THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 695/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ trên phạm vi cả nước.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung ương), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ (Phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng và trình Chính phủ sửa đổi, ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội, nhân dân về triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức; quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VỀ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
tại Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ |
|
|
|
1 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý III/2015 |
2 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý III/2015 |
3 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý III/2015 |
4 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thông tin truyền thông và báo chí |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý III/2015 |
5 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập) |
Bộ Y tế |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý III/2015 |
6 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực dạy nghề |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý III/2015 |
7 |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Bộ Tài chính |
Các Bộ có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Quý II/2015 |
II |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
|
|
|
1 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các Bộ, cụ thể: |
Các Bộ |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
a |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan. |
Quý III/2015 |
b |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Y tế |
Bộ Y tế |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
c |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
d |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
đ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
e |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan |
Qúy III/2015 |
g |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
h |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
i |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
k |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương |
Bộ Công Thương |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
l |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
m |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ khác (nếu có) |
Các Bộ khác |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2015 |
2 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; cụ thể: |
Các Bộ |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
a |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
b |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Y tế |
Bộ Y tế |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
c |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
d |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
đ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
e |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
g |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
h |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
i |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
k |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công Thương |
Bộ Công Thương |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
l |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng |
Bộ Xây dựng |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
m |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ khác, cơ quan Trung ương (nếu có) |
Các Bộ khác, cơ quan Trung ương (nếu có) |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
III |
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA CÁC BỘ |
|
|
|
1 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý. |
Các Bộ, gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng và các Bộ khác, cơ quan TW (nếu có) |
Các Bộ, cơ quan có liên quan |
Quý III/2015 |
2 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. |
Các Bộ, gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, các Bộ khác, cơ quan Trung ương (nếu có) |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Năm 2015 |
3 |
Hướng dẫn thực hiện Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực cụ thể: Giáo dục đào tạo, y tế, dạy nghề, văn hóa thể thao và du lịch, thông tin truyền thông và báo chí, khoa học và công nghệ, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính |
Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
Quý III - Quý IV/2015 |
4 |
Hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý; hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm; thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công chưa xây dựng được vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp xác định số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân các năm trước |
Bộ Nội vụ |
Các Bộ có liên quan |
Năm 2015 |
IV |
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH |
|
|
|
1 |
Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Các cơ quan có liên quan |
Quý III - Quý IV/2015 |
2 |
Ban hành quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Các cơ quan có liên quan |
Năm 2015 |
3 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Các cơ quan có liên quan |
Năm 2015 |
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 695/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/05/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video