
|
|
|
|
|
|
- |
|
Đất đường nội bộ (b=13,5m-17,5m) |
15.412 |
|
|
|
|
|
|
2 |
CQ |
Đất cơ quan, trường đào tạo |
15.150 |
6.820 |
61.380 |
45.0 |
4.05 |
9.00 |
|
- |
CQ1 |
Đất cơ quan, trường đào tạo |
7.260 |
3.270 |
29.430 |
45.0 |
4.05 |
9.00 |
|
- |
CQ2 |
Đất cơ quan, trường đào tạo |
7.890 |
3.550 |
31.950 |
45.0 |
4.05 |
9.00 |
|
3 |
|
Đất công viên cây xanh - thể dục thể thao |
48.635 |
|
|
|
|
|
|
- |
DV |
Khu quản lý và dịch vụ công cộng |
5.715 |
1.080 |
3.240 |
18.9 |
0.56 |
3.00 |
Kết hợp bãi đỗ xe khoảng 1600m2 (ngầm và nổi) |
- |
TDTT |
Khu thể dục thể thao |
16.040 |
|
|
|
|
|
|
- |
CVCX |
Khu công viên |
26.380 |
700 |
700 |
0.9 |
0.01 |
1.00 |
Dành 200m2 để xây dựng trạm bơm nước thải ngầm |
+ |
|
Đất cây xanh, thảm cỏ |
18.930 |
|
|
|
|
|
|
+ |
|
Đất sân chơi, đường dạo |
7.950 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
147.463 |
|
|
|
|
|
|
4.3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực hồ Sen bao gồm các khu vực chức năng chính: công viên cây xanh - thể dục thể thao, các công trình cơ quan - trường đào tạo.
Việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc: hài hòa với cảnh quan hiện có khu vực, tạo được sự chuyển tiếp giữa khu vực xây dựng mới và khu vực dân cư hiện có lân cận đồng thời tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế và các chỉ tiêu chung đã quy định trong quy hoạch sử dụng đất.
Khu công viên cây xanh được thiết kế hài hòa giữa các khu cây xanh, mặt nước, khu thể thao theo hướng không gian mở về hướng Đông Nam kết hợp với khu vực sân bay tạo thành một quần thể công viên cây xanh, thể dục thể thao lớn cho khu vực, phục vụ đời sống văn hóa tinh thần cho dân cư trong khu vực. Cây xanh được trồng trong công viên là loại cây có tán rộng tạo bóng mát, độ che phủ lớn, kết hợp với các khóm cây bụi trồng dọc lối đi dạo nhằm tạo được không gian thay đổi linh hoạt trong công viên. Công trình nhà dịch vụ được đặt tại vị trí góc giao giữa đường quy hoạch có mặt cắt 17,5m và 30m, đón hướng nhìn từ phía đường Nguyễn Sơn đường vào khu vực sân bay Gia Lâm, nhằm tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại, đóng góp cảnh quan cho khu vực phù hợp với kiến trúc, điểm nhìn, hướng tuyến và kết hợp hài hòa với không gian của Khu đoàn bay 919 hiện có.
Các công trình cơ quan - trường đào tạo bố trí bám sát mặt đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17,5m có hệ thống giao thông thuận lợi, với tầng cao khoảng 9 tầng được thiết kế hiện đại tạo một điểm nhấn quan trọng cho dự án và khu vực, khu vực cây xanh tại phía Đông Bắc sẽ là không gian chuyển tiếp và là khu vực đấu nối HTKT từ công trình xây dựng mới với khu dân cư.
4.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.4.1. Quy hoạch Giao thông:
Mạng lưới đường Quy hoạch tuân thủ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt, cụ thể như sau:
a. Mạng lưới đường Khu vực:
+ Đường chính khu vực (mặt cắt 1-1) phía Nam ô quy hoạch nối ra phố Nguyễn Sơn đường có mặt cắt ngang rộng 30m. Gồm lòng đường chính rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
+ Đường khu vực (mặt cắt 2-2) phía đông ô quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 22m. Gồm lòng đường chính rộng 14,0m (4 làn xe) và vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
b/ Mạng lưới đường nội bộ và đường dạo quanh hồ: bao gồm
- Đường phân khu vực B=22m (mặt cắt 3-3) gồm lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường phân khu vực B=17,5m (mặt cắt 4-4): thực hiện theo hồ sơ chỉ giới đường đỏ đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc chấp thuận ngày 10/8/2007 và dự án đầu tư xây dựng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 19/10/2010.
- Đường phân khu vực B=13,5m (mặt cắt 5-5) gồm lòng đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,25m.
- Đường nội bộ tại khu vực đất CQ1 và CQ2 được thiết kế với mặt cắt ngang điển hình £6m. Không bố trí hè tại các khu vực này.
- Đối với đường dạo quanh hồ dự kiến tuyến đường dạo chính có quy mô mặt cắt ngang rộng £3m đây là tuyến đường cho người đi bộ. Tại một số khu vực có đấu nối với mạng đường quy hoạch dự kiến xung quanh ô đất.
Các đường nội bộ, đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang nhỏ hơn 7m trong khu vực các ô CQ1 và CQ2 sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án cho từng ô đất và đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
c/ Bãi đỗ xe: Các công trình công cộng, khu CQ1 và CQ2 khi lập Dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo bố trí đủ chỗ đỗ xe phục vụ cho nhu cầu bản thân công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ xe ngắn, dành một số vị trí tại khu cây xanh xác định trong đồ án và dọc các tuyến đường có mặt cắt ³20m để kết hợp đỗ xe.
* Giao thông công cộng: dọc theo các tuyến đường khu vực nghiên cứu bố trí các điểm đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm đỗ này từ 350m đến 500m, sẽ xác định cụ thể khi lập dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường này.
4.4.2. San nền và thoát nước mưa:
a/ San nền:
- San nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với Dh=0,1m. Độ dốc nền i>0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Cao độ san nền thiết kế Hmin=6,30m; Hmax=6,80m.
b/ Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hướng thoát nước chính của khu quy hoạch thoát vào mương Gia Thụy - Cầu Bây ở phía Bắc và một phần thoát vào hồ điều hòa Gia Thụy (diện tích khoảng 5,28ha) trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới cống thoát nước mưa:
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nước chính kích thước D1500 dọc theo đường quy hoạch B=13,5m, B=17,5m phía Tây hồ điều hòa để thoát nước mưa của khu quy hoạch và các khu vực lân cận vào tuyến mương cống hóa Gia Thụy - Cầu Bây 2(Bxh)=2(3,5mx3,0m) phía Bắc khu quy hoạch (tuyến mương cống hóa này được thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 19/10/2010).
+ Xây dựng tuyến cống hộp từ BxH=(1,0-1,2mx1,0m) đến dọc theo đường B=22m phía Đông để thoát nước mưa cho khu quy hoạch vào hồ Gia Thụy và mương cống hóa Gia Thụy - Cầu Bây phía Bắc.
+ Xây dựng tuyến cống nhánh D800 đấu nối vào tuyến cống D1500 dọc theo đường B=17,5m phía Tây Nam hồ Gia Thụy để thoát nước mưa cho khu vực.
- Phần tiếp giáp với dân cư và quân đội hiện có ở phía Tây và Tây Nam khu vực xây dựng hệ thống rãnh nắp đan đón nước kích thước tối thiểu B60 để tránh gây úng ngập cho khu vực.
Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra... theo quy định hiện hành.
- Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường phải phối hợp với các dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường xung quanh để khớp nối cao độ phù hợp với nền và thoát nước chung của khu vực, tránh chồng chéo dự án.
4.4.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: cấp trực tiếp từ Trạm cấp nước Sân bay Gia Lâm thông qua tuyến ống cấp nước hiện có phía Tây Nam và được hỗ trợ nguồn từ Nhà máy nước Gia Lâm. Chủ đầu tư cần liên hệ với đơn vị quản lý cấp nước để được thỏa thuận nguồn đấu nối chính thức cho khu vực.
- Mạng lưới ống cấp nước:
Xây dựng các tuyến ống phân phối D110-200mm đấu nối với tuyến ống D200mm hiện có phía Tây Nam cấp nước cho các công trình trong khu quy hoạch.
- Cấp nước chữa cháy:
+ Trên các tuyến đường quy hoạch có tuyến ống cấp nước đường kính D³100mm lắp đặt các trụ cấp nước phục vụ chữa cháy, đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu quy chuẩn, quy phạm.
+ Bố trí các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết.
4.4.4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Hướng thoát nước thải của khu quy hoạch về trạm bơm thoát nước và trạm xử lý nước thải của khu vực.
- Xây dựng hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước thải có kích thước D300-D400 dọc theo các tuyến đường quy hoạch, thu gom nước thải từ các công trình xây dựng trong khu quy hoạch về trạm bơm cục bộ khu vực phía Tây Nam hồ Gia Thụy, công suất khoảng 5650m3/ng.đêm (thoát nước cho khu quy hoạch khoảng 330m3/ng.đêm).
Trước mắt nước, khi chưa xây dựng trạm xử lý nước thải khu vực, nước thải của khu quy hoạch phải được cơ quan quản lý Môi trường cho phép mới được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
- Đối với khu nhà cao tầng bố trí các giếng thăm chờ, là các điểm sẽ đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong ô đất xây dựng công trình ra hệ thống cống chính.
- Khi thiết kế xây dựng trạm bơm nước thải cần phải đảm bảo khoảng cách vệ sinh an toàn theo quy định, bố trí các trạm bơm nước thải ngầm để đảm bảo kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như khai thác sử dụng đất.
- Giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể vi chỉnh nhỏ cho phù hợp với việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
b. Vệ sinh môi trường:
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4¸1m3 được các đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày để vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố.
- Các nơi công cộng (khu vực cây xanh, đường trục chính...) đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng để thu gom rác thải.
4.4.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện:
Nguồn cấp điện chính theo quy hoạch dự kiến lấy từ trạm 110/22KV Gia Lâm 2x63MVA hiện có ở phía Đông Bắc khu quy hoạch, trạm 110/22KV Sài Đồng B 2x63MVA hiện có ở phía Đông Nam thông qua tuyến cáp ngầm 22KV xây dựng ngầm dọc theo hè đường quy hoạch (B=22m) phía Đông khu quy hoạch.
Trong khu quy hoạch hiện có trạm trung gian 35/6KV Sân bay đang cấp cho một số trạm biến thế 6/0,4KV khu vực Bồ Đề và khu quy hoạch. Vì vậy nếu dỡ bỏ trạm trung gian 35/6KV này để chuyển sang cấp điện áp mới thì Chủ đầu tư cần đầu tư cải tạo trạm biến thế và xây dựng tuyến 22KV mới. Trong trường hợp chưa có giải pháp thay thế thì Chủ đầu tư phải có biện pháp đảm bảo cấp điện bình thường cho khu vực.
- Mạng trung thế và trạm biến áp:
+ Xây mới tuyến cáp ngầm 22KV đấu nối với tuyến cáp 22KV dọc theo tuyến đường B=22m vào cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV trong khu vực quy hoạch.
+ Xây dựng 03 trạm biến áp 22/0,4KV tổng công suất 1750KVA cấp điện cho khu vực quy hoạch (quy mô công suất và vị trí xây dựng trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể khi triển khai dự án).
- Mạng hạ thế và chiếu sáng đèn đường:
+ Mạng cáp hạ thế sẽ được xác định cụ thể phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng các lô đất xây dựng công trình.
+ Xây dựng mạng cáp ngầm chiếu sáng đèn đường, vị trí và khoảng cách các đèn chiếu sáng đường cần đảm bảo theo yêu cầu quy chuẩn.
4.4.6. Quy hoạch thông tin:
- Các thuê bao thuộc khu vực nghiên cứu và lân cận được cấp từ tổng đài vệ tinh sân bay Gia Lâm dự kiến xây dựng phía Đông Nam khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng các tuyến cáp thông tin từ tổng đài đến 03 tủ cáp thông tin để phục vụ cho các công trình (vị trí và dung lượng chính xác sẽ được xác định cụ thể khi triển khai dự án).
- Chủ tịch UBND quận Long Biên chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận Long Biên; Chủ tịch UBND phường Gia Thụy; Giám đốc Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Đảo Sen; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Hồ Sen, địa Điểm: Phường Gia Thụy - quận Long Biên - Hà Nội
Số hiệu: | 722/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 09/02/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Hồ Sen, địa Điểm: Phường Gia Thụy - quận Long Biên - Hà Nội
Chưa có Video