ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 670/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh về theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 236/STP-XDKT&TDTHPL ngày 23/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị là đối tượng được kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 670/QĐ-UBND
ngày 30/3/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Thông qua công tác kiểm tra đề đánh giá đúng tình hình thi hành pháp luật nói chung và công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; kịp thời chấn chỉnh những sai sót, phát hiện những vướng mắc, bất cập trong tổ chức thi hành pháp luật để chỉ đạo, hướng dẫn, khắc phục những tồn tại, hạn chế; đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Tiếp tục phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm trong công tác xử lý vi phạm hành chính và thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tăng cường tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật nhằm bảo đảm hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật hành chính.
- Nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính, theo dõi tình hình thi hành pháp luật nói chung và trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành nói riêng.
- Qua công tác kiểm tra nhằm phát hiện các quy định chưa thống nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo quy định.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra được thực hiện khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, địa phương liên quan; không gây trở ngại đến hoạt động bình thường của các đơn vị, cơ quan là đối tượng được kiểm tra.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Gồm các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Cục Quản lý thị trường; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
- Các đơn vị cấp huyện: huyện Hương Sơn, huyện Cẩm Xuyên, thị xã Kỳ Anh và thị xã Hồng Lĩnh (trong đó thực hiện kiểm tra hồ sơ của 08 đơn vị cấp xã thuộc các đơn vị cấp huyện).
2. Địa điểm kiểm tra: tại trụ sở các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
3. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Việc áp dụng pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính:
+ Tổng số vụ vi phạm; tổng số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính; số vụ vi phạm bị xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý; số vụ chuyển cơ quan tố tụng để truy cứu trách nhiệm hình sự; số vụ việc cơ quan tố tụng chuyển để xử phạt vi phạm hành chính;
+ Việc thực hiện các quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục lập biên bản vi phạm hành chính và ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Tình hình, kết quả thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ban hành: quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Việc thực hiện các quy định pháp luật về giải trình;
+ Việc thực hiện các quy định pháp luật về thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính;
+ Việc quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu nộp tiền phạt;
+ Việc lưu trữ hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính.
- Việc áp dụng pháp luật về các biện pháp xử lý hành chính:
+ Tổng số đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; số đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Việc thực hiện các quy định pháp luật về lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Tình hình, kết quả thi hành Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm thi hành Quyết định xử lý hành chính;
+ Những dấu hiệu vi phạm pháp luật của người có thẩm, quyền áp dụng pháp luật về các biện pháp xử lý hành chính và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Việc lưu trữ hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
- Việc thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành; việc xây dựng và tiến độ, kết quả triển khai kế hoạch quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Tình hình ban hành hoặc tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến xử lý vi phạm hành chính; kết quả theo dõi chung tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Tổ chức công tác phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ;
+ Việc bố trí nguồn lực và các điều kiện khác để bảo đảm cho việc thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; tổng số người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo từng chức danh tại cơ quan, đơn vị;
+ Việc thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về xử lý vi phạm hành chính;
+ Việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và cung cấp thông tin để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia;
+ Việc thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện và áp dụng, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính.
b) Kiểm tra công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- Việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
+ Việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
+ Việc bảo đảm các điều kiện về biên chế, kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
+ Việc tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
+ Việc ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
+ Công tác phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
+ Việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
- Tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành (được xác định theo Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh):
+ Tình hình ban hành hoặc tham mưu ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật;
+ Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật;
+ Tình hình tuân thủ pháp luật.
4. Thời gian dự kiến và thời hạn kiểm tra
- Thời gian dự kiến kiểm tra: Quý IV năm 2022.
- Thời hạn kiểm tra: tối đa là 07 ngày làm việc; trường hợp cần thiết thì người có thẩm quyền kiểm tra quyết định việc gia hạn thêm không quá 07 ngày làm việc.
1. Các biện pháp tổ chức thực hiện
Kiểm tra, trao đổi về một số nội dung cần làm rõ thêm tại báo cáo và các nội dung khác (nếu có); tiến hành kiểm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết có thể xác minh các thông tin, tài liệu; kết quả thực thi pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật để làm cơ sở kết luận các nội dung kiểm tra.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật năm 2022.
3. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định kiểm tra và các văn bản, nội dung khác liên quan đến công tác kiểm tra.
b) Trong phạm vi quản lý nhà nước được giao, cơ quan, đơn vị là đối tượng được kiểm tra có trách nhiệm phối hợp thực hiện nội dung kiểm tra theo Kế hoạch này, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 670/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2022
Số hiệu: | 670/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 30/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 670/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2022
Chưa có Video