THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2013/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN NHIỆM QUỐC GIA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia,
Quyết định này quy định các nội dung sau:
1. Cung cấp thông tin, số liệu về tình hình kinh tế - xã hội phục vụ cho công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
2. Quy trình phối hợp giữa các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trong việc phối hợp thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan tới công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ số tín nhiệm quốc gia là chỉ số đánh giá về khả năng tài chính cũng như khả năng hoàn trả đúng hạn tiền gốc và lãi các khoản nợ của một quốc gia. Hệ số tín nhiệm quốc gia càng thấp thì mức độ rủi ro về khả năng không thanh toán được các khoản nợ càng cao.
Hệ số tín nhiệm quốc gia bao gồm:
- Mức trần tín nhiệm quốc gia;
- Mức tín nhiệm của các công cụ nợ bằng ngoại tệ và nội tệ phát hành trên thị trường vốn trong nước và quốc tế của Chính phủ.
Hệ số tín nhiệm thường được biểu hiện bằng các chữ cái, chữ số, dấu (A, B, C, D, a, 1, 2, 3, +, -).
2. Xếp hạng tín nhiệm quốc gia là việc các tổ chức xếp hạng tín nhiệm thực hiện việc phân tích, đánh giá các thông tin về kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia để đưa ra hệ số tín nhiệm cho quốc gia đó.
3. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm là các tổ chức độc lập chuyên thực hiện việc xếp hạng tín nhiệm, trong đó có xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
4. Công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia là việc các Bộ, ngành, tổ chức liên quan thực hiện việc cung cấp số liệu, làm việc và trao đổi thông tin với tổ chức xếp hạng tín nhiệm, giúp tổ chức xếp hạng tín nhiệm đưa ra báo cáo đánh giá về xếp hạng tín nhiệm của quốc gia.
5. Công cụ nợ là sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ của tổ chức phát hành, bao gồm: Trái phiếu, công trái, các khoản vay và các sản phẩm tài chính có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.
CUNG CẤP THÔNG TIN PHỤC VỤ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN NHIỆM QUỐC GIA
Điều 4. Mục đích cung cấp thông tin
Việc cung cấp thông tin, số liệu nhằm hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và xây dựng báo cáo tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam phục vụ công tác xếp hạng tín nhiệm của quốc gia.
Điều 5. Nguyên tắc cung cấp thông tin
Việc cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Chính xác, đầy đủ, cập nhật và đúng thời hạn quy định.
2. Thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính, phù hợp với các số liệu đã cung cấp hoặc số liệu đã công bố công khai.
3. Không trùng lặp, chồng chéo, đáp ứng yêu cầu phân tích, đánh giá của tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
4. Phù hợp với quy định hiện hành về cung cấp thông tin.
Điều 6. Các loại thông tin cần thiết cho công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia
1. Thông tin chung về kinh tế - xã hội:
a) Chiến lược dài hạn, kế hoạch trung hạn, kế hoạch và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
b) Số liệu thống kê tình hình thực hiện và dự báo về kinh tế - xã hội: Tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ tiết kiệm, tỷ lệ đầu tư, chỉ số lạm phát, dân số, việc làm, tỷ lệ thất nghiệp và các thông tin liên quan khác.
2. Thông tin về tài khóa
a) Chính sách tài khóa và các kế hoạch tài chính - ngân sách trung hạn.
b) Số liệu về thu, chi và cân đối ngân sách nhà nước.
c) Cải cách doanh nghiệp nhà nước.
d) Tình hình nợ của Chính phủ; nghĩa vụ nợ dự phòng của Chính phủ, nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia.
đ) Thông tin khác có liên quan.
3. Thông tin về tiền tệ, ngân hàng
a) Chính sách tiền tệ và các công cụ của chính sách tiền tệ (tỷ giá, lãi suất, dự trữ bắt buộc, thị trường mở).
b) Thông tin về hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và cải cách hệ thống Ngân hàng.
c) Tình hình và số liệu về cán cân thanh toán; dự trữ ngoại hối; tín dụng ngân hàng; nợ xấu, trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu.
d) Thông tin khác có liên quan.
4. Thông tin về kinh tế đối ngoại
a) Xuất nhập khẩu, cán cân thương mại.
b) Thu hút vốn FDI.
c) Tiếp nhận kiều hối.
d) Thông tin khác có liên quan.
5. Thông tin về chính trị:
a) Đường lối, chủ trương của Chính phủ;
b) Đặc điểm về nhân sự trong bộ máy của Chính phủ;
c) Quan hệ của Việt Nam với Chính phủ các nước và các tổ chức tài chính quốc tế;
d) Cải cách về hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính;
đ) Thông tin khác có liên quan.
6. Các thông tin kinh tế, xã hội khác trên cơ sở đề xuất của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và khả năng cung cấp của các cơ quan, tổ chức có liên quan của Việt Nam.
Điều 7. Kỳ hạn cung cấp thông tin
1. Thông tin, số liệu được các cơ quan liên quan cung cấp định kỳ (tháng, quý, năm) cho Bộ Tài chính theo các biểu số liệu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Trong trường hợp đến thời hạn cung cấp chưa có số liệu chính thức, các cơ quan cung cấp cho Bộ Tài chính số liệu ước tính cập nhật nhất.
2. Thời hạn cung cấp thông tin định kỳ hàng tháng là ngày 15 của tháng tiếp theo.
3. Thời hạn cung cấp thông tin định kỳ hàng quý là ngày 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
4. Thời hạn cung cấp thông tin định kỳ hàng năm là ngày 28 của tháng 02 năm kế tiếp.
5. Đối với số liệu về kế hoạch, dự báo cho năm tiếp theo được cung cấp định kỳ hàng năm, thời hạn cung cấp thông tin là ngày 15 tháng 12 của năm thực hiện.
Điều 8. Phương thức cung cấp thông tin
1. Đối với thông tin, số liệu không thuộc danh mục bí mật Nhà nước, việc cung cấp thông tin, số liệu được thực hiện bằng văn bản, fax hoặc dữ liệu điện tử truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin.
2. Đối với thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước, việc cung cấp thông tin, số liệu được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các tổ chức có liên quan thu thập, phân tích và xây dựng báo cáo tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội để phục vụ công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
b) Khai thác thông tin, số liệu trên trang thông tin điện tử của các Bộ, ngành và tổ chức liên quan.
c) Thu nhận các thông tin do các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân cung cấp.
d) Cung cấp thông tin, số liệu theo yêu cầu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm về các nội dung tại Điều 6, bao gồm nhưng không giới hạn các số liệu nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
đ) Sử dụng, lưu trữ, cung cấp và công bố thông tin, báo cáo phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thỏa thuận hợp tác với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
2. Bộ, ngành và cơ quan liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho Bộ Tài chính để Bộ Tài chính cung cấp cho tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm cung cấp số liệu và thông tin về nợ nước ngoài của doanh nghiệp, chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá, hoạt động của hệ thống ngân hàng, các chương trình cải cách hệ thống ngân hàng, kiều hối, dự trữ ngoại hối, cán cân thanh toán và các thông tin khác có liên quan phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp các số liệu và thông tin về Chiến lược dài hạn, kế hoạch trung hạn, định hướng và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, triển vọng tăng trưởng, tỷ lệ tiết kiệm, tỷ lệ đầu tư toàn xã hội, thông tin về nguồn vốn FDI và các thông tin khác liên quan phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Bộ Công Thương có trách nhiệm cung cấp số liệu và thông tin về xuất nhập khẩu, cán cân thương mại và các thông tin khác có liên quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công Thương.
d) Các cơ quan khác có trách nhiệm cung cấp số liệu và thông tin phù hợp với chức năng nhiệm vụ quản lý theo đề nghị của Bộ Tài chính trên cơ sở yêu cầu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
đ) Các Bộ, ngành có trách nhiệm định kỳ cung cấp số liệu cho Bộ Tài chính theo mẫu biểu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và các thông tin, số liệu theo yêu cầu của tổ chức xếp hạng tín nhiệm trong từng đợt làm việc cụ thể cho Bộ Tài chính.
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN NHIỆM QUỐC GIA
1. Công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia là một quá trình thường xuyên nhằm trao đổi thông tin cập nhật với các nhà đầu tư, từng bước nâng cao uy tín của quốc gia trên trường quốc tế và đáp ứng tốt hơn yêu cầu về hội nhập kinh tế trong giai đoạn mới.
2. Nâng cao tính chủ động và trách nhiệm giải trình của các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan trong công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
3. Đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, chính xác.
4. Các thông tin, số liệu cung cấp, Báo cáo tổng quan về tình hình kinh tế xã hội, ý kiến giải trình cần phải phản ánh đầy đủ, phù hợp với thực trạng của nền kinh tế và tuân thủ các quy định tại Quyết định này.
5. Chủ động học hỏi kinh nghiệm các nước trong khu vực và các nước thành công trong việc thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia. Phát huy vai trò của các tổ chức được giao chủ trì và tham gia thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
Điều 11. Quy trình thực hiện xếp Hạng tín nhiệm quốc gia
Quy trình thực hiện xếp hạng tín nhiệm quốc gia bao gồm các bước sau:
1. Tiếp xúc, lựa chọn và ký kết thỏa thuận cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm quốc gia với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
2. Xây dựng kế hoạch và thống nhất chương trình làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
3. Xây dựng Báo cáo tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội để thuyết trình với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
4. Tổ chức các đợt làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
5. Cung cấp thông tin, số liệu cần thiết theo đề nghị của tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
6. Bình luận và kiến nghị về các nhận định, đánh giá của tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
7. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố mức xếp hạng tín nhiệm của quốc gia.
Điều 12. Lựa chọn hợp tác và ký kết thỏa thuận cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm quốc gia
1. Tổ chức xếp hạng tín nhiệm được lựa chọn hợp tác và ký kết thỏa thuận cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm quốc gia phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có uy tín trên thị trường quốc tế.
b) Đáp ứng yêu cầu về tham gia thị trường vốn quốc tế và phát hành công cụ nợ của Chính phủ ra thị trường vốn quốc tế.
c) Phù hợp với khuyến nghị của các nhà đầu tư, các tổ chức cho vay nước ngoài khi quyết định đầu tư vào Việt Nam.
2. Thỏa thuận với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc gia bao gồm những điều khoản cơ bản sau:
a) Thông tin về tổ chức xếp hạng tín nhiệm;
b) Thông tin về đại diện thực hiện ký kết thỏa thuận;
c) Thời hạn thực hiện thỏa thuận;
d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên.
Các điều khoản về cung cấp thông tin, số liệu, theo dõi, cập nhật, phân tích, đánh giá, bảo mật, công bố xếp hạng tín nhiệm quốc gia, xử lý tranh chấp và các vấn đề liên quan khác.
3. Phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm quốc gia: Bao gồm phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên, phí duy trì mức xếp hạng tín nhiệm hàng năm, phí sử dụng hệ số tín nhiệm đối với các nghiệp vụ phát hành công cụ nợ Chính phủ và các loại phí khác (nếu có).
4. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm quốc gia chấm dứt trong các trường hợp hết hạn hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước hạn.
5. Trường hợp xét thấy cần thiết hủy bỏ các thỏa thuận với tổ chức xếp hạng tín nhiệm hiện hành và ký thỏa thuận mới, Bộ Tài chính đề xuất, xin ý kiến của các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
6. Bộ Tài chính đại diện cho Chính phủ ký thỏa thuận với tổ chức xếp hạng tín nhiệm hoặc thông báo hủy bỏ thỏa thuận với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
7. Trường hợp tổ chức xếp hạng tín nhiệm tự nguyện thực hiện đánh giá, xếp hạng tín nhiệm quốc gia, không yêu cầu ký kết thỏa thuận cung cấp dịch vụ, nhưng có yêu cầu cung cấp thông tin và đề xuất làm việc với các cơ quan liên quan của Việt Nam, Bộ Tài chính có trách nhiệm xem xét, xử lý cụ thể. Trường hợp cần thiết, Bộ Tài chính chủ trì, thông báo cho cơ quan liên quan để bố trí các đợt làm việc theo đề nghị của tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
Điều 13. Lập kế hoạch làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm
1. Bộ Tài chính là đầu mối liên lạc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm để thống nhất kế hoạch và nội dung làm việc hàng năm giữa các tổ chức xếp hạng tín nhiệm với cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
2. Bộ Tài chính thông báo kế hoạch và nội dung làm việc trên cơ sở đề nghị của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm để Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương và cơ quan, tổ chức khác có liên quan chuẩn bị và tổ chức các buổi làm việc trực tiếp với tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
1. Việc cung cấp thông tin, số liệu để thực hiện xếp hạng tín nhiệm quốc gia được thực hiện theo quy định tại Chương II của Quyết định này.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và tổ chức tư vấn về xếp hạng tín nhiệm quốc gia xây dựng Báo cáo tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam trên cơ sở số liệu, thông tin do các cơ quan có liên quan cung cấp.
3. Dự thảo báo cáo được Bộ Tài chính gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan trước khi cung cấp cho tổ chức xếp hạng tín nhiệm.
4. Báo cáo tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội được gửi cho tổ chức xếp hạng tín nhiệm ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức xếp hạng tín nhiệm sang làm việc trực tiếp tại Việt Nam.
Điều 15. Tổ chức làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm
1. Bộ Tài chính là đơn vị chủ trì tổ chức các buổi làm việc, thảo luận với tổ chức xếp hạng tín nhiệm theo định kỳ (hàng năm) và đột xuất (trường hợp có những thay đổi đáng kể về tình hình kinh tế - xã hội).
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương và cơ quan có liên quan khác có trách nhiệm:
a) Thu xếp, bố trí cán bộ làm việc với tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc gia phù hợp với các nội dung thảo luận do tổ chức xếp hạng tín nhiệm đề nghị;
b) Cử đơn vị làm đầu mối liên lạc, trao đổi thông tin với tổ chức xếp hạng tín nhiệm và Bộ Tài chính;
c) Trả lời và giải trình thông tin cho tổ chức xếp hạng tín nhiệm đối với các câu hỏi phát sinh sau các buổi làm việc hoặc khi có đề nghị từ tổ chức xếp hạng tín nhiệm;
d) Gửi thông tin, số liệu giải trình bổ sung cho tổ chức xếp hạng tín nhiệm thông qua Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của tổ chức xếp hạng tín nhiệm;
đ) Chủ động tiếp cận với tổ chức xếp hạng tín nhiệm và cung cấp thông tin trong trường hợp cần thiết, đồng thời thông báo cho Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi.
3. Định kỳ hàng năm Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao, Công Thương, Ủy ban giám sát tài chính quốc gia và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức công tác quảng bá, gặp gỡ, trao đổi thông tin về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam cho các nhà đầu tư, tổ chức tài chính quốc tế, tổ chức tín dụng xuất khẩu là thành viên OECD và các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động huy động vốn trên thị trường quốc tế và nâng cao hệ số tín nhiệm quốc gia.
Điều 16. Bình luận và kiến nghị về các nhận định, đánh giá của tổ chức xếp hạng tín nhiệm
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các cơ quan liên quan cung cấp bổ sung các thông tin, số liệu, dẫn chứng để giải trình và làm rõ hơn với tổ chức xếp hạng tín nhiệm về những nội dung đánh giá chưa sát hoặc chưa đúng về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trong việc đề xuất và kiến nghị tổ chức xếp hạng tín nhiệm xem xét lại mức xếp hạng tín nhiệm quốc gia, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Điều 17. Thông báo kết quả xếp hạng tín nhiệm và chế độ báo cáo
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Thông báo cho các Bộ, ngành, cơ quan liên quan thông tin về kết quả xếp hạng tín nhiệm quốc gia do tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố;
b) Chủ trì báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả xếp hạng tín nhiệm quốc gia hàng năm do tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố.
2. Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả xếp hạng tín nhiệm hàng năm và kiến nghị giải pháp nhằm cải thiện mức xếp hạng tín nhiệm quốc gia.
Kinh phí thực hiện các hoạt động liên quan tới công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, đơn vị có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2013.
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức, thực hiện Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC SỐ LIỆU DO BỘ TÀI CHÍNH CUNG CẤP
Biểu 1. Phát hành tín phiếu, trái phiếu
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Quý/năm.... |
1. Số phát hành |
|
|
VNĐ |
Tỷ đồng |
|
Chia theo kỳ hạn |
|
|
< 1 năm |
|
|
> 1 năm |
|
|
USD |
Triệu USD |
|
Chia theo kỳ hạn |
|
|
< 1 năm |
|
|
> 1 năm |
|
|
2. Số trả nợ |
|
|
VNĐ |
Tỷ đồng |
|
Gốc |
|
|
Lãi |
|
|
USD |
Triệu USD |
|
Gốc |
|
|
Lãi |
|
|
3. Dư nợ tín phiếu và trái phiếu Chính phủ |
|
|
VNĐ |
Tỷ đồng |
|
Chia theo kỳ hạn |
|
|
< 1 năm |
|
|
> 1 năm |
|
|
USD |
Triệu USD |
|
Chia theo kỳ hạn |
|
|
< 1 năm |
|
|
> 1 năm |
|
|
Biểu 2. Dư nợ trong nước của Chính phủ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm thực hiện |
Năm kế hoạch |
1. Tín phiếu |
|
|
2. Trái phiếu |
|
|
3. Nợ khác |
|
|
Trong đó: |
|
|
a) Vay tồn ngân KBNN của NSTW |
|
|
b) Vay Quỹ tích lũy trả nợ |
|
|
c) Vay BHXH |
|
|
d) Vay từ các nguồn khác |
|
|
Tổng số |
|
|
Biểu 3. Thông tin về Doanh nghiệp có vốn Nhà nước
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm.... |
1. Số lượng doanh nghiệp 100% vốn nhà nước |
Doanh nghiệp |
|
Tổng vốn chủ sở hữu |
Tỷ đồng |
|
Tổng tài sản |
Tỷ đồng |
|
Tổng nợ phải trả |
Tỷ đồng |
|
Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
|
Tổng lợi nhuận |
Tỷ đồng |
|
Số tiền nộp NSNN |
Tỷ đồng |
|
2. Số lượng doanh nghiệp có trên 50% đến <100% vốn nhà nước |
Doanh nghiệp |
|
Tổng vốn chủ sở hữu |
Tỷ đồng |
|
Tổng tài sản |
Tỷ đồng |
|
Tổng nợ phải trả |
Tỷ đồng |
|
Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
|
Tổng lợi nhuận |
Tỷ đồng |
|
Số tiền nộp NSNN |
Tỷ đồng |
|
3. Số lượng doanh nghiệp có trên 0% đến 50% vốn nhà nước |
Doanh nghiệp |
|
Tổng vốn chủ sở hữu |
Tỷ đồng |
|
Tổng tài sản |
Tỷ đồng |
|
Tổng nợ phải trả |
Tỷ đồng |
|
Tổng doanh thu |
Tỷ đồng |
|
Tổng lợi nhuận |
Tỷ đồng |
|
Số tiền nộp NSNN |
Tỷ đồng |
|
II. CÁC BẢNG SỐ LIỆU DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CUNG CẤP
Đơn vị tính: Triệu USD
|
Quý/năm |
1. Xuất nhập khẩu hàng hóa |
|
a) Xuất khẩu f.o.b |
|
b) Nhập khẩu f.o.b |
|
2. Xuất nhập khẩu dịch vụ |
|
a) Xuất khẩu |
|
b) Nhập khẩu |
|
3. Thu nhập từ đầu tư |
|
a) Thu |
|
b) Chi |
|
4. Chuyển giao (Ròng) |
|
a) Tư nhân |
|
b) Chính phủ |
|
A. Cán cân vãng lai |
|
B. Cán cân vốn và Tài chính |
|
5. FDI (ròng) |
|
a) FDI vào Việt Nam |
|
b) Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài |
|
6. Vay trung và dài hạn |
|
a) Giải ngân |
|
b) Trả nợ đến hạn |
|
7. Vay ngắn hạn |
|
a) Giải ngân |
|
b) Trả nợ đến hạn |
|
8. Đầu tư vào giấy tờ có giá |
|
9. Tiền và Tiền gửi |
|
C. Lỗi và sai sót |
|
D. Cán cân tổng thể |
|
E. Bù đắp |
|
10. Thay đổi tài sản ngoại tệ ròng |
|
Thay đổi dự trữ ngoại hối ròng |
|
Tín dụng từ IMF |
|
Chỉ tiêu |
Tháng/
Quý/Năm |
Tăng trưởng % |
A- Tổng tín dụng |
|
|
1. Tín dụng cho DNNN (DN có trên 50% vốn nhà nước) |
|
|
a) Bằng VNĐ |
|
|
- Từ NHTM |
|
|
- Từ các tổ chức khác |
|
|
b) Bằng ngoại tệ |
|
|
- Từ NHTM |
|
|
- Từ các tổ chức khác |
|
|
2. Tín dụng cho các doanh nghiệp khác |
|
|
a) Bằng VNĐ |
|
|
- Từ NHTM |
|
|
- Từ các tổ chức khác |
|
|
b) Bằng ngoại tệ |
|
|
- Từ NHTM |
|
|
- Từ các tổ chức khác |
|
|
3. Tín dụng cho cá nhân |
|
|
B- Tổng tín dụng (phân chia theo ngành kinh tế) |
|
|
1. Nông, lâm, thủy sản |
|
|
2. Công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
|
3. Xây dựng |
|
|
4. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
|
|
5. Hoạt động kinh doanh bất động sản |
|
|
6. Giáo dục đào tạo |
|
|
7. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
|
|
8. Các ngành khác |
|
|
C- Nợ xấu |
|
|
1. Nợ xấu (tỷ đồng) |
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng tín dụng (%) |
|
|
Biểu 3. Thông tin về cung tiền
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Tháng/Quý/Năm |
1. Tiền mở rộng [(4) + (5)] |
|
2. Tổng tiền gửi [(3) + (4)] |
|
3. Tiền gửi VNĐ [(3.1) + (3.2)] |
|
3.1. Tiền gửi có kỳ hạn |
|
3.2. Tiền gửi khác |
|
4. Tiền gửi bằng ngoại tệ |
|
5. Thanh khoản bằng VNĐ [(3) + (6)] |
|
6. Tiền VNĐ ngoài ngân hàng |
|
7. Tiền gửi bằng ngoại tệ/Tiền mở rộng (%) [(4)/(1)] |
|
8. Tổng tài sản của hệ thống ngân hàng |
|
Đơn vị: triệu USD
Chỉ tiêu |
Tháng.... |
Tài sản tại nước ngoài |
|
Vàng |
|
Tiền mặt và tiền gửi |
|
Khác |
|
Tiền gửi kho bạc |
|
GIR |
|
Tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng |
|
Nợ nước ngoài phải trả |
|
NIR |
|
Đơn vị: %
Chỉ tiêu |
Quý/Năm |
Lãi suất huy động (bình quân) |
|
Tiền gửi tiết kiệm VNĐ (3 tháng), hộ gia đình |
|
Tiền gửi ngoại tệ (< 6 tháng) |
|
Tiền gửi ngoại tệ (> 6 tháng) |
|
Lãi suất cho vay (bình quân) |
|
Vốn lưu động (ngắn hạn) |
|
Vốn cố định (trung hạn) |
|
Vay bằng ngoại tệ |
|
Biểu 6. Nợ nước ngoài tự vay tự trả của doanh nghiệp
Đơn vị: triệu USD
Chỉ tiêu |
Năm... |
Dư nợ nước ngoài đầu kỳ |
|
Trong đó: - Ngắn hạn (<1 năm) - Dài hạn (>=1 năm) |
|
Số vay trong kỳ |
|
Trong đó: - Ngắn hạn (<1 năm) - Dài hạn (>=1 năm) |
|
Số trả nợ trong kỳ Trong đó: Trả gốc: - Ngắn hạn (<1 năm) - Dài hạn (>=1 năm) Trả lãi: - Dài hạn (>=1 năm) |
|
Số dư cuối kỳ |
|
Trong đó: - Ngắn hạn (<1 năm) - Dài hạn (>=1 năm) |
|
III. CÁC BIỂU SỐ LIỆU DO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CUNG CẤP
Biểu 1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đơn vị: triệu USD
Thông tin |
Quý/năm |
Vốn đăng ký |
|
Trong đó: |
|
- Công nghiệp, xây dựng |
|
- Nông, Lâm, Ngư nghiệp |
|
- Dịch vụ |
|
Vốn thực hiện |
|
Trong đó: |
|
- Công nghiệp, xây dựng |
|
- Nông, Lâm, Ngư nghiệp |
|
- Dịch vụ |
|
Biểu 2. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
Thông tin |
Đơn vị tính |
Năm thực hiện |
Năm kế hoạch |
GDP |
Tỷ đồng |
|
|
GDP |
USD |
|
|
GDP bình quân đầu người |
USD/người |
|
|
GDP bình quân đầu người (tính theo PPP) |
USD/người |
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp |
% |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
- Khu vực thành thị |
|
|
|
- Khu vực nông thôn |
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
|
Tạo việc làm mới |
Việc làm |
|
|
CPI |
% |
|
|
IV. BIỂU SỐ LIỆU DO BỘ CÔNG THƯƠNG CUNG CẤP
Biểu 1. Xuất nhập khẩu hàng hóa
Đơn vị: Triệu USD
Chỉ tiêu |
Quý/năm |
1. Xuất khẩu |
|
Mức tăng trưởng XK (%) |
|
Dầu |
|
Than |
|
Cao su |
|
Gạo |
|
Dệt may |
|
Thủy sản |
|
Cà phê |
|
Cao su |
|
Hàng điện tử |
|
Hàng hóa khác |
|
2. Nhập khẩu |
|
Tăng trưởng NK (%) |
|
Xăng dầu |
|
Phân bón |
|
Thuốc trừ sâu |
|
Sắt thép |
|
Ô tô |
|
Nguyên liệu dệt may |
|
Máy móc thiết bị |
|
Hàng hóa khác |
|
3. Thâm hụt/thặng dư cán cân thương mại hàng hóa |
|
THE
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 61/2013/QD-TTg |
Hanoi, October 25, 2013 |
ON PROVIDING INFORMATION AND COORDINATING TO IMPLEMENT THE NATIONAL CREDIT RATING
Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;
At the proposal of the Minister of Finance;
The Prime Minister issues the Decision on providing information and coordinating to implement the national credit rating
Article 1. Scope of adjustment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The provision of information and data on socio-economic situation for national credit rating.
2. The process of coordination between ministries, sectors and agencies involved in coordinating the implementation of the national credit rating.
Article 2. Subjects of application
This Decision applies to agencies, organizations and individuals involved in the implementation of the national credit rating.
Article 3. Explanation of term
In this Decision, the following terms are construed as follows:
1. National credit coefficient is the indicator of financial viability as well as the timely repayment capacity of principal and interest of debts of a country. The lower the national credit rating, the higher the risk of insolvency.
National credit coefficient includes:
- National credit ceiling;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The credit coefficient is usually denoted by the letters, numbers, signs (A, B, C, D, a, 1, 2, 3, +, -).
2. National credit rating is that the credit rating organization performs the analysis and assessment of economic, political and social information of a country in order to give out the credit coefficient for that country;
3. Credit rating organizations are independent organizations which are specialized in credit rating particularly national credit rating.
4. Work of national credit rating is that the Ministries, sectors and organizations concerned provide data, work and exchange information with credit rating organizations to help them to give out the report on assessment of national credit rating.
5. Debt instruments are financial products to establish debt obligations of issuers, including bonds, government bonds, loans, financial products incurred debt obligations.
PROVIDING INFORMATION FOR WORK OF NATIONAL CREDIT RATING
Article 4. Purpose of providing information
The provision of information and data is for improving the database system and making overview report on Vietnamese socio-economic situation for work of national credit rating;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The provision of information and data for work of credit rating must ensure the following principles:
1. Accuracy, completeness, updating and within the specified time limit.
2. Consensus on rate, form, method of calculation and consistency with the data provided or publicly announced.
3. Non-coincidence and non-overlapping, satisfaction of analysis and assessment requirements of credit rating organizations.
4. Consistency with current regulations on provision of information;
Article 6. Types of information necessary for work of nation credit rating
1. General socio-economic information:
a) Long-term strategy, medium-term plan, plan and solution for socio-economic development for years.
b) Statistic data on situation of performance and socio-economic forecast: economic growth, national income, income per capita, savings rate, investment rate, inflation indicator, population, employment, unemployment rate and other relevant information.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Fiscal policies and medium-term financial – budgetary plans
b) Data on income, spending and balance of state budget.
c) Reform of state-owned enterprises
d) Government's debt situation; government’s provision debt obligations of government, public debt and country’s foreign debts.
dd) Other relevant information;
3. Banking and monetary information;
a) Monetary policy and the tools of monetary policy (rate, interest rate, compulsory reserve and open market).
b) Information about activity of State bank, credit organizations and banking system reform.
c) The situation and data on the balance of payments; foreign exchange reserves; bank credit; bad debts, appropriation of provision and bad debt treatment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Information on foreign economic relations
a) Import and export and trade balance.
b) FDI attraction
c) Receipt of oversea remittance.
d) Other relevant information;
5. Political information:
a) Lines and policies of the Government;
b) Personnel characteristics in the machinery of Government;
c) Relationship of Vietnam with the other Governments and international financial institutions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Other relevant information;
6. Other socio-economic information on the basis of proposal of credit rating organizations, consistent with regulations of law provision capacity of Vietnamese agencies and organizations concerned.
Article 7. Term for provision of information
1. Information and data provided by the agencies concerned periodically (month, quarter, year) for the Ministry of Finance under the forms specified in the Annex issued together with this Decision. In case of failure of official data upon the time limit for provision, the agencies shall provide the most updated data for the Ministry of Finance;
2. Time limit for monthly provision of information is the fifteenth date of the following month;
3. Time limit for quarterly provision of information is the thirtieth date of the following quarter;
4. Time limit for yearly provision of information is the twenty-eighth date of February of the following year;
5. For data of plan and forecast for the following year to be yearly provided, the time limit for provision of information is the fifteenth date of December of the year of implementation;
Article 8. Method of provision of information
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. For information and data in the list of State secrets, the provision of information and data shall be done in accordance with regulations of law on protection of state secrets.
Article 9. Responsibility of agencies
1. Ministry of Finance
a) Assuming the prime responsibility and coordinating with Ministries, sectors and organizations concerned to collect, analyze and prepare overview report on socio-economic situation for the work of national credit rating.
b) Exploiting information and data on the website of Ministries, sectors and organizations concerned.
c) Receiving information provided by the Ministries, sectors, organizations and individuals;
d) Providing information and data at the request of credit rating organization on the contents specified in Article 6, including but not limited to the data specified in the Annex issued together with this Decision.
dd) Using, storing, providing and publishing information and report in accordance with regulations of Vietnamese law and making agreement on cooperation with the credit rating organization.
2. Ministries, sectors and agencies concerned shall provide information and data for the Ministry of Finance so that it shall provide them to the credit rating organization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ministry of Planning and Investment shall provide information and data on long-term strategy, medium-term plan, orientation and socio-economic development plan, national income, per capita income, growth prospect, savings rate, rate of social investment, information on FDI capital source and other related information in accordance with function and duties of the Ministry of Planning and Investment.
c) The Ministry of Industry and Trade shall provide data and information on import and export, trade balance and other related information in accordance with function and duties of the Ministry of Industry and Trade.
d) Other agencies shall provide information and data in accordance with function and management duties at the proposal of the Ministry of Finance on the basis of request of credit rating organization.
dd) Ministries and sector shall periodically provide data for the Ministry of Finance under the form in the Annex issued together with this Decision and the information and data at the request of credit rating organization in each specific time of work for the Ministry of Finance;
COORDINATING TO IMPLEMENT THE WORK OF NATIONAL CREDIT RATING
Article 10. Purpose and requirement
1. The work of national credit rating is a regular process for updated information exchange with investors, gradually raising the nation's prestige in the international arena and better meeting the economic integration requirements in the new period.
2. Raising the proactiveness and accountability of Ministries and organizations concerned in the work of national credit rating.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The provided information and data and overview report on socio-economic situation and explanation should reflect fully and in line with the real state of the economy and comply with the provisions of this Decision.
5. Proactively learning experiences from the countries in the region and the countries that have succeeded in work of national credit rating. Promoting the role of the organization assigned to conduct and participate in the implementation of national credit rating.
Article 11. Process for implementation of national credit rating
The process for implementation of national credit rating includes the following steps:
1. Contacting, selecting and signing agreement to provide the services of national credit rating with the credit rating organization;
2. Developing plans and reaching a consensus on work program with the credit rating organization.
3. Developing overview report on socio-economic situation for presentation with credit rating organization.
4. Organizing working times with credit rating organization.
5. Providing information and data necessary at the request of credit rating organization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Credit rating organization shall announce the national credit rating;
1. The credit rating organization selected for cooperating and signing agreement upon provision of national credit rating services must ensure the following requirements:
a) Being prestigious in the international market.
b) Meeting the requirements for participation in international capital markets issuing debt instruments of the Government to the international capital markets.
c) Being consistent with the recommendations of investors and foreign lenders when deciding to invest in Vietnam.
2. Making agreement with the national credit rating organizations, including national following basic terms:
a) Information on credit rating organization;
b) Information on the representative signing the agreement;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Rights, obligations and responsibilities of the parties.
The terms of providing information, data, monitoring, updating, analysis, assessment, security and announcement of national credit rating, handling of disputes and other related issues.
3. Fee of national credit rating services: including the fee of credit rating services for the first time, fee of maintaining annual credit rating, fee of using credit coefficient for issuance operations of Government debt instruments and other fees (if any)
4. Termination of agreement upon provision of national credit rating services in case of expiration or parties’ agreement upon termination of contract before due date.
5. Where considered necessary to cancel the current agreement with the credit rating organization and sign new agreement, the Ministry of Finance shall propose and consult the agencies concerned for submission to the Prime Minister for consideration and decision.
6. The Ministry of Finance representing the Government to sign agreement with the credit rating organization or announce the cancellation of agreement with the credit rating organization.
7. Where the credit rating organization voluntarily performs the national credit rating without requesting to sign an agreement to provide services, but requesting to provide information and proposing to work with Vietnamese agencies concerned, the Ministry of Finance shall consider and give specific guidance. In case of necessity, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and notify the agencies concerned to arrange working times at the request of the credit rating organization.
Article 13. Making of working plan with credit rating organization
1. The Ministry of Finance is the focal contact with the credit rating organization to reach a consensus on plan and annual working contents between credit rating organizations with agencies, organizations and individuals in Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The provision of information and data for implementing the national credit rating shall comply with provisions in Chapter II of this Decision.
2. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with agencies concerned and consulting organization of national credit rating to develop an overview Report on socio-economic situation of Vietnam based on the information and data provided by the agencies concerned.
3. The draft report shall be sent by the Ministry of Finance to the agencies concerned to gather their opinions before provided for the credit rating organization.
4. The overview Report on socio-economic situation shall be sent to the credit rating organization at least 01 week before it comes to work directly in Vietnam.
Article 15. Working with credit rating organization
1. The Ministry shall chair the meetings and discussions with the credit rating organization periodically (annually) and irregularly (in case of significant changes on socio-economic situation).
2. The State Bank of Vietnam, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Industry and Trade and other agencies concerned shall:
a) Arranging officials to work with the national credit rating organization consistently with the contents of discussions proposed by the credit rating organization;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Answering and explaining information to the credit rating organization for questions arising after the meeting or upon request from the credit rating organization;
d) Sending additional explanatory information and data to the credit rating organization through the Ministry of Finance on the basis of the proposals of the credit rating organization;
dd) Proactively approaching the credit rating organization and providing information in case of necessity while notifying the Ministry of Finance to coordinate the monitoring.
3. Annually, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with the Government Office, the Ministry of Planning and Investment, Ministry of Foreign Affairs, Ministry of Industry and Trade, National Financial Supervisory Commission and the State Bank of Vietnam to held promotional activities, to meet and exchange information about the socio-economic situation of Vietnam for investors, international financial institutions, export credit institutions as OECD members and credit rating organizations to facilitate the , capital raising activities in the international market and improve the national credit coefficient.
1. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministries, sectors and agencies concerned to provide and supplement information, data and evidence to explain and clarify with the credit rating organization the contents of assessments which are not close or proper of socio-economic situation of Vietnam.
2. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministries, sectors and agencies concerned to request or propose the credit rating organization to review the national credit rating in accordance with the socio-economic situation of Vietnam.
Article 17. Announcement credit rating results and reporting regime
1. The Ministry of Finance is responsible for:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Making annual report to the Prime Minister on the national credit rating result announced by the credit rating organization;
2. The Ministries, sectors and agencies concerned shall coordinate with the Ministry of Finance to report to the Prime Minister on the annual national credit rating result and propose solution to improve the national credit rating.
The funding for the implementation of activities related to the national credit rating shall be disposed in the annual State budget estimate of related Ministries and units allocated by the competent agencies.
This Decision takes effect on December 15, 2013;
Article 20. Implementation organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities and individuals concerned are liable to execute this Decision. /.
(Issued together with Decision No. 61/2013/QD-TTg dated October 25, 2013 by the Prime Minister)
I. DATA PROVIDED BY THE MINISTRY OF FINANCE
Table 1. Issuance of bills and bonds
Content
Unit
Quarter/year....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND
Billion dong
Divided by term
< 1 year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1 year
USD
Million USD
Divided by term
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1 year
> 1 year
2. Debt payment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Billion dong
Principal
Interest
USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Principal
Interest
3. Outstanding bills and government bonds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VND
Billion dong
Divided by term
< 1 year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USD
Million USD
Divided by term
< 1 year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1 year
Table 2. Government’s domestic outstanding debts
Unit: Billion dong
Content
Year of implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bills
2. Bonds
3. Other debts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loan from State Treasury capital of Central Budget
b) Loan from accumulation funds for repayment
c) Loan from Social Insurance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Loan from other sources
Total
Table 3. Information on state-owned enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
Year....
1. Number of enterprises with 100% state capital
Enterprise
Total equity
Billion dong
Total assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total liabilities
Billion dong
Total revenue
Billion dong
Total profit
Billion dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount paid to state budget
Billion dong
2. Number of enterprise with over 50% to <100% state-owned capital
Enterprise
Total equity
Billion dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Billion dong
Total liabilities
Billion dong
Total revenue
Billion dong
Total profit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount paid to state budget
Billion dong
3. Number of enterprise with over 0% to 50% state-owned capital
Enterprise
Total equity
Billion dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total assets
Billion dong
Total liabilities
Billion dong
Total revenue
Billion dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Billion dong
Amount paid to state budget
Billion dong
II. TABLES OF DATA PROVIDED BY THE STATE BANK
Table 1. Balance of payment
Unit: Million USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Export and import of goods
a) F.O.B export
b) F.O.B import
2. Export and import of services
a) Export
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Import
3. Income from investments
a) Revenue
b) Expenditure
4. Transfer (net)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Private
b) Government
A. Current balance
B. Balance of capital and Finance
5. FDI (net)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) FDI into Vietnam
b) Vietnam's investment abroad
6. Medium and long-term loan
a) Disbursement
b) Repayment due
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Short-term loan
a) Disbursement
b) Repayment due
8. Investment in valuable papers
9. Money and deposit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Errors and mistakes
D. Overall balance
E. Offsetting
10. Changes in net foreign currency assets
Changes in net foreign exchange reserves
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit from IMF
Table 2. Credit Growth
Content
Month/ quarter/year
(Billion dong)
Growth %
A- Total credit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Credit for state-owned enterprises (enterprises with over 50% state-owned capital)
a) In VND
- From commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) In foreign currency
- From commercial banks
- From other institutions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Credit for other enterprises
a) In VND
- From commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- From other institutions
b) In foreign currency
- From commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Credit for individuals
B- Total credit (divided by economic sectors)
1. Agriculture, forestry and fisheries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Processing and manufacturing industry
3. Construction
4. Wholesale and retail sale, repair of automobiles, motorcycles and other motored vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Real estate business activities
6. Education and training
7. Health and social assistance activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C- Bad debts
1. Bad debts (Billion dong)
2. Bad debt rate compared with total credit (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 3. Information on money supply
Unit: Billion dong
Content
Month/Quarter/Year
1. Broad money [(4) + (5)]
2. Total deposit [(3) + (4)]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Deposit in VND [(3.1) + (3.2)]
3.1. Term deposit
3.2. Other deposits
4. Deposit in foreign currency
5. Liquidity by VND [ (3) (6)]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vietnam dong outside banks
7. Deposit in foreign currency /Broad money (%) [(4)/(1)]
8. Total assets of banking system
Table 4. Foreign exchange reserves
Unit: Million USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Month....
Assets abroad
Gold
Cash and deposit
Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIR
Foreign currency deposits of credit institutions
Foreign debts payable
NIR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 5. Nominal interest rate
Unit: %
Content
Quarter/Year
Mobilized interest rate (on average)
VND savings deposit (3 months), family household
Foreign currency (< 6 months)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign currency (> 6 months)
Lending rate (on average)
Working capital (short-term)
Fixed capital (medium-term)
Loan in foreign currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 6. Enterprise’s self-borrowing and self-liability for repayment of foreign debts
Unit: Million USD
Content
Year...
Opening foreign debt
In which:
- Short-term (<1 year)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of loans in the period
In which:
- Short-term (<1 year)
- Long-term (>=1 year)
Debt repayment in the period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Principal repayment:
- Short-term (<1 year)
- Long-term (>=1 year)
Interest repayment:
- Long-term (>=1 year)
Closing balance
In which:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Long-term (>=1 year)
III. TABLES OF DATA PROVIDED BY THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
Table 1. Foreign direct investment
Unit: Million USD
Information
Quarter/year
Registered capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In which:
- Industry and construction
- Agriculture, forestry and fisheries
- Services
Implemented capital
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In which:
- Industry and construction
- Agriculture, forestry and fisheries
- Services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information
Unit
Year of implementation
Year of planning
GDP
Billion dong
GDP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDP per capita
USD/person
GDP per capita ( by PPP)
USD/person
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unemployment rate
%
In which:
- Urban area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rural area
Poverty rate
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Creating new jobs
Job
CPI
%
IV. TABLE OF DATA PROVIDED BY THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit: Million USD
Content
Quarter/year
1. Export
Growth of export (%)
Oil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber
Rice
Textile
Fisheries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber
Electronic goods
Other goods
2. Import
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oil and gasoline
Fertilizer
Pesticide
Iron and steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textile materials
Machinery and equipment
Other goods
3. Deficit/surplus of goods trade balance
...
...
...
;Quyết định 61/2013/QĐ-TTg cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 61/2013/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/10/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 61/2013/QĐ-TTg cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện công tác xếp hạng tín nhiệm quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video