CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 58-HĐBT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 1986 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 58-HĐBT NGÀY 14-5-1986
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ điều 16 của Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định 64b-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân đặc khu Vũng Tầu - Côn Đảo và Ban tổ chức của
Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sáp nhập 4 tổ dân phố với 633 nhân khẩu của phường Thắng Tam vào phường Châu Thành; chia phường Châu Thành thành 2 phường lấy tên là phường 1 và phường 4.
a) Phường 1 có 25 tổ dân phố với 9.605 nhân khẩu.
Địa giới phường 1 ở phía đông giáp phường 2, phường 3 và phường 4; phía tây và phía nam giáp biển Đông; giáp bắc giáp phường 5 và phường 6.
b) Phường 4 có 29 tổ dân phố với 11.193 nhân khẩu.
Địa giới phường 4 ở phía đông giáp phường 3 và phường 7; phía tây giáp phường 1; phía nam giáp phường 1 và phường 3; phía bắc giáp phường 6 và phường 7.
2. Sáp nhập 33 tổ dân phố với 4.543 nhân khẩu của phường Thắng Nhất; 5 tổ dân phố với 1.432 nhân khẩu của phường Thắng Tam vào phường Thắng Nhì; chia phường Thắng Nhì thành 4 phường lấy tên là phường 5, phường 6, phường 7 và phường 9.
a) Phường 5 có 45 tổ dân phố với 6.495 nhân khẩu.
Địa giới phường 5 ở phía đông giáp phường 6 và phường 9; phía tây và phía bắc giáp biển Đông; phía nam giáp phường 1 và phường 6 .
b) phường 6 có 61 tổ dân phố với 8.566 nhân khẩu.
Địa giới của phường 6 phía đông giáp phường 7 và phường 9; phía tây giáp phường 5; phía nam giáp phường 1, phường 4 và phường 7; phía bắc giáp phường 5 và phường 9.
c) Phường 7 có 44 tổ dân phố với 7.357 nhân khẩu
Địa giới của phường 7 ở phía đông giáp phường 8 và phường 9; phía tây giáp phường 4 và phường 6; phía nam giáp phường 3, phường 4 và phường 8; phía bắc giáp phường 6 và phường 9.
d) phường 9 có 40 tổ dân phố với 5.055 nhân khẩu.
Địa giới phường 9 ở phía đông giáp phường 10; phía tây giáp phường 5, phường 6 và phường 7; phía nam giáp phường 7 và phường 8; phía bắc giáp biển Đông.
3. Chia phường Thắng Tam thành 3 phường lấy tên là phường 2, phường 3 và phường 8.
a) Phường 2 có 52 tổ dân phố với 7.821 nhân khẩu.
Địa giới phường 2 ở phía đông giáp biển Đông; phía tây giáp phường 1 và phường 3; phía nam giáp phường 1 và biển Đông; phía bắc giáp phường 3 và phường 8.
b) Phường 3 có 58 tổ dân phố với 8.545 nhân khẩu.
Địa giới phường 3 ở phía đông và phía nam giáp phường 2; phía tây giáp phường 1 và phường 4, phường 7 và phường 9.
c) Phường 8 có 23 tổ dân phố với 3.913 nhân khẩu.
Địa giới phường 8 ở phía đông giáp phường 10; phía tây giáp phường 3 và phường 7; phía nam giáp phường 2; phía bắc giáp phường 9.
4. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, đổi tên phường Thắng Nhất thành phường 10, phường 10 có 76 tổ dân phố với 6.744 nhân khẩu.
Địa giới phường 10 ở phía đông giáp biển Đông và phường Phước Thắng; phía tây giáp phường 8 và phường 9; phía nam giáp phường 8, phường 9 và biển Đông; phía bắc giáp biển Đông và sông Dinh.
Đổi tên phường Phước Thắng thành phường 11.
Sau khi điều chỉnh lại địa giới hành chính, đặc khu Vũng Tầu - Côn Đảo có 11 phường.
|
Đoàn Trọng Truyến (Đã ký) |
Quyết định 58-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính của các phường thuộc đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Số hiệu: | 58-HĐBT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Người ký: | Đoàn Trọng Truyến |
Ngày ban hành: | 14/05/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 58-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính của các phường thuộc đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Chưa có Video