Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2015/QĐ-UBND

Long An, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh về việc điu chỉnh, bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của UBND tỉnh Long An;

Xét đề nghị của Giám đc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1640/TTr-STP ngày 01/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL; Cục Công tác phía Nam;

Cục QLXLVPHC&TDTHPL - B Tư pháp;
- TT.T
U; TT.HĐND tnh;
- CT.UBND t
nh;
- Cổng thông tin điện t
tnh;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT, D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Ủy ban nhân dân tnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, hình thức, trách nhiệm phi hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là sở, ngành tỉnh).

2. UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An (gọi chung là UBND cấp huyện).

3. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn huyện (gọi chung là đơn vị chuyên môn cấp huyện).

4. UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã).

5. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Công tác phi hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phải tuân thquy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; bảo đảm thực thi kịp thời, thông suốt, hiệu quả.

2. Hoạt động phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của từng cơ quan theo quy định pháp luật, đảm bảo thống nhất, đng bộ trong chỉ đạo, điều hành; có sự phân công rõ ràng trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phi hợp không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của các cơ quan có liên quan.

Điều 4. Nội dung phối hợp

1. Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi tình hình thi hành văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

3. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xử lý vi phạm hành chính.

4. Hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

5. Kiểm tra, thanh tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

6. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính.

7. Thống kê và báo cáo tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 5. Hình thức phối hợp

1. Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác xử lý vi phạm hành chính theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phi hợp. Trao đi ý kiến bng văn bản, điện thoại hoặc các phương tiện thông tin liên lạc khác.

2. Tổ chức, tham gia họp liên ngành; hội nghị sơ kết, tng kết; báo cáo chuyên đề, định kỳ, hàng năm về công tác xử lý vi phạm hành chính.

3. Thành lập, tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Chủ trì, phối hợp các ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức thi hành các văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh.

2. Chủ động rà soát, theo dõi tình hình áp dụng các văn bản về xử lý vi phạm hành chính qua phản ánh, kiến nghị của sở, ngành tnh, UBND cp huyện, UBND cấp xã, thông tin báo chí và tổ chức, cá nhân khác, kịp thời phát hiện những quy định không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thun, qua đó nghiên cứu đề xut UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Bộ Tư pháp, Bộ ngành Trung ương xử lý.

3. Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cp xã t chc tuyên truyền, phổ biến pháp luật phù hợp về hình thức, nội dung, đi tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành và địa phương.

4. Chủ trì phối hợp các sở, ngành tham mưu UBND tnh ban hành kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghip vụ cho người làm công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tnh; trong đó chịu trách nhiệm tập huấn bi dưỡng nghiệp vụ về trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính cho người làm công tác xử phạt vi phạm hành chính trong toàn tnh và tập huấn bồi dưỡng, nghiệp vụ công tác kiểm tra tính pháp lý hồ sơ áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính cho Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp cấp xã.

5. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc trong áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có tính cht liên ngành.

6. Hàng năm, chủ trì, phối hợp các sở ngành, tham mưu UBND tnh ban hành kế hoạch tự kiểm tra và kiểm tra, tổ chức Đoàn kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.

7. Chủ trì hoặc phối hợp các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh tổ chức thanh tra liên ngành đi với các đơn vị và người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh khi có kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

8. Phối hợp với Thanh tra tỉnh và các sở, ngành liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân đi với các quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tnh.

9. Tổ chức việc cập nhật thông tin, tích hợp dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ và hướng dn của Bộ Tư pháp.

10. Chủ trì, phi hợp các sở, ngành tỉnh giúp UBND tỉnh theo dõi chung, thống kê, báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi toàn tỉnh gửi Bộ Tư pháp trước ngày 20/4 đi với định kỳ 6 tháng, trước ngày 20/10 đối với định kỳ hàng năm.

11. Thực hiện thẩm định tính pháp lý hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính theo sự phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của sở, ngành tỉnh

1. Hàng năm, căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh và Bộ ngành Trung ương, ban hành kế hoạch và tổ chức thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý.

2. Chủ động rà soát trong quá trình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ở ngành mình kịp thời phát hiện những quy định không khả thi, không phù hợp thực tiễn hoặc chng chéo, mâu thuẫn báo cáo UBND tỉnh đ UBND tnh kiến nghị cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc Bộ Tư pháp nghiên cứu, xử lý.

3 Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến với nội dung và hình thức phù hợp các quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức người lao động, các tổ chức, doanh nghiệp thuộc ngành mình quản lý.

4. Phi hợp Sở Tư pháp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về trình tự, thủ tục trong công tác xử phạt vi phạm hành chính; chủ trì tập hun, bi dưỡng nghiệp vụ quy định pháp luật vchuyên ngành cho những người làm công tác xử phạt vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành mình.

5. Chủ trì phối hợp Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan giúp UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc trong áp dụng xử lý vi phạm hành chính thuộc chuyên ngành mình quản lý.

6. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra và kịp thời xử lý đối với vi phạm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong xử phạt vi phạm hành chính thuộc thm quyn của Thủ trưởng các sở ngành.

7. Phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên nắm bắt thông tin và kim chứng thông tin về nhưng kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng pháp luật xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng quyn và lợi ích hp pháp của cá nhân, tổ chức, để làm cơ sở tham mưu UBND tnh quyết định thanh tra; chủ trì hoặc cử công chức tham gia Đoàn thanh tra liên ngành theo quyết đnh của UBND tỉnh.

8. Cung cấp thông tin về xử lý vi phạm hành chính của ngành mình cho Sở Tư pháp phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính của tnh theo quy định của Chính phủ.

9. Thống kê, báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành mình gửi về Sở Tư pháp trước ngày 10/4 đi với định k6 tháng, trước ngày 10/10 đối với định kỳ hàng năm.

10. Ngoài việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 4 Điu này, các sở ngành sau đây còn chịu trách nhiệm:

a) Công an tnh tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng công an các cấp trong tnh về trình tự, thủ tục lập hồ sơ áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính;

b) Sở Y tế tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho người có thẩm quyền xác định tình trạng nghiện ma túy;

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy tại cộng đng cho UBND cấp xã và tổ công tác cai nghiện ma túy ở cơ sở.

Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

1. Hàng năm căn cứ vào kế hoạch của UBND tỉnh, ban hành và tổ chức thi hành kế hoạch công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn huyện.

2. Chủ động rà soát, theo dõi việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính kịp thời phát hiện các quy định về xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chng chéo, mâu thun kiến nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Trung ương xử lý.

3. Tuyên truyền, phổ biến với nội dung, hình thc thích hp các quy định pháp luật vxử lý vi phạm hành chính cho cán bộ, công chức, viên chức người lao động, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện.

4. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp xử lý hành chính cho các chức danh có thẩm quyền xử phạt, công chức, viên chức có thm quyền lập biên bn vi phạm hành chính ở cấp huyện, cấp xã.

5. Chủ trì phối hợp vi STư pháp và các ngành có liên quan giải quyết những vướng mc trong áp dụng pháp luật về xlý vi phạm hành chính theo kiến nghị của cơ quan và người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn huyện. Trường hợp không thể xử lý được thì kiến nghị Sở Tư pháp và các ngành có liên quan để tham mưu UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền.

6. Hàng năm, tổ chức Đoàn kiểm tra liên ngành để thực hiện kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính đối với các đơn vị và người có thm quyền xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn cấp huyện, cp của địa phương mình quản lý.

7. Cử người tham gia Đoàn thanh tra liên ngành về công tác xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp có kiến nghị, phản ánh của t chức, cá nhân, báo chí về việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chc địa phương mình quản lý.

8. Chỉ đo giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về xphạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện.

9. Cung cấp thông tin về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn cấp huyện cho Sở Tư pháp đphục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu Quốc gia về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

10. Thực hiện thống kê, báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa bàn huyện gửi về Sở Tư pháp trước ngày 10/4 đi với định kỳ 6 tháng, trước ngày 10/10 đối với định kỳ hàng năm.

11. Chỉ đạo Phòng Tư pháp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã phối hợp với Công an cấp huyện trong việc lập hồ sơ, thẩm định, đnghị và tổ chức thi hành các quyết định của TAND đưa đối tượng vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bt buộc.

Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp xã

1. Hàng năm căn cứ vào kế hoạch của UBND cấp huyện, ban hành và tổ chức thực hin kế hoạch công tác xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn xã.

2. Theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi địa bàn xã, phát hiện các quy định về xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tin hoc chng chéo, mâu thuẫn, báo cáo UBND cấp huyện để kiến nghị UBND tỉnh và cơ quan có thẩm nghiên cứu, xử lý.

3. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền với nội dung và hình thức thích hợp cho cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn xã các quy định pháp luật về xử lý vi phm hành chính. Cử cán bộ, công chức cấp xã tham dự các lớp tập hun, bi dưỡng nghiệp vụ cho người m công tác xử lý vi phạm hành chính do cơ quan cấp trên tổ chc.

4. Tự kiểm tra việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã.

5. Chỉ đạo giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân về quyết định xử phạt vi phạm hành chính và quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã.

6. Cung cấp thông tin về xử lý vi phạm hành chính ở cấp xã cho Phòng Tư pháp phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu Quc gia về xử lý vi phạm hành chính.

7. Thực hiện thống kê, báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cấp xã cho UBND cấp huyện trước ngày 05/4 đối với báo cáo định k06 tháng; trước ngày 05/10 đối với báo cáo hàng năm.

8. Chỉ đạo Công an cấp xã phối hợp công chức Tư pháp lập hồ sơ, thẩm định và thi hành quyết định của Chủ tịch UBND cp xã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; lập hồ sơ và đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bt buộc, cai nghiện bt buộc. Phi hợp Công an cấp huyện tổ chức thi hành các quyết định của Tòa án nhân dân cp huyện áp dụng các biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn cấp xã.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Sở Tư pháp có trách nhiệm phổ biến, quán triệt; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện quy chế này.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp, cần sửa đổi bsung, đề nghị các cơ quan phản ánh về UBND tỉnh (đồng gửi Sở Tư pháp) để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu: 62/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An
Người ký: Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành: 14/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Long An

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…